TẬP ĐỌC
TÔM CÀNG và CÁ CON
I. MỤC TIÊU:
+ Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng.
+ Biết đọc phân biệt giọng người kể với giọng nhân vật. Hiểu nghĩa từ ngữ: trân trân, nắc nỏm,
+ Cá con và tôm càng đều có tài riêng. Tình bạn của họ vì vậy càng khắng khít.
• GDKNS:
- Tự nhận thức: Xác định giá trị bản thân. Ra quyết định.
- Thể hiện sự tự tin.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
+ GV: bài dạy, tranh minh họa
- HS: xem bài trước
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Khởi động (1’): Hát vui.
2. Bài kiểm (3’):gọi 3 em đọc thuộc lòng và TLCH bài ‘Bé nhìn biển’. Nhận xét ghi điểm
3. Bài mới (1’): Tôm càng và Cá con
a. Giới thiệu bài: nêu yêu cầu tiết học, ghi tựa bài lên bảng.
Tuần 26 Thứ hai, ngày 04 tháng 03 năm 2013 TẬP ĐỌC TÔM CÀNG và CÁ CON I. MỤC TIÊU: + Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng. + Biết đọc phân biệt giọng người kể với giọng nhân vật. Hiểu nghĩa từ ngữ: trân trân, nắc nỏm, + Cá con và tôm càng đều có tài riêng. Tình bạn của họ vì vậy càng khắng khít. GDKNS: Tự nhận thức: Xác định giá trị bản thân. Ra quyết định. Thể hiện sự tự tin. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + GV: bài dạy, tranh minh họa - HS: xem bài trước III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Khởi động (1’): Hát vui. Bài kiểm (3’):gọi 3 em đọc thuộc lòng và TLCH bài ‘Bé nhìn biển’. Nhận xét ghi điểm Bài mới (1’): Tôm càng và Cá con Giới thiệu bài: nêu yêu cầu tiết học, ghi tựa bài lên bảng. Các hoạt động: TL HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 30’ * HĐ 1: Luyện đọc. + MT: Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. + Đọc mẫu diễn cảm toàn bài. + Đọc từng câu, hướng dẫn luyện đọc. - Yêu cầu HS đọc từng câu, đọc từ khó. + Đọc từng đoạn, kết hợp giải nghĩa từ khó. + HD lớp đọc các câu gợi tả trong đoạn văn: “ cá con lao về phía trước , đuôi ngoắt sang trái thấy vậy phục lăn”. + Thi đọc giữa các nhóm - Nhận xét tuyên dương cá nhân, nhóm. + Lớp đọc thầm theo trong sách. + HS từng bàn nối tiếp đọc từng câu - Luyện phát âm đọc từ khó: óng ánh, + HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn, đọc phần chú giải + Luyện đọc các câu gợi tả của đoạn văn - HS đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh. + Các nhóm thi đọc. - Nhận xét. * HĐ 2: Tìm hiểu bài TIẾT 2 + MT: biết cá con-tôm càng đều có tài riêng Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. + Gọi hs đọc thầm và trả lời câu hỏi tương ứng mỗi đoạn. Câu 3: (chia 2 ý nhỏ) . Đuôi của cá con có lợi gì? . Vẩy của cá con có lợi gì? * Luyện đọc lại: Cho HS tự phân vài đọc lại toàn bộ câu chuyện. + Lớp đọc thầm bài và TLCH tương ứng mỗi đoạn. Nhận xét bổ sung từng. . Đuôi cá vừa là mái chèo vừa là bánh lái . Vẩy cá con là bộ giắp bảo vệ cơ thể nên cá con va vào đá cũng không biết đau - HS phân vai theo từng nhóm, từng cặp Củng cố: Em học được ở nhân vật tôm càng điều gì?(cần phải yêu quý bạn,) Nhận xét tiết học tuyên dương. IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: Về đọc lại bài. Chuẩn bị bài tới ‘Sông Hương’. TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: + Củng cố kĩ năng xem đồng hồ ( khi kim phút chỉ số 3 hoặc số 6) + Tiếp tục phát triển các biểu tượng về: Thời gian. Khoảng thời gian. Đơn vị đo thời gian + Gắn liền với việc sử dụng thời gian trong đời sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + GV: bài dạy, mô hình đồng hồ - HS: xem bài trước III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Khởi động (1’): Hát vui. Bài kiểm (3’): Thực hành HS đọc giờ trên đồng hồ. Nhận xét. Bài mới (1’): Luyện tập. a. Giới thiệu bài: nêu yêu cầu tiết học, ghi tựa bài lên bảng. b. Các hoạt động: TL HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 30’ * HĐ 1: hướng dẫn làm bài tập. + MT: Củng cố kĩ năng xem đồng hồ. Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. + Bài 1: HD xem tranh vẽ, hiểu các hành động và thời điểm diễn ra các hành động đó. a. Nam và các bạn đến vườn thú lúc mấy giờ? b. Nam, các bạn đến chuồng hổ lúc mấy giờ? c. Nam và cá cbạn nghỉ lúc mấy giờ? d. Nam và các bạn về lúc mấy giờ? - Nhận xét chữa bài. + Bài 2: gọi hs đọc yêu cầu bài. - HS phải nhận biết được các thời điểm hành động “đến trường học” a.Hà đến trường sớm hơn Toàn bao nhiêu phút b. Quyên đi ngủ trể hơn Ngọc bao nhiêu phút? - Nhận xét chữa bài. + Bài 3: gọi 1 em đọc yêu cầu bài 3 - Gọi vài em lên bảng điền giờ hoặc phút vào dấu chấm. - Nhận xét cho điểm. + HS quan sát - HS trả lời từng câu hỏi của bài toán a. Nam-bạn đến vườn thú lúc 8g 30 phút. b. 9 giờ 15 phút c. 10 giờ 15 phút d. lúc 11 giờ - Nhận xét bổ sung. + Bài 2. vài em đọc đề bài. - HS so sánh thời điểm trên và trả lời câu hỏi của bài toán a. Hà đến sớm hơn Toàn 15 phút b. Quyên ngủ muộn hơn Ngọc 30 phút - Nhận xét bổ sung. + Bài 3: HS đọc yêu cầu bài. a. Mỗi ngày Bình ngủ khoảng 8 giờ b. Nam đi từ nhà đến trường 15 phút c. Em kiểm tra bài trong 35 phút. - Nhận xét bổ sung. Củng cố: Nhận xét tiết học tuyên dương. IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: Về xem lại các bài tập. Chuẩn bị bài tới ‘Số bị chia’. Thứ ba, ngày 05 tháng 03 năm 2013 CHÍNH TẢ VÌ SAO CÁ KHÔNG BIẾT NÓI? I. MỤC TIÊU: + Chép lại chính xác truyện vui " vì sao cá không biết nói?" + Viết đúng 1 số tiếng có âm đầu r/d; hoặc ưt/ ưc. + Yêu thích nét chữ viết đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + GV: bài dạy - HS: dụng cụ môn học III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Khởi động (1’): Hát vui. Bài kiểm (3’): Đọc lại các từ khó cho HS viết bảng con. Nhận xét chữ viết. Bài mới (1’): Vì sao cá không biết nói? a. Giới thiệu bài: nêu yêu cầu tiết học, ghi tựa bài lên bảng. b. Các hoạt động: TL HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 30’ * HĐ 1: Hướng dẫn chép bài. + MT: Chép lại chính xác truyện vui " Vì sao cá không biết nói?" Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. * Hướng dẫn chuẩn bị. Gọi HS đọc lại bài. - Treo bảng phụ viết mẫu chuyện - đọc 1 lần. + Nêu câu hỏi tìm hiểu nội dung bài chép. . Việt hỏi anh điều gì? Lân trả lời thế nào? - Nhận xét đúc kết. + Yêu cầu HS viết bài vào vở. - Quan sát hướng dẫn những em còn viết chậm + Thu chấm bài, nhận xét chữ viết. * HS theo dõi đọc thầm theo. - Gọi 3 em đọc bài. - Vì sao cá không biết nói. Lân chê em hỏi ngớ ngẩn nhưng chính Lân mới ngớ ngẩn có cách trao đổi riêng với bầy đàn + HS viết bài vào vở. Đoạn viết: Việt đang say sưa ngắm bể cá cảnh, bổng hỏi ngậm đầy nước, em có nói được không? * HĐ 2: Hướng dẫn làm bài tập. + MT: Hiểu và làm đúng các bài tập. Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. + Bài tập 2 ( lựa chọn) cho HS làm bài tập. - Các em chỉ cần viết tiếng cần điền trong BT. - Nhận xét điền lời giải đúng: a) Lời ve kim da diết. Khâu những đường rạo rực. b) Sân hãy rực vàng Rủ nhau thức dậy. + Cả lớp làm bảng con - Đọc bài làm của mình. - Nhận xét bổ sung. (da diết, rực vàng) Củng cố: Nhận xét tiết học tuyên dương. IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: Về viết lại các chữ sai, xem lại các bài tập. Chuẩn bị bài tới ‘Sông Hương’. TOÁN TÌM SỐ BỊ CHIA. I. MỤC TIÊU: + Biết cách tìm số bị chia khi biết thương và số chia. + Biết cách trình bày bài giải dạng toán này. + Hiểu – nhớ được thế nào là số bị chia. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + GV: các tấm bià hình vuông (hoặc tròn) bằng nhau - HS: xem bài trước III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Khởi động (1’): Hát vui. Bài kiểm (3’): Chấm vở BT của HS ở tiết trước. Nhận xét và cho điểm. Bài mới (1’): Tìm số bị chia. a. Giới thiệu bài: nêu yêu cầu tiết học, ghi tựa bài lên bảng. b. Các hoạt động: TL HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 30’ * HĐ 1: Ôn laị quan hệ giữa phép nhân- chia. + MT: Biết tìm SBC khi biết thương, số chia. Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. a. Gắn 6 ô vuông lên bảng thành 2 hàng (như SGK) và nêu: Có 6 ô vuông xếp thành 2 hàng đều nhau. Mỗi hàng có mấy ô vuông? - Gợi ý HS tự viết được - GV goị HS nhắc lại b. Nêu vấn đề và hỏi: . Mỗi hàng có 3 ô vuông. 2 hàng ô vuông? - Nêu:Số bị chia bằng thương nhân với số chia c. Nêu cách tìm SBC chưa biết. X : 2 = 5 * Giải thích: Số X là số bị chia chưa biết, chia cho 2 được thương là 5. HD tìm số bị chia. . Muốn tìm số bị chia chưa biết ta làm sao? - Gọi HS nhắc lại bài cách tìm số bị chia. a. Lớp quan sát trả lời. - Có 3 ô vuông. - Viết bảng con 6 : 2 = 3 - Đồng thanh: số bị chia số chia thương b. Học sinh nhắc lại: Số bị chia là 6. Số chia là 2. Thương là 3 + Học sinh viết và trả lời: 3 x 2 = 6 + Ghi bảng con. X : 2 = 5 X = 5 x 2 X = 10 - Muốn tìm số bị chia chưa biết ta lấy thương nhân với số chia. Đọc đồng thanh. * HĐ 2: Thực hành. + MT: Biết cách giải dạng toán tìm số bị chia Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. + Bài 1: cho hs tính nhẩm mỗi cột nêu kết quả + Bài 2: gọi 1 em n hắc lại qui tắc muốn tìm một số bị chia chưa biết ta làm như thế nào ? - Gọi 3 HS lên bảng giải - lớp làm vào vở. - Nhận xét chữa bài. + Bài 1: Nhẩm rồi nêu kết quả. Nhận xét. + Tính x : Ta lấy thương nhân với số chia. X : 2 = 3 X = 3 x2 X = 6 X: 3 = 2 X = 2 x 3 X= 6 X : 3 = 4 X= 4 x3 X= 12 Củng cố: Muốn tìm số bị chia ta làm như thế nào ? Nhận xét tiết học tuyên dương. IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: Về xem lại các bài tập. Chuẩn bị bài tới ‘Luyện tập’. TỰ NHIÊN & XÃ HỘI MỘT SỐ LOÀI CÂY SỐNG DƯỚI NƯỚC I. MỤC TIÊU: + Nêu được tên và ích lợi của một số loại cay sống dưới nước. Phân biệt được nhóm cây sống trôi nổi trên mặt nước và nhóm cây có rễ bám sâu vào bùn ở đáy nước. + Hình thành và phát triển kỹ năng quan sát, nhận xét mô tả. + Thích sưu tầm, yêu thiên nhiên và có ý thức bảo vệ cây cối. GDKNS: Kĩ năng quan sát, tìm kiếm và xử lý các thông tin về các loài cây sống dưới nước Kĩ năng ra quyết định: Nên và không nên làm gì để bảo vệ các loài cây. Phát triển kĩ năng hợp tác: Biết hợp tác với mọi người cùng bảo vệ các loài cây. Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua các hoạt động học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC + GV: Tranh ảnh sưu tầm về các loại cây sống dưới nước (Mẫu vật thật) - HS: Mẫu vật thật: cây bèo tây, cây rau nhút., hoa sen.. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động (1’): Hát vui. 2. Bài kiểm (3’): Một số loài cây sống trên cạn. 3. Bài mới (1’): Một số loài cây sống dưới nước. a. Giới thiệu bài: nêu yêu cầu tiết học, ghi tựa bài lên bảng. b. Các hoạt động: TL HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 30’ * HĐ 1: Tìm hiểu các loài cây sống dưới nước. + MT: Biết các loại cây sống dưới nước Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. * Bước 1: GV HDHS đi quan sát các cây sống dưới nước ở các ao, hồ, ruộng hay các đầm lầy xung quanh trường. (Nhắc nhở một số quy định để đảm bảo an toàn khi quan sát: không nhảy xuống ao hồ, không hái hoa) + HS đi quan sát và mô tả lại theo yêu cầu của phiếu học tập: TT Tên Nơi mọc Sống trôi nổi Rễ bám sâu vào bùn Hoa có/ không Màu hoa Đặc điểm của rễ Đặc điểm của lá Ích lợi * HĐ 2: Trình bày kết quả quan sát + MT: Nêu được đặc điểm, ích lợi của mỗi loại cây. Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. - Yêu cầu HS báo cáo kết quả quan sát của mình + Nhận xét và đúc kết. - HS về lớp - Báo cáo kết quả - Lớp nhận xét và bổ sung ý kiến. Phiếu hướng dẫn quan sát TT Tên cây Mọc ở đâu Sống trôi nổi Số rễ bám bùn Hoa có/ không Màu hoa Đặc điểm của rễ Đặc điểm của lá Ích lợi 1 sen Đầm x Có T ... hình tam giác - tứ giác. Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. + Bài 1: Tính chu vi hình tam giác. a) 7 cm, 10cm, 13cm b) 20dm, 30dm, 40dm c) 8 cm, 12 cm, 7cm. - Chữa bài, nhận xét. + Bài 2: tính chu vi hình tứ giác + HS tự làm bài. Giải a) Chu vi hình tam giác 7 + 10 + 13 = 30 (cm) ĐS: 30 cm b) 20 + 30 + 40 = 90 (dm) ĐS: 90 dm + HS tính tương tự bài 1. Củng cố: Thi đua tìm cách giải sau khi đo các cạnh. (Phép cộng, phép trừ) IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: Về xem lại các bài. Chuẩn bị bài tới " Luyện tập". Thứ bảy, ngày 16 tháng 3 năm 2013 Chuyên đề: CHÍNH TẢ (nghe-viết) SÔNG HƯƠNG I. MỤC TIÊU: + Nghe viết chính xác đoạn viết. + Bài tập phân biệt r/d/gi hoặc ưt/ưc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + GV: chép sẵn bài bảng lớp + HS: dụng cụ môn học III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động (1’): Hát vui. Bài kiểm (3’): kiểm tra VBTTV của HS Bài mới (1’): Sông Hương a. Giới thiệu bài: nêu yêu cầu tiết học, ghi tựa bài lên bảng. b. Các hoạt động: TL HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 30’ * Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs viết chính tả + Mục tiêu: Nghe viết chính xác đoạn viết. a. Hướng dẫn chuẩn bị: + GV đọc mẫu 1 lần - Yêu cầu 2 HS đọc lại bài b. Hướng dẫn tìm hiểu nội dung: - Do đâu mùa hè Hướng Giang thay áo xanh thành dải lụa đào ửng hồng? c. Hướng dẫn HS nhận xét: - Bài viết gồm mấy câu, gồm các dấu câu gì? d. Hướng dẫn HS viết từ khó: ( bảng con) - Đỏ rực, Hướng Giang, dải lụa, dát vàng. * GV đọc HS ghi - nhớ 1 số yêu cầu khi viết. + Đọc bài cho HS viết chính tả. * HDHS làm bài tập. a. Chọn chữ trong dấu ngoặc đơn ( giả, dải, rải) Giải thưởng, rải rác, dải núi b. Điền vào chỗ trống những từ trong ngoặc đơn ( dành , rành, giành) Rành mạch, để dành, tranh giành. 2. Viết các tiếng có vần ưt/ưc - Chất lỏng màu tím, xanh hoặc đen, dùng để viết chữ: mực. - Món ăn bằng hoa quả đường: mứt. + HS theo dõi lắng nghe - 2 em đọc - lớp đọc thầm - Do hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ. - Bài viết có 3 câu - dẫu chấm, phẩy. + HS viết bảng con, đọc đồng thanh lại các từ vừa viết. - HS đọc ghi nhớ khi viết chính tả. + HS nghe viết vào vở: Đoạn viết Mỗi mùa hè tới, hoa phượng nở đỏ rực hai bên bờ Hương Giang bỗng thay chiếc áo xanh hàng ngày thành dải lụa đào ửng hồng cả phố phường. Những đêm trăng sáng, dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng. * HS làm vào VBTTV2. 2. Nhóm đôi đọc gợi ý, suy nghĩ tìm từ Củng cố: Nhận xét tiết học tuyên dương. IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: Về xem lại các bài tập và tập viết lại chữ sai nhiều lần. Chuẩn bị bài tới “Ôn tập GK2”. Thứ sáu, ngày 08 tháng 03 năm 2013 TẬP LÀM VĂN ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý - TẢ NGẮN VỀ BIỂN I. MỤC TIÊU: + Rèn kĩ năng nói đáp lời đồng ý. + Rèn kĩ năng viết, trả lời câu hỏi về biển. + HS biết áp dụng vào đời sống. GDKNS: Giao tiếp: Ứng xử văn hóa. Lắng nghe tích cực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + GV: Tranh minh hoạ. + HS: Vở bài tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động (1’): Hát vui. 2. Bài kiểm (3’): kiểm tra VBTTV của HS. Bài mới (1’): Đáp lời đồng ý – Tả ngắn về biển. a. Giới thiệu bài: nêu yêu cầu tiết học, ghi tựa bài lên bảng. b. Các hoạt động: TL HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 30’ * Hoạt động: Hướng dẫn HS làm bài tập + Mục tiêu: Rèn kĩ năng nói đáp lời đồng ý. 1. Nêu lời đáp a. Em quên chiếc áo mưa trong lớp quay lại trường để lấy. Báo bảo vệ sắp đi nghỉ, thấy em xin vào, bác mở cửa và nói " cháu vào đi" b. Em mời cô y tá ở gàn nhà tới tiêm thuốc cho mẹ. Cô y tá nhận lời : " cô sẽ sang ngay" c. Em mời bạn đến nhà chơu. Bạn nhận lời: ừ đợi tớ xin phép mẹ đã. + Nhận xét ghi điểm 2. Viết lại đoạn văn tả cảnh biển a. Tranh vẽ cảnh gì? b. Sóng biển như thế nào? c. Trên mặt biển có những gì? d. Trên bầu trời có những gì? + Quan sát giúp đữ những em còn lúng túng trong cách viết câu. - Chấm bài nhận xét. 1. HS thảo luận và trả lời a. Em đáp: cháu xin lỗi cháu làm phiền bác, cháu cảm ơn bác ạ! b. HS thảo luận và đáp - Em đáp: may quá! Cháu cảm ơn cô ạ! c. Em đáp: cậu vào xin phép mẹ đi, tớ đợi. 2. Dựa vào gợi ý HS viết đoạn văn tả cảnh biển. a. Tranh vẽ cảnh biển buổi sáng. b. Những ngọn sóng trăng nhấp nhô trên mặt biển xanh. c. Có nững cánh buồm trắng lướt trên mặt biển, những cánh hải âu chao lượn. d.Bầu trời trong xanhm những đám mây màu tím nhạt bồng bềnh trôi. - HS nộp bài làm. Củng cố: 2 HS đọc lại bài làm của mình - lớp nhận xét. Nhận xét tiết học tuyên dương. IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: Về xem lại các bài. Chuẩn bị bài tới “Ôn tập GKII”. TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: + Củng cố về nhận biết và tính độ dài đường gấp khúc: tính chu vi tam, tứ giác. + HS giải đúng các bài toán có lời văn. + HS ham thích học toán II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + GV: bài dạy - HS: xem bài trước. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động (1’): Hát vui. Bài kiểm (3’): kiểm tra VBTT của HS Bài mới (1’): Luyện tập. a. Giới thiệu bài: nêu yêu cầu tiết học, ghi tựa bài lên bảng. b. Các hoạt động: TL HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 30’ * Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập + Mục tiêu: Củng cố về nhận biết và tính độ dài đường gấp khúc: tính chu vi tam, tứ giác. + Bài 1. Nối các điểm được: a. Một đường thẳng gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng b. Một hình tứ giác c. Một hình tam giác + Chữa bài, nhận xét. + Bài 2: tính chu vi hình tam giác AB = 2cm ,BC = 5cm, AC = 4cm + Bài 3: tính chu vi hình tứ giác DEGH DE = 3 cm, EG = 5cm, GH= 6cm, Dh = 4cm. + Bài 4: a. Tính độ dài đường gấp khúc ABCDE b. Tính chu vi hình tứ giác ABCD + Chấm bài, nhận xét. 1. HS tự làm bài và nêu kết quả. 2. HS tự làm bài. Giải Chu vi hình tam giác ABC 2 + 4 +5 = 11 (cm ĐS: 11 cm 3. HS làm bài vào vở Giải Chu vi hình tứ giác 4 + 3 + 5 + 6 = 18 (cm) ĐS: 18cm 4. HS làm bài vào vở - HS nộp bài làm xong. Củng cố: Thi đua vẽ hình tam, tứ giác có cạnh 3 cm. Nhận xét tiết học tuyên dương. IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: Về xem lại bài. Chuẩn bị bài sau "số 1 trong phép nhân và phép chia". THỦ CÔNG LÀM DÂY XÚC XÍCH TRANG TRÍ I. MỤC TIÊU: + Biết cách làm dây xúc xích bằng giấy thủ công. + Rèn đôi tay khéo léo và thói quen lao động theo quy trình, có kế hoạch. + Thích làm đồ chơi, yêu thích sản phẩm lao động của mình II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + GV: bài dạy + HS: dụng cụ môn học III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động (1’): Hát vui. 2. Bài kiểm (3’): KT dụng cụ học môn thủ công của HS. Nhận xét Bài mới (1’): Làm dây xúc xích trang trí a. Giới thiệu bài: nêu yêu cầu tiết học, ghi tựa bài lên bảng. b. Các hoạt động: TL HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 30’ * HĐ 1: HDHS quan sát và nhận xét Tiết 1 + MT: Biết dây xúc xích gồm có các vòng tròn Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. + Giải thích dây xúc xích mẫu và nêu câu hỏi: - Các vòng của dây xúc xích làm bằng gì? - Hình dáng, màu sẵc, kích thước ntn? - Để có dây xúc xích ta làm thế nào? + HDHS làm dây xúc xích bằng giấy thủ công * Bước 1: cắt thành các nan giấy. Cắt 3,4 nan giấy thủ công khác màu cắt thành các nan giấy rộng 1 ô, dài 12 ô (H1 a) mỗi tờ cắt 4 – 6 nan * Bước 2: dán các nan thành dây xúc xích, bôi hồ vào một đầu nan và dán các nan thành vòng tròn. * Chú ý: dán chồng khít hai đầu nan vào khoảng 1 ô, mặt màu quay ra ngoài (H1) - Luồn nan thứ 2 khác màu nan thứ nhất (H3) sau đó bôi hồvào 1 đầu nan và dán tiếp thành vòng tròn thứ hai - Làm tương tự vớicác nan kế tiếp cho đến khi đựợc dây xúc xích vừa ý + Gọi HS nhắc lại cách làm dây xúc xích và thực hiện thao tác cắt, dán 2 vòng xúc xích. + HS quan sát và nêu nhận xét - Đựợc làm bằng giấy thủ công - Hình tròn, màu sắc đẹp, nan giấy dài bằng nhau - Ta lồng các nan giấy thành nhứng vòng tròn nối tiếp nhau + HSQS và thao tác làm dây xúc xích bằng giấy thủ công, theo từng bước HD của GV. + HS cắt nan giấy và dán dây xúc xích theo HD của GV. - Học sinh nhắc lại cách làm dây xúc xích và thực hiện thao tác. * HĐ 2: Thực hành TIẾT 2 + MT: Biết cách làm dây xúc xích bằng giấy thủ công. Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. + Cho HS thực hành làm dây xúc xích trang trí - Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm - Đánh giá sản phẩm + HS thực hành cất nan giấy dán dây xúc xích và trang trí. - HS trưng bày sản phẩm. Củng cố: Nhận xét tiết học tuyên dương. IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: Về xem lại các bài. Chuẩn bị bài tới. TẬP VIẾT X - XUÔI CHÈO MÁT MÁI I. MỤC TIÊU: + Biết viết chữ x hoa theo cỡ vừa và nhỏ + Biết viết cụm từ ứng dụng theo cỡ nhỏ. Chữ viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định. + Rèn viết chữ đẹp II. CHUẨN BỊ: + GV: chữ mẫu. HS: Vở Tập viết III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Khởi động (1’): Hát vui. Bài kiểm (3’): Gọi vài em nhắc lại cụm từ ứng dụng “vượt suối băng rừng” - Gọi 2 em viết bảng lớp – cả lớp viết bảng con. Nhận xét cho điểm Bài mới (1’): X – Xuôi chèo mát mái a. Giới thiệu bài: nêu yêu cầu tiết học, ghi tựa bài lên bảng. b. Các hoạt động: TL HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 30’ * Hoạt động 1: HD viết chữ hoa + MT: Biết viết chữ X hoa theo cỡ vừa, nhỏ 1. Hướng dẫn quan sát và nhận xét chữ X * Cấu tạo: Chữ x cỡ vừa cao mấy ô li? Gồm có mấy nét? Nó được kết hợp bởi các nét cơ bản nào? * Cách viết: Nét 1: ĐB trên ĐK5, viết nét móc hai đầu bên trái, ĐB giữa ĐK với ĐK2 Nét 2: từ điểm ĐB của nét 1, viết nét xiên (lượn) từ trái sang phải, từ dưới lên trên, ĐB trên ĐK6. Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2, đổi chiều bút, viết nét móc 2 đầu bên phải từ trên xuống dưới, cuối nét uốn vào trong ĐB ở ĐK2 2. Hướng dẫn viết từ ứng dụng * Giới thiệu từ ứng dụng + Yêu cầu 1 em đọc cụm từ ứng dụng - Em nào có thể giải thích cho cô cụm từ trên? + Quan sát cụm từ ứng dụng và nêu nhận xét - Độ cao của các chữ cái x, h, cao mấy ô li? - Chữ T cao mấy ô li? - Các chữ còn lại cao mấy ô li? + HD HS viết chữ “Xuôi” vào bảng con + HD HS viết vào vở. + Chấm và chữa bài, nhận xét chữ viết. 1. HS quan sát và nhận xét - 5 ô li, cao 1 nét liền - 3 nét cơ bản : 2 nét móc hai đầu và 1 nét xiên. * HS lắng nghe + HS đọc cụm từ ứng dụng “ xuôi chèo mát mái: - “xuôi chèo mát mái” ý nói thuận lợi gặp nhiều may mắn - 2,5 ô li - 1,5 ô li - Các chữ còn lại viết 1 ô li + HS viết 2 lượt chữ “xuôi” vào bảng con - HS viết vào vở theo yêu cầu GV - HS nộp vở Tập viết 4. Củng cố: Cho HS thi viết chữ X – Từ ứng dụng. Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: Về xem lại bài. Chuẩn bị bài sau ‘Ôn tập giữa Kì II’. KT DUYỆT BGH DUYỆT
Tài liệu đính kèm: