Giáo án các môn học lớp 2, kì I - Tuần 14

Giáo án các môn học lớp 2, kì I - Tuần 14

TẬP ĐỌC

CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA

I. MỤC TIÊU:

+ Đọc trơn toàn bài. Biết phân biệt giọng kể và giọng nhân vật (người cha, bốn người con)

+ Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.

+ Hiểu anh chị em trong nhà phải đoàn kết, thương yêu nhau.

+ GDKNS: Xác định giá trị. Tự nhận thức về bản thân. Thể hiện sự thông cảm.

+ GDMT: Giáo dục tình cảm đẹp đẽ giữa anh em trong gia đình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

+ Giáo viên: tranh câu chuyện bó đũa, một bó đũa, túi tiền.

- Học sinh: Sách Tiếng việt.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Khởi động (1’): Hát vui

2. Bài kiểm (3’): gọi hs đọc bài và TLCH ‘Quà của bố’. Nhận xét ghi điểm.

3. Bài mới (2’): Câu chuyện bó đũa.

a. Giới thiệu bài: nêu mục tiêu tiết học, ghi tựa bài.

 

doc 17 trang Người đăng minhduong20 Lượt xem 515Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn học lớp 2, kì I - Tuần 14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 14	Thứ hai, ngày 26 tháng 11 năm 2012 
TẬP ĐỌC
CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA
I. MỤC TIÊU:
+ Đọc trơn toàn bài. Biết phân biệt giọng kể và giọng nhân vật (người cha, bốn người con)
+ Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
+ Hiểu anh chị em trong nhà phải đoàn kết, thương yêu nhau. 
+ GDKNS: Xác định giá trị. Tự nhận thức về bản thân. Thể hiện sự thông cảm. 
+ GDMT: Giáo dục tình cảm đẹp đẽ giữa anh em trong gia đình. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
+ Giáo viên: tranh câu chuyện bó đũa, một bó đũa, túi tiền.
- Học sinh: Sách Tiếng việt.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Khởi động (1’): Hát vui 
Bài kiểm (3’): gọi hs đọc bài và TLCH ‘Quà của bố’. Nhận xét ghi điểm.
Bài mới (2’): Câu chuyện bó đũa.
Giới thiệu bài: nêu mục tiêu tiết học, ghi tựa bài. 
Các hoạt động: 
TL 
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC 
30’ 
* HĐ 1: Luyện đọc trơn toàn bài.
+ MT: Biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa cụm từ dài và phân biệt giọng kể, giọng nhân vật
Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên 
+ Đọc mẫu toàn bài, giọng chậm rãi, ôn tồn.
- Đọc từng câu, kết hợp luyện phát âm từ khó. 
+ Đọc từng đoạn trước lớp, đọc nghĩa các từ.
- Đọc từng đoạn trong nhóm
- Nhận xét luyện cách đọc.
+ Thi đọc giữa các nhóm.
- Nhận xét tuyên dương. 
- Cho lớp đọc đồng thanh.
- Đọc thầm trong SGK. 1 hs giỏi đọc.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu, luyện đọc.
- Đọc từng đoạn trong nhóm và nghĩa các từ.
- Đại diện nhóm đọc từng đoạn, cả bài
- Lớp nhận xét. 
- Đọc cá nhân, đồng thanh.d9
* HĐ 2: Tìm hiểu bài.
+ MT: Anh chị em trong nhà phải đoàn kết, thương yêu nhau 
Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên 
+ Yêu cầu hs đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi tương ứng mỗi đoạn. 
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng. 
- Đọc thầm và TLCH mỗi đoạn.
- Lớp nhận xét, bổ sung. 
Củng cố: 
- 	Giáo dục tư tưởng : Anh em phải đoàn kết thương yêu nhau.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: 
Về luyện đọc lại bài, luyện phát âm các tứ khó. Chuẩn bị bài tới ‘Nhắn tin’. 
TOÁN
55 – 8, 56 – 7, 37 – 8, 68 – 9
I. MỤC TIÊU: 
+ Biết cách tính các phép trừ có nhớ dạng: 55 – 8, 56 – 7, 37 – 8, 68 – 9.
+ Rèn làm tính nhanh, giải toán đúng chính xác.
+ Phát triển tư duy toán học cho học sinh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
+ Giáo viên: Hình vẽ bài 3, bảng phụ.
- Học sinh: Sách, vở BT, bảng con, nháp.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Khởi động (1’): Hát vui 	
Bài kiểm (3’): nêu đề toán, gọi hs lên bảng tính, lớp làm ở bảng con. Nhận xét
Bài mới (2’): Phép trừ 55 – 8; 56 – 7; 37 – 8; 68 – 9. 
a. 	Giới thiệu bài: nêu mục tiêu tiết học, ghi tựa bài. 
b. 	Các hoạt động: 
TL 
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC 
30’ 
* HĐ 1: phép trừ 55 - 8, 56 – 7, 37 – 8, 68 – 9
+ MT: Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng 55 - 8, 56 – 7, 37 – 8, 68 – 9.
Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên 
+ Phép trừ 55 – 8.
- Nêu bài toán: Có 55 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
. Để biết số que tính còn lại làm tính gì? 
- Ghi bảng: 55 – 8. Vậy: 55 – 8 = ?
- Viết bảng: 55 – 8 = 47.
+ Các phép tính: 56 – 7, 37 – 8, 68 – 9.
- Hướng dẫn hs thực hiện các bước tính tương tự như phép tính 55 – 8.
- Nhận xét kết quả từng phép tính.
- Nghe và phân tích đề toán.
- 1 em nhắc lại bài toán.
- Thực hiện phép trừ 55 – 8. 1 em lên đặt tính và nêu cách tính. Lớp làm vào nháp. Đọc lại kết quả.
- Thực hiện các bước tính theo HD. 
- Nêu lại kết quả của từng phép tính.
- 4 em nhắc lại cách tính 4 bài.
* HĐ 2: Luyện tập.
+ MT: biết giải các bài toán có liên quan. Củng cố biểu tượng về hình tam giác, hình chữ nhật
Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên 
+ Bài 1, 2: Gọi 3 em lên bảng. Lớp tự làm.
- Nhận xét, chữa bài.
+ Bài 3: Hình chữ nhật ghép với hình tam giác.
- Nhận xét, cho điểm. 
-3 em lên bảng làm, mỗi em 1 cột.
- Nhận xét, nêu lại cách tính.
- 1 em lên chỉ hình chữ nhật, tam giác.
- Tự vẽ.
Củng cố: Nêu cách đặt tính cột dọc? Thực hiện bắt đầu từ đâu?
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: 
Về làm lại các bài tập. Chuẩn bị bài tới ‘Luyện tập’. 
Thứ ba, ngày 27 tháng 11 năm 2012
CHÍNH TẢ (nghe viết)
CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA. Phân biệt: l/ n, i/ iê, ăt/ ăc
I. MỤC TIÊU:
+ Nghe viết chính xác, trình bày đúng đoạn viết. Làm đúng bài tập phân biệt l/ n, i/ iê, ăt/ ăc.
+ Rèn viết đúng, trình bày sạch, đẹp.
+ Giáo dục học sinh biết anh chị em trong nhà phải đoàn kết thương yêu nhau.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
+ Giáo viên: Viết sẵn đoạn tập chép “Câu chuyện bó đũa”
- Học sinh: Vở chính tả, bảng con, vở BT.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Khởi động (1’): Hát vui 
Bài kiểm (3’): nêu: câu chuyện, yên lặng, dung dăng dung dẻ, nhà giời. Viết bảng con.
Bài mới (2’): Câu chuyện bó đũa. Phân biệt. l/ n, i/ iê, ăt/ ăc
a. 	Giới thiệu bài: nêu mục tiêu tiết học, ghi tựa bài. 
b. 	Các hoạt động: 
TL 
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC 
30’ 
* HĐ 1: Hướng dẫn nghe viết.
+ MT: Nghe viết chính xác trình bày đúng một đoạn trong bài.
Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên 
+ Đọc mẫu nội dung đoạn viết. 
 . Đây là lời của ai nói với ai?
 . Người cha nói gì với các con?
+ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý hs nêu từ khó.
- Ghi bảng và phân tích từ khó.
- Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng.
+ Viết chính tả.
- Đọc từng câu, từng từ, đọc lại cả câu.
- Đọc lại cả bài. Chấm vở, nhận xét chữ viết.
- Đọc thầm theo trong SGK.
- Lời của cha nói với con..
- Cha khuyên con phải đoàn kết. Đoàn kết mới có sức mạnh chia rẻ ra sẽ yếu.
- Nêu từ khó: liền bảo, chia lẻ, hợp lại, thương yêu, sức mạnh. Viết bảng.
- Nghe và viết vở.
- Soát lỗi, sửa lỗi.
* HĐ 2: Bài tập.
+ MT: Luyện tập phân biệt l/ n, i/ iê, ăt/ ăc.
Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên 
+ Bài 2: Yêu cầu gì ?
- Bảng phụ ghi sẵn bài tập.
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
+ Bài 3 : Yêu cầu gì ?
- Nhận xét, chốt lời giải đúng. 
- Điền l/ n, i/ iê vào chỗ trống.
- Cho 3-4 em lên bảng. Lớp làm vở.
- Cả lớp đọc lại.
- Điền l/ n, i/ iê, ăt/ ăc
- 3, 4 em lên bảng. Lớp làm vở BT.
Củng cố: 
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: 
Về luyện viết lại các từ viết sai chính tả. Chuẩn bị bài tới ‘Tiếng võng kêu’. 
TOÁN
65 – 38, 46 – 17, 57 – 28, 78 – 29.
I. MỤC TIÊU: 
+ Biết cách thực hiện các phép trừ có nhớ dạng 65 – 38, 46 – 17, 57 – 28, 78 – 29. 
- Củng cố giải bài toán có lời văn bằng một phép tính trừ (bài toán về ít hơn).
+ Rèn làm tính nhanh, giải toán đúng chính xác.
+ Phát triển tư duy toán học cho học sinh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
+ Giáo viên: Hình vẽ bài 3, bảng phụ.
- Học sinh: Sách, vở BT, bảng con, nháp.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Khởi động (1’): Hát vui 
Bài kiểm (3’): gọi hs lên tính: 56 – 8; 47 – 19; 78 – 9. Nhận xét, cho điểm.
Bài mới (2’): 65 – 38, 46 – 17, 57 – 28, 78 – 29.
a. 	Giới thiệu bài: nêu mục tiêu tiết học, ghi tựa bài. 
b. 	Các hoạt động: 
TL 
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC 
30’ 
* HĐ 1: phép trừ 65 – 38, 46 – 17, 57 – 28,
+ MT: Biết tính phép trừ có nhớ, có số bị trừ-số trừ có hai chữ số và giải toán có lời văn.
Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên 
+ Phép trừ 65 – 38:
- Nêu vấn đề: Có 65 que tính, bớt đi 38 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? 
. Để biết số que tính còn lại làm tính gì? 
- Ghi bảng: 65 – 38. Vậy: 65 – 38 = ?
- Viết bảng: 65 – 38 = 27.
+ Các phép tính: 46 – 17, 57 – 28, 78 – 29.
- Hướng dẫn hs thực hiện các bước tính tương tự như phép tính 65 – 38.
- Nghe và phân tích đề toán.
- 1 em nhắc lại bài toán.
- Thực hiện phép trừ 65 – 38. 1 em lên đặt tính và nêu cách tính. Lớp làm vào nháp. Đọc lại kết quả.
- Thực hiện các bước tính theo HD. 
- Nêu lại kết quả của từng phép tính.
* HĐ 2: Luyện tập.
+ MT: giải bài toán có lời văn bằng một phép tính trừ (bài toán về ít hơn).
Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên 
+ Bài 1: Gọi 3 em lên bảng. Lớp tự làm.
- Nhận xét, chữa bài.
+ Bài : Bài toán thuộc dạng gì ?
- Nhận xét, cho điểm.
- Điền số thích hợp vào ô trống.
- 3 em lên bảng làm.
- Về ít hơn (vì kém hơn là ít hơn).
- Làm bài.
Củng cố: 
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: 
Về làm lại các bài tập. Chuẩn bị bài tới ‘Luyện tập’. 
TẬP VIẾT
CHỮ M HOA
I. MỤC TIÊU: 
+ Viết đúng, đẹp chữ M hoa theo cỡ chữ vừa, cỡ nhỏ; cụm từ ứng dụng theo cỡ nhỏ.
+ Biết cách nối nét từ chữ hoa M sang chữ cái đứng liền sau.
+ Ý thức rèn tính cẩn thận, giữ gìn vở sạch sẽ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
+ Giáo viên: Mẫu chữ M hoa. Bảng phụ : Miệng, Miệng nói tay làm.
- Học sinh: Vở Tập viết, bảng con.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1. Khởi động (1’): Hát vui 
Bài kiểm (3’): gọi hs lên viết bảng chữ L, Lá. Lớp viết bảng con. Nhận xét chữ viết.
Bài mới (2’): Chữ M hoa
a. 	Giới thiệu bài: nêu mục tiêu tiết học, ghi tựa bài. 
b. 	Các hoạt động: 
TL 
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC 
30’ 
* HĐ 1: Chữ M hoa.
+ MT: Biết viết chữ M hoa, cụm từ ứng dụng cỡ vừa và nhỏ.
Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên 
+ Dán mẫu chữ M hoa.. Quan sát mô tả số nét, quy trình viết :
 .Chữ M hoa cao mấy li? có các nét cơ bản nào?
- Vừa nói vừa tô trong khung chữ: Chữ M gồm 4 nét cơ bản: nét móc ngược trái, thẳng đứng, thẳng xiên và móc ngược phải.
+ Viết bảng:
- Yêu cầu hs viết 2 chữ M vào bảng.
- Chữ M hoa, Miệng nói tay làm.
- Quan sát và mô tả.
- Cao 5 li. Gồm 4 nét cơ bản: nét móc ngược trái, thẳng đứng, thẳng xiên và móc ngược phải.
- 3, 5 em nhắc lại.
- Cả lớp viết trên không.
- Viết vào bảng con M – M. Đọc: M.
* HĐ 2: Hướng dẫn viết chữ hoa.
+ MT: Biết độ cao, nối nét, khoảng cách giữa các chữ, tiếng và viết cỡ nhỏ.
Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên 
+ Hướng dẫn viết vở.
- Chú ý chỉnh sửa tư thế ngồi và cầm viết.
- Nhận xét bài viết của học sinh.
- Khen ngợi những em có tiến bộ. 
- Viết vào vở: 
- 1 dòng L ( cỡ vừa cao 5 li)
- 1 dòng L (cỡ nhỏ :cao 2,5 li)
- 1 dòng chữ Miệng (cỡ vừa)
- 2 dòng“Miệng nói tay làm” ( cỡ nhỏ)
Củng cố: 
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: 
Về luyện đọc lại bài. Chuẩn bị bài tới. 
Thứ tư, ngày 28 tháng 11 năm 2012
TẬP ĐỌC
NHẮN TIN 
I. MỤC TIÊU:
+ Đọc trơn, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Giọng đọc thân mật, nhẹ nhàng.
Hiểu được nội dung các mẫu nhắn tin. Nắm được cách viết nhắn tin (ngắn gọn, đủ ý)
+ Rèn đọc thành tiếng với giọng rõ ràng, rành mạch, dứt khoát. 
+ Giáo dục học sinh biết ích lợi của việc nhắn tin.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
+ Giáo viên: Một số mẫu giấy nhỏ cho HS viết tin nhắn.
- Học sinh: Sách Tiếng việt.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 1. Khởi động (1’): Hát ... và đặt câu theo mẫu Ai làm gì? Chuẩn bị bài tới. 
ĐẠO ĐỨC
GIỮ GÌN TRƯỜNG LỚP SẠCH ĐẸP (tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
+ Biết một số việc làm cụ thể để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
+ Biết làm một số công việc cụ thể để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
+ Có thái độ đồng tình với các việc làm đúng để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
+ GDKNS: Kỹ năng hợp tác với mọi người trong công việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp. 
Kỹ năng chịu trách nhiệm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. 
+ GDBVMT: Tham gia và nhắc nhở mọi người giữ gìn trường lớp sạch đẹp, là góp phần bảo vệ môi trường thêm sạch, đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
+ Giáo viên : Bài hát “Em yêu trường em”. “Đi học”. Tranh, Phiếu , tiểu phẩm.
- Học sinh : Sách, vở BT.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1. 	Khởi động (1’): Hát vui 
Bài kiểm (3’): Tại sao phải giữ gìn trường lớp sạch đẹp? Nhận xét.
Bài mới (2’): Giữ gìn trường lớp sạch đẹp (tiết 2)
a. 	Giới thiệu bài: nêu mục tiêu tiết học, ghi tựa bài. 
b. 	Các hoạt động: 
TL 
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC 
30’ 
* HĐ 1: Đóng vai xử lí tình huống.
+ MT: Giúp học sinh biết ứng xử trong các tình huống cụ thể.
Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên 
+ Yêu cầu thảo luận nhóm tìm cách xử lí các tình huống trong sách giáo khoa.
 . Em đã làm gì để trường lớp sạch đẹp?
* Kết luận: Cần phải thực hiện đúng các quy định về vệ sinh trường lớp để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- Các nhóm HS thảo luận và đưa ra cách xử lí tình huống.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Tự liên hệ (làm được, chưa làm được) giải thích tại sao.
* HĐ 2: Thực hành làm sạch đẹp lớp học.
+ MT: biết được các việc làm cụ thể trong cuộc sống hàng ngày để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên 
+ Tổ chức cho hs quan sát lớp, nhận xét lớp có sạch, đẹp không?
 * Kết luận: Trường em em quý em yêu 
Giữ cho sạch đẹp sớm chiều không quên.
+ Trò chơi “Tìm đôi”. Nêu luật chơi: Mỗi em bốc 1 phiếu, đọc nội dung và đi tìm bạn có phiếu giống mình làm thành một đôi. Đôi nào tìm được nhau nhanh, đôi đó thắng cuộc.
- Quan sát. Thực hành xếp dọn lại lớp học cho sạch đẹp.
- Nhận xét VS lớp sau khi thu dọn. 
- Đại diện hs phát biểu. 
-10 em tham gia chơi. 
- Nhận xét.
Củng cố: Em sẽ làm gì để thể hiện việc giữ gìn trường lớp? 
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: 
Về làm lại các bài tập xử lý tình huống. Chuẩn bị bài tới. 
TOÁN
BẢNG TRỪ 
I. MỤC TIÊU:
+ Củng cố các bảng trừ có nhớ: 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18 trừ đi một số. Kĩ năng vẽ hình.
+ Rèn kĩ năng thuộc nhanh các bảng trừ, giải toán đúng.
+ Phát triển tư duy toán học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
+ Giáo viên: Ghi bảng “BẢNG TRỪ”
- Học sinh: Sách toán, vở BT, bảng con, nháp.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1. 	Khởi động (1’): Hát vui 
Bài kiểm (3’): gọi hs lên tính. 42 – 16; 15 – 5 – 1; 71 – 52. Đọc thuộc lòng bảng trừ.
Bài mới (2’): Bảng trừ 
a. 	Giới thiệu bài: nêu mục tiêu tiết học, ghi tựa bài. 
b. 	Các hoạt động: 
TL 
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC 
30’ 
* HĐ 1: Bảng trừ.
+ MT: Củng cố các bảng trừ có nhớ : 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.
Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên 
+ Bài 1: Trò chơi. Thi lập bảng trừ.
- Cho hs thi đua theo nhóm
- Kiểm tra lại. Nếu sai đánh dấu đỏ.
- Nhóm có ít phép tính sai là nhóm thắng cuộc.
+ Bài 2: Yêu cầu gì ?
- Gọi hs lên bảng tính và nêu cách tính.
- Nhận xét.
+ Bài 3: Trực quan. Mẫu.
- GV hướng dẫn HS chấm các điểm vào vở, dùng thước và bút lần lượt nối các điểm đó để tạo thành hình?
- Nhận xét.
- Thi đua lập Bảng trừ theo nhóm.
- Nhóm 1 : bảng trừ 11.
- Nhóm 2 : Bảng trừ 12.
- Nhóm 3 : Bảng trừ 13, 17.
- Nhóm 4 : Bảng trừ 14, 15, 16.
- Nhóm nào xong dán lên bảng.
- Nhẩm và ghi kết quả.
- 3 em lên bảng làm. Lớp làm nháp.
3 + 9 – 6 = 6; 7 + 7 – 9 = 5
- Nhận xét.
- Quan sát.
- Phân tích mẫu : dùng thước và bút lần lượt nối các điểm đó để tạo thành hình rồi vẽ vào vở.
- Thực hành vẽ.
Củng cố: Gọi hs đọc thuộc lòng bảng trừ.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: 
Về HTL bảng trừ 14,15,16, 17, 18 làm lại các bài tập. Chuẩn bị bài tới ‘Luyện tập’. 
THỦ CÔNG
GẤP CẮT DÁN BIỂN BÁO GIAO THÔNG 
CHỈ LỐI ĐI THUẬN CHIỀU và BIỂN BÁO CẤM XE ĐI NGƯỢC CHIỀU
I. MỤC TIÊU:
+ Gấp, cắt dán biển báo giao thông chỉ lối đi thuận chiều, biển báo cấm xe đi ngược chiều.
+ Gấp cắt dán được biển báo chỉ lối đi thuận chiều và biển báo cấm xe đi ngược chiều.
+ Có ý thức chấp hành luật lệ giao thông.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
+ Giáo viên: Mẫu biển báo chỉ lối đi thuận chiều, ngược chiều. Quy trình gấp, cắt, dán.
- Học sinh: Giấy thủ công, vở.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1. 	Khởi động (1’): Hát vui 
Bài kiểm (3’): gọi hs lên bảng thực hiện các thao tác gấp cắt dán hình tròn. Nhận xét.
Bài mới (2’): Gấp, cắt dán biển báo giao thông,
a. 	Giới thiệu bài: nêu mục tiêu tiết học, ghi tựa bài. 
b. 	Các hoạt động: 
TL 
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC 
30’ 
* HĐ 1: Quan sát nhận xét.
+ MT: Học sinh biết thực hành gấp, cắt, dán.
Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên 
+ Trực quan: Quy trình gấp cắt, dán biển báo chỉ lối đi thuận chiều và biển báo cấm xe đi ngược chiều.
. Hình dáng, kích thước màu sắc của hai biển báo thế nào?
. Mặt biển báo hình gì? Màu sắc ra sao?
. Chân biển báo hình gì ?
 - Quan sát biển báo chỉ lối đi thuận chiều và biển báo cấm xe đi ngược chiều.
- Hình tròn. Màu xanh, màu đỏ ở giữa là màu trắng.
- Hình chữ nhật.
* HĐ 2: Thực hành gấp cắt, dán .
+ MT: Biết gấp cắt dán biển báo chỉ lối đi thuận chiều, cấm xe đi ngược chiều.
Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên 
+ Hướng dẫn gấp (SGV. trg 222).
a. Gấp cắt biển báo chỉ lối đi thuận chiều.
b. Dán biển báo chỉ lối đi thuận chiều.
- Đánh giá sản phẩm của hs.
- Lần sau mang giấy nháp, GTC, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán.
- HS thực hành theo nhóm.
- Các nhóm trình bày sản phẩm .
- Hoàn thành và dán vở.
- Đem đủ đồ dùng.
Củng cố: 
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: 
Về làm lại hai hình vừa học. Chuẩn bị bài tới. 
Thứ sáu, ngày 30 tháng 11 năm 2012
TẬP LÀM VĂN
QUAN SÁT TRANH và TLCH. VIẾT NHẮN TIN.
I. MỤC TIÊU:
+ Biết QS tranh trả lời đúng các câu hỏi về nội dung tranh. Viết được mẩu nhắn tin gọn đủ ý
+ Nghe, nói, viết được một mẩu nhắn tin. Viết rõ ý dùng từ đặt câu đúng.
+ Phát triển học sinh năng lực tư duy ngôn ngữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
+ Giáo viên: Bảng phụ chép sẵn gợi ý Bài tập 1.
- Học sinh: Sách Tiếng việt, vở BT.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1. 	Khởi động (1’): Hát vui 
Bài kiểm (3’): gọi hs đọc lại đoạn văn ngắn viết về gia đình mình. Nhận xét, cho điểm.
Bài mới (2’): Quan sát tranh và TLCH. Viết nhắn tin.
a. 	Giới thiệu bài: nêu mục tiêu tiết học, ghi tựa bài. 
b. 	Các hoạt động: 
TL 
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC 
30’ 
* HĐ 1: Làm bài tập.
+ MT: Biết quan sát tranh trả lời đúng các câu hỏi về nội dung tranh. Viết được một mẩu nhắn tin gọn đủ ý.
Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên 
+ Bài 1: Yêu cầu gì ?
- Treo tranh: Quan sát và TLCH theo gợi ý.
- Tổ chức cho hs trả lời theo cặp.
a. Bạn nhỏ bón bột cho búp bê/ Bạn nhỏ đặt búp bê vào lòng, bón bột cho búp bê ăn.
b. Mắt bạn nhìn búp bê thật âu yếm/ Bạn nhìn búp bê thật trìu mến.
c. Tóc bạn buộc thành 2 bím có thắt nơ/ Tóc bạn buộc 2 bím vểnh lên, thắt hai chiếc nơ trông thật xinh xắn.
d. Bạn mặc một bộ quần áo rất gọn gàng/ Bạn mặc một bộ quần áo rất đẹp.
+ Bài 2: gọi hs nêu yêu cầu của bài. 
- Nhắc nhở: cách dùng từ, đặt câu đúng rõ ý. 
- Nhận xét góp ý, cho điểm.
- Quan sát tranh và TLCH.
- HS trả lời câu hỏi ( mỗi em nói theo 
cách nghĩ của em )
- Nhiều cặp đứng lên trả lời.
- Lớp nhận xét, chọn bạn trả lời hay.
- Viết lại một vài câu nhắn.
- Cả lớp làm bài viết vào vở BT.
5 giờ chiều ngày 12 – 12.
Mẹ ơi! Bà nội đến chơi. Bà đợi mãi mà mẹ vẫn chưa về. Bà đưa con đi dự sinh nhật bạn Thu. Khoảng 8 giờ tối Bác Hòa sẽ đưa con về.
Con: Phương Linh.
- Hoàn thành bài viết.
Củng cố: Nhắc lại một số việc khi viết tin nhắn.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: 
Về tập viết tin nhắn. Chuẩn bị bài tới. 
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: 
+ Củng cố phép trừ có nhớ, tìm số hạng trong phép cộng và tìm số bị trừ trong phép trừ. 
+ Rèn làm tính nhanh, giải toán đúng. Tiếp tục làm quen với việc ước lượng độ dài đoạn thẳng.
+ Phát triển tư duy toán học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
+ Giáo viên: Vẽ bảng bài 5. Học sinh: Sách toán, vở BT, bảng con, nháp.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1. 	Khởi động (1’): Hát vui 
Bài kiểm (3’): gọi hs lên tính và nêu cách tính. 74 – 38; 53 – 7; 62 – 25. Nhận xét
Bài mới (2’): Luyện tập.
a. 	Giới thiệu bài: nêu mục tiêu tiết học, ghi tựa bài. 
b. 	Các hoạt động: 
TL 
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC 
30’ 
* HĐ 1: Luyện tập.
+ MT: Củng cố phép trừ có nhớ, giải bài toán, tìm số hạng trong phép cộng và tìm số bị trừ trong phép trừ và ước lượng độ dài đoạn thẳng.
Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên 
+ Bài 1 : Trò chơi “Xì điện”
- Chia bảng làm 2 phần: ghi các phép tính trong bài 1 lên bảng. Chuẩn bị phấn xanh, đỏ.
- Nêu: 18 – 9. 
-Khoanh phấn đỏ hoặc xanh vào vào phép tính .
-Nhận xét.
+ Bài 2: Yêu cầu gì ?
-Nêu cách thực hiện : 35 – 8, 81 – 45, 94 – 36.
-Nhận xét.
+ Bài 3: Yêu cầu gì ?
-x là gì trong ý a,b, là gì trong ý c ?
-Em nêu cách tìm số hạng, số bị trừ ?
+ Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề nhận dạng đề, làm bài.
-Nhận xét.
Bài 5 : Luyện tập.
-GV vẽ hình.
- Hỏi đáp : Đoạn thẳng thứ nhất dài? dm.
-Ta phải so sánh MN với độ dài nào ?
-1 dm = ? cm
-MN ngắn hơn hay dài hơn 10 cm ?
-Muốn biết MN dài bao nhiêu ta phải làm gì ?
-Vậy đoạn thẳng MN dài ? cm.
- Theo dõi.
- Thực hiện: Chia 2 đội. xanh – đỏ.
- 1 bạn trong hai đội nêu : 18 – 9 = 9
- Xì điện cho bạn khác. Đọc 17 - 8
- Bạn ở đội kia nêu 17 – 8 = 9
- Đếm kết quả của từng đội.
-Đặt tính rồi tính.
-3 em lên bảng làm mỗi em 2 phép tính.
-Nhận xét Đ - S
-3 em lên bảng trả lời.
-Tìm x.
-Là số hạng, số bị trừ. Trả lời.
-Lớp làm bài.
- Bài thuộc dạng toán ít hơn.
Giải
Thùng bé có là :
45 – 6 = 39 (kg)
Đáp số : 39 kg đường.
-Độ dài 1 dm.
-1 dm = 10 cm.
-Ngắn hơn 10 cm.
-Lấy 10 cm trừ đi phần hơn.
* 10 – 1 = 9 (cm). lấy thước kiểm tra lại
Củng cố: Nêu cách tìm số hạng, số bị trừ ? Nhận xét tiết học, tuyên dương.
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: Về làm lại các bài tập. Chuẩn bị bài tới ‘Luyện tập’. 
KT duyệt 	BGH duyệt 	GV soạn
	 Trần Thị Nữ Em

Tài liệu đính kèm:

  • docGA L2A T14.11-12.doc