NỔI DẰN VẶT CỦA AN-ĐRÂY-CA
I/ Mục tiêu :
- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện.
- Hiểu nội dung : Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện trong tình yêu thương ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Có ý thức trách nhiệm với những người thân.
* Kỉ năng sống :
- Giao tiếp : Ứng xử lịch sự trong giao tiếp.- Thể hiện sự thông cảm - Xác định giá trị.
II/ Đồ dùng dạy học :
-Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK-Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc -SGK.
(Từ ngày 24/09 đến ngày 28/09/2012) Thứ/ngày Tiết Tiết CT Môn Tên bài dạy Ghi chú Thứ 2 24-09-2012 1 6 SHDC 2 11 T Đ Nỗi dằn vặt của An – đrây - ca KNS 3 26 T Luyện tập 4 11 T D Tập hợp hàng ngang, dóng hàng đi đều vòng phải,vòng trái.T/c:Kết bạn 5 6 LS Khởi nghĩa Hai Bà Trưng. Thứ 3 25-09-2012 1 6 ĐĐ Bày tỏ ý kiến (tiết 2). MT KNS-NL 2 6 CT Nghe – viết: Người viết truyện thật thà. 3 6 Â.N Giáo viên bộ môn 4 27 T Luyện tập chung. 5 11 KH Một số cách bảo quản thức ăn. Thứ 4 26-09-2012 1 6 LT-C Danh từ chung và danh từ riêng. 2 6 KC Kể chuyện đã nghe, đã đọc. 3 28 T Luyện tập chung. 4 6 Đ.LÝ Tây Nguyên. MT 5 12 TD Đi đều, vòng phải,vòng trái. T/C “Ném bóng trúng đích” Thứ 5 27-09-2012 1 12 TĐ Chị em tôi. KNS 2 11 TLV Trả bài văn viết thư. 3 29 T Phép cộng. 4 6 K T Giáo viên bộ môn 5 12 K H Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng. Thứ 6 28-09-2012 1 12 LT-C Mở rộng vốn từ: Trung thực – Tự trọng. 2 6 MT Giáo viên bộ môn 3 30 T Phép trừ NN 4 TLV Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện. 5 SH (NGLL) Thứ 2 Tập đọc NỔI DẰN VẶT CỦA AN-ĐRÂY-CA I/ Mục tiêu : - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện. - Hiểu nội dung : Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện trong tình yêu thương ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Có ý thức trách nhiệm với những người thân. * Kỉ năng sống : - Giao tiếp : Ứng xử lịch sự trong giao tiếp.- Thể hiện sự thông cảm - Xác định giá trị. II/ Đồ dùng dạy học : -Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK-Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc -SGK. III/Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ : -Mời 3HS lần lượt đọc thuộc lòng bài Gà Trống và Cáo trả lời câu hỏi trong SGK. -GV nhận xét và ghi điểm. 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài : -GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng. b.Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu : ØLuyện đọc : -GV yêu cầu 3HS đọc nối tiếp từng đoạn. -GV sữa lỗi phát âm cho HS và giảng các từ khó. -Cho HS luyện đọc theo cặp. -2HS đọc toàn bài. -GV đọc mẫu toàn bài. ØTìm hiểu bài: FGV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời: +Khi câu chuyện xảy ra An-đrây-ca mấy tuổi, hoàn cảnh gia đình em lúc đó thế nào ? +Mẹ bảo An-đrây-ca đi mua thuốc cho ông thái độ của An-đrây-ca thế nào ? +An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông ? - Giảng từ : nhập cuộc -GV viên nhận xét và bổ sung. FGV yêu cầu HS đọc đoạn 2 . +Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca mang thuốc về nhà ? +An-đrây-ca tự dằn vặt mình như thế nào ? -GV nhận xét và bổ sung. -Cho cả lớp đọc thầm cả bài và trả lời câu hỏi : +Câu chuyện cho thấy An-Đrây-ca là một cậu bé như thế nào ? ØĐọc diễn cảm : -Gọi 2HS tiếp nối nhau đọc cả bài. -GV dán đoạn văn đọc diễn cảm lên bảng. -GVđọc mẫu toàn bài. -HS đọc theo cặp. -Cho HS đọc diễn cảm theo cách phân vai. (người dẫn chuyện, ông, mẹ, An-đrây-ca ). -GV nhận xét ghi điểm. 3.Củng cố – dặn dò: Kỉ năng sống: - Giao tiếp: Ứng xử lịch sự trong giao tiếp - Thể hiện sự thông cảm - Xác định giá trị. -Cho HS nhắc lại nội dung bài . -Cho HS đặt tên cho truyện theo ý nghĩa của truyện. -Dặn HS bị bài: Chị em tôi -GV nhận xét tiết học. -3HS lần lượt đọc bài và trả lời câu hỏi -HS lắng nghe. -3HS đọc nối tiếp bài (3 lượt HS đọc ). -HS chú ý lắng nghe. -HS luyện đọc theo cặp. -2HS đọc toàn bài. -HS theo dõi. FHS đọc đoạn 1. “Từ đầu.mang về nhà” +An-đrây-ca lúc đó mới 9 tuổi,em sống cùng ông và mẹ ông đang ốm nặng. +An-đrây-ca nhanh nhẹn đi ngay. +An-đrây-ca được các bạn đang chơi bóng đá rủ nhập cuộc. Mải chơi nên quên lời mẹ dặn. Mãi sau mới nhớ ra chạy đến cửa hàng mua thuốc mang về FHS đọc đoạn 2 . +An-đrây-ca hoảng hốt thấy mẹ đang khóc nấc lên. Ông đã qua đời. + An-đrây-ca oà khóc khi biết ông đã qua đời, bạn cho rằng chỉ vì mình mải chơi, mua thuốc về muộn nên ông đã qua đời. . . -HS đọc cả bài và trả lời câu hỏi. +An-đrây-ca rất yêu thương ông,không tha thứ cho mình vì ông sắp chết còn mãi chơi bóng, mang thuốc về muộn. -2HS đọc nối tiếp cả bài. -HS theo dõi. -HS luyện đọc theo cặp. -HS thi đọc diễn cảm theo cách phân vai. -HS nhắc lại. -Chú bé trung thực.Chú bé giàu tình cảm.Tự trách mình. -HS chú ý lắng nghe. Toán – Tiết 26: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : - Đọc được một số thông tin trên biểu đồ . - HS làm bài tập 1; 2. các bài còn lại HS khá giỏi làm. II. Đồ dùng dạy-học: - Các biểu đồ trong bài học. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: -GV gọi HS lên bảng làm các bài tập hướng dẫn luyện thêm của tiết trước, đồng thời kiểm tra vở bài tập về nhà của 1 số HS. -GV chữa bài, nhận xét và ghi điểm cho HS. 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài: GV ghi đề bài lên bảng. b.Hướng dẫn luyện tập : FBài 1: - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - Đây là biểu đồ biểu diễn gì? -Tuần 1 cửa hàng bán được 2m vải hoa và 1m vải trắng, đúng hay sai? -Tuần 3 cửa hàng bán dược 400m vải đúng hay sai? Vì sao? -Số mét vải hoa mà tuần 2 cửa hàng bán được nhiều hơn tuần 1 là bao nhiêu mét? -GV hướng dẫn HS các phần còn lại. FBài 2: -GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ và hỏi: -Biểu đồ biểu diễn gì? -Các tháng được biểu diễn là những tháng nào? -Gọi HS giải bài tập. -GV gọi HS nhận xét bài của bạn . -GV nhận xét ghi điểm. FBài 3: GV gọi HS nêu tên biểu đồ. -Biểu đồ còn chưa biểu diễn số cá của các tháng nào? -Chúng ta sẽ vẽ cột biểu diễn số cá của tháng 2 và tháng 3. -GV hướng dẫn HS cách ve và gọi 1 HS vẽ cột biễu diễn số cá tháng 2 . Sau đó cho cả lớp nhận xét. -GV nhận xét, khẳng định lại cách vẽ đúng. Phần còn lại HS tự vẽ. GV chữa bài. 3. Củng cố – Dặn do: -Về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm. -Chuẩn bị bàiP -Nhận xét tiết học. -HS lên bảng làm bài tập. - HS đọc yêu cầu đề bài. -Biểu đồ biểu diễn số vải hoa và số vải trắng đã bán trong tháng 9. -Sai vì tuần 1 cửa hàng bán được 200m vải hoa và 100m vải trắng. -Đúng vì 100 x 4 = 400m -Tuần 2 bán được nhiều hơn tuần 1 là 100m vải hoa. -HS quan sát biểu đồ và trả lời. - Biểu đồ biểu diễn số ngày có mưa trong ba tháng của năm 2004 -Là các tháng 7, 8, 9. Số ngày mưa của tháng 8 nhiều hơn tháng 9 là: 15 - 3 = 12 ( ngày) Số ngày mưa trung bình của mỗi tháng là: ( 18 + 15 + 3) : 3 = 12 (ngày) -HS nhận xét bài của bạn. -Biểu đồ số cá tàu Thắng Lợi bắt được. -Còn chưa biểu diễn số cá bắt được của tháng 2 và tháng 3. - HS vẽ biểu đồ cột tháng 2 và tháng 3 Lịch sử: Khởi nghĩa Hai Bà Trưng I.Mục tiêu: - Kể ngắn gọn cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng (chú ý nguyên nhân khởi nghĩa, người lãnh đạo, ý nghĩa) + Nguyên nhân khởi nghĩa: Do căm thù quân xâm lược, Thi Sách bị Tô Định giết hại (trả nợ nước, thù nhà) + Diễn biến : Mùa xuân năm 40 tại cửa sông Hát, Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa. Nghĩa quân làm chủ Mê Linh, trung tâm của chính quyền đô hộ . + Ý nghĩa : Đây là cuộc khởi nghĩa đầu tiên thắng lợi sau hơn 200 năm nước ta bị các triều đạiphong kiến phương Bắc đô ho; thể hiện tinh thần yêu nước của nhân dân ta. - Sử dụng lược đồ để kể lại nét chính về diễn biến cuộc khởi nghĩa. - HS biết : Vì sao Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa? Tường thuật được trên lược đồ diễn biến cuộc khởi nghĩa II. Đồ dùng dạy – học: - Hình trong SGK phóng to - Lược đồ khởi nghĩa Hai Bà Trưng, phiếu học tập của HS. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: -GV gọi HS nêu bài học trước. -GV nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới * Giới thiệu bài: -GV nêu mục tiêu bài dạy. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm. -GV giải thích khái niệm Quận Giao Chỉ Thời nhà Hán đô hộ nước ta, vùng đất Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ chúng đặt là quận Giao Chỉ . -GV đưa ra vấn đề yêu cầu các nhóm thảo luận theo gợi ý: + Khi tìm nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng, có hai ý kiến: - Do nhân dân ta căm thù quân xâm lược, đặc biệt là Thái Thú Tô Định. - Do Thi Sách, chồng của Bà Trưng Trắc, bị Tô Định giết hại. -Gọi các nhóm báo cáo kết quả. Hoạt động 2: Làm việc cá nhân -GV giải thích : Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng diễn ra trên phạm vi rất rộng, lược đồ chỉ phản ánh khu vực chính nổ ra khởi nghĩa. -Yêu cầu HS dựa vào lược đồ và nội dung của bài để trình bày lại diễn biến chính của cuộc khởi nghĩa. Hoạt động 3: Làm việc cả lớp -GV yêu cầu cả lớp thảo luận xem: Khởi nghĩa Hai Bà Trưng thắng lợi có ý nghĩa gì? -GV chốt lại ý nghĩa: Sau hơn 200 năm bị phong kiến nước ngoài đô hộ, lần đầu tiên nhân dân ta giành được độc lập. Sự kiện đó chứng tỏ nhân dân vẫn duy trì và phát huy được truyền thống bất khuất chống giặc ngoại xâm. 3. Củng cố - dặn dò: -Gọi HS nhắc lại ý nghĩa thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng. -Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bài: Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo (năm 938). -Nhận xét tiết học . -2HS nêu. -HS lắng nghe. -Các nhóm thảo luận và báo cáo kết quả. -Các nhóm lên báo cáo kết quả. -HS dựa vào lược đồ và nội dung của bài trình bày lại diễn biến chính của cuộc khởi nghĩa. + Cả lớp thảo luận và nối tiếp nhau nêu ý nghĩa. -HS lắng nghe. -2HS nhắc lại. Khoa học: Một số cách bảo quản thức ăn I.Mục tiêu: - Kể tên được các cách bảo quản thức ăn : làm khô, ướp lạnh, ướp mặn, đóng hộp, - Thực hiện một số biện pháp bảo quản thức ăn ở nhà. * PCNĐ: HS có khả năng: - Nhận biết được một số nguy cơ có thể gây ngộ độc trong nhà, xung quanh nơi ở, trong trường. - Tuyên truyền cho người thân, cộng đồng cùng tham gia phòng tránh ngộ độc cho trẻ em. II. Đồ dùng dạy – học: -Hình trang 24,25 - Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1.Kiểm tra bài cũ: Gọi HS nêu : thế nào là thực phẩm sạch ? + Nêu cách chọn rau quả tươi, sạch. GV nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới * Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học Hoạt động 1: Tìm hiểu các cách bảo quản thức ăn . + Mục tiêu:Kể tên các cách bảo quản thức ăn. + Cách tiến hành: B1: GV hướng dẫn HS quan sát các hình trang 24,25 SGK và trả lời các câu hỏi : Chỉ và nói những cách bảo quản thức ăn trong từng hình điền vào phiếu. Hình Cách bảo quản 1 2 3 B2: Làm việc theo nhóm. -Gọi đại diện nhóm trình bày trước lớp Hoạt ... vở. -GV nhận xét và ghi điểm. Bài 2 : -Gọi HS lên bảng làm bài tập . -GV nhận xét và ghi diểm. Bài 3: -Gọi HS đọc đề bài. -GV hướng dẫn HS giải.GV hỏi HS cách tìm X trong từng trường hợp. -GV nhận xét ghi điểm Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập và gọi HS lên bảng làm bài tập -GV nhận xét bài của HS và ghi điểm. 3.Củng cố ,dặn dò: -GV cho HS nhắc lại cách đặt phép tính và thực hiện phép tính. -Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài tiết sau : “ Phép trừ “. -Nhận xét tiết học. - 2HS lên bảng đặt tính và tính + 48 352 367 859 21 026 541 728 69 378 909 587 -HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính. -Khi thực hiện phép cộng các số tự nhiên ta đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau. Thực hiện phép tính theo thứ tự từ phải sang trái. + + + 4682 5247 2968 2305 2741 6524 6987 7988 9492 -HS nhận xét bài bạn -HS lên bảng giải bài tập + + + a) 4685 57696 b) 186954 793575 2347 814 247436 6425 7032 58510 434390 800000 - HS đọc YC & lên bảng làm bài tập. -1HS nêu yêu cầu của bài tập. Giải Số cây huyện đó trồng có tất cả là: 325 164 + 60 830 = 385 994 (cây) Đáp số: 385 994 cây -1HS nêu yêu cầu của bài tập. -HS lên bảng làm bài tập. x -363 = 975 x = 975 + 363 x = 1338 Khoa học: Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng I.Mục tiêu: - Nêu cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng: + Thường xuyên theo dõi cân nặng của em bé. + cung cấp đủ chất dinh dưỡng và năng lượng. - Đưa trẻ đi khám để chữa trị kịp thời. * Tùy vùng miền mà GV có thể chú trọng bệnh do thiếu hay thừa chất dinh dưỡng. II. Đồ dùng dạy – học: - Hình trang 26, 27 SGK. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS nêu một số cách bảo quản thức ăn. - GV nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu bài dạy. b.Giảng bài: Hoạt động 1: Nhận dạng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng. * Mục tiêu: +Mô tả đặc điểm bên ngoài của trẻ bị bệnh còi xương, suy dinh dưỡng và ngưồi bị bệnh bứu cổ. +Nêu được nguyên nhân các bệnh kể trên. * Cách tiến hành: B1: Làm việc theo nhóm. - GV yêu cầu các nhóm trưởng điều khiển cho HS quan sát các hình 1,2 trang 26 SGK, nhận xét, mô tả các dấu hiệu của bệnh còi xương, suy dinh dưỡng và bệnh bướu cổ. -Thảo luận về nguyên nhân dẫn đến các bệnh trên. B2: Làm việc cả lớp. -Gọi đại diện các nhóm lên trình bày. GVKL: Trẻ em nếu không được ăn đủ lượng đủ chất, đặc biệt thiếu chất đạm sẽ bị suy dinh dưỡng. Nếu thiếu vi-ta- min D sẽ bị còi xương. - Nếu thiếu i-ốt, cơ thể phát triển chậm, kém thông minh, dễ bị bướu cổ. Hoạt động 2: Thảo luận về cách phòng bệnh do thiếu chất dinh dưỡng Mục tiêu:Nêu tên và cách đề phòng bệnh do thiếu chất dinh dưỡng. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi : +Ngoaì các bệnh còi xương, suy dinh dưỡng, bướu cổ các em còn biết bệnh nào do thiếu dinh dưỡng? + Nêu cách phát hiện và đề phòng các bệnh do thiếu dinh dưỡng? GVKL: Một số bệnh do thiếu dinh dưỡng như:Bệnh quáng gà,khô mắt do thiếu vi-ta- min A. Bệnh phù do thiếu vi-ta – min B.Bệnh chảy máu chân răng do thiếu vi-ta – min C. Hoạt động 3: Chơi trò chơi “ Thi kể chuyện số bệnh” Mục tiêu:Củng cố những kiến thức đã học trong bài. Cách tiến hành: -GV chia lớp làm 2 đội, mỗi đội cử ra 1 đội trướng. -GV nêu cách chơi và luật chơi: -1 đội nói :” Thiếu chất đạm” -Đội kia nói : “ Sẽ bị suy dinh dưỡng” - GV nhận xét. 3. Củng cố - dặn dò: -Gọi HS nhắc lại nội dung bài học. -Dặn HS biết cách đề phòng bệnh suy dinh dưỡng, và chuẩn bị bài: -Nhân xét tiết học. -2 HS nêu. - Các nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình 1,2 trang 26 SGK, nhận xét, mô tả các dấu hiệu của bệnh còi xương, suy dinh dưỡng và bệnh bướu cổ. -HS thảo luận. -Đại diện các nhóm lên trình bày. -HS trả lời : +Ngoaì các bệnh còi xương, suy dinh dưỡng, bướu cổ còn Một số bệnh do thiếu dinh dưỡng như:Bệnh quáng gà, khô mắt do thiếu vi-ta- min A. Bệnh phù do thiếu vi-ta – min B. Bệnh chảy máu chân răng do thiếu vi-ta – min C. +Cách phát hiện bệnh thiếu chất dinh dưỡng là đi khám bệnh kịp thời, đề phòng bệnh ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng. -Lớp chia làm 2 đội. -HS theo dõi. -HS chơi trò chơi. -HS nhắc lại. Thứ 6 Toán – Tiết:30 Phép trừ I.Mục tiêu : - Biết đặt tính và biết thực hiện phép trừ các số có đến sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp. - HS làm bài tập 1, 2 ( dòng 1), 3. Các bài còn lại HS khá giỏi làm. II.Đồ dùng dạy học : - Hình vẽ như BT4,vẽ sẵn trên bảng phụ, SGK. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ : - Mời 3 HS làm bài tập tiết trước. - GV nhận xét và ghi điểm. 2. Bài mới : a.Giới thiệu bài: - GV giới thiệu bài và ghi đề lên bảng. b.Giảng bài : + Củng cố kĩ năng làm tính trừ : - GV viết hai phép tính trừ : 865279 – 450237 và 647253 – 285749 - Yêu cầu HS đặt tính rồi tính. - Cho HS nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét bài làm và cho HS nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính. c. Hướng dẫn HS làm bài tập : FBài 1: -GV yêu cầu HS tự đặt tính và thực hiện phép tính. -Cho HS nhận xét bài làm của bạn. -GV nhận xét và ghi điểm. FBài 2: - GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở BT. - Gọi 1HS đọc kết quả làm bài trước lớp. - GV nhận xét và chữa bài. FBài 3 : - Gọi 1HS đọc đề bài toán. - Gọi 1HS lên bảng làm bài. - Cho cả lớp làm vào vở BT. - GV nhận xét và ghi điểm. FBài 4 : - GV mời 1HS đọc đề bài . - Gọi 1HS lên bảng làm . - Cho cả lớp làm vào vở . - GV nhận xét và ghi điểm . 3. Củng cố –dặn dò : - Cho HS nhắc lại thứ tự thực hiện phép trừ . - Dặn HS chuẩn bài: “Luyện tập”. - Nhận xét tiết học . - 3HS lên làm bài tiết trước. - Cả lớp chú ý theo dõi. - HS chú ý lắng nghe. - HS theo dõi trên bảng. _ _ - 2HS lên bảng thực hiện. 987 864 969 696 783 251 656 565 204 613 313 131 -HS nhắc lại : Trừ theo thứ tự từ phải sang trái. -HS làm vào vở BT. -HS nhận xét bài làm của bạn. - HS tự làm bài vào vở. - HS đọc kết quả trước lớp. - 1HS đọc đề toán. - 1HS lên bảng giải bài tập. Giải Quãng đường xe lửa từ Nha Trang đến TPHCM dài là : 1730 – 1315 = 415 (km ) Đáp số : 415 km - 1HS đọc đề bài. - 1HS lên bảng giải. Giải Số cây năm ngoái trồng được là: 214800 – 80 600 = 134 200 (cây) Số cây cả hai năm trồng được là: 134200 + 214800 = 349000 (cây) Đáp số : 349 000 cây - HS nhắc lại thứ tự thực hiện phép trừ. - HS chú ý lắng nghe. Tập làm văn: Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện I.Mục đích, yêu cầu : - Dựa vào 6 tranh minh họa truyện Ba lưỡi rìu và lời dẫn giải dưới tranh để kể được cốt truyện ( BT1 ). - Biết phát triển ý nêu dưới 2, 3 tranh để tạo thành 2, 3 đoạn văn kể chuyện BT2 ) II. Đồ dùng dạy – học : + Tranh minh họa truyện trang 64 SGK + Bảng lớp kẻ sẵn các cột + SGK. III. Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: - Mời 3HS lần lượt lên kiểm tra. + Đọc phần ghi nhớ tiết trước. + Kể lại phần thân đoạn. + Kể lại toàn truyện “ Hai mẹ con bà tiên” - GV nhận xét, ghi điểm. 2 Bài mới : a. Giới thiệu bài : - GV ghi đề bài lên bảng. b. Giảng bài : Hướng dẫn HS làm BT: F BT1: Yêu cầu HS đọc đề bài. - Dán 6 tranh minh hoạ theo đúng thứ tự như SGK lên bảng . + Cho HS quan sát, đọc thầm phần lời dưới mỗi bức tranh và trả lời câu hỏi. + Truyện có những nhân vật nào? + Câu chuyện kể lại việc gì? + Truyện có ý nghĩa gì? + GV nhắc lại và yêu cầu HS cần nêu ngắn gọn, đủ nội dung chính. F BT2: Mời 2HS đọc yêu cầu của bài. + GV cho HS quan sát tranh 1. + Anh chàng tiều phu làm gì ? + Khi đó chàng tiều phu nói gì? + Lưỡi rìu của chàng trai như thế nào? - Cho HS xây dựng đoạn văn của truyện dựa vào các câu trả lời. + GV tổ chức cho HS thi kể chuyện. 3.Củng cố – dặn dò : -Yêu cầu 1-2HS cách phát triển câu chuyện trong bài học. -Dặn HS về nhà viết lại câu chuyện đã kể ở lớp và chuẩn bị trước bài tiết sau : “ Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện” - GV nhận xét tiết học . -3HS lần lượt lên trả lời. - HS lắng nghe. - HS đọc yêu cầu của bài. - HS quan sát tranh và trả lời. + Truyện có 2 nhân vật : Chàng tiều phu và một cụ già chính là ông tiên. + Câu chuyện kể lại việc chàng trai nghèo được ông tiên thử thách tính thật thà,trung thực qua những lưỡi rìu. + Truyện khuyên chúng ta hãy thật thà trong cuộc sống sẽ được hưởng hạnh phúc. - 2HS đọc yêu cầu của bài . - HS quan sát . + Chàng tiều phu đang đốn củi chẳng may lưỡi rìu bị văng xuống sông. + Chàng buồn bã nói: “Cả nhà ta chỉ trông vào lưỡi rìu này.Nay mất rìu thì sống thế nào đây!” + Lưỡi rìu sắt cuả chàng bóng loáng. -2HS kể đoạn 1. -HS thi kể. -2HS nêu. -HS lắng nghe. SINH HOẠT TUẦN 6 * Tổng kết tuần 6: -BCS lớp báo cáo hoạt động của tuần 5: + Vệ sinh trường lớp. HS thực hiện 5 nhiệm vụ HS. + HS có thành tích cao trong học tập. + Tuyên dương HS có nhiều điểm 10 trong tuần. + GVCN nhận xét, đánh giá tuần qua. +Ưu điểm: +Hạn chế: * Triển khai kế hoạch tuần 7: -BCS lớp tiếp tục theo dõi mọi hoạt động của lớp. - Các tổ tiếp tục thi đua học. - Đôi bạn cùng tiến tiếp tục kèm cặp lẫn nhau. - Tiếp tục luyện viết cho HS. - Kiểm tra đồ dùng học tập của HS - Kiểm tra vệ sinh lớp học. + GD về an toàn giao thông khi đi bộ, đi xe và khi đi đò. + GD đạo đức, cho HS .Lễ phép với thầy cô và người lớn tuổi. + Kiểm tra vệ sinh lớp học GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP. Tìm hiểu môi trường trường em. I/MỤC TIÊU: GVgiúp HS nâng cao hiểu biết về môi trường của nhà trường và thấy cần có trách nhiệm của người HS trong việc giữ gìn và bảo vệ môi trường. Từ đó HS thấy được cái được cái được và cái chưa được cần phải khắc phục; biết được đưa ra những biện pháp thích hợp để BVMT nhà trường. HS có thái độ tôn trọng và ủng hộ nhiều hành vi đúng đồng thời phê phán những hành vi làm ô nhiễm môi trường. II/ HÌNH THỨC TỔ CHỨC: GV tổ chức cho HS quan sát xung quanh trường. Em thấy sân trường có sạch chưa ? HS trả lời. Để trường lớp sạch các em phải làm gì? Khi thấy bạn em vứt rác ở trong lớp và trước sân trường em sẽ làm gì? HS trình bày. GV kết luận và tuyên dương những em biết tham gia giữ sạch trường, lớp. GV nhắc nhở HS luôn thực hiện làm sạch trường lớp và vận động các bạn cùng tham gia.
Tài liệu đính kèm: