Giáo án các môn học lớp 4 - Trường TH Dụ Thượng - Tuần 8

Giáo án các môn học lớp 4 - Trường TH Dụ Thượng - Tuần 8

I. Mục tiêu:

- Tính được tổng của 3 số, vận dụng một số tính chất để tính tổng 3 số bằng cách thuận tiện nhất. Bài 1 (b)

Bài 2 (dòng 1,2),Bài 4 (a)

II. Chuẩn bị :

- GV: Bảng phụ viết tóm tắt bài 4.

- HS: S G K, Vở bài tập

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 20 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 600Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn học lớp 4 - Trường TH Dụ Thượng - Tuần 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN THỨ 08
Ngày soạn:06/10/2013.
Ngày giảng: Thứ hai ngày 7 tháng 10 năm 2013
Toán
Tiết 36: LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu:
- Tính được tổng của 3 số, vận dụng một số tính chất để tính tổng 3 số bằng cách thuận tiện nhất.
Bài 1 (b)
Bài 2 (dòng 1,2),Bài 4 (a)
II. Chuẩn bị :
- GV: Bảng phụ viết tóm tắt bài 4.
- HS: S G K, Vở bài tập
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu tính chất kết hợp, giao hoán của phép cộng.
- Nhận xét.
2. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Đặt tính rồi tính tổng:
MT: củng cố về cách đặt tính và tính tổng của nhiều số.
- Yêu cầu hs làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất:
MT: Vận dụng tính chất của phép cộng để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất.
- Yêu cầu hs làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3: 
MT: Củng cố về tìm thành phần chưa biết.
- Hướng dẫn hs xác định yêu cầu của bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 4:
MT: Củng cố về giải toán có lời văn.
- Hướng dẫn hs xác định yêu cầu của bài.
- Chữa bài, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hướng dẫn luyệ tập thêm ở nhà.
- Chuẩn bị bài sau .
- Hs nêu.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs làm bài
- Nêu yêu cầu của bài.
- Hs làm bài:
 a, 96 + 8 + 4 = (96 + 4) + 78 = 100 + 78 = 178
- Hs nêu yêu cầu của bài.
a. x - 306 = 504 
 x = 504 + 306
 x = 810
b. x + 254 = 680
 x = 680 - 254
 x = 426
- Hs đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài.
 - Hs tóm tắt và giải bài toán.
 Sau hai năm xã đó tăng số người là:
 79 + 71 = 150 (người)
 Sau hai năm số dân của xã đó là:
 5256 + 150 = 5406 ( người).
 Đáp số: a, 150 người.
 b, 5406 người.
Tập đọc
Tiết 15: NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ.
I. Mục đích yêu cầu: 
- Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên.
- Hiểu ND: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp. ( trả lời được các CH 1, 2, 4; thuộc 1, 2 khổ thơ trong bài 
*Q&G : Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk.
- HS: Sách giáo khoa.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
1. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc phân vai màn 1, 2 của vở kịch ở vương quốc tương lai.
- Nhận xét.
2. Dạy học bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:
- Yêu cầu đọc toàn bài.
- Tổ chức cho hs đọc nối tiếp khổ thơ.
- Gv sửa phát âm, ngắt nhịp thơ cho hs.
- Gv đọc mẫu toàn bài.
* Tìm hiểu bài;
- Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong bài thơ?
- Việc lặp lại nhiều lần như vậy nhằm mục đích gì?
- Mỗi khổ thơ nói lên một ước muốn của các bạn nhỏ, ước muốn ấy là gì?
- Ước không còn mùa đông có nghĩa là như thế nào?
- Ước trái bom thành trái ngon nghĩa là như thế nào?
- Em có nhận xét gì về những ước mơ của cá bạn?
- Em thích ước mơ nào của các bạn? Vì sao?
* Đọc diễn cảm bài thơ và học thuộc lòng bài thơ.
- Hướng dẫn hs tìm đúng giọng đọc.
- Tổ chức cho hs luyện đọc thuộc lòng và đọc diễn cảm bài thơ.
- Tổ chức thi đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ.
- Nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nêu ý nghĩa của bài thơ?
- Tiếp tục học thuộc lòng bài thơ.
- Chuẩn bị bài sau. 
- Hs đọc bài.
- Lắng nghe.
- 1 hs đọc toàn bài.
- Hs đọc nối tiếp khổ thơ trước lớp 2 - 3 lượt.
- Hs đọc trong nhóm.
- Hs chú ý nghe gv đọc mẫu.
- Câu thơ: Nếu chúng mình có phép lạ.
- Nói lên ước muốn tha thiết của các bạn nhỏ.
- Ước muốn:
+ Cây mau lớn để cho quả.
+ Trẻ con thành người lớn ngay để làm việc.
+ Trái đất không mùa đông.
+ Trái đất không còn bom đạn, những trái bom biến thành trái ngon.
- Ước thời tiết lúc nào cũng dễ chịu, không còn thiên tai, không còn những tai hoạ đe doạ con người..
- Ước thế giới hoà bình không còn bom đạn, chiến tranh.
- Các bạn có ước mơ lớn, những ước mơ cao đẹp: ước mơ về cuộc sống no đủ, ước mơ được làm việc, ước không còn thiên tai, thế giới chung sống trong hoà bình.
- Hs nêu.
- Hs luyện đọc thuộc lòng và đọc diễn cảm bài thơ.
- Hs thi đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ.
- Hs nêu.
Khoa học
Tiết 15: BẠN CẢM THẤY THẾ NÀO KHI BỊ BỆNH?
I. Mục đích yêu cầu:
- Nêu được một số biểu hiện khi cơ thể bị bệnh: hắt hơi, sổ mũi, chán ăn, mệt mỏi, đau bụng, nôn, sốt,
- Biết nói với cha mẹ, người lớn khi cảm thấy trong người khó chịu, không bình thường.
- Phân biệt được lúc cơ thể khoẻ mạnh và lúc cơ thể bị bệnh.
*KNS : KN tự nhận thức để biết được một số dấu hiệu thông thường của cơ thể. KN tìm hiểu sự giúp đỡ khi coa những dấu hiệu bị bệnh. 
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Hình sgk, trang 32, 33.
- HS: SGK, Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
1. Kiểm tra bài cũ:
- Cách đề phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá?
- Gv nhận xét.
2. Dạy học bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Kể chuyện theo hình sgk.
Mục tiêu: Nêu được những biểu hiện của cơ thể khi bị bệnh.
- Yêu cầu hs thực hiện các yêu cầu của mục quan sát và thực hành sgk - 32
- Nhận xét về cách kể của hs.
- Kể tên một số bệnh mà em đã bị mắc?
- Khi bị bệnh đó em cảm thấy thế nào?
- Khi nhận thấy cơ thể có những dấu hiệu không bình thường, em phải làm gì? Tại sao?
- Gv kết luận.
c.Chơi trò chơi: đóng vai: Mẹ ơi, con sốt!
Mục tiêu: Hs biết nói với cha mẹ hoặc người lớn khi trong người cảm thấy khó chịu, không bình thường.
- Tổ chức cho hs thảo luận nhóm 4: đưa ra các tình huống, đóng vai theo tình huống đó.
- Gv và hs cả lớp trao đổi.
- Gv kết luận.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhắc nhở hs: khi bị bệnh phải nói ngay cho bố mẹ biết.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs nêu cách đề phòng.
- Hs lắng nghe.
- Hs nêu.
- Hs nêu yêu cầu của mục quan sát, thực hành.
- Hs sắp xếp hình có liên quan thành 3 câu chuyện.
- Hs kể chuyện trong nhóm.
- Hs kể chuyện trước lớp.
- Hs kể.
- Hs nêu.
- Hs thảo luận nhóm để đóng vai.
- Một vài nhóm đóng vai.
- Hs cả lớp cùng trao đổi.
- Hs chú ý.
Ngày soạn:06/10/2013.
Ngày giảng: Thứ ba ngày 8 tháng 10 năm 2013
Toán
Tiết 37: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ
I. Mục tiêu:
- Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó,
- Bước đầu biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
Bài 1 
Bài 2 
II. Chuẩn bị :
- GV: Bảng phụ, SGK.
- HS: SGK, Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
1. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu thực hiện tính một vài phép tính cộng, trừ.
- Nêu tên gọi các thành phần trong phép tính.
- Giáo viên nhận xét.
2. Dạy học bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số
- Gv nêu bài toán.
- Tóm tắt bài toán.
- Hướng dẫn tìm:
Cách 1:
+ Xác định hai lần số bé trên sơ đồ.
+ Tìm hai lần số bé.
+ Tìm số bé.
Cách 2:
+ Xác định hai lần số lớn trên sơ đồ.
+ Tìm hai lần số lớn.
+ Tìm số lớn.
c. Thực hành:
Mục tiêu: Giải bài toán có liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số.
Bài 1:
- Hướng dẫn tóm tắt và giải bài toán.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2:
- Hướng dẫn xác định yêu cầu của bài.
- Yêu cầu một nhóm làm cách 1. một nhóm làm cách hai.
- Chữa bài, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò.
- Hướng dẫn luyện tập thêm.
- Chuẩn bị bài sau.
Hs lên bảng làm. a = 26, b = 41 và c = 38
a + b + c = 26 +41 + 38 = 105
a x b x c = 26 x 41 x 38 = 40508
- Lắng nghe.
- Bài toán: Tổng của hai số là 70, hiệu của hai số là 10. Tìm hai số đó.
- Hs chú ý cách giải bài toán.
- Khái quát cách giải:
Cách 1: tìm số bé trước:
Số bé = ( tổng - hiệu) : 2.
Cách 2: Tìm số lớn trước:
Số lớn = ( tổng + hiệu) : 2.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs làm bài:
 Tuổi con là: (58 – 38) : 2 = 10( tuổi)
 Tuổi bố là: 10 + 38 = 48 ( tuổi)
 Đáp số: Tuổi bố: 48 tuổi
 Tuổi con: 10 tuổi.
 - Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs làm bài theo yêu cầu: mỗi nhóm làm bài theo một cách.
Chính tả
Tiết 8: Nghe - viết: TRUNG THU ĐỘC LẬP.
I. Mục đích yêu cầu:
- Nghe - viết và trình bày bài CT sạch sẽ.
- Làm đúng BT(2) a / b hoặc (3) a / b
*Q&G : Quyền mơ ước khát vọng về những lợi ích tốt đẹp nhất.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Ba, bốn tờ phiếu bài tập 2a, hoặc 2b. Bài tập 3 viết sẵn.
- HS: Vở bài tập.
III. Hoạt động dạy học .
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gv đọc để học sinh viết một số từ.
- Nhận xét.
2. Dạy học bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn học sinh nghe viết:
- Gv đọc đoạn trong bài Trung thu đọc lập.
- Gv hướng dẫn hs viết một số từ khó.
- Gv đọc cho hs nghe viết bài.
- Hướng dẫn hs soát lỗi.
- Thu một số bài chấm, chữa lỗi.
- Nhận xét bài viết của hs.
c. Hướng dẫn hs làm bài tập chính tả.
Bài tập 2a: Điền những tiếng bắt đầu bằng r/d/gi.
- Yêu cầu hs làm bài.
- Chữa bài, chốt lại lời giải đúng.
Bài 3a: Tìm các từ có tiếng mở đầu bằng r/d/gi, có nghĩa như sau:
- Yêu cầu hs làm bài.
- Chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò:
 - Hướng dẫn luyện viết thêm ở nhà.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs nghe đọc, viết bảng con.
- Hs lắng nghe.
- Hs chú ý nghe đoạn viết.
- Hs đọc lại đoạn viết.
- Hs viết các từ khó.
- Hs nghe đọc, viết bài.
- Hs soát lỗi chính tả.
- Hs chữa lỗi.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs làm bài.
 Đánh dấu mạn thuyền.
+ kiếm giắt, kiếm rơi, đánh dấu, kiếm rơi, làm gì, đánh dấu, kiếm rơi, đã đánh dấu.
- Hs đọc lại bài văn đã hoàn chỉnh.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs làm bài:
+ Có giá thấp hơn mức bình thường: rẻ.
+ Người nổi tiếng: danh nhân.
+ Đồ dùng nằm để ngủ: giường 
Luyện từ và câu
Tiết 15: CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ NƯỚC NGOÀI.
I. Mục đích yêu cầu:
- Nắm được quy tắc viết tên người, tên địa lí nước ngoài 
( ND Ghi nhớ ).
- Biết vận dụng qui tắc đã học để viết đúng tên người, tên địa lí nước ngoài phổ biến, quen thuộc trong các BT 1, 2 
( mục III ) 
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Kẻ 3 bảng để tổ chức trò chơi.
- HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gv đọc, yêu cầu hs viết câu thơ:
 Muối Thái Bình ngược Hà Giang
Cày bừa Đông xuất, mía đường tỉnh Thanh.
 Tố Hữu
- Nhận xét.
2. Dạy học bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Phần nhận xét:
Bài 1: 
- Gv đọc các tên riêng nước người: Mô-rít-xơ; Mát-téc-lích; Hi-ma-lay-a;
- Hướng dẫn hs đọc đúng.
Bài 2:
- Mỗi tên riêng nói trên gồm mấy bộ phận, mỗi bộ phận gồm mấy tiếng?
- Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết như thế nào?
Bài 3:
- Tên người: Thích Ca Mau Ni, Khổ ... i 3: Khổ thơ:
- Từ “lầu” được dùng với nghĩa gì?
- Dấu ngoặc kép trong trường hợp này được dùng làm gì?
c. Ghi nhớ (sgk).
d. Luyện tập:
Bài1:Tìm lời dẫn trực tiếp trong đoạn văn sau
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2:
- Đề bài của cô giáo và câu văn của h.s đó có phải là lời đối thoại trực tiếp giữa hai người không? Vì sao?...
Bài 3: Đặt dấu ngoặc kép vào những chỗ nào trong các câu sau.
- Gợi ý: Tìm những từ ngữ có ý nghĩa đặc biệt trong đoạn a, b, đặt dấu ngoặc kép cho hợp lí.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nêu ghi nhớ.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs lên bảng viết tên người nước ngoài.
- Hs Lắng nghe
- Hs đọc đoạn văn sgk.
- Từ ngữ: người lính vâng lệnh quốc dân ra mặt trận
- Câu nói: “Tôi chỉ có một ham muốn, ham muốn tột bậc.”
- Lời của Bác Hồ.
- Dấu ngoặc kép dùng để đánh dấu chỗ trích lời nói trực tiếp của nhân vật.
- Hs nêu yêu cầu.
- Khi lời dẫn trực tiếp là một từ hay một cụm từ.
- Khi lời dẫn trực tiếp là một câu chọn vẹn hay một đoạn văn.
- Hs đọc khổ thơ.
- Chỉ ngôi nhà tầng cao, to, sang trọng, đẹp đẽ.
- Dùng để đánh dấu từ “ lầu” là từ được dùng với nghĩa đặc biệt.
- Hs đọc ghi nhớ sgk.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs tìm lời dẫn trực tiếp trong đoạn văn.
+ “Em đã làm gì để giúp đỡ bố mẹ?”
+ “Em đã nhiều lần giúp đỡ mẹ.”
- Hs nêu yêu cầu.
- Không phải là lời dẫn tực tiếp.
- Những lời nói trực tiếp trong đoạn văn trên không thể xuống dòng sau dấu gạch ngang đầu dòng vì đó không phải là lời nói trực tiếp.
- Hs đọc câu văn
- Từ ngữ: vôi vữa, trường thọ, đoản thọ.
Khoa học
Tiết 16 : ĂN UỐNG KHI BỊ BỆNH
I. Mục tiêu:
- Nhận biết người bệnh cần được ăn uống đủ chất, chỉ một số bệnh phải ăn kiên theo chỉ dẫn của bác sĩ.
- Biết ăn uống hợp lí khi bị bệnh.
-Biết cách phòng chống mất nước khi bị tiêu chảy: pha được dung dịch ô-rê-dôn hoặc chuẩn bị nước cháo muối khi bản thân hoặc người thân bị tiêu chảy.
 *KNS : KN tự nhận thức về chế độ ăn uống, khi bị bệnh thông thường. Kn ứng xử khi bị bệnh. 
II. Đồ dùng dạy học :
- GV: Hình vẽ sgk.
+ Gói ô-rê-dôn, 1 cốc có vạch chia, 1 bình nước, 1 nắm gạo, 1ít muối, 1 bát cơm.
- HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động của Gv
 Hoạt động của Hs
1. Kiểm tra bài cũ:
- Khi bị bệnh thì em cảm thấy thế nào? Em đã làm gì khi đó?
- Nhận xét.
2. Dạy học bài mới:
a. Chế độ ăn uống đối với người mắc bệnh thông thường:
MT: Nói về chế độ ăn uống khi bị bệnh thông thường.
Tổ chức cho hs thảo luận nhóm :
+ Kể tên các thức ăn cần cho người mắc bệnh thông thường?
+ Đối với người bệnh nặng nên cho ăn món ăn đặc hay loãng? tại sao?
+ Đối với người bệnh không muốn ăn hoặc ăn quá ít nên cho ăn thế nào?
- Kết luận: Người bệnh phải được ăn nhiều thức ăn có giá trị dinh dưỡng.
b. Thực hành pha dung dịch ô-rê-dôn và chuẩn bị vật liệu để nấu cháo muối:
MT: Nêu được chế độ ăn uống của người bị bệnh tiêu chảy. Hs biết cách pha chế dung dịch ô-rê-dôn và chuẩn bị nước cháo muối.
- Gv giới thiệu hình vẽ sgk.
- Bác sĩ đã khuyên người bệnh bị tiêu chảy cần phải ăn uống như thế nào?
- Yêu cầu thực hành pha ô-rê-dôn.
- Yêu cầu thực hành nấu cháo muối.
- Kết luận : Gv nhận xét hoạt động thực hành của h.s.
c. Đóng vai :
MT :Vởn dụng những điều đã học vào cuộc sống.
- G.v đưa ra một số tình huống, yêu cầu h.s xử lí các tình huống.
- Nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò :
- Nêu nội dung bài học
- Chuẩn bị bài sau. 
Hs trả lời .
- Hs thảo luận nhóm.
- Hs kể và nêu trong nhóm.
- Một vài nhóm trình bày.
- Hs quan sát hình vẽ.
- Hs đọc lời đối thoại giữa bác sĩ và mẹ
- Hs thực hành theo nhóm.
- Hs xử lí tình huống gv đưa ra, đóng vai với các tình huống đó.
- 
Ngày soạn:06/10/2013.
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 11 tháng 10 năm 2013
Toán
Tiết 40: GÓC NHỌN, GÓC TÙ, GÓC BẸT
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt ( bằng trực giác hoặc sử dụng êke )
Bài 1 
Bài 2 ( chọn 1 trong 3 ý )
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Thước ê ke, thước thẳng.
- HS: Thước ê ke, vở bài tập.
III. Hoạt động dạy và học :
 Hoạt động của Gv
 Hoạt động của Hs
1.Kiểm tra bài cũ :
- Cho Hs lên bảng làm bài 2.
- Nhận xét chữa bài.
2. Bài mới :
a. Giới thiệu góc nhọn, góc tù,góc bẹt.
- Cho Hs quan sát các góc.
- Cho Hs đọc.
+ Lưu ý: Nêu xác định điểm I trên cạnh OC, điểm K trên cạnh OD (của góc bẹt đỉnh O, cạnh OC, OD) ta có ba điểm I, O, K là ba điểm thẳng hàng.
b. Thực hành.
Bài 1: 
- Cho Hs quan sát các hình trong SGK và nhận biết các góc.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 2:
- Hướng dẫn Hs cách làm.
- Chấm chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò :
- Nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
- Hs lên bảng làm.
- Hs quan sát nhận xét.
- Hs đọc lần lượt.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs quan sát các hình rồi nêu tên các góc.
+ Góc đỉnh A: cạnh AM, AN và góc đỉnh D ; cạnh DV, DU là góc nhọn.
+ Góc đỉnh B ; cạnh BP, BQ và góc đỉnh O ; cạnh OG, OH là góc tù.
+ Góc đỉnh C; cạnh CI, CK là góc vuông.
+ Góc đỉnh E ; cạnh EX, EY là góc bẹt.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs làm bài vào vở.
Tập làm văn
Tiết 16: LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN
I. Mục đích yêu cầu:
- Nắm được trình tự thời gian để kể lại đúng nội dung trích đoạn kịch Ở Vương quốc Tương Lai ( Bài TĐ tuần 7 ) – BT1 
- Bước đầu nắm được cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gian qua thực hành luyện tập với sự gợi ý cụ thể của GV ( BT2, BT3 ) 
* KNS : Tư duy sáng tạo phân tích phán đoán, Thể hiện sự tự tin, xác định giá trị. 
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Tranh minh hoạ truyện: ở vương quốc tương lai.
+ Phiếu ghi chuyển thể 1 lời thoại trong văn bản kịch thành lời kể (bài tập1)
- HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của Gv
 Hoạt động của Hs
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kể câu chuyện ở tiết trước.
- Câu mở đầu đoạn đóng vai trò gì trong việc thể hiện trình tự thời gian?
- Nhận xét.
2. Dạy học bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài 1:
- Dựa theo vở kịch: ở vương quốc tương lai, kể lại câu chuyện theo trình tự thời gian.
- Câu chuyện Trong công xưởng xanh là lời thoại trực tiếp hay lời kể?
- Kể lời thoại giữa Tin-tin và em bé thứ nhất.
- Nhận xét, tuyên dương học sinh.
- Tổ chức cho hs kể theo nhóm.
- Tổ chức cho hs thi kể.
Bài 2:
- Trong truyện ở vương quốc tương lai hai bạn Tin-tin và Mi-tin có đi thăm cùng nhau không?
- Hai bạn đi thăm nơi nào trước,nơi nào sau?
- Ta tưởng tượng hai bạn Mi-tin và Tin - tin thăm khu vườn kì diệu hoặc ngược lại.
- Kể chuyện trong nhóm.
- Tổ chức cho hs thi kể về từng nhân vật.
- Nhận xét.
Bài 3:
- Cách kể trong bài tập 2 có gì khác cách kể trong bài tập 1?
+ Trình tự sắp xếp các sự việc?
+ Từ ngữ nối hai đoạn?
3. Củng cố, dặn dò:
- Có những cách kể chuyện nào? Giữa các cách đó có sự khác nhau như thế nào?
- Nhận xét.
- Hs nêu ghi nhớ bài trước.
- Lắng nghe
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs kể câu chuyện theo trình tự thời gian.
- Lời thoại trực tiếp.
- Hs khá kể.
- Hs dựa vào tranh, hướng dẫn chuyển lời thoại để kể truyện trong nhóm.
- Hs thi kể.
- Hs nêu yêu cầu.
- Đi cùng nhau.
- Đi thăm Công xưởng xanh trước, thăm khu vườn kì diệu sau.
- Hs kể chuyện trong nhóm.
- 3 - 5 hs kể.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs đọc bảng so sánh hai cách kể để trả lời câu hỏi.
Địa lí
Tiết 8: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN
I. Mục tiêu:
- Nêu được một sồ hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Tây Nguyên: 
+ Trồng cây công nghiệp lâu năm( cao su, cà phê, hồ tiêu, chè,) trên đất ba dan.
+ Chăn nuôi trâu,bò trên đồng cỏ.
- Dựa vào các bảng số liệu biết loại cây công nghiệp và vật nuôi được nuôi, trồng nhiều nhất ở Tây Nguyên.
- Quan sát hình, nhận xét về rừng trồng cà phê Buôn Ma Thuột 
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
- HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
1. Kiểm tra bài cũ:
- Hiểu biết của em về cuộc sống của người dân ở Tây Nguyên.
- Nhận xét.
2. Dạy học bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Trồng cây công nghiệp trên đất ba dan.
- Kể tên những cây trồng chính ở Tây Nguyên, chúng thuộc loại cây gì?
- Cây công nghiệp lâu năm nào được trồng nhiều nhất ở đây?
- Tại sao Tây Nguyên lại thích hợp cho việc trồng cây công nghiệp?
- Gv giải thích sự hình thành đất đỏ ba dan.
- Nhận xét về vùng trồng cà phê ở Buôn Ma Thuột.
- Xác định vị trí Buôn Ma Thuột trên bản đồ.
- Em biết gì về cà phê Buôn Ma Thuột?
- Hiện nay khó khăn nhất trong việc trồng cà phê là gì?
- Người dân ở đây đã làm gì để khắc phục khó khăn này?
c. Chăn nuôi trên đồng cỏ:
- Kể tên những vật nuôi chính ở Tây Nguyên?
- Con vật nào được nuôi nhiều ở Tây Nguyên?
- Tây Nguyên có những điều kiện thuận lợi nào để phát triển chăn nuôi trâu bò?
- - Ở TâyNguyên,voi được nuôi nhiều để làm gì?
3. Củng cố, dặn dò:
- Những đặc điểm tiêu biểu về hoạt động trồng cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn ở Tây Nguyên.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs nêu ghi nhớ bài trước.
- Hs lắng nghe
- Hs kể tên.
- cao su, cà phê, hồ tiêu, chè,..
- Phần lớn các cao nguyên ở đây được phủ đất đỏ ba dan.
- Hs xác định vị trí trên bản đồ.
- Hs nêu.
- Thiếu nước.
- Dùng máy bơm hút nước ngầm để tưới cây.
- Hs kể tên.
- Hs nêu tên.
- Hs nêu.
- Để chuyên chở người và hàng hoá.
Âm nhạc
Tiết 8: HỌC HÁT: TRÊN NGỰA TA PHI NHANH.
I. Mục tiêu:
- Biết hát theo giai điệu và lời ca.
- Biết hát kết hợp vỗ tay hoạc gõ đệm theo bài hát.
- Qua bài hát, giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước.
II. Chuẩn bị:
- GV: Một số tranh ảnh minh hoạ nội dung bài hát.
- HS: Một số nhạc cụ gõ.
III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của Gv
 Hoạt động của Hs
1. Phần mở đầu:
a. Ôn tập:
- Tổ chức cho hs ôn tập.
- Nhận xét.
b. Giới thiệu bài:
- Tranh ảnh minh hoạ bài hát.
- Trong tranh, ảnh có cảnh gì?
- Đó là hình ảnh đất nước tươi đẹp hoà quyện với con người tạo thành bức tranh sinh động trong bài hát mà em sẽ được học.
- Bài hát: Trên ngựa ta phi nhanh.
Tác giả: Nhạc sĩ Phong Nhã.
2. Phần nội dung :
a. Dạy bài hát: Trên ngựa ta phi nhanh.
Hoạt động 1: Dạy hát.
- Gv dạy hát từng câu.
Hoạt động 2: Luyện tập.
b. Luyện tập:
3. Phần kết thúc:
- Hát ôn bài hát.
- Kể tên một số bài hát khác của nhạc sĩ.
- Thuộc lời, tập biểu diễn.
- Hs ôn bài hát: Em yêu hoà bình, Bạn ơi lắng nghe.
- Hs quan sát tranh, ảnh
- Hs nêu.
- Hs tập hát từng câu theo hướng dẫn của Gv.
- Hs luyện tập hát bài hát.
- Hs hát ôn bài hát.
- Hs nêu tên các bài hát khác của nhạc sĩ.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 8 LOP 4Times New Roman.doc