Giáo án các môn học khối 4 - Tuần số 5 năm 2012 (chuẩn)

Giáo án các môn học khối 4 - Tuần số 5 năm 2012 (chuẩn)

TẬP ĐỌC

CÁNH DIỀU TUỔI THƠ

I./Yêu cầu:

 -Biết đọc với giọng vui, hồn nhiên; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài.

 -Hiểu nội dung :Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ,(trả lời được các câu hỏi trong SGK).

II.Đồ dùng dạy học:

 - Tranh minh hoạ sgk

 

doc 34 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 700Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối 4 - Tuần số 5 năm 2012 (chuẩn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHIẾU BÁO GIẢNG 
TUẦN 15
Thứ 
Ngày
Tiết 
TKB
MÔN
TÊN BÀI DẠY
Hai
28/11
1
2
3
Tập đọc
Toán
LTVC
Đạo đức
Cánh diều tuổi thơ 
Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0
Mở rộng vốn từ: Đồ chơi- trò chơi
Biết ơn thầy giáo, cô giá
Ba
29/11
1
2
3
4
Toaùn
Chính taû
Khoa học
Kĩ thuật
Thể dục
Chia hai số có hai chữ số
(nghe viết) Cánh diều tuổi thơ 
Tiết kiệm nước
Cắt khâu thêu sản phẩm tự chọn
Ôn bài thể dục PTC- Trò chơi : Đua ngựa
Tư
30/11
1
2
3
4
5
Tập đọc
TLV
Toán
LSử
Tuổi Ngựa
Luyện tập miêu tả đồ vật 
Chia cho số có hai chữ số (tiếp theo)
Nhà Trần và việc đắp đê
Năm
 1/12
1
2
3
4
5
LTVC
Toán
Địa lí
Thể dục
Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi
Luyện tập
Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng đồng bắc bộ
Ôn bài thể dục PTC – Trò chơi lò cò tiếp sức
Sáu
2/12
1
2
3
4
5
TLV
Toán
Khoa học
K/C
SHCN
Quan sát đồ vật 
Chia cho só có hai chữ số
Làm thế nào để biết có không khí
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
Thứ hai ngày 26 tháng 11 năm 2012
TẬP ĐỌC
CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
I./Yêu cầu: 
 -Biết đọc với giọng vui, hồn nhiên; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài.
 -Hiểu nội dung :Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ,(trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II.Đồ dùng dạy học:
 - Tranh minh hoạ sgk
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1 /Bài cũ:
H:Kể lại tai nạn của hai người bột?
H:Đất Nung đã làm gì khi thấy hai người bột gặp nạn?
H:Nêu nội dung của bài?
3.Bài mới:GV giới thiệu bài-Ghi đề bài.
Hoạt động 1:Luyện đọc.
1HS khá đọc cả bài
HS đọc nối đoạn (2 lượt)
+Lượt 1:GV kết hợp sửa sai cho HS khi đọc
+Lượt 2:GV kết hợp giải nghĩa một số từ
-HS đọc nhóm
-GV theo dõi sửa sai cho HS-Nhận xét tuyên dương những HS đọc tốt.
-GV hướng dẫn cách đọc và đọc mẫu
Hoạt động 2:Tìm hiểu bài
Yêu cầu HS đọc đoạn 1: “Đầu sao sớm”
H:Tác giả chọn những chi tiết nào để tả cánh diều?
H:Tác giả đã quan sát cánh diều bằng những giác quan nào?
H:Tìm ý của đoạn 1?
Ý1:Tả vẻ đẹp của cánh diều.
-Yêu cầu HS đọc đoạn 2 : “Tiếp của tôi”
H:Trò chơi tha diều mang lại cho trẻ em niềm vui sướng như thế nào?
H:Tìm ý của đoạn 2?
Ý2:Trò chơi thả diều đem lại niềm vui và những ước mơ đẹp
.-HS thảo luận nhóm tìm ra đại ýcủa bài 
 Đại ý Bài văn nói lên niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng.
Hoạt động 3:Đọc diễn cảm
GV treo đoạn văn cần đọc diễn cảm 
-1HS đọc đoạn văn
-HS lớp nhận xét –Nêu cách đọc
-GV kết hợp hướng dẫn đọc diễn cảm cả bài
-HS thi đọc diễn cảm
-GV theo dõi nhận xét , ghi điểm cho HS
4Củng cố-Dặn dò:
-Trò chơi thả diều mang lại cho tuổi thơ những gì?
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài sau.
 HS trả bài
-1 HS đọc cả bài
-HS luyện đọc nối tiếp đoạn
-HS luyện đọc theo nhóm đôi
-HS lắng nghe
+Cánh diều mềm mại như cánh bướm.Tiếng sáo vi vu trầm bổng.Sáo đơn rồi sáo kép, sáo bè, như gọi thấp xuống những vì sao sớm.
+Tác giả đã quan sát cánh diều bằng tai và mắt
-Các bạn hò hét nhau thả diều thi, sung sướng đến phát dại nhìn lên bầu trời
+Nhìn lên bầu trời đêm huyền ảo, đẹp như một tấm thảm nhung khổng lồ, bạn nhỏ thấy cháy lên, cháy mãi khát vọng. Suốt một thời mới lớn , bạn đã ngửa cổ chờ đọi một nàng tiên áo xanh bay xuống từ trời, bao giờ cũng h vọng, tha thiết cầu xin: “Bay đi diều ơi, bay đi
-1HS đọc đoạn văn
-HS thi đọc diễn cảm 
**********************************************************************
TOÁN
CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0
 I.Mục tiêu:
 - Thực hiện đđược chia hai số có tận cùng là các chữ số 0
 - Gíao dục HS tính chính xác, cẩn thận khi làm bài.
 II.Đồ dùng dạy học:
 + GV chuẩn bị các bài tập 
 III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/Bài cũ:
Bài1:Tính bằng cách thuận tiện nhất.
( 76 :7 ) x4
( 372 x 15 ) x 9
( 56 x 23 x 4 ) :7
3.Bài mới:GV giới thiệu bài-Ghi đề bài
Hoạt động 1:Tìm hiểu bài
1.Phép chia 320 : 40(Trường hợp số chia và số bị chia đều có một chữ số 0 ở tận cùng)
-GV viết phép tính lên bảng 320 : 40-HS đưa về dạng một số chia cho một tích để thực hiện
H:Vậy 320 chia cho 40 được mấy?
H:Em có nhận xét gì về các chữ số của320 và 32, của 40 và 4
GV kết luận:Để thực hiện 320 :40 ta chỉ việc xoá đi một chữ số 0 ở tận cùng của 320 và 40 để được 32 và 4 rồi thực hiện phép chia 32 :4
-GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện(có sử dụng tính chất vừa nêu trên)
-GV nhận xét và kết luận về cách đặt tính đúng
2.Phép chia 32000:400 (trường hợp số chữ số 0 tận cùng của số bị chia nhiều hơn của số chia)
-Gv viết lên bảng phép chia 32000:400 HS suy nghĩ và áp dụng tính chất một số chia cho một tích để thực hiện phép chia trên
-GV khẳng định các cách trên đều đúng. Cả lớp sẽ cùng làm cách sau cho tiện: 32000: (100x4)
-GV hỏi : Vậy 32000:400 được mấy?
-Em có nhận xét gì về kết quả 32000:400 và 320:4?
-Em có nhận xét gì về các chữ số của 32000 và 320, của 400 và 4
-GV nêu kết luận : Vậy để thực hiện 32000:400 ta chỉ việc xoá đi hai chữ số 0 ở tận cùng của 32000 và 400 để được 320 và 4 rồi thực hiện phép chia 320:4
-GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện tính 32000:400, có sử dụng tính chất vừa nêu trên
-GV nhận xét và kết luận về cách đặt tính đúng.
-GV hỏi: Vậy khi thực hiện chia hai số có chữ số tận cùng là các chữ số 0 chúng ta có thể thực hiện như thế nào?
-GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận
-GV nhận xét chung và cho điểm 
Bài 2:
-1 HS đọc yêu cầu bài 2
-GV yêu cầu HS tự làm bài
-GV sửa bài theo đáp án 
a) X x 40 = 25600
 X =25600:40
 X =640
b) X x 90 = 37800
 X =37800:90
 X = 420
-GV nhận xét cho điểm HS
Bài 3:
-GV yêu cầu HS đọc đề bài 
-2 HS tìm hiểu đề 
-HS tóm tắt và làm bài
-GV yêu cầu HS tự làm bài
-GV chấm bài nhận xét
180 : 20 = 9 (toa xe)
4. Củng cố-Dặn dò:
-Nhận xét tiết học 
-Chuẩn bị bài sau
HS làm trên bảng
320 : (8 x5 ) hoặc 320 : (10 x 4)
-HS thực hiện:
320:(10 x 4) = 320:10:4
 = 32 : 4
 =8
320:40 = 8
Nếu xoá đi một chữ số 0 oở tận cùng của 320 và 40 thì ta được 32 và 4
 320 40
-HS thực hiện:
32000 : (80x5) ; 32000: (100x4)
32000: (2x200)
-HS thực hiện phép tính :
32000: (100x4) = 32000:100: 4
	=320
	=80
32000:400=80
-Hai phép chia cùng có kết quả là 80
-Nếu cùng xoá đi hai chữ số 0 ở tận cùng của 32000 và 400 thì ta được 320 và 4
-1 HS lên bảng làm bài, Hs cả lớp làm vào giấy nháp 
 32000 40 
-khi thực hiện chia hai số có tận cùng là các chữ số 0, ta có thể cùng xoá đi một, hai, ba,  chữ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị chia rồi chia như thương
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở 
-HS nhận xét cách làm bài của bạn
-Tìm x
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở
HS làm trên bảng 
*****************************************************************
Luyện từ và Câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI - TRÒ CHƠI
I.Yêu cầu
 -Biết thêm tên một số đồ chơi, trò chơi(Bt1, BT2),phân biệt được đồ chơi,có lợi và những đồ chơi có hại (BT3);nêu được một vài từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trị chơi (BT4) . 
II. Đồ dùng dạy – học
 + Tranh minh hoạ các trò chơi trong SGK 
III. Hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi 2 HS đặt câu hỏi để thể hiện thái độ:thái độ khen, chê , sự khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu, mong muốn.
+ Gọi 3 HS ở dưới lớp nêu tình huống có dùng câu hỏi không có mục đích hỏi điều mình chưa biết.
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài, ghi đề
Hoạt động 1:Hướng dẫn HS luyện tập
Bài 1:
+ Gọi HS đọc đề bài
+ Treo tranh minh hoạ và yêu cầu HS quan sát nói tên đồ chơi hoặc trò chơi trong tranh.
+ Gọi HS phát biểu bổ sung.
+ Nhận xét ,Kết luận từng tranh đúng. 
Bài 2
+ Gọi HS đọc đề bài.
+ Phát giấy và bút dạ cho nhóm 4HS.Yêu cầu HS tìm từ ngữ trong nhóm. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng.
+ Gọi nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ Nhận xét ,kết luận những từ đúng.
Đồ chơi:bóng –quả cầu- kiếm- quân cờ- đu –cầu trượt- đồ hàng- các viên sỏi- que chuyền- mảnh sành,
Trò chơi: đá bóng- đá cầu-đấu kiếm- cờ tướng-đu quay- cầu trượt –bày cỗ trong đêm Trung thu,
- 3 HS đứng tại chỗ trả lời
HS nhắc lại đề bài
Quan sát tranh, 3 em ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận.
Lên bảng chỉ vào từng tranh và giới thiệu.
Tranh 1: đồ chơi: diều.
 Trò chơi : thả diều
Tranh 2: đồ chơi:đầu sư tử, đèn ông sao, đàn gió
 Tró chơi: mùa sư tử, rước đèn
Tranh 3: đồ chơi: dây thừng, búp bê, bộ xếp hình nhà cửa, đồ nấu bếp
 Trò chơi: nhảy dây, cho búp bê ăn bột, xếp hình nhà cửa, thổi cơm.
Tranh 4: đồ chơi: ti vi , vật liệu xây dựng
 - Trò chơi: trò chơi điện tử, lắp ghép hình.
Tranh5 :đồ chơi:dây thừng
 Trò chơi: kéo co
Tranh 6:đồ chơi: khăn bịt mắt
 Trò chơi :bịt mắt bắt dê.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
- Yêu cầu HS hoạt động theo cặp
- Gọi Hs phát biểu ý kiến bổ sung cho bạn.
- GV kết luận lời giải đúng:
Trò chơi bạn trai thường thích: đá bóng, đấu kiếm, bắn súng, cờ tướng, lái máy bay trên không, lái ô tô,
- Trò chơi bạn gái thường thích: búp bê, nhảy dâ ,nhảy ngựa, trồng nụ trồng hoa, chơi chuyền, chơi ô ăn quan, nhảy lò cò,
- Trò chơi cả bạn trai bạn gái thường thích: thả diều, rước đèn, trò chơi điện tử, xếp hình cắm trại, đu quay,.
Những đồ chơi, trò chơi có íchvà ích lợi của chúng khi chơi:
- Thả diều( thú vị, khoẻ), rước đèn ông sao (vui), Bày cỗ trong đêm Trung thu (vui, rèn khéo tay), Chơi búp bê (rèn tính chu đáo, dịu dàng)Nhảy dây (nhanh, khoẻ), Trồng nụ trồng hoa (vui, khoẻ)Tró chơi điện tử (rèn trí thông minh), Xếp hình (rèn trí thông minh)Cắm trại (rèn khéo tay, nhanh nhẹn) Đu quay (rèn sự mạnh dạn),Bịt mắt bắt dê(vui, rèn trí thônh minh)Cầu tượt( không sợ độ cao),
- Chơi các đồ chơi ấy, trò chơi ấy nêùu ham chơi quá, quên ăn, quên ngủ, quên học thì sẽ ảnh hưởng đến sức khoẻ và học tập. Chơi điện tử nhiều sẽ hại mắt.
Những đồ chơi, trò chơi có hại và tác hại của chúng:
Súng phun nước( làm ướt người khác), Đấu kiếm (dễ làm cho nhau bị thương, không giống như môn thể thao đấu kiếm có mũ và mặt nạ bảo vệ,đầu kiếm không nhọn). Súng cao su,( giết hại chim, phá hoại môi trường, gây nguy hiểm nếu lỡ tay bắn vào người)
Bài 4:
- 1HS đọc thành tiếng
- HS trao đổi, trả lời câu hỏi
- Tiếp nối phát biểu, bổ sung
- Lắng nghe
Gọi HS đọc yêu cầu
Gọi HS phát biểu
H. Em hãy đặt câu thể hiện của con người trong 3.
 Củng cố ,d ... 
- Lập dàn bài chi tiết
- 2 em đọc lại dàn ý
-3 em đọc 
+ Em có chú gấu bông rất đáng yêu.
+ Đồ chơi của em là chiếc ô tô
+ Đồ chơi của em là chú thỏ
+ Đồ chơi của em là con búp bê
- Tự làm bài
- 3 em trình bày kết quả quan sát
- Chiếc ô tô của em rất đẹp , 
- Nó được làm bằng nhựa, màu xanh , đỏ, hai cái bánh làm bằng cao su
- Nó rất nhẹ, em có thể mang theo mình
- Khi em bật nút ở dưới bụng , nó chạy rất nhanh, vừa chạy vư3à hát những bản nhạc
- Chiếc ô tô của em chạy bằng cốt không phải tốn tiền mua pin..
+ Phải quan sát một trình tự nhất định, hợp lí.
+ Quan sát bằng nhiều giác quan
+ Tìm ra những đặc điểm riêng
+ 3 em đọc nối tiếp
+ 3 em đọc to, cả lớp đọc thầm
+ Các em tự làm cá nhân
+ 3 em trình baỳ trước lớp
 1Mở bài : -Giới thiệu Gấu bông: Đồ chơi em thích nhất
 2.Thân bài : - Hình dáng : Gấu bông không to , là gấu ngồi, dáng người tròn , hai tay chắp thu lu trước bụng.
 -Bộ lông : Màu nâu sáng pha mấy sợi bông hồng nhạt , làm cho nó có vẻ khác những con gấu khác
 - Hai mắt : đen láy trông như mắt thật , rất nghịch và thông minh.
 - Mũi : màu nâu, nhỏ, trông như một chiếc cúc áo gắn trên mõm.
 - Trên cổ : Thắt một chiếc nơ đoổchí làm nó thật bảnh.
 - Trên đôi tay chắp trước bụng gấu: có một bông hoa màu trắng làm nó càng đáng yêu
 3- Kết luận : Em rất yêu gấu bông,ôm chú gấu như một cục bông lớn , em thấy rất dễ chịu
- Củng cố - dặn dò
 - Nhận xét tiết học
 - Dặn HS về nhà hoàn thành dàn ý. Viết thành bài văn và tìm hiểu 1 trò chơi
 *************************************************
TOÁN
CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ ( TT)
 I. Mục tiêu
+Thực hiện được phép chia số có nhiều chữ số có năm chữ số cho số có hai chữ số(chia hết, chia có dư).
+ Aùp dụng để giải các bài toán giải có liên quan 
 II. Đồ dùng dạy học.
 - HS : sách GK, Vở Bài tập
 III. Các hoạt động dạy học
 HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Kiểm tra bài cũ : 
+ Kiểm tra vở bài tập về nhà
+ HS chữa bài, HS khác theo dõi nhận xét
Bài mới : GTB - Ghi đề
Hoạt đông 1 : Hướng dẫn thực hiện phép chia.
+ GV ghi đề bài: 
a- Phép chia : 10150 : 43
+ GV theo dõi HS thực hiện 
+GV hướng dẫn HS tính như SGK trình bày
 10105 43
 150 235
 215
 00
+ Vậy : 10105 = 235
+ H- Phép chia 10105 : 43 = 235 là phép chia hết hay phép chia có dư?
+ GV hướng dẫn HS ước lượng thương trong các lần chia:
* 101:43 có thể ước lượng 10:4=2 ( dư 2 )
* 150:43 có thể ước lượng 15:4=3 (dư 3 )
* 215:43 có thể ước lượng 20:4=5
* Chú ý GV hướng từng bước thong thả dễ hie
+ b- phép chia: 26345: 35
+ Hs nhắc lại đề
+ Nêu cach thực hiện 
+ GV theo dĩ HS làm bài
+ Gv hướng dẫn cách thực hiện như trong SGK ( trang 83 )
+ Đặt tính và tính
+ Chia theo thứ tự từ trái sang phải
+ Trình bày cách chia
+ Theo dõi cách chia
 26345 35
 184 752
 095
 25
+ GV hướng dẫn HS như SGK trình bày
+ Vậy : 26345: 35 = 752 ( dư 25 )
H- phép chia trên lạ phép chia hết hay phép dư? 
* Hướng dẫn HS ước lượng trong phép chia trên như sau:
+ 263 :35 có thể ước lượng 26:3=8 (dư 2) hoặc làm tròn rồi chia 30: 4= 7 ( dư 2 )
+ 184 :35 có thể ước lượng 18 : 3= 6 hoặc làm tròn rồi chia 20:4=5
+ 95:35 có thể ước lượng 9:3= 3 hoặc làm tròn rồi chia 10:4=2 ( dư 2 )
*- Hướng dẫn HS chia từng bước tìm số dư tronmg mỗi lần chia ( như trong SGK )
HĐ 2 : luyện tập thực hành
Bài 1 : Đặt tính rồi tính
- Thực hiện theo yêu cầu
3 - Củng cố – dặn dò
- Gv tổng kết giờ học
- Dặn HS về nhà làm BT trong vở luyện tập: bài 1,2
+ 3 em lên bảng sữa bài
+ Theo dõi , nhận xét
+ Nhắc lại đề
+ Nhắc lại phép chia
+ Hs tự thực hiện
+ Hs nêu cách tính của mình
+ Hs thực hiện chia theo hương dẫn của GV
+ Chia theo thứ tự từ trái sang phải
+ Hs phải trình bày được phép chia như trong SGK đã trình bày miệng
+ Nhắc lại cach chia nhiều lần ( SGK trang 83 )
+ Là phép chia hết
+ Theo dõi nhắc lại từng bước
+ Nhắc đề, nêu cách tính
+ HS thực hiện trên bảng lớp, trong nháp
+ Nêu cách thực hiện từng bước như trong sách
+ Nhắc lại kết quả
+ Phép chia có dư
+ Từng em nhắc lại mỗi lần ước lượng
+ Trả lời như trong SGK
23576 56 31628 48
 557 599 282 658
 536 428
 32 44
18510 15 42546 37
 35 55 
 51 1234 184 1149
 60 366
 0 13
- Lắng nghe, ghi bài tập
Hs thực hiện
*************************************************************
KHOA HỌC
LÀM THẾ NÀO ĐỂ BIẾT CÓ KHÔNG KHÍ?
 I.Mục tiêu:Giúp HS:
 + Làm thí nghiệm để nhận biết xung quanh mọi vật và chõ rỗng bên trong vật điều có không khí .
 + Có lòng ham mê khoa học, tự làm một số thí nghiệm đơn giản để khám phá khoa học. 
II. Đồ dùng dạy học.
+ Các hình minh hoạ trong SGK 
+ HS chuẩn bị theo nhóm: 2túi ni lông to, dây chun, kim băng, chậu nước, chai không, một miếng bọt biển hay 1 viên gạch hay cục đất khô.
III. Hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ.
+ Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi:
H: Vì sao chúng ta phải tiết kiệm nước?
H: Chúng ta nên làm gì và không nên làm gì để tiết kiệm nước?
+ Nhận xét trả lời và cho điểm HS.
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài
HĐ1:Không khí có ở xung quanh ta.
+GV tiến hành hoạt động cả lớp.
+GV cho từ 3 đến 5 HS cầm túi ni lông chạy theo chiều dọc, chiều ngang, hành lang của lớp. Khi chạy mở rộng miệng túi rồi sau đó dùng dây chun buộc chặt miệng túi lại
+ Yêu cầu HS quan sát các túi đã buộc và trả lời theo câu hỏi sau:
Em có nhận xét gì về những chiếc túi này?
Cái gì làm cho túi ni lông căng phồng?
Điều đó chứng tỏ xung quanh ta có gì ?
+ GV theo dõi câu trả lời của các nhóm để nhận xét, tổng hợp các ý kiến.
HĐ2:Không khí có ở quanh mọi vật
+ Chia lớp thành 6 nhóm, 2 nhóm làm chung 1 thí nghiệm SGK
+Kiểm tra đồ dùng của từng nhóm
+Gọi 3 HS đọc 3 nội dung thí nghiệm.
+ Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm
+GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
+Yêu cầu các nhóm quan sát, ghi kết quả thí nghiệm theo mẫu. 
+ GV ghi nhanh các kết luận của từng thí nghiệm lên bảng
H. Ba thí nghiệm trên cho em biết điều gì?
- Kết luận: Xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí.
-Treo hình minh hoạ 5 trang 63,SGK và giải thích:Không khí có khắp mọi nơi, lớp không khí bao quanh trái đất gọi là khí quyển.
+ Gọi HS nhắc lại định nghĩa về khí quyển
HĐ3: Cuộc thi: em làm thí nghiệm
+ GV tổ chức cho HS thi theo nhóm theo định hướng sau:
+ Yêu cầu các tổ cùng thảo luận để tìm ra trong thực tế còn có những ví dụ nào chứng tỏ không khí có ở xung quanh ta, không khí trong chỗ rỗng của vật.Em hãy mô tả thí nghiệm đó bằng lời. 
+ Nhận xét từng thí nghiệm 
của các nhóm.
-BVMT:Xung quanh mọi vật đều cĩ khơng khí trong khi đĩ cĩ ảnh hưởng đến moi trường soonmgs khơng ?
 3. Củng cố dặn dò.
+ Nhận xét giờ học.
+ Dặn HS về học thuộc mục bạn cần biết
 HS trả lời
+ HS lắng nghe.
+ HS quan sát và trả lời.
- Những chiếc túi ni lông phồng lên như đựng gì bên trong.
- Không khí tràn vào miệng túi và khi ta buộc lại thì nó phồng lên.
- Điều đó chứng tỏ xung quanh ta có không khí.
-3HS đọc
- Nhóm 1và 3 TN1, nhóm 2và 4 TN2, 
nhóm 5và 6 TN3
+ HS thảo luận nhóm.
+ Đại diện các nhóm trình bày lại thí nghiệm và nêu kết quả, các nhóm có cùng nội dung nhận xét, bổ sung.
- Ba thí nghiệm trên cho em biết không khí ở trong mọi vật: túi ni lông, chai rỗng, bọt biển( hòn gạch, đất khô)
Quan sát, lắng nghe
- 3 đến 5 HS nhắc lại
- HS thảo luận và trình bày trrong nhóm
+ Cử đại diện trình bày
Ví dụ:
Khi ta rót nước vào chai, ta thấy ở miệng chai nổi lên những bọt khí. Điều đó chứng tỏ không khí có trong chai rỗng.
Khi ta thổi hơi vào quả bóng. Quả bóng căng phồng lên. Điều đó không khí có ở trong quả bóng.
Khi ta dùng sách quạt ta thấy hơi mát ở mặt. Điều đó chứng tỏ không khí có ở xung quanh ta.
-Hs liên hệ trả lời 
*******************************************************************
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC 
I. Yêu cầu
 + Kể lại được câu chuyện đ(đđoạn truyện ) đã nghe, đã đọc nói về đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ e
 + Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện ) đã kể.
II. Đồ dùng dạy – học
 - Tranh minh họa sgk
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi 3 HS lên bảng kể truyện Búp bê của ai? Bằng lời kể của búp bê.
+ Gọi một HS đọc phần kết truyện với tình huống: cô chủ cũ gặp búp bê trên tay cô chủ mới.
2. Dạy bài mới:GV giới thiệu và ghi đề
Hoạt động 1: . Tìm hiểu đề.
+ Gọi HS đọc đề bài
+ GV đọc, phân tích đề bài, dung phấn màu gạch dưới các từ:đồ chơi của trẻ em, con vật gần gũi.
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ và đọc tên truyện.
H: Em còn biết những truyện nào có nhân vật là đồ chơi của trẻ em hoặc là con vật gần gũi với trẻ em?
 - Em hãy giới thiệu câu chuyện mình kể cho các bạn nghe.
 Hoạt đông2: Kể trong nhóm: 
+ Yêu cầu HS kể chuyện và trao đổi với bạn về tính cách nhân vật , ý nghĩa truyện theo nhóm bàn.
GV đi giúp đỡ những em gặp khó khăn.
Gợi ý:
+ Kể câu chuyện ngoài SGK sẽ được cộng điểm.
+ Kể câu chuyện phải có đầu, có kết thúc, kết truyện theo lối mở rộng.
+ Nói với các bạn về tính cách nhân vật, ý nghĩa truyện.
Hoạt động 3: Kể trước lớp:
+Tổ chức cho HS thi kể.
+ Sau mỗi HS kể , yêu cầu HS dưới lớp hỏi bạn ve àtính cách nhân vật , ý nghĩa.
+ Gọi HS nhận xét bạn kể.
* GV nhận xét và ghi điểm.
3. củng cố, dặn dò:
+ GV nhận xét tiết học.
+ Dặn HS về nhà kể lại truyện đã nghe cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau. 
-HS trả bài 
- 2HS đọc, lớp đọc thầm.
- Lắng nghe
+ Chú lính chì dũng cảm - An-đéc-xen.
+ Võ sĩ bọ ngựa - Tô Hoài.
+ Chú Đất Nung - Nguyễn Kiên.
+ Tuyện chú lính chì dũng cảm và chú Đất Nung có nhân vật là đồ chơi của trẻ em. Tuyện Võ sĩ Bọ Ngựa có nhân vật là con vật gần gũi với trẻ em.
+ Tuyện: Dế mèn bênh vực kẻ yếu/ Chú mèo đi hia/ Vua lợn/ Chim sơn ca và bông cúc trắng/ Con ngỗng vàng/ Con thỏ thông minh/
 - 2 đến 3 HS giỏi giới thiệu mẫu.
+Tôi muốn kể cho các bạn nghe câu chuyện về con thỏ thông minh luôn luôn giúp đỡ mọi người, trừng trị bọn gian ác.
+ Tôi xin kể câu chuyện: “ Chú mèo đi hia”, nhân vật chính là một chú mèo đi hia rất thông minh và trung thành với chủ.
+ Tôi xin kể câu chuyện” Dế mèn phiêu lưu kí” của nhà văn Tô Hoài
- Hoạt động trong nhóm, kể chuyện, trao đổi với nhau về nhân vật, ý nghĩa truyện
-5 đến 7 HS tham gia thi kể chuyện.
 HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu.
- HS lắng nghe và ghi nhận.
Kí duyệt của tổ trưởng
Kí duyệt của BGH

Tài liệu đính kèm:

  • docL4T15CTH.doc