Giáo án các môn học lớp 4 - Trường TH Quang Trung - Tuần 6

Giáo án các môn học lớp 4 - Trường TH Quang Trung - Tuần 6

Tập đọc (tiết 11)

NỖI DẰN VẶT CỦA AN-ĐRÂY-CA

I. MỤC TIÊU :

 1 / Kiến thức :- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài . Hiểu nội dung câu chuyện : Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân , lòng trung thực , sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân .

 2 / Kỹ năng : - Đọc trơn toàn bài . Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm , buồn xúc động , thể hiện sự ân hận , dằn vặt của An-đrây-ca trước cái chết của ông . Đọc phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện .

 3 / Thái độ :- Có ý thức trách nhiệm với những người thân .

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

 - Tranh minh họa bài đọc trong SGK .

 - Băng giấy viết câu , đoạn cần hướng dẫn HS đọc .

 

doc 38 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 692Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 4 - Trường TH Quang Trung - Tuần 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tập đọc (tiết 11)
NỖI DẰN VẶT CỦA AN-ĐRÂY-CA
I. MỤC TIÊU :
 1 / Kiến thức :- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài . Hiểu nội dung câu chuyện : Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân , lòng trung thực , sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân .
 2 / Kỹ năng : - Đọc trơn toàn bài . Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm , buồn xúc động , thể hiện sự ân hận , dằn vặt của An-đrây-ca trước cái chết của ông . Đọc phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện . 
 3 / Thái độ :- Có ý thức trách nhiệm với những người thân .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Tranh minh họa bài đọc trong SGK .
	- Băng giấy viết câu , đoạn cần hướng dẫn HS đọc .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 1. Khởi động : Hát .
 2. Bài cũ : 
	- 2 em đọc thuộc lòng bài Gà Trống và Cáo , nhận xét tính cách 2 nhân vật này .
 - Nhận xét bài cũ
 3. Bài mới Giới thiệu bài 
 b) Các hoạt động : 
Hoạt động 1 : Luyện đọc .
MT : Giúp HS đọc đúng bài văn .
 - GV cho hs đọc mẫu lần 1
 - Hướng dẫn HS phân đoạn , GV chốt 2 đoạn .
 + Đoạn 1 : Từ đầu  mang về nhà .
 + Đoạn 2 : Phần còn lại .
 - Hướng dẫn luyện đọc :
 + Lần 1 : HS đọc tiếp sức theo đoạn , nêu từ khó, câu khó => GV chốt , ghi bảng : An- đrây- ca, hoảng hốt, cứu nổi.
 + Lần 2 : HS đọc kết hợp đọc phần chú giải SGK
 - GV chú ý giọng đọc toàn bài : giọng trầm buồn , xúc động . Lời ông đọc giọng mệt nhọc, yếu ớt . Lời mẹ đọc giọng thông cảm , an ủi , dịu dàng . Ý nghĩ của An – drây- ca đọc giọng buồn day dứt.
Chú ý nhấn giọng ở những từ ngữ : nhanh nhẹn, hoảng hốt , khóc nấc , òa khóc , an ủi , nức nở , tự dằn vặt
Hoạt động lớp , nhóm đôi .
- HS lắng nghe
- 1 em khá đọc, cả lớp đọc thầm
- HS tham gia chia đoạn
- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn . Đọc 2 – 3 lượt .
- Đọc phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc , giải nghĩa các từ đó .
- Luyện đọc theo cặp .
- Vài em đọc cả bài .
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài
MT : Giúp HS cảm thụ bài văn .
 - Đọc đoạn 1 :
 + Khi câu chuyện xảy ra , An-đrây-ca mấy tuổi , hoàn cảnh gia đình em lúc đó thế nào ?
 + Mẹ bảo An-đrây-ca đi mua thuốc cho ông , thái độ của em thế nào ?
 + An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông ?
 + Nêu ý chính đoạn 1 ?
 - Đọc đoạn 2 .
 + Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca mang thuốc về nhà ?
 + An-đrây-ca tự dằn vặt mình như thế nào ?
 + Câu chuyện cho thấy An-đrây-ca là một cậu bé như thế nào ?
 + Đoạn 2 nói về điều gì ?
Hoạt động nhóm .
- Đọc thầm , đọc lướt , trao đổi , thảo luận các câu hỏi cuối bài .
- 1 em đọc đoạn 1 .
 + An-đrây-ca lúc đó 9 tuổi , em sống cùng ông và mẹ , ông đang ốm rất nặng .
 +An-đrây-ca nhanh nhẹn đi ngay .
 +An-đrây ca được các bạn đang chơi đá bóng rủ nhập cuộc . Mải chơi nên quên lời mẹ dặn . Mãi sau em mới nhớ ra , chạy đến cửa hàng mua thuốc mang về .
 + Ý 1 : An – đrây – ca mải chơi quên lời mẹ dặn.
1 em đọc đoạn 2 .trả lời câu hỏi.
 + Ý 2 : Nỗi dằn vặt của An- drây –ca.
Hoạt động 3 : Hướng dẫn đọc diễn cảm 
MT : Giúp HS đọc diễn cảm bài văn .
Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm 1 đoạn tiêu biểu trong bài : Bước vào phòng  ra khỏi nhà .
 + Đọc mẫu đoạn văn .
 + Sửa chữa , uốn nắn .
Hoạt động lớp , nhóm đôi .
2 em đọc tiếp nối nhau 2 đoạn của bài .
+ Luyện đọc diễn cảm theo cặp .
+ Vài tốp ( tốp 4 em ) thi đọc diễn cảm theo lối phân vai trước lớp .
 4. Củng cố : - Yêu cầu HS : 
+ Đặt lại tên cho truyện theo ý nghĩa của nó . ( Chú bé trung thực / Chú bé giàu tình cảm / Tự trách mình / Nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân /  )
+ Nói lời an ủi của em với An-đrây-ca . ( Bạn đừng ân hận nữa . Oâng bạn chắc rất hiểu tấm lòng của bạn  )
 5. Dặn dò : - Nhận xét tiết học .Tiếp tục về nhà luyện đọc truyện trên theo lối phân vai .
GÓP Ý BỔ SUNG
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Chính tả (tiết 6)
NGƯỜI VIẾT TRUYỆN THẬT THÀ
I. MỤC TIÊU : 
 1/ Kiến thức :- Hiểu nội dung truyện ngắn Người viết truyện thật thà .
 2/ Kỹ năng :- Nghe – viết đúng chính tả , trình bày đúng truyện ngắn trên . Biết tự phát hiện lỗi và sử lỗi trong bài chính tả . Tìm và viết đúng chính tả các từ láy có tiếng chứa các âm đầu s / x hoặc thanh hỏi / thanh ngã .
 3 / Thái độ : - Có ý thức viết đúng , viết đẹp Tiếng Việt .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Vài tờ phiếu khổ to ghi sẵn BT2 .
	- Từ điển để HS làm BT3 .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 1. Khởi động : Hát .
 2. Bài cũ - 1 em đọc cho 2 bạn viết ở bảng , cả lớp viết vào nháp các từ ngữ bắt đầu bằng l / n hoặc en / eng đã được luyện viết ở BT2 tiết trước .
	- 1 em đọc thuộc lòng câu đố ở BT3 , viết lên bảng lời giải đố .
 - Nhận xét bài cũ .
 3. Bài mới : 
 a) Giới thiệu bài 
 b) Các hoạt động :
Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe – viết .
MT : Giúp HS nghe để viết đúng truyện ngắn .
 - GV đọc toàn bài .
 1 / Tìm hiểu nội dung :
 - Nhà văn Ban – dắc có tài gì ?
 - Trong cuộc sống, ông là người như thế nào 
 2 / Hướng dẫn viết từ khó :
 - Yêu cầu HS nêu từ khó viết
 - Yêu cầu HS đọc và luyện viết các từ vừa tìm được vào bảng con.
 3/ Hướng dẫn cách trình bày :
 - Gọi Hs nhắc lại cách trình bày .
- Ghi tên bài vào giữa dòng . Sau khi chấm xuống dòng , chữ đầu nhớ viết hoa viết lùi vào 1 ô li . Lời nói trực tiếp của các nhân vật phải viết sau dấu hai chấm , xuống dòng , gạch đầu dòng . Viết tên riêng người nước ngoài theo đúng quy định .
 4 / Nghe – viết :
 - Đọc bài cho HS viết .
 - Đọc lại bài một lượt .
Hoạt động lớp .
- HS theo dõi .
- 1 em đọc lại truyện .
- Cả lớp lắng nghe , suy nghĩ , nói về nội dung mẩu truyện . 
 + Ban-dắc là một nhà văn nổi tiếng thế giới , ông có tài tưởng tượng tuyệt vời khi sáng tác các tác phẩm văn học 
 + Trong cuộc sống , ông lại là một người rất thật thà , không bao giờ biết nói dối .
- Cả lớp đọc thầm lại truyện , nêu những từ ngữ mình dễ viết sai , phân tích : Ban – dắc , truyện dài , truyện ngắn ,.
- HS viết bảng con .
 Hs lắng nghe.
- Viết bài vào vở .
- Soát lại bài .
- Đổi vở sửa bài 
Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
MT : Giúp HS làm đúng các bài tập .
 - Bài 2 : 
 + Nhắc HS : Sửa tất cả các lỗi có trong bài , không phải chỉ sửa lỗi âm đầu s / x hoặc hỏi / ngã .
 + Phát riêng phiếu cho một số em viết bài mắc lỗi chính tả .
 + Nhận xét chung .
 - Bài 3 a :
 + Nêu yêu cầu BT 
 + Giải thích thêm qua mẫu .
 + Phát phiếu và từ điển cho các nhóm thi tìm nhanh từ láy .
Hoạt động lớp , nhóm .
- 1 em đọc nội dung bài tập
- Cả lớp đọc thầm lại để biết cách ghi lỗi và sửa lỗi .
- Tự đọc bài , phát hiện lỗi và sửa lỗi chính tả trong bài của mình theo mẫu SGK . 
- Từng cặp HS đổi bài cho nhau để sửa chéo .
- 1 em đọc yêu cầu BT , cả lớp theo dõi .
- 1 em nhắc lại kiến thức đã học về từ láy để vận dụng giải BT này .
- Đại diện các nhóm trình bày .
- Cả lớp nhận xét , bình chọn nhóm thắng cuộc .
 4. Củng cố : - Giáo dục HS tính trung thực , thật thà .
 5. Dặn dò : - Nhận xét tiết học .
	- Yêu cầu HS ghi nhớ những hiện tượng chính tả trong bài để không viết sai . 
GÓP Ý BỔ SUNG
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Luyện từ và câu (tiết 11)
DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG
I. MỤC TIÊU :
- Nhận biết được danh từ chung và danh từ riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của chúng . Nắm được quy tắc viết hoa danh từ riêng và bước đầu vận dụng quy tắc đó vào thực tế .
	- Tìm được các danh từ chung , danh từ riêng có trong đoạn văn . Viết hoa đúng quy tắc các danh từ riêng .
	- Giáo dục HS yêu thích vẻ phong phú của từ tiếng Việt .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Bản đồ tự nhiên VN . Tranh ảnh Lê Lợi .
	- Hai tờ phiếu khổ to viết nội dung BT1 ( phần Nhận xét ) .
	- Một số phiếu viết nội dung BT1 ( phần Luyện tập ) .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 1. Khởi động : Hát .
 2. Bài cũ : - 1 em nhắc lại ghi nhớ , sau đó làm lại BT1 .
	 1 em làm lại BT2 .
 3. Bài mới : 
 a) Giới thiệu bài : 
 b) Các hoạt động : 
Hoạt động 1 : Nhận xét . 
MT : Giúp HS nhận biết về danh từ chung , danh từ riêng ; nắm cách viết hoa danh từ riêng .
- Bài 1 : 
+ GV mời 2 em lên bảng làm bài .
+ Nhận xét , chốt lại lời giải đúng .
- Bài 2 : 
+ Dùng phiếu đã ghi lời giải đúng để hướng dẫn HS trả lời đúng .
+ Nói : 
 -Những tên chung của một loại sự vật như : sông vua được gọi là danh từ chung .
-Những tên riêng của một sự vật nhất định như : Cửu Long , Lê Lợi được gọi là danh từ riêng .
- Bài 3 :
Hoạt động lớp , nhóm đôi .
- 1 em đọc yêu cầu BT , cả lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp .
- Đọc yêu cầu BT , cả lớp đọc thầm , so sánh sự khác nhau giữa nghĩa của các từ , trả lời câu hỏi .
- Đọc yêu cầu B ... ộ , từ năm 179 TCN đến năm 40 , lần đầu tiên nhân dân ta đã giành được độc lập .
 4. Củng cố : - Giáo dục HS tự hào truyền thống đấu tranh chống ngoại xâm của dân tộc : Với chiến công oanh liệt trên, Hai Bà Trưng đã trở thành hai nữ anh hùng chống giặc ngoại xâm đầu tiên trong lịch sử nước nhà.
 5. Dặn dò :
Địa lí (tiết 5)
TÂY NGUYÊN
I. MỤC TIÊU :
 1/ Kiến thức : - HS biết : Vị trí các cao nguyên ở Tây Nguyên trên bản đồ địa lí tự nhiên VN 
 2/ Kỹ năng : - Trình bày được một số đặc điểm của Tây Nguyên . Dựa vào lược đồ , bản đồ , bảng số liệu , tranh ảnh để tìm ra kiến thức .
 3/ Thái ùđộ :- Tự hào đất nước ta giàu đẹp 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Bản đồ Địa lí tự nhiên VN .
	- Tranh , ảnh và tư liệu về các cao nguyên ở Tây Nguyên .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 1. Khởi động : Hát . 
 2. Bài cũ : 
	- Nêu lại ghi nhớ bài học trước . - Nhận xét bài cũ
 3. Bài mới : 
 Giới thiệu bài :
 Các hoạt động :
Hoạt động 1 : Tây Nguyên – xứ sở của các cao nguyên xếp tầng 
MT : Giúp HS nắm vị trí và đặc điểm địa hình của vùng Tây Nguyên .
 - Chỉ vị trí của Tây Nguyên trên bản đồ và nói : Tây Nguyên là vùng đất cao , rộng lớn , gồm các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau .
 - Yêu cầu HS chỉ trên lược đồ, bản đồ nêu tên các cao nguyên từ Bắêc xuống Nam
 - GV phát phiếu học tập
Hoạt động lớp ,nhóm.
- 1 em lên bảng chỉ trên bản đồ và cũng đọc tên các cao nguyên theo thứ tự trên : Kon-Tum, Plây-cu, Đắc Lắc, Lâm Viên, Di Linh..
- HS dựa vào bảng số liệu ở mục 1 trao đổi nhóm đôi xếp các cao nguyên theo thứ tự từ thấp đến cao vào phiếu.
Cao Nguyên
Độ cao trung bình
Đắc Lắc
Kon-tum
Di Linh
Lâm Viên
400m
500m
1000m
1500m
- Sửa hình thức thi đua gắn vào bảng cho sẵn
Hoạt động 2 : Đặc điểm tiêu biểu của từng cao nguyên 
MT : Giúp HS nắm các đặc điểm tiêu biểu của các cao nguyên .
 - Chia lớp thành 4 nhóm , phát cho mỗi nhóm một số tranh , ảnh và tư liệu về một cao nguyên .
- Sửa chữa , bổ sung các nhóm hoàn thiện phần trình bày .
Hoạt động nhóm .
- Các nhóm thảo luận : Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của cao nguyên mà nhóm mình được phân công .
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả trước lớp , kết hợp với việc minh họa tranh , ảnh :
 + Đắc Lắc là cao nguyên thấp nhất vùng Tây Nguyên , bề mặt khá bằng phẳng , nhiều sông suối và đồng cỏ ; đây là nơi đất đai phì nhiêu nhất , đông dân nhất .
 + Kon Tum là cao nguyên rộng lớn , bề mặt khá bằng phẳng , có chỗ giống như đồng bằng . Trước đây , toàn vùng được phủ rừng rậm nhiệt đới nhưng hiện nay rừng còn rất ít , chủ yếu là các loại cỏ .
 + Di Linh là cao nguyên gồm những đồi lượn sóng dọc theo những dòng sông , bề mặt tương đối bằng phẳng được phủ một lớp đất đỏ ba dan dày tuy không phì nhiêu bằng Đắc Lắc . Mùa khô ở đây không khắc nghiệt lắm , vẫn có mưa ngay cả trong những tháng hạn nhất nên cao nguyên lúc nào cũng có màu xanh .
 + Lâm Viên là cao nguyên có địa hình phức tạp , nhiều núi cao , thung lũng sâu , sông và suối có nhiều thác ghềnh . Ở đây có khí hậu mát quanh năm .
Hoạt động 3 : Đặc điểm khí hậu ở Tây Nguyên 
MT : Giúp HS nắm đặc điểm về khí hậu ở Tây Nguyên .
 - Dựa vào mục 2 và bảng số liệu SGK , yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau :
 + Ở Buôn Ma Thuột có mùa mưa vào những tháng nào ?
 + Khí hậu Tây Nguyên có mấy mùa ? Kể ra .
 + Mô tả cảnh mùa mưa và mùa khô ở Tây Nguyên 
-Sửa chữa , giúp HS hoàn thiện câu trả lời .
=> GV kết luận : Khí hâïu ở Tây Nguyên trương đối khắc nghiệt. Mùa mưa và mùa khô phân biệt rõ rệt, lại kéo dài không thguận lợi cho cuộc sống của người dân nơi đây
Hoạt động cá nhân .
- HS dựa mục 2 và bảng số liệu tra lời câu hỏi :
 + từ tháng 5 đến tháng 10
 + 2 mùa : mùa mưa và mùa khô
 + Mùa mưa thường kéo dài lên miên
 + Mùa khô trời nắng gay gắt ,đất khô vụn bở
 4. Củng cố : 
	- Trình bày lại những đặc điểm tiêu biểu về vị trí , địa hình và khí hậu của Tây Nguyên .
 5. Dặn dò - Chuẩn bị : Một số dân tộc ở Tây Nguyên
Đạo đức (tiết 6)
BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN (tt)
I. MỤC TIÊU :
 Nhận thức được : Các em có quyền có ý kiến , có quyền trình bày ý kiến của mình về những vấn đề có liên quan đến trẻ em .
 Biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình trong cuộc sống ở gia đình , nhà trường .
 Biết tôn trọng ý kiến của những người khác .
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN :
Tiểu phẩm: Một buổi tối trong gia đình bạn Hoa	
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 1. Khởi động : Hát . 
 2. Bài cũ : 
 Bài mới : 
 Giới thiệu bài :
 Các hoạt động : 
Hoạt động 1 : Tiểu phẩm Một buổi tối trong gia đình bạn Hoa .
MT : Giúp HS rút ra được kết luận xác đáng qua tiểu phẩm được xem .
 - Yêu cầu các nhóm đã chuẩn bị tiểu phẩm lên trình bàùy trước lớp
+ Em có nhận xét gì về ý kiến của mẹ Hoa , bố Hoa về việc học của Hoa ?
 + Hoa đã có ý kiến giúp đỡ gia đình thế nào ? Ý kiến đó có phù hợp không ?
 + Nếu là Hoa , em sẽ giải quyết như thế nào ?
 - Kết luận : Mỗi gia đình có những vấn đề , những khó khăn riêng . Là con cái , các em nên cùng bố mẹ tìm cách giải quyết , tháo gỡ , nhất là những vấn đề có liên quan đến mình . Ý kiến các em sẽ được bố mẹ lắng nghe và tôn trọng . Đồng thời các em cũng cần phải biết bày tỏ ý kiến một cách rõ ràng , lễ độ .
Hoạt động lớp ,nhóm.
- Xem tiểu phẩm do một số bạn đóng :
 + Các nhân vật : Hoa , bố Hoa , mẹ Hoa 
 + Nội dung : Cảnh buổi tối trong gia đình bạn Hoa .
Hoạt động 2 : Trò chơi Phóng viên .
MT : Giúp HS hiểu được : Mỗi người đều có quyền có những suy nghĩ riêng , quyền được bày tỏ ý kiến của mình .
 Kết luận : Mỗi người đều có quyền có những suy nghĩ riêng và có quyền bày tỏ ý kiến của mình .
Hoạt động lớp .
- Một số em xung phong đóng vai phóng viên để phỏng vấn các bạn trong lớp theo những câu hỏi trong BT3 .
Hoạt động 3 : HS trình bày các bài viết tranh vẽ 
MT : Giúp HS trình bày được các bài viết , tranh vẽ đã sưu tầm được .
 - Kết luận chung : 
 + Trẻ em có quyền có ý kiến và trình bày ý kiến về những vấn đề có liên quan đến mình .
 + Ý kiến của trẻ cần được tôn trọng . Tuy nhiên , không phải ý kiến nào của trẻ cũng phải được thực hiện mà chỉ có những ý kiến phù hợp với điều kiện hoàn cảnh gia đình , đất nước và có lợi cho sự phát triển của trẻ .
 + Trẻ em cũng cần biết lắng nghe và tôn trọng ý kiến của người khác .
Hoạt động cá nhân
- Một số em trình bày .
 4. Củng cố - Nhận xét tiết học
 5. Dặn dò : - Thảo luận nhóm về các vấn đề cần giải quyết của tổ , của lớp , của trường . 
GÓP Ý BỔ SUNG
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
Tuần 6 : Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường 
I/ Mục tiêu : 	+ Cho HS biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường . 
+ Rèn cho HS biết khâu thường thành thạoCó ý thức rèn luyện kĩ năng khâu thường vào cuộc sống .
II/ Chuẩn bị : Mẫu đường khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường khá lớn để HS quan sát được . . . . Vật liệu : như HS
III/ Hoạt động : 1, Kiểm tra : KT dụng cụ tiết học
 2, Bài mới : 
Giáo viên
Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét mẫu 
 Cho HS xem bài mẫu : Hai mảnh vải được ghép lại bằng mũi khâu thường 
Gợi ý quan sát :
_ Các mũi khâu thế nào ? 
_ Cách đặt vải thế nào ?
 ** Giới thiệu một số sản phẩm có đường khâu ghép hai mảnh vải . . .
Kết luận : Khâu ghép hai mép vải được ứng dụng nhiều trong khâu may các sản phẩm. Đường ghép có thể là đường cong như đường ráp tay áo, cổ áo . . . đường thẳng như đường khâu túi đựng ; áo, gối . . .
Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật 
 _ Hãy quan sát hình 1; 2; 3 để nêu các bước khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường 
_ Hình 1: làm gì ? Việc tiếp theo ta làm gì ?
 _ Sau đó ta làm gì ?
** Nêu các bước khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường ?
 ** Cho HS lên bảng thực hiện từng bước trên 
 _Nhận xét- sửa chữa . . .
Tóm lại : _ Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường ta thực hiện thế nào ?
Học sinh
+ Quan sát
 +. . . cách đều nhau . ..
+.. . mặt phải của hai mảnh vải úp vào nhau ; đường khâu ở mặt trái của mảnh vải . . .
+ Quan sát 
+ Theo dõi và liên hệ . . .
+ Quan sát
+ . . . vạch dấu trên vải 
+ Uùp mặt phải của hai mảnh vải vào nhau rồi khâu lược
+ . . . khâu ghép hai mảnh vải . . .
1,Vạch đường dấu
2,Khâu lược ghép 2 mép vải 
3,Khâu ghép hai mép vải bằ¨ng mũi khâu thường 
+ 1 HS thực hiện trên bảng 
+ Lớp làm nháp 
+ Ghi nhớ / 17 : 1-2 HS nêu 
+ Thực hành 
3) Củng cố : Cho HS nhắc lại ghi nhớ
 Dặn dò : _ Về nhà tập vạch phấn , khâu lược . . .
 _ Chuẩn bị tiết sau thực hành . . .
GÓP Ý BỔ SUNG
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 06.doc