Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần 05 năm 2013

Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần 05 năm 2013

TOÁN

LUYỆN TẬP

I.MỤC TIÊU:

- Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận.

- Chuyển đổi dược đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây.

- Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào.

- HS làm bài tập 1, 2, 3. Các bài còn lại HS khá giỏi làm.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 -Nội dung bảng bài tập 1, kẻ sẵn trên bảng phụ,

 

doc 28 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 613Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần 05 năm 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 5
 (Từ ngày 16/09 đến ngày 20/09/2013)
Thứ/ngày
Buổi
Môn
Tên bài dạy
Thứ 2
16-09-2013
Sáng 
Chào cờ
Toán 
Luyện tập
Đạo đức
Biết bày tỏ ý kiến (tiết 1)
Chiều
Tập đọc
Những hạt thóc giống
Khoa học
Sử dụng hợp lý các chất béo và muối ăn.
Thứ 3
17-09-2013
Sáng 
Chính tả 
Nghe – viết: Những hạt thóc giống
Toán
Tìm số trung bình cộng
LT và Câu
MRVT: Trung thực – Tự trọng
Thứ 4
18-09-2013
Sáng 
Toán
Luyện tập
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
Chiều
Tập đọc
Gà Trống và Cáo
Khoa học
Ăn nhiều rau và quả chín. Sử dụng thực phẩm sạch và an toàn.
Lịch sử
Nước ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc.
Thứ 5
19-09-2013
Sáng 
TLV
Viết thư (Kiểm tra viết)
Toán
Biểu đồ
Địa lí
Trung du Bắc Bộ
Chiều
LT và Câu
Danh từ
Thứ 6
20-09-2013
Sáng 
SHĐ - SHL
Toán
Biểu đồ (tiếp theo)
TLV
Đoạn văn trong bài văn kể chuyện
Thứ 2 	ngày 16 tháng 09 năm 2013
TOÁN 
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU: 
- Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận.
- Chuyển đổi dược đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây.
- Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào.
- HS làm bài tập 1, 2, 3. Các bài còn lại HS khá giỏi làm.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 -Nội dung bảng bài tập 1, kẻ sẵn trên bảng phụ, 
III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.KTBC: 
 -GV gọi2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 20.
 -Kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.
2.Bài mới : 
 a.Giới thiệu bài: 
 b.Hướng dẫn luyện tập: 
Bài 1:
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
-GV yêu cầu HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
-GV yêu cầu HS nêu lại: Những tháng nào có 30 ngày ? Những tháng nào có 31 ngày ? Tháng 2 có bao nhiêu ngày ?
 -GV giới thiệu: Những năm tháng 2 có 28 ngày gọi là năm thường. Một năm thường có 365 ngày. Những năm tháng 2 có 29 ngày gọi là năm nhuận. Một năm nhuận có 366 ngày.Cứ 4 năm thì có một năm nhuận. Ví dụ năm 2000 là năm nhuận thì đến năm 2004 là năm nhuận, năm 2008 là năm nhuận. 
Bài 2:
 -GV yêu cầu HS tự đổi đơn vị, sau đó gọi một số HS giải thích cách đổi của mình.
Bài 3:
 -GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
 -GV có thể yêu cầu HS nêu cách tính số năm từ khi vua Quang Trung đại phá quân Thanh đến nay.
 -GV yêu cầu HS tự làm bài phần b, sau đó chữa bài.
 -GV nhận xét.
3.Củng cố- Dặn dò:
 - Chuẩn bị bài: 
- GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe giới thiệu bài.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
-HS nhận xét bài bạn và đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
-Những tháng có 30 ngày là 4, 6, 9, 11. Những tháng có 31 ngày là 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12. Tháng 2 có 28 ngày hoặc 29 ngày.
-HS nghe GV giới thiệu, sau đó làm tiếp phần b của bài tập.
-3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một dòng, HS cả lớp làm bài vào VBT.
- HS đọc Y/C
-Vua Quang Trung đại phá quân Thanh năm 1789. Năm đó thuộc thế kỉ thứ XVIII.
-Thực hiện phép trừ, lấy số năm hiện nay trừ đi năm vua Quang Trung đại phá quân Thanh. Ví dụ: 2008 – 1789 = 219 (năm)
Nguyễn Trãi sinh năm:
1980 – 600 = 1380.
Năm đó thuộc thế kỉ XIV.
-HS cả lớp.
Đạo Đức:
BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN (Tiết 1)
I.MỤC TIÊU:
- Biết được :Trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.
- Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác 
* MT : HS cần biết bày tỏ ý kiến với cha mẹ, với thầy cô, với chính quyền địa phương về môi trường sống của em trong gia đình; về môi trường lớp học, trường học; về môi ở cộng đồng địa phương,
* KNS: - Kĩ năng trình bày ý kiến ở gia đình và lớp học - Kĩ năng lắng nghe nười khác trình bày ý kiến - Kĩ năng kiềm chế cảm xúc - Kĩ năng biết tôn trọng và thể hiện sự tự tin . 
- Biết bày tỏ, chia sẻ với mọi người xung quanh về sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng - Vận đđộng mọi người thực hiện sử dụng tiết kiện và hiệu quả năng lượng 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -SGK Đạo đức lớp 4. 
III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.KTBC:
 -GV nêu yêu cầu kiểm tra:
 +Nhắc lại phần ghi nhớ bài “Vượt khó trong học tập”.
 +Giải quyết tình huống bài tập 4. (SGK/7)
 “Nhà Nam rất nghèo, bố Nam bị tai nạn nằm điều trị ở bệnh viện. Chúng ta làm gì để giúp Nam tiếp tục học tập? Nếu em là bạn của Nam, em sẽ làm gì? Vì sao?”
2.Bài mới:
2.1/Giới thiệu bài: Biết bày tỏ ý kiến.
2.2/Nội dung: 
Khởi động: Trò chơi “Diễn tả”
 -GV nêu cách chơi: GV chia HS thành 4 nhóm và giao cho mỗi nhóm 1 đồ vật hoặc 1 bức tranh. Mỗi nhóm ngồi thành 1 vòng tròn và lần lượt từng người trong nhóm vừa cầm đồ vật hoặc bức tranh quan sát, vừa nêu nhận xét của mình về đồ vật, bức tranh đó.
-GV kết luận: 
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (Câu 1, 2- SGK/9) 
 -GV chia HS thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về một tình huống ở câu 1.
 ò Nhóm 1 : Em sẽ làm gì nếu em được phân công làm 1 việc không phù hợp với khả năng?
 ò Nhóm 2 : Em sẽ làm gì khi bị cô giáo hiểu lầm và phê bình?
 òNhóm 3 : Em sẽ làm gì khi em muốn chủ nhật này được bố mẹ cho đi chơi?
 òNhóm 4 : Em sẽ làm gì khi muốn được tham gia vào một hoạt động nào đó của lớp, của trường?
 -GV nêu yêu cầu câu 2:
 +Điều gì sẽ xảy ra nếu em không được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến bản thân em, đến lớp em?
 -GV kết luận: *GDMT-KNS
Hoạt động 2: 
Thảo luận theo nhóm đôi (Bài tập 1- SGK/9)
-GV nêu cầu bài tập 1:
 Nhận xét về những hành vi, Việc làm của từng bạn trong mỗi trường hợp sau:
 +Bạn Dung rất thích múa, hát. Vì vậy bạn đã ghi tên tham gia vào đội văn nghệ của lớp.
 +Để chuẩn bị cho mỗi buổi liên hoan lớp, các bạn phân công Hồng mang khăn trải bàn, Hồng rất lo lắng vì nhà mình không có khăn nhưng lại ngại không dám nói.
 +Khánh đòi bố mẹ mua cho một chiếc cặp mới và nói sẽ không đi học nếu không có cặp mới.
 -GV kết luận: * GDSDNLTK&HQ:
Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến (Bài tập 2- SGK/10)
 -GV phổ biến cho HS cách bày tỏ thái độ thông qua các tấm bìa màu:
 +Màu đỏ: Biểu lộ thái độ tán thành.
 +Màu xanh: Biểu lộ thái độ phản đối.
 +Màu trắng: Biểu lộ thái độ phân vân, lưỡng lự.
 -GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 2 (SGK/10)
 -GV yêu cầu HS giải thích lí do.
 -GV kết luận: Các ý kiến a, b, c, d là đúng. Ý kiến đ là sai vì trẻ em còn nhỏ tuổi nên mong muốn của các em nhiều khi lại không có lợi cho sự phát triển của chính các em hoặc không phù hợp với hoàn cảnh thực tế của gia đình, của đất nước.
3.Củng cố - Dặn dò:
 -Thực hiện yêu cầu bài tập 4.
- Chuẩn bị bài: Tiết 2
- Nhận xét tiết học.
-Một số HS thực hiện yêu cầu.
-HS nhận xét .
-HS thực hiện.
-HS thảo luận :
+Ý kiến của cả nhóm về đồ vật, bức tranh có giống nhau không?
* Mỗi người có thể có ý kiến nhận xét khác nhau về cùng một sự vật.
-HS thảo luận nhóm.
-Đại diện từng nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Hs nhắc lại.
 +Trong mọi tình huống, em nên nói rõ để mọi người xung quanh hiểu về khả năng, nhu cầu, mong muốn, ý kiến của em. Điều đó có lợi cho em và cho tất cả mọi người. Nếu em không bày tỏ ý kiến của mình, mọi người có thể sẽ không hỏi và đưa ra những quyết định không phù hợp với nhu cầu, mong muốn của em nói riêng và của trẻ em nói chung.
 +Mỗi người, mỗi trẻ em có quyền có ý kiến riêng và cần bày tỏ ý kiến của mình
-Cả lớp thảo luận.
-Đại điện lớp trình bày ý kiến .
 Việc làm của bạn Dung là đúng, vì bạn đã biết bày tỏ mong muốn, nguyện vọng của mình. Còn việc làm của bạn Hồng và Khánh là không đúng.
-HS từng nhóm đôi thảo luận và chọn ý đúng.
-HS biểu lộ thái độ theo cách đã quy ước.
-Vài HS giải thích.
-HS cả lớp thực hiện.
Các ý kiến a, b, c, d là đúng. Ý kiến đ là sai vì trẻ em còn nhỏ tuổi nên mong muốn của các em nhiều khi lại không có lợi cho sự phát triển của chính các em hoặc không phù hợp với hoàn cảnh thực tế của gia đình, của đất nước.
- HS lắng nghe. 
..
TẬP ĐỌC:
NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I MỤC TIÊU
- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện .
- Hiểu nội dung : Ca ngợi chú bé Chôm trung thực. dũng cảm, dám nói lên sự thật ( trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 )
* HS khá, giỏi: trả lời được câu hỏi 4 SGK.
* KNS:- Xác định giá trị.- Tự nhận thức về bản thân.- Tư duy phê phán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 46, SGK- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
- Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bài Tre Việt Nam và trả lời câu hỏi 
2. Bài mới:
 2.1/ Giới thiệu bài: Những hạt thóc giống
 2.2/ Hướng dẫn luyện đọc.
- Gọi một hs khá đọc toàn bài.
- Hướng dẫn chia đoạn. Tìm giọng đọc từng đoạn?
- Yêu cầu hs đọc nt lần 1, tìm từ khó?
- Câu khó: Vua ra lệnh phát cho mỗi người dân một thúng thóc về gieo trồng/ và giao hẹn: ai thu được nhiều thóc nhất/ sẽ được truyền ngôi, ai không có thóc nộp/ sẽ bị trừng phạt.
- Yêu cầu hs đọc nt đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ ngữ: (Phần chú giải)
- Yêu cầu Hs luyện đọc theo cặp.
- GV đọc mẫu. 
 2.3/Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài và trả lời câu hỏi: Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi?
- Gọi HS đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm. Thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi:
+Nhà vua đã làm cách nào để tìm được người trung thực.
+Theo em hạt thóc giống đó có thể nảy mầm được không? Vì sao?
+ Thóc luộc kĩ thì không thể nảy mầm được. Vậy mà vua lại giao hẹn, nếu không có thóc sẽ bị trừng trị. Theo em, nhà vua có mưu kế gì trong việc này?
- Gọi 1 HS đọc đoạn 2.
+ Theo lệng vua, chú bé Chôm đã làm gì? Kết quả ra sao?
+ Đến kì nộp thóc cho vua, chuyện gì đã xảy ra?
+ Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người?
- Gọi HS đọc đoạn 3.
+ Thái độ của mọi người như thế nào khi nghe Chôm nói.
- Câu chuyện kết thúc như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu đoạn kết.
+ Nhà vua đã nói như thế nào?
+ Vua khen cậu bé Chôm những gì?
+ Cậu bé Chôm được hưởng những gì do tính thật thà, dũng cảm của mình?
+ Theo em, vì sao người trung thực là người đáng quý?
* KNS:
- Xác định giá trị
- Tự nhận thức về bản thân.
- Tư duy phê phán.
- Yêu cầu HS đọc thầm cả bài và trả lời câu hỏi : Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào?
- Ghi nội dung chính của bài.
 2.4/Đọc diễn cảm:
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi để tìm ra gịo ... iếng yêu cầu trong SGK.
-Hoạt động trong nhóm.
-Dán phiếu, nhận xét, bổ sung.
Từ chỉ người: ông ch, cha ông.
Từ chỉ vật: sông, dừ, chân trời.
Từ chỉ hiện tượng: nằng, mưa.
-Lắng nghe.
+Danh từ là từ chỉ người, vật, hiện tựợng, khái niệm, đơn vị.
+Danh từ chỉ người là những từ dùng để chỉ người.
+Không đếm, nhìn được về “cuộc sống”,”Cuộc đời” vì nó không có hình thái rõ rệt.
+Danh từ chỉ khái niệm là những từ chỉ sự vật không có hình thái rõ rệt.
+Là những từ dùng để chỉ những sự vật có thể đếm, định lượng được.
-3 đễn 4 HS đọc thành tiếng.
-Lấy ví dụ.
+Danh từ chỉ người: học sinh, thầy giáo, cô hiệu trưởng, em trai, em gái
+Danh từ chỉ vật: bàn, ghế, bút, bảng, lọ hoa, sách vở, cái cầu
+Danh từ chỉ hiện tượng: Gió, sấm, chớp, bão, lũ, lụt
-2 HS đọc thành tiếng.
-Hoạt động theo cặp đôi.
-Các danh từ chỉ khái niệm: điểm, đạo đức, lòng, kinh nghịệm, cách mạng
+Vì nước, nhà là danh từ chỉ vật, người là danh từ chỉ người, những sự vật này ta có thể nhìn thấy hoặc sờ thấy được.
+Vì cách mạng nghĩa là cuộc đấu trang về chính trị hay kinh tế mà ta chỉ có thể nhận thức trong đầu, không nhìn, chạmđược.
-1 HS đọc thành tiếng.
-Đặt câu và tiếp nối đọc câu của mình.
+Bạn An có một điểm đáng quý là rất thật thà.
+Chúng ta luôn giữ gìn phẩm chất đạo đức.
+Người dân Việt Nam có lòng nồng nàn yêu nước.
+Cô giáo em có nhiều kinh nghiệm bồi dưỡng HS giỏi.
+Ông em là người đã từng tham gia Cách mạng tháng 8 năm 1945.
- HS nêu.
- HS lắng nghe.
.
Thứ 6 	ngày 20 tháng 09 năm 2013
TOÁN 
BIỂU ĐỒ ( Tiếp theo)
I.MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Bước đầu nhận biết về biểu đồ cột.
- Biết đọc thông tin trên biểu đồ cột.
- HS làm các bài tập 1; 2 ( a) . Các bài khác HS khá giỏi làm.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.KTBC: 
2.Bài mới : 
 2.1/ Giới thiệu bài: 
2.2/ Giới thiệu biểu đồ hình cột
 – Số chuột 4 thôn đã diệt: 
 -GV treo biểu đồ Số chuột của 4 thôn đã diệt và giới thiệu: Đây là biểu đồ hình cột thể hiện số chuột của 4 thôn đã diệt.
 -GV giúp HS nhận biết các đặc điểm của biểu đồ bằng cách nêu và hỏi: Biểu đồ hình cột được thể hiện bằng các hàng và các cột (GV chỉ bảng), em hãy cho biết:
 +Biểu đồ có mấy cột ?
 +Dưới chân các cột ghi gì ?
 +Trục bên trái của biểu đồ ghi gì ?
 +Số được ghi trên đầu mỗi cột là gì ?
 *Nếu HS không nêu được các đặc điểm này thì GV nêu cho các em hiểu.
 -GV hướng dẫn HS đọc biểu đồ:
 +Biểu đồ biểu diễn số chuột đã diệt được của các thôn nào ?
 +Hãy chỉ trên biểu đồ cột biểu diễn số chuột đã diệt được của từng thôn.
 +Thôn Đông diệt được bao nhiêu con chuột ?
 +Vì sao em biết thôn Đông diệt được 2000 con chuột ?
 +Hãy nêu số chuột đã diệt được của các thôn Đoài, Trung, Thượng.
 +Như vậy cột cao hơn sẽ biểu diễn số con chuột nhiều hơn hay ít hơn ?
 +Thôn nào diệt được nhiều chuột nhất ? Thôn nào diệt được ít chuột nhất ?
 +Cả 4 thôn diệt được bao nhiêu con chuột ?
 +Thôn Đoài diệt được nhiều hơn thôn Đông bao nhiêu con chuột ?
 +Thôn Trung diệt được ít hơn thôn Thượng bao nhiêu con chuột ?
+Có mấy thôn diệt được trên 2000 con chuột ? Đó là những thôn nào ?
 2.3/ Luyện tập, thực hành :
Bài 1:
 -GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ trong SGK và hỏi: Biểu đồ này là biểu đồ hình gì ? Biểu đồ biểu diễn về cái gì ?
 -Có những lớp nào tham gia trồng cây ?
 -Hãy nêu số cây trồng được của từng lớp.
-Khối lớp 5 có mấy lớp tham gia trồng cây, đó là những lớp nào ?
 -Có mấy lớp trồng được trên 30 cây ? Đó là những lớp nào ?
 -Lớp nào trồng được nhiều cây nhất ?
 -Lớp nào trồng được ít cây nhất ?
 -Số cây trồng được của cả khối lớp 4 và khối lớp 5 là bao nhiêu cây ?
 Bài 2
 -GV yêu cầu HS đọc số lớp 1 của trường tiểu học Hòa Bình trong từng năm học.
 -Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ?
 -GV treo biểu đồ như SGK và hỏi: Cột đầu tiên trong biểu đồ biểu diễn gì ?
 -Trên đỉnh cột này có chỗ trống, em điền gì vào đó ? Vì sao ?
 -Cột thứ 2 trong bảng biểu diễn mấy lớp ?
 -Năm học nào thì trường Hòa Bình có 3 lớp 
Một ?
 -Vậy ta điền năm học 2002 – 2003 Vào chỗ trống dưới cột 2.
 -GV yêu cầu HS tự làm với 2 cột còn lại.
 -GV kiểm tra phần làm bài của một số HS, 
3.Củng cố- Dặn dò:
-Chuẩn bị bài : 
-GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập
.
-HS quan sát biểu đồ.
-HS quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi của GV để nhận biết đặc điểm của biểu đồ:
+Biểu đồ có 4 cột.
+Dưới chân các cột ghi tên của 4 thôn.
+Trục bên trái của biểu đồ ghi số con chuột đã được diệt.
+Là số con chuột được biểu diễn ở cột đó.
+Của 4 thôn là thôn Đông, thôn Đoài, thôn Trung, thôn Thượng.
+2 HS lên bảng chỉ, chỉ vào cột của thôn nào thì nêu tên thôn đó.
+Thôn Đông diệt được 2000 con chuột.
+Vì trên đỉnh cột biểu diễn số chuột đã diệt được của thôn Đông có số 2000.
+Thôn Đoài diệt được 2200 con chuột. Thôn Trung diệt được 1600 con chuột. Thôn Thượng diệt được 2750 con chuột.
+Cột cao hơn biểu diễn số con chuột nhiều hơn, cột thấp hơn biểu diễn số con chuột ít hơn.
+Thôn diệt được nhiều chuột nhất là thôn Thượng, thôn diệt được ít chuột nhất là thôn Trung.
+Cả 4 thôn diệt được:
2000 + 2200 + 1600 + 2750 = 8550 con chuột.
+Thôn Đoài diệt được nhiều hơn thôn Đông là:
2200 – 2000 = 200 con chuột.
+Thôn Trung diệt được ít hơn thôn Thượng là:
2750 – 1600 = 1150 con chuột.
+Có 2 thôn diệt được trên 2000 con chuột đó là thôn Đoài và thôn Thượng.
-Biểu đồ hình cột, biểu diễn số cây của khối lớp 4 và lớp 5 đã trồng.
-Lớp 4A, 4B, 5A, 5B, 5C.
-Lớp 4A trồng được 35 cây, lớp 4B trồng được 28 cây, lớp 5A trồng được 45 cây, lớp 5B trồng được 40 cây, lớp 5C trồng được 23 cây.
-Khối lớp 5 có 3 lớp tham gia trồng cây, đó là 5A, 5B, 5C.
-Có 3 lớp trồng được trên 30 cây đó là lớp 4A, 5A, 5B.
-Lớp 5A trồng được nhiều cây nhất.
-Lớp 5C trồng được ít cây nhất.
-Số cây của cả khối lớp Bốn và khối lớp Năm trồng được là: 
35 + 28 + 45 + 40 + 23 = 171 (cây)
-HS nhìn SGK và đọc: năm 2001 – 2002 có 4 lớp, năm 2002 – 2003 có 3 lớp, năm 2003 – 2004 có 6 lớp, năm 2004 – 2005 có 4 lớp.
-Điền vào những chỗ còn thiếu trong biểu đồ rồi trả lời câu hỏi.
-Biểu diễn số lớp Một của năm học 2001 - 2002.
-Điền 4, vì đỉnh cột ghi số lớp Một của năm 2001 – 2002.
-Biểu diễn 3 lớp.
-Năm 2002 – 2003 trường Hòa Bình có 3 lớp Một.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp dùng bút chì điền vào SGK.
-HS theo dõi.
TẬP LÀM VĂN:
ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I. MỤC TIÊU:
- Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện (nội dung Ghi nhớ)
- Biết vận dụng những hiểu đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện.
- Bồi dưỡng vốn hiểu biết để kể một đoạn văn kể chuyện. Ham thích làm văn kể chuyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
+Tranh minh hoạ truyện Hai mẹ con và bà tiên trang 54, SGK - Giấy khổ to vàbút dạ.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Gọi HS trả lời câu hỏi.
+ Cốt truyện là gì?
+ Cốt truyện gồm những phần nào?
-Nhận xét câu trả lời của HS .
2. Bài mới:
 2.1/ Giới thiệu bài:
2.2/ Tìm hiểu ví dụ:
 Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Gọi HS đọc lại truyện Những hạt thóc giống.
-Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm. Yêu cầu HS thảo luận và hoàn thành phiếu.
-Gọi nhóm xong trước dán phiếu lên bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Kết luận lời giải đúng trên phiếu.
+Sự việc 1: Nhà vua muốn tìm người trung thực để truyền ngôi, nghĩ ra kế:luộc chín thóc giống rồi giao cho dân chúng, giao hẹn: ai thu hoạch được nhiều thóc thì sẽ truyền ngôi cho.
+Sự việc 2: Chú bé Chôm dốc công chăm sóc mà thóc chẳng nảy mầm, dám tâu vua sự thật trước sự ngạc nhiên của mọi người.
+Sự việc 3: Nhà vua khen ngợi Chôm trung thực và dũng cảm đã quyết định truyền ngôi cho Chôm.
*Sự việc 1 được kể trong đoạn 1 (3 dòng đầu)
*Sự việc 2 được kể trong đoạn 2 (10 dòng tiếp)
*Sự việc 3 được kể trong đoạn 3 (4 dòng còn lại).
 Bài 2:
-Hỏi: + Dấu hiệu nào giúp em nhận ra chỗ mở đầu và chỗ kết thúc đoạn văn ?
+Em có nhận xét gì về dấu hiệu này ở đoạn 2 ?
-Trong khi viết văn, những chỗ xuống dòng ở các lời thoại nhưng chưa kết thúc đoạn văn. Khi viết hết đoạn văn chúng ta cần viết xuống dòng.
 Bài 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS trả lời cặp đôi và trả lời câu hỏi.
-Gọi HS trả lời câu hỏi, HS khác bổ sung.
-Mỗi đoạn văn kể chuyện có thể có nhiều sự việc. Mỗi sự việc điều viết thành một đoạn văn làm nòng cốt cho sự diễn biến của truyện. Khi hết một câu văn, cần chấm xuống dòng.
2.3/ Ghi nhớ:
-Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.
-Yêu cầu HS tìm 1 đoạn văn bất kì trong các bài tập đọc, truyện kể mà em biết và nêu sự việc được nêu trong đoạn văn đó.
-Nhận xét, khen những HS lấy đúng ví dụ và hiểu bài.
2.4/ Luyện tập:
-Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu.
-Hỏi:
 +Câu truyện kể lại chuyện gì?
+Đoạn nào đã viết hoàn chỉnh? Đoạn nào còn thiếu?
+Đoạn 1 kể sự việc gì?
+Đoạn 2 kể sự việc gì?
+Đoạn 3 còn thiếu phần nào?
+Phần thân đoạn theo em kể lại chuyện gì?
-Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
-Gọi HS trình bày, GV nhận xét, cho điểm HS.
3. Củng cố – dặn dò:
-Dặn HS về nhà việt lại đoạn 3 câu truyện vào vở. 
-Nhận xét tiết học.
-2 HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-1 HS đọc thành tiếng.
-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
-Trao đổi, hoàn thành phiếu trong nhóm.
-Dán phiếu, nhận xét, bổ sung.
+Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu dòng, viết lùi vào 1 ô. Chỗ kết thúc đoạn văn là chỗ chấm xuống dòng.
+Ở đoạn 2 khi kết thúc lời thoại cũng viết xuống dòng nhưng không phải là 1 đoạn văn.
-Lắng nghe.
-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu SGK.
-Thảo luận cặp đôi.
-Trả lời:
+Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện kể về một sự việc trong 1 chuỗi sự việc làm cốt truyện của truyện.
+Đoạn văn được nhận ra nhờ dấu chấm xuống dòng.
-Lắng nghe.
-3 đến 5 HS đọc thành tiếng.
-3 đến 4 HS phát biểu:
+Đoạn văn “Tô Hiến ThànhLý Cao Tông”trong truyện Một người chính trực kể về lập ngôi vua ở triều Lý.
+ Đoạn văn “Chị nhà trò đã bé nhỏ vẫn khóc”trong truyện Dế mèn bênh vực kẻ yếu kể về hình dáng yếu ớt, đáng thương của Nhà Trò
-2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung và yêu cầu.
+Câu chuyện kể về một em be vừa hiếu thảo, vừa trung thực thật thà.
+ Đoạn 1 và 2 đã hoàn chỉnh, đoạn 3 còn thiếu.
+Đoạn 1 kể về cuộc sống và hoàn cảnh của 2 mẹ con: nhà nghèo phải làm lụng vất vả quanh năm.
+Mẹ cô bé ốm nặng, cô bé đi tìm thầy thuốc.
+Phần thân đoạn.
+Phần thân đoạn kể lại sự việc cô bé trả lại người đánh rơi túi tiền.
-Viết bài vào vở nháp.
-Đọc bài làm của mình.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 4 TUAN 5(1).doc