Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần 1 đến tuần 5

Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần 1 đến tuần 5

 Bài 1: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU

I. MỤC TIÊU:

 -Đọc rành mạch trôi chảy bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật (Nhà Trò)

 - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực kẻ yếu,.

 - Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn ; Bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- GV: Sgk, giáo án, bảng phụ viết đoạn cần luyện đọc.

- HS: Sgk, vở môn học.

 

doc 173 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 636Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần 1 đến tuần 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN :1
Thứ hai ngày 9 tháng 9 năm 2013
Ngày soạn : 6/9/2013 Ngày giảng :9/9/2013 
 Ngày giảng :../.../2013 
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2:Thể dục Đ/c Khôi dạy
Tiết 3:Tập đọc
 Bài 1: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU 
I. MỤC TIÊU: 
	 -Đọc rành mạch trôi chảy bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật (Nhà Trò) 
	- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực kẻ yếu,.
	- Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn ; Bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- GV: Sgk, giáo án, bảng phụ viết đoạn cần luyện đọc.
- HS: Sgk, vở môn học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
ho¹t ®éng d¹y
ho¹t ®éng häc
Ổn định tổ chức: (1-2')
- Yêu cầu Hs hát , nhắc nhở HS
2.Kiểm tra bài cũ : (2-3')
- Kiểm tra sách vở của học sinh
- Hướng dẫn cách học bộ môn
3. Bài mới: (28 -30')
a) Giới thiệu bàì : (1’)
- Giới thiệu 5 chủ điểm trong học kì 1
- Giới thiệu chủ điềm và bài đọc
b) Nội dung:(28-29’)
* Luyện đọc: (7-8’)
- GV chia đoạn: bài chia làm 4 đoạn,
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp đoạn – GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS.
- Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2, đọc từ chú giải trong SGK.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- GV hướng dẫn cách đọc bài - đọc mẫu toàn bài.
* Tìm hiểu bài: (10 -12’)
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: 
 + Truyện có những nhân vật chính nào?
+ Kẻ yếu được Dế Mèn bênh vực là ai ?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+ Dế Mèn nhìn thấy chị Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào?
+ Đoạn 1 nói lên điều gì?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 - và trả lời câu hỏi:
+ Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt?
+ Ngắn chùn chùn là ngắn như thế nào ?
+ Dế Mèn đã thể hiện tình cảm gì khi nhìn thấy Nhà Trò?
+ Đoạn 2 nói lên điều gì?
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3,4 và trả lời câu hỏi:
 +Nhà trò bị Nhện ức hiếp và đe doạ như thế nào ? 
+ Trước thình cảnh đáng thương của Nhà Trò, Dế Mèn đã làm gì ? Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn?
+ Đoạn 3, 4 nói lên điều gì?
+ Qua câu chuyện trên tác giả muốn nói với chúng ta điều gì?
- GV ghi ý nghĩa lên bảng
*Luyện đọc diễn cảm: (8-9’)
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn , kết hợp hỏi cách đọc diễn cảm từng đoạn.
-GV hướng dẫn HS luyện đọc đoạn 
" Năm trước ....ăn hiếp kẻ yếu"
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp và thi đọc diễn cảm
- GV nhận xét chung. 
 4. Củng cố - Dặn dò: (3-4')
 + Em học đựoc gì ở nhân vật Dế Mèn ?
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau: “ Mẹ ốm”.
- Hát đầu giờ
- Chuẩn bị sách vở, đồ dùng
- Lắng nghe
- Lắng nghe, theo dõi trong phần phụ lục.
- HS quan sát tranh
- Lắng nghe , ghi đầu bài
- HS đánh dấu đoạn.
- 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + nêu chú giải trong SGK.
 - HS luyện đọc theo cặp.
- HS lắng nghe GV đọc mẫu.
- HS trả lời câu hỏi.
+ Dế Mèn, chị Nhà Trò, bọn Nhện.
+ Kẻ yếu được Dế Mèn bênh vực là chị Nhà Trò.
- HS đọc và trả lời câu hỏi
+ Dế Mèn nhìn thấy chị Nhà Trò đang gục đầu ngồi khóc tỉ tê bên tảng đá cuội.
1.Hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò.
+ Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu, người bự những phấn như mới lột. Cánh mỏng, ngắn chùn chùn
Ngắn chùn chùn: Rất ngằn, trông khó coi
+ Dế Mèn thể hiện sự ái ngại, thông cảm với chị Nhà Trò.
2. Hình dáng yếu ớt đến tội nghiệp của chị Nhà Trò
- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi
- Bọn nhện đã đánh chị Nhà Trò mấy bận.Lần này chúng chăng tơ chặn đường, đe bắt chị ăn thịt.
+ Dế Mèn đã xoè 2 càng và nói với chị Nhà Trò: Em đừng sợ, hãy trở về cùng với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khoẻ mà ức hiếp kẻ yếu.
3.Tấm lòng hào hiệp cùa Dế mèn
 Ý Nghĩa: Tác giả ca ngợi Dế Mèn có tầm lòng nghĩa hiệp, sẵn sàng bênh vực kẻ yếu, xoá bỏ những bất công.
HS ghi vào vở – nhắc lại 
- 4 HS đọc nối tiếp và nêu cách đọc.
Đoạn tả hình dáng đọc chậm, giọng đọc thể hiện được cái nhìn ái ngại của dế Mèn. Lời kể của Dế mèn đọc với giọng đáng thương. Lời nói của Dế Mèn đọc với giọng mạnh mẽ.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 3,4 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất
+ Luôn quan tâm, giúp đỡ mọi người xung quanh 
 - Lắng nghe - Ghi nhớ
Tiết 4: Toán.
Bài:1 ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 
I. MỤC TIÊU:
- Ôn tập về đọc, viết được các số đến 100 000. 
- Biết phân tích về cấu tạo số, 
- HS có ý thức trong học tập, yêu thích bộ môn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- GV : Vẽ sẵn bảng số trong bài tập 2 lên bảng
- HS : Sách vở, đồ dùng môn học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
ho¹t ®éng d¹y
ho¹t ®éng häc
1.Ổn định tổ chức :(1-2')
- Cho hát, nhắc nhở học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ: (2-3')
- Kiểm tra sách vở, đồ dùng của học sinh.
3. Dạy bài mới: (29 -30')
a) Giới thiệu bài : (1’)
b) Nội dung :  (28 -29)
Bài 1: (5-6’)
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập và cho HS tự làm bài
a) Viết số thích hợp vào các vạch của tia số.
+ Các số trên tia số được gọi là những số gì?
+ Hai số đứng liền nhau trên tia số hơn kém nhau bao nhiêu lần?
b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- GV yêu cầu HS lần lượt lên bảng làm bài
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài 2: ( 5-6’)
- Yêu cầu HS phân tích mẫu và tự làm bài vào phiếu học tập.
- Yêu cầu các nhóm lên trình bày phiếu đã làm xong của nhóm mình.
- GV cùng HS nhận xét và chữa bài.
Bài 3: ( 7 -8’)
- Yêu cầu HS phân tích cách làm bài và tự làm bài vào vở.
a). Viết các số thành tổng các trăm, các chục, các nghìn, đơn vị
M: 8732 = 8000 + 7000 + 20 + 3
b) Viết tổng các trăm, chục, nghìn thành số.
M: 9000 + 200 + 30 + 2 = 9232
- GV yêu cầu HS nhận xét và chữa bài vào vở.
Bài 4: ( 9-10’)
4. Củng cố- Dặn dò:(2-3')
+ Giờ học hôm nay cô và các em củng cố về những dạng bào tập nào ?
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về làm bài tập trong VBT và chuẩn bị bài sau: “ Ôn tập các số đến 100 000 – tiếp theo”.
- Hát chuyển tiết.
- Chuẩn bị đồ dùng, sách vở
- HS ghi đầu bài vào vở
- HS nêu yêu cầu và tự làm bài vào vở.
0 10000 20000 30000 40000..
+ Các số trên tia số được gọi là các số tròn chục nghìn.
+ Hơn kém nhau 10 000 đơn vị
- HS làm bài trên bảng:
36 000 ; 37 000 ; 38 000 ; 39 000 ; 40 000 ; 41 000 ; 42 000.
- HS chữa bài vào vở
- HS làm bài vào phiếu học tập theo nhóm 6
- Đại diện các nhóm lên trình bày
- HS làm bài vào vở
9171 = 9000 + 100 + 70 + 1
 3082 = 3000 + 80 + 2
 7000 + 3000 + 50 + 1 = 7351
 - HS chữa bài vào vở
- HS nêu yêu cầu của bài tập và suy nghĩ làm bài .
+ Đọc viết các số đến 100 000, cách tính chu vi của một hình 
- Lắng nghe
- Ghi nhớ
Tiết 5:Đạo đức
Bài:1 TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (Tiết 1 )
I.MỤC TIÊU:
	- Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập.
	- Biết được: trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêi mến.
	-Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của HS.
	-Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập.
-Nêu được ý nghĩa trung thực trong học tập -Biết quý trọng những bạn trung thực và không bao che cho mhững hành vi thiếu trung thực trong học tập 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
	- GV: Giáo án, sgk, bảng phụ giấy màu.
	- HS: đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 Hoạt động thầy
 Hoạt động trò
1.Ổn định tổ chức: (1-2') 
2.Kiểm tra bài cũ: ( 2-3')
- GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS 
3.Bài mới :(28-30')
 -Giới thiệu-ghi đầu bài: (1’)
a, Hoạt động 1:xử lý tình huống
 (8-10’)
*Mục tiêu: Biết tìm ra các hành vi đúng xử lý tình huống trung thực trong học tập .
- Treo tranh tình huống như sgk. Tổ chức cho HS thảo luận 
 + Nếu con là bạn Long con sẽ làm gì? Vì sao?
+ Theo con hành động nào là hành động đúng (thể hiện tính trung thực )
+Trong học tập chúng ta có cần phải trung thực không ?
*GV: Trong học tập phải trung thực, khi mắc lỗi gì ta nên thẳng thắn nhận lỗi và sửa lỗi 
b, Hoạt động 2: ( 5-6’)
- Sự cần thiết phải trung thực trong học tập . 
*Mục tiêu : Hiểu được sự cần thiết của sự trung thực trong học tập 
+ Trong học tập vì sao phải trung thực? 
+ Trung thực còn mang lại cho ta những gì trong học tập ?
*GV:Trong học tập nếu ta gian dối thì kết quả học tập không thực chất của bản thân. Chúng ta sẽ càng ngày càng học kém đi .
c, Hoạt động 3: (8 -9’)
- Trò chơi " đúng –sai
*Mục tiêu: qua trò chơi củng cố các hành vi trung thực trong học tập 
- HD cách chơi.
- Nhóm trưởng đọc câu hỏi và TH cho cả lớp nghe 
- Sau mỗi TH các thành viên giơ thẻ giấy mầu (đỏ: đúng, xanh:sai)
- Nhóm trưởng y/c các bạn giải thích vì sao đúng vì sao sai.
- Sau khi cả nhóm đã nhất trí đáp án thư kí ghi lại kết quả.
- Các nhóm trưởng trình bày kết quả thảo luận.
*GVKL
+ Chúng ta cần làm gì để trung thực trong học tập?
 + Trung thực trong học tập được thể hiện ở những hành động nào?
d, Hoạt động 4: (3-4’)
- Liên hệ bản thân 
*Mục tiêu: biết các hành vi nào của bản thân là trung thực hoặc chưa trung thực.
*Tiểu kết – ghi nhớ: ( Thay từ “Tự trọng” bằng các biểu hiện cụ thể.
4,Củng cố dặn dò. : (2-3’)
+ Vì sao phải trung thực tong học tập?
-Tìm 3 HV thể hiện trung thực trong HT và 3 HV thể hiện không..học tập.
- HS hát chuyển tiết
- Lớp phó học tập kiểm tra và báo cáo.
-Đọc tình huống
-HĐ nhóm 2 QS tranh và thảo luận 
+ Con sẽ báo cáo với cô giáo để cô giáo biết trước.
+Con sẽ không nói gì để cô không phạt.
+ Hành động 1 là hành động thể hiện sự trung thực.
+ Trong học tập chúng ta rất cần phải trung thực 
+ Trung thực để đạt kết quả học ... tốt 
+ Trung thực để mọi người tin yêu mình.
+ Trung thực giúp ta thấy được sai trái của bản thân để tiến bộ.
+ Trung thực để đạt kq học tập tốt
+ Trung thực để mọi người tin yêu mình. Trung thực giúp ta thấy được sai trái
- Làm việc theo nhóm.
- Các nhóm thực hiện trò chơi
- Câu hỏi:
1,Trong giờ học, Minh là bạn thân của em vì bạn không thuộc bài nên em nhắc bài cho bạn.
2, Em quên chưa làm bài tập, em nghĩ ra lí do là quên vở ở nhà .
3, Em nhắc bạn không được giở vở trong giờ kiểm tra 
4, Giảng bài cho Minh nếu Minh không hiểu bài.
5, Em mượn vở của Minh và chép một số bài tập khó Minh đã làm.
6, Em không chép bài của bạn khi kiểm tra dù mình không làm được.
7, Em đọc sai điểm kiểm tra cho thầy cô viết vào sổ.
8, Em chưa làm được bài tập khó em bảo với cô giáo để cô biết 
9, Em quên chưa làm hết bài tập em nhận lỗi với cô giáo.
+ Chúng ta cần thành thật trong học tập dũng cảm nhận lời khi mắc lỗi.
+ Trung thực có nghĩa là: không nói dối, không quay cóp, không chép bài ... n 3 ( 4 dòng còn lại ).
+ Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu dòng, viết lùi vào 1 ô . Chỗ kết thúc đoạn văn là chỗ chấm xuống dòng. 
+ Ở đoạn 2 khi kết thúc lời thoại cũng viết xuống dòng nhưng không phải là một đoạn văn. 
- HS đọc yêu cầu trong sách giáo khoa.
+ Kể về một sự việc trong một chuôĩ sự việc làm cốt truyện của truyện.
+ Đoạn văn được nhận ra nhờ dấu chấm xuống dòng.
 - 2 đến 3 học sinh đọc nghi nhớ.
 - Học sinh đọc nội dung và yêu cầu bài tập
+ Câu chuyện kể về một em bé vừa hiếu thảo, vừa trung thực, thật thà.
+ Đoạn 1 và 2 đã hoàn chỉnh, đoạn 3 còn thiếu.
+ Đoạn 1 kể về cuộc sống và tình cảm của 2 mẹ con: Nhà nghèo phải làm lụng vất vả quanh năm. 
+ Mẹ cô bé ốm nặng, cô bé đi tìm thầy thuốc.
+ Phần thân đoạn 
+ Kể việc cô bé kể lại sự việc cô bé trả lại người đánh rơi túi tiền.
 - Học sinh viết vào vở nháp
 - Đọc bài làm của mình.
 - Lắng nghe
- Ghi nhớ
Tiết 2 :Toán
Bài 25: BIỂU ĐỒ ( Tiếp theo).
I. MỤC TIÊU:
	- Bước đầu biết về biểu đồ hình cột.
	-Biết đọc một số thông tin trên biểu đồ cột. 
	- Có ý thức khi học toán, tự giác khi làm bài tập, yêu thích bộ môn
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC  :
	- GV : Giáo án, SGK, các biểu đồ trong bài học
	- HS : Sách vở, đồ dùng môn học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Ổn định tổ chức : (1-2’)
2.Kiểm tra bài cũ :(3-4')
 - Gọi 2 HS trả lời câu hỏi bài tập 1
 - GV nhận xét, chữa bài và ghi điểm 
3. Dạy bài mới:( 28-29')
a. Giới thiệu bài : (1’)
b. Làm quen với biểu đồ hình cột ( 10-12’)
- GV cho HS quan sát biểu đồ : “ số chuột bốn thôn đã diệt được”
- GV đặt câu hỏi yêu cầu HS trả lời :
 + Hãy kể tên của 4 thôn được nêu trên bản đồ? Thuộc hàng nào?
+ Các số ghi ở bên trái biểu đồ cho em biết điều gì?
+ Mỗi cột biểu diễn điều gì? ý nghĩa của mỗi cột trong biểu đồ?
+ Hãy nêu số chuột đã diệt ở mỗi thôn?
+ Trong biểu đồ cột cao hơn, cột thấp hơn biểu diễn số chuột như thề nào?
C, Thực hành, luyện tập (15 -16’)
Bài 1: ( 6-7’)
- GV yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài toán và trả lời câu hỏi :
+ Những lớp nào đã tham gia trồng cây?
+ Lớp 4A trồng được bao nhiêu cây?
+ Lớp 5B trồng được bao nhiêu cây?
+ Lớp 5C trồng được bao nhiêu cây?
+ Khối lớp 5 có mấy lớp tham gia , là những lớp nào?
+ Có mấy lớp trồng được trên 30 cây? là những lớp nào?
+ Lớp nào trồng được nhiều cây nhất?
+ Lớp nào trồng được ít cây nhất?
- GV yêu cầu HS nhận xét 
Bài 2: (7-9’)HS làm phần a miệng.
- GV nhận xét, chữa bài cho HS.
4. Củng cố – dặn dò (2-3')
+ Tiết học hôm nay các em đã làm quen với dạng biểu đồ nào?
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về học bài , làm bài tập (VBT) và chuẩn bị bài sau: “ Luyện tập”
- Hát đầu giờ
- 2 HS làm bài theo yêu cầu.
- HS ghi đầu bài vào vở
- HS quan sát
+ Bốn thôn đó là: Thôn Đông, thôn Đoài, thôn Trung, thôn thượng thuộc hàng dưới.
+ Các số ở cột bên trái chỉ số chuột.
+ Mỗi cột biểu diễn số chuột của thôn đó đã diệt. Số ghi ở đỉnh cột chỉ số chuột biểu diễn ở cột đó.
+ Thôn Đông 20000 con, thôn Đoài 2200 con, thôn Trung 1600 con, thôn Thượng 2750 con.
+ Cột cao hơn biểu diễn số chuột nhiều hơn, cột thấp biểu diễn số chuột ít hơn.
+ HS theo dõi và nhắc lại.
+ Các lớp : 4A, 4B, 5A, 5B, 5C tham gia trồng cây
+ Lớp 4A trồng được 35 cây
+ Lớp 5B trồng được 40 cây
+ Lớp 5C trồng được 23 cây
+ Khối lớp 5 có ba lớp tham gia đó là: 5A, 5B, 5C.
+Có 3 lớp trồng được trên 30 cây đó là các lớp 4A, 5A, 5B
+ Lớp 5A trồng được nhiều cây nhất.
+ Lớp 5C trồng được ít cây nhất.
+ Biểu đồ hình cột.
- Lắng nghe
- Ghi nhớ
Tiết 3 : Mĩ thuật
Bài 5: THƯỜNG THỨC MỸ THUẬT
XEM TRANH PHONG CẢNH
A. MỤC TIÊU:
	- Hiểu vẻ đẹp của tranh phong cảnh. 
- Học sinh cảm nhận được vẻ đẹp của tranh phong cảnh.
- Biết mô tả các hình ảnh và màu sắc trên tranh.
-HS khá ,giỏi chỉ ra các hình ảnh và màu sắc trên tranh mà em yêu thích .
-HS yêu quý phong cảnh, có ý thức giữ gìn bảo vệ môi trường thiên nhiên.
B. CHUẨN BỊ 
- Giáo viên: SGK, SGV, sưu tầm tranh ảnh phong cảnh và một vài bức tranh về dề tài khác.
- Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh phong cảnh.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
- Giới thiệu bài: 
- Giáo viên treo tranh về các đề tài đặt câu hỏi.
? Em thấy những gì có trong bức tranh
? Em có biết tranh được vẽ bằng chất liệu gì không
- Vậy theo em đâu là tranh phong cảnh ? Tranh phong cảnh thường vẽ những hình ảnh gì
- Tranh phong cảnh được vẽ bằng nhiều chất liệu thường được treo ở phòng làm việc, phòng ăn.
Hoạt động 1: Xem tranh 
1. Tranh phong cảnh Sài Sơn.
- Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm theo câu hỏi giáo viên cho xem.
? Tranh vẽ đề tài gì
? Trong bức tranh có những hình ảnh gì
? Màu của bức tranh như thế nào
? Trong tranh có những màu gì
? Hình ảnh chính trong bức tranh là gì 
? Trong bức tranh còn có hình ảnh nào nữa
- Giáo viên tóm lại: Tranh khắc gỗ phong cảnh Sài Sơn thể hiện vẻ đẹp của miền trung du thuộc miền Quốc Oai – Hà Tây, nơi có thắng cảnh Chùa Thầy nổi tiếng.
2. Tranh phố cổ.
? Đây là bức tranh của tác giả nào ? Bằng chất liệu gì ?
- Giáo viên cung cấp một số tư liệu về họa sĩ Bùi Xuân Phái.
- Yêu cầu học sinh quan sát bức tranh
? Bức tranh vẽ những hình ảnh gì
? Dáng vẻ của ngôi nhà
? Màu sắc của bức tranh
- Giáo viên bổ sung: Bức tranh được vẽ với hòa sắc những màu ghi xám, nâu trầm, vàng nhẹ thể hiện mảng tưởng rêu phong. Mái ngói đã chuyển thành nâu sẫm.
? Em thấy bức tranh có đẹp không
3. Tranh cầu Thê Húc.
? Em đã được đi hồ Gươm bao giờ chưa
? Em đã được xem tranh vẽ về hồ Gươm bao giờ chưa
? Ở hồ Gươm có những cảnh gì nổi bật
? Vậy em thấy bức tranh của bạn này vẽ gì
? Tại sao em biết
? Em thấy có những hình ảnh gì trong tranh.
? Tranh được vẽ bằng chất liệu gì
? Cách thể hiện ra làm sao
? Vậy chúng ta phải làm gì để giúp cho môi trường xanh sạch đẹp.
Hoạt động 2: Nhận xét đánh giá
- Giáo viên nhận xét chung tiết học, khen ngợi những học sinh có ý thức học tập.
- Học sinh quan sát tranh trả lời.
- Học sinh kể lần lượt từng tranh.
- Tranh lụa, tranh sơn dầu, tranh màu bột.
- Tranh phong cảnh là loại tranh vẽ về cảnh vật (ngôi nhà, sông suối đồi núi, cây cối, bản làng).
- Học sinh nhận phiếu học tập chú ý trả lời câu hỏi.
- Nông thôn.
- Nhiều cây, nhà, đống rơm, dãy núi, ao làng.
- Màu sắc tươi tắn, nhẹ nhàng.
- Màu vàng, màu đỏ, xanh lanh.
- Phong cảnh làng quê.
- Các cô giáo bên ao làng.
- Học sinh lắng nghe,
- Tranh sơn dầu của họa sĩ Bùi Xuân Phái.
- Quan sát tranh trả lời.
- Đường phố có những ngôi nhà.
- Nhấp nhô, cổ kính.
- Trầm ấm, giản dị.
- Có đẹp.
- Đã được đi.
- Được xem rồi.
- Có cầu Thê Húc, có đền, có tháp rùa
- Vẽ cảnh hồ Gươm.
- Vì có các hình ảnh của hồ Gươm.
- Có cầu Thê Húc, cây phượng, hai em bé, màu sắc tươi sáng, màu bột.
- Rất ngộ nghĩnh.
- Phải bảo vệ môi trường, không vứt rác bừa bãi.
Tiết 4 :Địa lí
Bài 5 :TRUNG DU BẮC BỘ
I. MỤC TIÊU:
	- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình của trung du Bắc Bộ: Vùng đồi với đỉnh tròn sườn thoải, xếp cạnh nhau như bút tháp.
	- Nêu được một số HĐSX chủ yếu của người dân trung du Bắc Bộ: 
	+ Trồng chè và cây ăn quả là nhuẽng thế mạnh của vùng trung du.Trồng rừng được đẩy mạnh.
	- Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở trung du Bắc Bộ: che phủ đồi, ngăn cản tình trạng đất đang bị xấu đi. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
	- GV:Bản đồ hành chính Việt Nam. Tranh,ảnh vùng trung du Bắc Bộ
	- HS: Vở ghi, Sgk.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Ổn định tổ chức: (1-2’)
2. Kiểm tra bài cũ: (3-4’)
+ Người dân ở HLS làm những nghề gì? nghề nào là nghề chính?
+ Ở HLS có những loại khoáng sản nào?
-GV nhận xét, ghi điểm.
3.Bài mới: (28-29’)
 a, Giới thiệu bài: (1’)
 b, Nội dung:(27 -28’)
1.Vùng đồi với đỉnh tròn,sườn thoải
*Hoạt động 1: (9-10’)
+Vùng trung du là vùng núi,vùng đồi hay đồng bằng?
+Các đồi ở đây như thế nào? đỉnh,sườn,các đồi được sắp xếp ntn?
+Mô tả sơ lược vùng trung du?
+Hãy kể tên một vài vùng trung du ở Bắc Bộ?
+Nêu những nét riêng biệt của vùng trung du Bắc Bộ
- GV nhận xét, bổ sung.
2.Chè và cây ăn quả ở vùng trung du
*Hoạt động 2: ( 8-9’)
- Làm việc theo nhóm
-Bước 1:
- GV y/c dựa vào kênh chữ và kênh hình mục 2 trong SGK thảo luận trong nhóm các câu hỏi sau:
+Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc trồng những loại cây gì?
+ Hình 1,2 cho biết những cây trồng nào có ở Thái Nguyên và Bắc Giang?
+ Xác định vị trí hai địa phương này trên bản đồ địa lý TNVN?
+ Em biết gì về chè Thái Nguyên?
+Trong những năm gần đây trung du Bắc Bộ đã xuất hiện trang trại chuyên trồng cây gì?
+ Quan sát H3 và nêu quy trình chế biến chè?
-Bước 2:
-GV nhận xét và hoàn thiện câu trả lời
3. Hoạt động trồng rừng và cây công nghiệp.
* Hoạt động 3: (7-8’)
-GV cho cả lớp quan sát tranh ảnh
+ Vì sao ở vùng trung du Bắc Bộ lại có những nơi đất trống đồi trọc?
+ Để khắc phục tình trạng này người dân ở đây đã trồng những loại cây gì?
-GV liên hệ thực tế để giáo dục HS bảo vệ rừng .
4.Củng cố dặn dò: (2-3’)
=> Bài học.
-Củng cố nội dung, nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài sau.
- Hát chuyển tiết.
- 2,3 HS trả lời câu hỏi.
- Ghi đầu bài vào vở.
-Y/c HS đọc mục 1 SGK quan sát tranh ảnh
+ Vùng trung du là vùng đồi
+ Được xếp cạnh nhau như bát úp với các đỉnh tròn,sườn thoải
+ Nằm giữa miền núi và đồng bằng BB là một vùng đồi với các đỉnh tròn, sườn thoải xếp cạnh nhau như bát úp. Nơi đó được gọi là vùng trung du
+Thái Nguyên,Phú Thọ,Vĩnh Phúc,Bắc Giang
+ Vùng vùng trung du ở Bắc Bộ có nét riêng biệt mang những dấu hiệu vừa của đồng bằng vừa của miền núi.Đây là nơi tổ tiên ta định cư sớm nhất
-HĐ nhóm đôi: quan sát thảo luận –
- Thích hợp cho việc trồng cây ăn quả và cây công nghiệp (nhất là chè)
-H1:chè Thái Nguyên
-H2:ở Bắc Giang trồng nhiều vải thiều 
-Chè và vải...
-HS lên chỉ vị trí trên bản đồ
+ Chè Thái Nguyên thơm ngon.....
+Trang trại chuyên trồng vải thiều.
+ HS quan sát và nêu quy trình chế biến chè
- HS quan sát và đọc phần 3
+ Vì rừng bị khai thác cạn kiệt do đốt phá rừng làm nương rẫy để trồng trọt và khai thác gỗ bừa bãi...
+ Người đân ở đây đã trồng các loại cây công nghiệp dài ngày: keo,trẩu,sở...và cây ăn quả
- 2,3 HS đọc bài học
Tiết :5 
 SINH HOẠT TUẦN 5
I. Mục tiêu- Kiểm điểm và đánh giá tìh hình mọi mặt hoạt động tuần vừa qua
	- HS nắm được ưu nhược điểm trong tuần của bản thân, của lớp
	- Nhận xét tình hình chuẩn bị đồ dùng học tập của HS trong tuần, ý thức học của HS
II. Lên lớp:
	1. Tổ chức : Hát
	2. Nội dung sinh hoạt:	

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 1-5.doc