Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần 01 năm 2013

Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần 01 năm 2013

Toán

 Ôn tập các số đến 100 000.

I Mục tiêu :

- Đọc, viết được các số đến 100 000.

- Phân tích cấu tạo số .

II. Đồ dùng dạy học :

- Bảng phụ, SGK, vở viết, VBT.

III. Hoạt động dạy học :

 Hoạt động 1: Ôn tâp các số đến 100 000:

* MT: Đọc, viết được các số đến 100 000

*PP - HT: Hỏi đáp , thực hành

- HS đọc số : 83 251 - yêu cầu HS nêu rõ các hàng .

- HS đọc và nêu rõ các hàng các số : 83 001, 83 002, 83 003.

- HS nêu mối liên hệ giữa các hàng liền kề .

- HS nêu các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, tròn chục nghìn.

 Hoạt động 2 : Thực hành :

* MT : Phân tích cấu tạo số

* PP - HT: Luyện tập thực hành - Cá nhân, nhóm.

* ĐD: Bảng phụ, SGK, vở viết, VBT.

Bài 1 : HS biết tìm ra quy luật để viết dãy số trên tia số

- HS làm cá nhân vào vở, HS lên bảng làm

- HS nêu được : Các số trên tia số là các số tròn chục nghìn

 Hai số đứng liền nhau trên tia số hơn kém nhau 10000 đơn vị

- GV +HS nhận xét, HS đọc dãy số vừa viết .

Bài 2 : Ôn tập về cách đọc, cách viết các số đến 100 000

- HS làm cá nhân vào vở, HS chữa bài.

- GV khắc sâu cho HS cách đọc, viết số.

 

doc 19 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 527Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần 01 năm 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1:
 Thứ hai, ngày 19 tháng 8 năm 2013
Toán 
 Ôn tập các số đến 100 000.
I Mục tiêu : 
- Đọc, viết được các số đến 100 000.
- Phân tích cấu tạo số .
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ, SGK, vở viết, VBT.
III. Hoạt động dạy học :
 Hoạt động 1: Ôn tâp các số đến 100 000:
* MT: Đọc, viết được các số đến 100 000 
*PP - HT: Hỏi đáp , thực hành
- HS đọc số : 83 251 - yêu cầu HS nêu rõ các hàng .
- HS đọc và nêu rõ các hàng các số : 83 001, 83 002, 83 003.
- HS nêu mối liên hệ giữa các hàng liền kề .
- HS nêu các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, tròn chục nghìn.
 Hoạt động 2 : Thực hành :
* MT : Phân tích cấu tạo số
* PP - HT: Luyện tập thực hành - Cá nhân, nhóm.
* ĐD: Bảng phụ, SGK, vở viết, VBT.
Bài 1 : HS biết tìm ra quy luật để viết dãy số trên tia số
HS làm cá nhân vào vở, HS lên bảng làm
HS nêu được : Các số trên tia số là các số tròn chục nghìn
 Hai số đứng liền nhau trên tia số hơn kém nhau 10000 đơn vị
- GV +HS nhận xét, HS đọc dãy số vừa viết .
Bài 2 : Ôn tập về cách đọc, cách viết các số đến 100 000
- HS làm cá nhân vào vở, HS chữa bài.
- GV khắc sâu cho HS cách đọc, viết số.
Bài 3(a:viết đc 2 số; b: dòng 1) : HS biết phân tích cấu tạo số .
- GV chia lớp thành 3 tổ, giao việc cho từng tổ, HS làm và trình bày kết quả . 
-GV+ HS nhận xét, HS đọc .
Bài 4(có thể bỏ) : HS nêu yêu cầu .
- HS nhắc lại cách tính chu vi của một hình
- HS làm bài tập theo 3 tổ, 3 HS lên bảng làm . Kết quả :
Chu vi hình tứ giác : 6 + 4 +3 + 4 = 17 (cm)
Chu vi hình chữ nhật : ( 8+4) x 2 =24 (cm)
Chu vi hình vuông : 5 x4 = 20 (cm)
- GV+HS nhận xét . GV khắc sâu kiến thức cho HS về cách tính chu vi các hình .
 Hoạt động tiếp nối : - GV nhận xét giờ học. Dặn HS chuẩn bị bài sau . 
Tập đọc
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
I. Mục tiêu : 
- Đọc rành mạch, trôi chảy ; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật ( Nhà trò, Dế Mèn).
- Hiểu ND bài:Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp bênh vực người yếu. 
Phát hiện được những lời nói , cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về 1 nhân vật trong bài.( trả lời được các CH trong SGK).
- KNS: Hs thể hiện đc sự cảm thông; Xác định giá trị;Biết tự nhận thức về bản thân
II. Đồ dùng dạy học : 
-Tranh minh hoạ SGK phóng to (nếu có) 
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn đọc.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động 1: Giới thiệu chủ điểm và bài đọc
- Yêu cầu HS đọc tên 5 chủ điểm.Gv giới thiệu chủ điểm và bài đọc.
 Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện đọc : 
 * MT: Rèn kĩ năng đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các từ và câu,đọc đúng các tiếng có âm vần dễ lẫn 
PP: Hỏi đáp, thực hành nhóm
- 1 HS đọc toàn bài .
- 4 HS nối tiếp nhau đọc các đoạn : 
-GV giúp HS luyện đọc đúng, kết hợp giải nghĩa từ mới trong bài .
- GV hướng dẫn HS cách đọc ngắt nghỉ câu văn dài .
- HS luyện đọc theo cặp ; 
- HS đọc trước lớp.
- GV đọc diễn cảm toàn bài .
 Hoạt động 3 : Hướng dẫn tìm hiểu bài : 
 *MT: Nắm được ý chính mỗi đoạn, nội dung của bài
 *PP: Hỏi đáp – CN, nhóm
- HS đọc bài, trả lời câu hỏi tìm hiểu nội dung bài ; - HS,GV nhận xét.
- HS nắm được : ý1 : Hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò
 ý2 : Hình dáng yếu ớt tội nghiệp của chị Nhà Trò
 ý3 : Ca ngợi tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn
 Nội dung : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp bênh vực người yếu, xóa bỏ áp bức bất công . 
Hoạt động 4 : Hướng dẫn đọc diễn cảm : 
 * MT: HS đọc diễn cảm toàn bài, giọng đọc phù hợp với nội dung 
 *PP : LTTH ; Nhóm , CN, đóng vai
 *DD: Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn đọc.
- HS đọc nối tiếp nhau đọc 4 đoạn .
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn : “Năm trước  kẻ yếu” .
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp .- HS thi đọc diễn cảm đoạn văn .
- GV + HS nhận xét, sửa sai .
 Hoạt động tiếp nối: GV hệ thống bài học . HS chuẩn bị tiết sau 
Đạo đức
Trung thực trong học tập
A. Mục tiêu:
- Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập.
- Biết được : trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, đc mọi người yêu mến.
- Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập.
KNS: Biết tự nhận thức về sự trung thực của mình; Có KN bình luận, fê fán những hành vi ko trung thực trong HT; Có KN làm chủ bản thân trong học tập
B. Đồ dùng học tập
 - SGK đạo đức; Tranh fóng to-nếu có.
 - Vở BT đạo đức
C. Các hoạt động dạy học
a. Hoạt động 1: thảo luận nhóm.
MT: Giúp Hs Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập.
PP : quan sát, thảo luận
DD : SGK
 - Cho HS xem tranh trong SGKvà đọc nội dung tình huống
- HS đọc và tìm cách giải quyết các tình huống
- GV tóm tắt cách giải quyết:Nhận lỗi và hứa với cô sẽ suư tầm và nộp sau
b. Hoạt động 2: Làm việc cá nhân
MT: Giúp Hs Biết được : trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến. Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập.
PP : liên hệ, cá nhân, thảo luận
DD : SGK
- GV nêu yêu cầu bài tập1
- HS làm việc cá nhân
- Trình bày ý kiến trao đổi
- GV kết luận:
+Việc c là trung thực trong học tập
+Việc a, b, d, là thiếu trung thực trong học tập
c. Hoạt động 3:Thảo luận nhóm
MT: Giúp Hs Biết được : trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến. Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập.
PP : đàm thoại, thảo luận, giải quyết vấn đề.
- Cho HS thảo luận nhóm theo bài tập 2
- Thảo luận nhóm:
- Đại diện nhóm trả lời:
- GV kết luận: ý kiến b,c là đúng; ý kiến a là sai
D. Các hoạt động nối tiếp:
- Cho HS tự liên hệ bản thân
- Các nhóm chuẩn bị nội dung bài tập5.
Thứ ba ngày 20 tháng 8 năm 2013
Toán 
Ôn tập các số đến 100 000 ( Tiếp theo )
I Mục tiêu : 
- Thực hiện được phép cộng, trừ các số có 5 chữ số. Nhân, chia các số có 5 chữ số với (cho) số có 1 chữ số .
- So sánh , xếp thứ tự các số đến 100 000.
II. Đồ dùng dạy học : 
- Bảng phụ, SGK, vở ô li
III Hoạt động dạy học :
 Hoạt động 1 : Củng cố kiến thức
- HS đọc và phân tích cấu tạo số của các số : 15 809, 21 354.
- GV nhận xét, cho điểm
 Hoạt động 2 : Hướng dẫn ôn tập 
MT : Thực hiện được phép cộng, trừ các số có 5 chữ số. Nhân, chia các số có 5 chữ số với (cho) số có 1 chữ số .
- So sánh , xếp thứ tự các số đến 100 000.
PP & HT : Hỏi đáp, LTTH - Cá nhân, nhóm
DD: Bảng phụ, SGK, vở ô li
 Bài 1-cột 1 : Củng cố về tính nhẩm 
- HS nêu cách tính nhẩm bài : 7 000 + 2000. Gv nhận xét .
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi truyền điện .
- GV chốt lại, khắc sâu cho HS cách tính nhẩm.
 Bài 2 -a: Củng cố về kĩ thuật tính :
- HS nhắc lại các bước thực hiện phép tính .
- GV chia lớp thành 2 tổ, giao việc cho từng tổ .
- HS làm cá nhân vào vở, đại diện các tổ lên bảng làm. 
- GV + HS nhận xét .HS nêu cách thực hiện 1 vài phép tính .
- Yêu cầu HS ghi nhớ kĩ năng thực hiện phép tính có nhớ và không có nhớ.
 Bài 3 –dòng 1,2: Củng cố về so sánh số
- GV chia lớp thành 2 tổ, giao việc cho từng tổ, HS các tổ làm bài và trình bày kết quả, lớp chất vấn, GV nhận xét chung .
- GV chốt lại, khắc sâu cho HS ghi nhớ kĩ năng so sánh số.
 Bài 4 - b: Củng cố về sắp xếp các số theo thứ tự
- HS thảo luận theo nhóm đôi và trình bày kết quả .
- GV+HS nhận xét, HS giải thích, HS đọc số .
 Bài 5 (bỏ): Củng cố đọc bảng thống kê và tính toán, rút ra nhận xét từ bảng thống kê.
- HS trao đổi làm bài . 
- HS trình bày , GV nhận xét chung .
 Hoạt động tiếp nối : 
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau 
Luyện từ và câu
Cấu tạo của tiếng.
I. Mục tiêu:
- Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng ( âm đầu, vần và thanh) - ND ghi nhớ.
- Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở BT1 vào bảng mẫu ( mục III). 
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ vẽ sơ đồ cấu tạo của tiếng, bút dạ 
III. Hoạt động dạy học :
 Hoạt động1 : Giới thiệu bài :Trực tiếp 
 Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS nhận xét
*MT: Biết được cấu tạo cơ bản của tiếng gồm 3 bộ phận : âm đầu, vần và thanh.
 *PP &TH: LTTH - Cá nhân. nhóm đôi
 *DD: Bảng phụ vẽ sơ đồ cấu tạo của tiếng, bút dạ
-HS thực hành cá nhân, thảo luận theo cặp tìm hiểu nội dung bài học 
- HS trình bày. GV + HS nhận xét, chốt lời giải đúng 
Hoạt động 3 : Hướng dẫn HS ghi nhớ 
- 3-4 HS đọc ghi nhớ.
- 1HS lên bảng chỉ vào sơ đồ nói lại phần ghi nhớ
 Hoạt động 4 : Hướng dẫn HS luyện tập :
MT: Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở BT1 vào bảng mẫu ( mục III).
PP & HT : LTTH - Cá nhân. nhóm đôi
*DD: Bảng phụ vẽ sơ đồ cấu tạo của tiếng, bút dạ.
 Bài 1 : Biết nhận diện các bộ phận của tiếng. Biết tiếng nào cũng có vần và thanh
- HS nêu yêu cầu, GV giúp HS hiểu yêu cầu.
- HS làm cá nhân vào VBT ( mỗi HS 2 tiếng) vài HS làm bài trên bảng phụ trình bày kết quả. 
- GV + HS nhận xét, chốt lại bài làm đúng, HS đọc.
-HS nêu được tiếng do những bộ phận nào tạo thành, cho ví dụ .Trong tiếng bộ phận nào không thể thiếu . Bộ phận nào có thể thiếu .
- GV chốt lại : Trong mỗi tiếng bắt buộc phải có vần và dấu thanh. Thanh ngang không được đánh dấu khi viết.
 Bài 2 : Biết được bộ phận vần của các tiếng bắt vần với nhau trong thơ.
- HS nêu yêu cầu, GV giúp HS hiểu yêu cầu.
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi tự giải câu đố.
- GV gọi HS trả lời. GV nhận xét.
 Hoạt động tiếp nối :
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn học sinh chuẩn bị giờ sau.
Khoa học
Con người cần gì để sống
A. Mục tiêu: Nêu được con người cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ để sống. 
GGMT: Có ý thức bảo vệ và gìn giữ bầu K2 trong lành cùng nguồn nước và thức ăn sach sẽ.
B. Đồ dùng học tập: Hình trang 4, 5 sách giáo khoa. Phiếu học tập
C. Các hoạt động dạy và học
HĐ1: Động não
* Mục tiêu: Học sinh liệt kê những gì em cần cho cuộc sống.
*PP  : Động não, đàm thoại.
*DD :Hình SGK
* Cách tiến hành
B1: GV nêu yêu cầu
 - Kể những thứ các em cần hàng ngày để duy trì sự sống
- Học sinh nối tiếp trả lời
 - Điều kiện vật chất: Quần, áo, ăn, uống
 - Điều kiện tinh thần: tình cảm, gia đình, bạn bè...
 - Nhận xét và bổ xung
- Nhận xét và ghi các ý kiến đó lên bảng
B2: GV tóm tắt ý kiến và rút ra kết luận
HĐ2: Làm việc với phiếu học tập và SGK
* Mục tiêu: Phân biệt những yếu tố mà con người, sinh vật khác cần...Với yếu tố mà chỉ có con người mới cần.
* PP : đàm thoại, thảo luận
* DD: phiếu học tập
* Cách tiến hành
B1: Làm việc với phiếu theo nhóm
 - GV phát phiếu- Học sinh làm việc với phiếu học tập
 - Đại diện nhóm lên trình bày
B2: Chữa bài tập ở ... ồ
B- Đồ dùng dạy học:
 - Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam; - Bản đồ hành chính Việt Nam
C- Các hoạt động dạy học:
 1. Cách sử dụng bản đồ
 + HĐ1: Làm việc cả lớp
* Mục tiêu: Hs Trình bày các bước sử dụng bản đồ
*PP & HT : LTTH, CN 
*DD: Bản đồ, SGK
* Cách tiến hành
B1: GV treo bản đồ và hỏi
 - Tên bản đồ cho ta biết điều gì?
 - Dựa vào chú giải để đọc các ký hiệu của 1 số đối tượng địa lý
 - Chỉ đường biên giới phần đất liền của nước ta
B2: Gọi HS trả lời
 - Đại diện các nhóm trả lời
 - Nhận xét và bổ sung
 + B3: HDẫn HS các bước sử dụng bản đồ
 2. Bài tập:
 + HĐ2: Thực hành theo nhóm
* Mục tiêu: Hs Trình bày các bước sử dụng bản đồ ; Xác định được 4 hướng chính trên bản đồ theo quy ước
*PP & HT : LTTH, CN , nhóm.
*DD: Bản đồ, SGK
B1: Gọi HS trả lời
 - Các nhóm trả lời 
 - Nhận xét và bổ sung
B2: Đại diện các nhóm trình bày KQ
 - GV nhận xét và hoàn thiện bài tập b, ý 3 kết luận SGV-tr15
 + HĐ3: Làm việc cả lớp
* Mục tiêu: Hs Tìm 1 số đối tượng địa lý dựa vào bảng chú giải của bản đồ
*PP & HT : LTTH, CN , nhóm.
*DD: Bản đồ, SGK
* Cách tiến hành
 - Treo bản đồ hành chính lên bảng 
 - Yêu cầu HS thực hành lên chỉ và giải thích, vị trí của các thành phố
IV- Hoạt động nối tiếp:
 1- Củng cố: - Hệ thống bài và nhận xét giờ
 2- Dặn dò: - Về nhà ôn lại bài, và thực hành chỉ bản đồ
Luyện từ và câu
Luyện tập về cấu tạo của tiếng.
I. Mục tiêu :
- Điền được cấu tạo của tiếng theo 3 phần đã học ( âm đầu, vần, thanh).theo bảng mẫu ở BT1.
- Nhận biết được các tiếng có vần giống nhau ở BT2, BT3.
II. Đồ dùng dạy học : 
- Bảng phụ, VBT, bút dạ
III. Hoạt động dạy học :
 Hoạt động 1 : Củng cố kiến thức
- HS phân tích cấu tạo của tiếng trong câu " ở hiền gặp lành "
- GV nhận xét cho điểm.
 Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập :
*MT: HS biết phân tích cấu tạo của tiếng
*PP & HT: LTTH , CN, nhóm
* DD: SGK, VBT, bảng fụ,bút dạ.
 Bài 1 : Củng cố kiến thức về cấu tạo cơ bản của tiếng gồm 3 bộ phận: âm đầu, vần, thanh.Phân tích đúng cấu tạo của tiếng trong bài. 
- HS thảo luận theo nhóm đôi và hoàn thành bài tập vào vở bài tập.
- HS các cặp làm bài trên bảng phụ trình bày kết quả. 
- GV + HS nhận xét, chốt lại bài làm đúng.
- HS nêu được : Tiếng gồm 3 bộ phận : âm đầu, vần và thanh. 
 Bài 2 : Tìm được những tiếng bắt vần với nhau trong câu tục ngữ
- HS trả lời, GV chốt lại câu trả lời đúng. GV khắc sâu cho HS ghi nhớ như thế nào là tiếng bắt vần với nhau.
 Bài 3 : So sánh được các cặp tiếng có vần giống nhau hoàn toàn, không hoàn toàn
HS tự hoàn thành yêu cầu và trình bày kết quả.
- GV + HS nhận xét.
 Bài 4 : Hiểu được thế nào là hai tiếng bắt vần với nhau trong thơ.
- HS suy nghĩ phát biểu.
- HS, GV chốt lại : Hai tiếng bắt vần với nhau là hai tiếng có phần vần giống nhau. Có 2 kiểu bắt vần với nhau : Đó là : Có cặp vần giống nhau hoàn toàn, có cặp vần không giống nhau hoàn toàn.
- HS tìm các câu tục ngữ, ca dao, thơ đã học có tiếng bắt vần với nhau.
 Bài 5 : Giải câu đố
- HS tự giải câu đố và thi đọc kết quả.
- GV chốt lại lời giải đúng. 
 Hoạt động tiếp nối
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn học sinh chuẩn bị giờ sau.
Thứ sáu ngày 23 tháng 8 năm 2013
Toán 
Luyện tập.
I Mục tiêu : 
- Tính được giá trị của biểu thức có chứa một chữ khi thay chữ bằng số.
- Làm quen với công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh là a .
II. Đồ dùng dạy học : 
- Bảng phụ, SGK
III. Hoạt động dạy học :
 Hoạt động 1 : Củng cố kiến thức
- HS tính giá trị của biểu thức 3 + a với a = 5, a = 7.
- GV nhận xét cho điểm
 Hoạt động 2 : Củng cố về tính giá trị của biểu thức có chức 1 chữ 
* MT: Tính được giá trị của biểu thức có chứa một chữ khi thay chữ bằng số.
* PP - HT: Luyện tập, thực hành , Cá nhân, nhóm.
* DD: Bảng phụ, SGK
* Cách tiến hành:
 Bài 1 :HS nhắc lại cách tính giá trị của biểu thức có chứa 1 chữ .
- GV chia lớp thành 4 tổ, giao việc cho từng tổ .
- HS làm cá nhân vào vở, 4 HS làm bài trên bảng phụ . GV + HS nhận xét .
 Bài 2 -2 câu: 
- HS thảo luận theo cặp đôi làm bài và trình bày kết quả . GV + HS nhận xét .
 Bài 3 -bỏ: GV hướng dẫn HS như mẫu .
- HS làm bài cá nhân và trình bày kết quả. GV + HS nhận xét .
 Hoạt động 3 : Làm quen với công thức tính chu vi hình vuông
*MT: Nắm được công thức và vận dụng vào thực hành.
*PP - HT: Luyện tập thực hành - Cá nhân.
*DD: SGK.
* Cách tiến hành.
Bài 4 – chọn 1 trong3 trường hợp : 
- HS nhắc lại quy tắc tính chu vi hình vuông 
- GV giới thiệu : Gọi chu vi của hình vuông là P. Ta có : P = a 4 .
- HS tự làm bài 4 theo yêu cầu .
- HS trình bày kết quả . GV + HS nhận xét, khắc sâu cho HS nhớ công thức tính chu vi hình vuông .
 Hoạt động tiếp nối
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau 
Lịch sử
Môn lịch sử và địa lý
A- Mục tiêu:
- Biết môn Lịch sử và Địa lý ở lớp 4 giúp học sinh hiểu biết về thiên nhiên và con người Việt Nam , biết công lao của ông cha ta trong thời kì dựng nước và giữ nước từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn.
- Biết môn lịch sử và địa lý góp phần giáo dục HS tình yêu thiên nhiên, con người và đất nước Việt Nam.
B- Đồ dùng dạy học:
 - Bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính Việt Nam.
 - GV & Hs: Hình ảnh sinh hoạt của một số vùng.
C- Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
I- Tổ chức:
II- Kiểm tra: KT dụng cụ học tập của HS
III- Bài mới:
+ HĐ1: Làm việc cả lớp
*MT: Hs nắm đc vị trí đất nước và dân cư mỗi vùng.
*PP :Cá nhân.
*DD: SGK. Bản đồ.
 - GV treo bản đồ hành chính Việt Nam
Giới thiệu vị trí của đất nước ta và dân cư ở mỗi vùng.
+ HĐ 2: Làm việc nhóm
*MT: Hs nắm đc vị trí đất nước và dân cư mỗi vùng.
*PP :Cá nhân. nhóm. QS.
*DD: SGK. một số tranh, ảnh về cảnh sinh hoạt của một số dân tộc.
 - GV giao việc cho các nhóm:
 - Phát cho mỗi nhóm một số tranh, ảnh về cảnh sinh hoạt của một số dân tộc, yêu cầu HS tìm hiểu và mô tả bức tranh và ảnh đó.
- GV kết luận: Mỗi dân tộc sống trên đất nước VN có nét văn hoá riêng song đều có cùng một Tổ Quốc, một lịch sử VN.
+ HĐ3: Làm việc cả lớp
*MT: Biết môn Lịch sử và Địa lý ở lớp 4 giúp học sinh hiểu biết về thiên nhiên và con người Việt Nam , biết công lao của ông cha ta trong thời kì dựng nước và giữ nước từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn.
*PP :Cá nhân. động não
Để Tổ quốc ta tươi đẹp như ngày hôm nay, ông cha ta đã trải qua hàng ngàn năm dựng nước và giữ nước. Em nào có thể kể được một sự kiện lịch sử nào chứng minh điều đó ?
 - GV kết luận:
+ HĐ 4: Làm việc cả lớp
 - GV hướng dẫn cách học môn lịch sử và địa lý 
- Đưa ra ví dụ cụ thể, rồi nhận xét; - Nhận xét và lết luận
IV- Hoạt động nối tiếp:
 1- Củng cố: - Môn lịch sử và địa lý lớp 4 giúp các em hiểu biết điều gì ?
 2- Dặn dò: xem trước bài “ làm quen với bản đồ”.
Tập làm văn
Nhân vật trong truyện.
I. Mục tiêu :
- Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật ( ND ghi nhớ)
- Nhận biết được tính cách của từng người cháu ( qua lời nhận xét của bà) trong câu chuyện Ba anh em ( BT1, mục III)
- Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước, đúng tính cách nhân vật ( BT2 , mục III).
Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ, bút dạ , VBT, tranh minh hoạ bài tập 1-nếu có.
III. Hoạt động dạy học :
 Hoạt động 1 : Củng cố kiến thức
 *MT: HS nêu đc bài văn KC khác bài văn ko phải là văn KC ở những điểm nào ? 
*PP : Thực hành cá nhân.
- Thực hành cá nhân, GV, nhận xét , cho điểm
 Hoạt động2 : Hướng dẫn HS nhận xét : 
*MT: HS biết được văn kể chuyện phải có nhân vật
*PP & HT : Luyện tập thực hành - Cá nhân, cặp
* DD: VBT, Bảng phụ, bút dạ
 Bài 1: HS nắm được nhân vật trong truyện là người hay con vật, đồ vật được nhân hóa
- HS làm cá nhân vào VBT 
- HS làm bài trên phiếu báo cáo kết quả, lớp thống nhất kết quả.
Bài 2 :HS nắm đc tính cách NV bộc lộ qua hành động, lời nói, suy nghĩ của nhân vật.
- HS thảo luận theo nhóm đôi và trả lời câu hỏi.
- HS các nhóm nối tiếp nhau trả lời.
- HS,GV nhận xét chốt ý đúng
Hoạt động 3 : Hướng dẫn học phần ghi nhớ ; - 2-3 Hs đọc ghi nhớ
- HS lấy ví dụ về tính cách của NV trong những câu chuyện mà em đc đọc hoặc nghe.
 Hoạt đông 4 : Luyện tập
*MT : Bước đầu HS biết xây dựng nhân vật trong truyện đơn giản.
*PP & HT : Thảo luận , LTTH , nhóm.
* DD: tranh minh hoạ bài tập 1-nếu có.
 Bài 1 : HS nêu được các nhân vật trong truyện và biết được tính cách của ba anh em .
HS trao đổi theo cặp, HS phát biểu.
HS, GV nhận xét, chốt kiến thức
 Bài 2 : Biết xây dựng nhân vật trong bài kể chuyện đơn giản
- HS thảo luận về tình huống theo 2 hướng :
 + Nếu là người biết quan tâm đến người khác bạn nhỏ sẽ làm gì ?
 + Nếu là người không quan tâm đến người khác bạn nhỏ sẽ làm gì ?
- GV chia lớp làm 4 nhóm yêu cầu các nhóm kể theo một hướng.
- HS tham gia thi kể chuyện. GV + HS nhận xét. - HS liên hệ bản thân.
 Hoạt động tiếp nối : GV nhận xét giờ học.
Chiều thứ 3 : 
Mĩ thuật
Vẽ TT: Màu sắc và cách pha màu
I- Mục tiêu
- Học sinh biết thêm cách fa các màu: da cam, xanh lá cây, tím. 
- Nhận biết đc các cặp màu bổ túc.
- Pha đc các màu theo HD.
II- Đồ dùng dạy học
*Gv: fấn màu, màu sáp, giấy. Tranh vẽ. Bảng màu.
*Hs: màu sáp, giấy vẽ
III- Các hoạt động dạy- học chủ yếu
Giới thiệu bài: GV nêu mục đích , yêu cầu tiết học.
.Hoạt động 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét về vật liệu, màu sắc .
*MT: HS quan sát, nhận xét về vật liệu, màu sắc .
*PP & HT : QS, Cá nhân
*DD: Bảng phụ, bút dạ, SGK, tranh vẽ.
*Cách tiến hành:
-Gv cho Hs QS 1 số tranh vẽ về các màu sắc khác nhau
-YC Hs nhận xét về 1 số màu sắc cơ bản có trong tranh
Hoạt động 2: cách fa các màu: da cam, xanh lá cây, tím. Pha đc các màu theo HD.
*MT: HS biết được cách fa các màu: da cam, xanh lá cây, tím. 
*PP & HT : QS, Luyện tập thực hành - Cá nhân, cặp
* DD: VBT, Bảng phụ, bút dạ.
*Cách tiến hành:
-GV HD Hs QS 3 màu: da cam, xanh lá cây, tím.
-GV làm mẫu cách fa từng màu một
-Gọi h/s làm mẫu, yêu cầu lớp tập làm.
Hoạt động 3: Nhận biết các cặp màu bổ túc.
*MT: HS Nhận biết đc các cặp màu bổ túc
*PP & HT : Luyện tập thực hành - Cá nhân, cặp
* DD: SGK, VBT. Bảng màu.
*Cách tiến hành:
-GV lần lượt giới thiệu và HD cho h/s nêu tên gọi các màu; các cặp màu bổ túc
-Hs thảo luận nhóm đôi , nêu ý kiến
- Gv ghi bảng ý đúng
- lớp cùng GV nhận xét
IV- Nhận xét-dặn dò
Nhận xét tiết học.
Dặn h/s chuẩn bị tiết sau.
Hoạt động ngoài giờ lên lớp
Tìm hiểu thêm về 5 điều Bác Hồ dạy

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan1-đã s.doc