Bài: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
Tiết 1
DKTG: 40 phút
I/ Mục tiêu:
1. Đọc lưu loát toàn bài:
- Đọc đúng các từ và câu, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn.
- Biết cách đọc bài phù hợp với diễn biến của câu chuyện, với lời lẽ và tính cách của từng nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn)
2. Hiểu các từ ngữ trong bài
Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực ngưới yếu, xóa bỏ áp bức, bất công.
3. KNS: Thể hiện sự cảm thông.
II/ Đồ dùng dạy – học:
- GV: Tranh minh họa trong SGK/3,4
- HS: SGK
- PP kĩ thuật: Hỏi – Đáp
III/ Các hoạt động dạy-học:
TUẦN 1 Thứ hai ngày 15 tháng 08 năm 2011 Tập đọc Bài: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU Tiết 1 DKTG: 40 phút I/ Mục tiêu: Đọc lưu loát toàn bài: Đọc đúng các từ và câu, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn. Biết cách đọc bài phù hợp với diễn biến của câu chuyện, với lời lẽ và tính cách của từng nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn) 2. Hiểu các từ ngữ trong bài Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực ngưới yếu, xóa bỏ áp bức, bất công. 3. KNS: Thể hiện sự cảm thông. II/ Đồ dùng dạy – học: GV: Tranh minh họa trong SGK/3,4 HS: SGK PP kĩ thuật: Hỏi – Đáp III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học Ổn định KTBC: Dạy bài mới: a. Giới thiệu: - Giáo viên (GV) giới thiệu khái quát nội dung chương trình (5 chủ điểm) - Yêu cầu HS mở mục lục SGK và đọc tên các chủ điểm của chương trình - GV nói nội dung từng chủ điểm: chủ điểm 1 (nói về lòng nhân ái); 2 (nói về tính trung thực, lòng tự trọng); 3 ( nói về ước mơ của con người); 4 (nói về nghị lực của con người); 5 ( nói về vui chơi của trẻ em). b.HD luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - GV nói bài chia làm 4 đoạn - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn. (lượt 1) + GV khen những em đọc tốt, sửa sai những em phát âm chưa đúng, ngắt nghỉ hơi chưa đúng GV ghi bảng những từ HS phát âm sai và HD HS luyện đọc. (cỏ xước, ngắn chùn chùn) - HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn (lượt 2) + GV rút từ khó, hs giải nghĩa - Yêu cầu hs đọc nhóm 4 - Yêu cầu 2 hs đọc cả bài - GV đọc diễn cảm cả bài Tìm hiểu bài: Hỏi - Đáp - Yêu cầu hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh nào? - Yêu cầu hs đọc thầm đoạn 2 để tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt? - Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp, đe dọa như thế nào? Các em hãy đọc thầm đoạn 3 -GV kết luận (KL): Chị Nhà Trò gặp hoạn nạn, thế là Dế Mèn đã ra tay giúp đỡ. Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn? Các em hãy đọc thầm đoạn 4. - Hãy đọc lướt toàn bài, nêu 1 hình ảnh nhân hóa mà em thích, cho biết vì sao em thích hình ảnh đó? HD hs đọc diễn cảm: - Yêu cầu (y/c) hs nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài Y/c hs khác nhận xét cách đọc của bạn - GV KL: Khi đọc các em cần chuyển giọng linh hoạt cho phù hợp với nội dung của câu chuyện. Lời của chị Nhà Trò với giọng kể lể đáng thương. Lời của Dế Mèn an ủi động viên chị Nhà Trò, giọng mạnh mẽ, dứt khóat khi thể hiện thái độ bất bình trước bọn nhện - GV đọc diễn cảm đoạn văn: Năm trước, gặp khi trời làm đói kém kẻ yếu - Khi đọc, các em nhấn giọng ở những từ sau: mất đi, thui thủi, ốm yếu, chẳng đủ, nghèo túng, đánh em, bắt em, vặt chân, vặt cánh ăn thịt em, xòe, đừng sợ, độc ác, ăn hiếp Y/c học sinh đọc diễn cảm theo nhóm 2 Thi đọc diễn cảm trước lớp Hoạt động nối tiếp: - Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn? GV: Đó cũng là nội dung của bài học hôm nay – ghi bảng ý chính - Nhận xét tiết học - 1 HS đọc : Thương người như thể thương thân, Măng mọc thẳng, Trên đôi cánh ước mơ, Có chí thì nên, Tiếng sáo diều. HS 1: Hai dòng đầu HS 2: mới kể HS 3: ăn thịt em HS 4: phần còn lại - Cá nhân đọc những từ phát âm sai - ngắn chùn chùn (ngắn đến mức quá đáng, trông khó coi); thui thủi (cô đơn) HS mỗi em đọc 1 đoạn 2 hs đọc – các bạn nhận xét - HS đọc thầm và 1 em trả lời: Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì thấy chị Nhà Trò gục đầu bên tảng đá cuội.) – HS N. xét -HS đọc thầm và 1 em trả lời: Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu, người bự những phấn như mới lột. Cánh chị mỏng, ngắn chùn chùn, quá yếu lại chưa quen mở nên chẳng bay xa được) - HS đọc thầm và 1 hs trả lời: Trước đây, mẹ Nhà Trò có vay lương ăn của bọn nhện. Sau đấy chưa trả thì đã chết. Nhà Trò ốm yếu, kiếm không đủ ăn, không trả được nợ. Bọn nhện đã đánh Nhà Trò mấy bận. Lần này chúng chăng tơ chặn đường, đe bắt chị ăn thịt.) – HS khác nhận xét - HS đọc thầm đoạn 4 và trả lời: Cử chỉ và hành động: xòe cả 2 càng ra, dắt Nhà Trò đi; lời nói: Em đừng sợ. Hãy trở về cùng với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khỏe ăn hiếp kẻ yếu. - Dế Mèn xòe cả hai càng ra, bảo Nhà Trò: “Em đừng sợ” Thích hình ảnh này tả Dế Mèn như một võ sĩ oai vệ, lời lẽ mạnh mẽ, nghĩa hiệp. - HS nêu hình ảnh khác - HS đọc 4 đoạn của bài + đọc châm đoạn tả hình dáng Nhà Trò + đọc kể lễ lời của Nhà Trò với giọng đáng thương + Lời nói của Dế Mèn với giọng mạnh mẽ - 2 hs đọc đoạn văn - HS đọc diễn cảm - HS 2 nhóm thi đọc – Nhận xét - 2 hs đại diện của 2 dãy – bình chọn bạn đọc hay nhất - Đức tính dũng cảm, nghĩa hiệp của Dế Mèn - 1 hs đọc lại Lịch sử MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ I. MỤC TIÊU: HS biết: - Vị trí địa lí, hình dáng của đất nước ta. - Trên đất nước ta có nhiều dân tộc sinh sống v có chung một lịch sử, một Tổ quốc. - Một số yêu cầu khi học môn Lịch sử và Địa lí - Có tinh thần đoàn kết giữa các dân tộc.. II.CHUẨN BỊ: GV: Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính Việt Nam. HS: SGK DKHT: N DKPP: QS;TL III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1: Ổn định: 2: Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 3: Dạy học bài mới: a/ Giới thiệu bài - ghi tựa: Hoạt động1: Hoạt động cả lớp - GV treo bản đồ - GV giới thiệu vị trí của đất nước ta v dân cư ở mỗi vùng -Nước VN ta bao gồm những phần nào?. -Phần đất liền nước ta có hình dạng gì? -Phía Bắc giáp đâu? -Phía Tây giáp nước nào? -Phía Đông và phía Nam có vùng biển ntn? - Giáo viên nhận xtvà sửa sai. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm - GV đưa cho mỗi nhóm 1 bức tranh (ảnh) về cảnh sinh hoạt của một dân tộc nào đó ở một vùng, yêu cầu HS tìm hiểu v mô tả bức tranh hoặc ảnh đó. - GV kết luận: Mỗi dân tộc sống trên đất nước Việt Nam có nét văn hoá riêng song đều có cùng một Tổ quốc, một lịch sử Việt Nam. Hoạt động 3: Làm việc nhóm cặp - GV đặt vấn đề: Để Tổ quốc ta tươi đẹp như ngày hôm nay, ông cha ta đã trải qua hàng ngàn năm dựng nước v giữ nước. Em nào có thể kể được một sự kiện chứng minh điều đó. - Giáo dục HS tinh thần yêu nước. 4/ Hoạt động nối tiếp - Môn LS v Địa lí giúp em hiểu biết điều gì? - Nêu sơ lược cảnh thiên nhiên và đời sống người dân nơi em ở? - GV nhận xét. - Chuẩn bị bài: Làm quen với bản đồ. - HS chơi trò chơi: Mưa rơi. - HS theo dõi. - HS trình bày lại v xác định trên bản đồ hành chính Việt Nam vị trí thành phố mà em đang sống. -Gồm phần đất liền, các hải đảo, vùng biển và vùng trời bao trùm lên các bộ phận đó. - Hình chữ S - Phía Bắc giáp Trung Quốc. - Phía Tây giáp Lào và Căm pu chia. - Phía Đông và phía Nam là vùng biển rộng lớn. * Các nhóm làm việc, quan sát tranh và miêu tả lại nội dung bức tranh đó. - Đại diện nhóm báo cáo -Nhóm khác nghe và nhận xt bổ sung. -HS nhắc lại, kết luận -Từng cặp thảo luận - HS phát biểu ý kiến - HS khác nhận xét. - HS theo dõi. - HS trả lời - HS trả lời Toán ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100.000 Bài: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100.000 Tiết: 1 DKTG: 40 phút I.MỤC TIÊU: Giúp HS - Ôn tập về đọc, viết các số đến 100 000. - Biết phân tích cấu tạo số. - PTHS: HS làm được BT 3a thay số còn lại, BT 3b dòng 2 & BT 4 II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC GV vẽ sẵn bảng số trong bài tập 2 lên bảng . HS: SGK DKHT: N DKTG: TL; TH III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1/ Ổn định tổ chức: -Nhắc nhở HS tư thế ngồi học. -Kiểm tra ĐDHT của HS. 2/ Kiểm tra bài cũ: -GV giới thiệu sơ nét về nội dung chương học môn Toán 4 . 3/ Dạy học bài mới a/ Giới thiệu bài: b/ Luyện tập Bài 1. Tổ chức cho HS nu miệng -GV gọi HS nêu yêu cầu của bài tập, sau đó yêu cầu HS từ làm bài. - GV nhận xt *Bài 2 : làm bài bảng con, bảng lớp - GV hướng dẫn HS phân tích cấu tạo số và điền vào bảng mẫu cĩ sẵn - GV yêu cầu HS tự làm . - Yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. * Bài 3a/ Làm vở - GV yêu cầu HS đọc bài mẫu - GV yêu cầu HS tự làm. -GV nhận xét cho điểm 3b/ BT 4/ GV yêu cầu- HDẫn 4/ Hoạt động nối tiếp: -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm -Chuẩn bị bài : Ôn tập các số đến 100000 ( tt) -Hát tập thể. -Lắng nghe. -Một vài HS nhắc lại tên bài dạy. -HS nêu : a/Viết số thích hợp vào các vạch của tia số. b/Viết số thích hợp vào chỗ chấm. -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT -HS kiểm tra bài lẫn nhau . -2 HS lên bảng tự làm, các HS khác làm bài vào vở. Sau đó HS cả lớp nhận xét bài làm trên bảng của bạn. a/ 8723 = 8000 + 700 + 3 9171= 9000 +100 +700 +1 b/ 7000 + 3000 + 50 + 1 = 7351 600 + 200 + 3 = 6203 - HS làm bài vào VBT , sau đó đổi chéo ở để kiểm tra bài của nhau 3082000 ; 706000 6000 + 200 + 30 = 5000 + 2 = - HS làm thêm BT 4 Đạo đức Bài: TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (tiết 1) Tiết: 1 DKTG: 40 phút Bài 1 : TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP I. MỤC TIÊU : Học sinh biết : Nu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập. Biết được: Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến. Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của HS PTHS: Nêu được ý nghĩa của trung thực trong học tập; biết quý trọng những bạn trung thực và không bao che cho những hành vi thiếu trung thực trong học tập. KNS: Kĩ năng tự nhận thức về sự trung thực trong học tập của bản thân. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập. - HS: sgk - PP kĩ thuật: TL nhóm III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định 2/ .Kiểm tra bài cũ: 3/ Dạy – học bài mới: a/ Giới thiệu bài - ghi bảng * Hoạt động 1: Xử lí tình huống. - GV yêu HS xem tranh trong SGK và đọc nội dung tình huống. ØGV kết luận: - Cách giải quyết (c) là phù hợp, thể hiện tính trung thực trong học tập. - Yêu cầu một vài học sinh đọc phần ghi nhớ trong SGK. * Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân – Thảo luận ( bài tập 1, SGK) TTCC 1 – NX 1.1 - GV nêu yêu cầu bài tập. - Hướng dẫn học sinh thảo luận, làm phiếu - GV nhận xét, kết luận ØGV kết luận : -Các việc (c) là trung thực trong học tập. -Các việc (a), (b),(d) là thiếu trung thực trong học tập. * Hoạt động 3: Thảo luận nhóm ( bài tập 2, SGK). - GV nêu từng ý trong bài tập và yêu cầu mỗi HS tự chọn lựa và đứng vào 1 trong 3 vị trí, quy ước theo 3 thái độ: + Tán thành + Phân vân + Không tán thành - GV yêu cầu các nhóm HS có cùng sự lựa chọn thảo luận , giải thích lí do ... xét 1 GV ghi bảng: Nhân vật là người: + hai mẹ con bà nông dân + bà cụ ăn xin + những người dự lễ hội Nhân vật là con vật: + Dế Mèn + Nhà Trò + bọn nhện Trong số những nhân vật trên thì nhân vật hai mẹ con bà nông dân và Dế Mèn là nhân vật chính (GV gạch chân) vì xuất hiện từ đầu đến cuối câu chuyện - Gọi hs đọc phần nhận xét 2 + Nêu nhận xét về tính cách của nhân vật Dế Mèn? + Căn cứ vào đâu để biết được điều đó? + Nêu nhận xét về tính cách của mẹ con bà nông dân? + Căn cứ vào đâu để biết điều đó? + Để có thể biết tính cách của nhân vật, em dựa vào đâu? b/ Luyện tập: - Gọi hs đọc bài 1 - Y/c hs quan sát tranh + thảo luận nhóm 4 - Gọi hs đại diện nhóm trả lời - Tính cách của những nhân vật này như thế nào? - Em có đồng ý với n.xét của bà về tính cách của từng cháu không? Vì sao bà có nhận xét như vậy? Kết luận: Tính cách của nhân vật được thể hiện qua hành động, lời nói và suy nghĩa của nhân vật đó. Gọi hs đọc bài 2: + Y/c hs thảo luận nhóm 4 4/ Hoạt động nối tiếp: Bài này chúng ta ghi nhớ những phần nào? Về nhà xem lại bài, bài sau: Kể lại hành động của nhân vật. Nhận xét tiết học - Đó là bài văn kể lại một hoặc một số sự việc liên quan đến một hay một số nhân vật nhằm nói lên một điều có ý nghĩa - HS đọc: Ghi tên các nhân vật - Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, Sự tích hồ Ba Bể - HS thảo luận nhóm đôi, đại diện nhóm lên đọc kết quả thảo luận của nhóm mình - HS nêu lại những nhân vật là người, là vật. HS đọc ghi nhớ 1 - Nhân vật trong truyện có thể là người, là con vật, đồ vật, cây cối Nêu nhận xét về tính cách của các n.vật - Khảng khái, có lòng thương người, sẵn sàng làm việc nghĩa để bênh vực những kẻ yếu. - Căn cứ vào lời nói và hành động của Dế Mèn che chở, giúp đỡ Nhà Trò là người giàu lòng nhân hậu - cho bà cụ ăn xin ăn, ngủ trong nhà, hỏi bà cụ cách giúp người bị nạn, chèo thuyền cứu giúp những người bị nạn lụt. - Hành động, lời nói, suy nghĩ của n.vật. - HS đọc ghi nhớ 2: Hành động, lời nói, suy nghĩ của nhân vật nói lên tính cách của nhân vật ấy. 2 hs đọc ghi nhớ + hs học thuộc - HS đọc theo y/c/13+từ được giải nghĩa - HS quan sát tranh và thảo luận nhóm 4 để trả lời 3 y/c của BT - Nhân vật trong câu chuyện là: Ni-ki-ta, Gô-sa, Chi-ôm-ca + Ni-ki-ta ích kỉ, chỉ nghĩ đến ham thích riêng của mình + Gô-sa láu cá Chi-ôm-ca nhân hậu, chăm chỉ - Em đồng ý với n.xét của bà về tính cách của từng cháu. - vì bà đã quan sát hành động của từng cháu: + Ni-ki-ta ăn xong là chạy tót đi chơi không giúp bà dọn dẹp + Gô-sa lén hắt những mẩu bánh vụn xuống đất để khỏi phải dọn bàn + Chi-ôm-ca thương bà, giúp bà dọn dẹp. Em còn biết nghĩ đến cả những con chim bồ câu, nhặt mẩu bánh vụn trên bàn cho chim ăn - HS đọc bài 2 - HS thảo luận nhóm 4 - HS đại diện nhóm lên thi kể trước lớp theo 2 hướng. - HS nhận xét – bình chọn bạn kể hay nhất. - HS nhắc lại phần ghi nhớ Toán Bài: LUYỆN TẬP Tiết 5 DKTG: 40 phút I/ MỤC TIU: Giúp HS: Tính được giá trị của biểu thức có chứa một chữ khi thay chữ bằng số. Làm quen với cơng thức tính chu vi hình vuơng cĩ độ dài cạnh a . PTHS: HS làm được BT 2c,d; BT 4 hai trường hợp sau. II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC * Giáo viên: GV chuẩn bị bảng phụ hoặc băng giấy GV vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ ( để trống số ở các cột ) * Học sinh: Sách Toán 4. Bảng con, phấn, giẻ lau, bút chì, thước kẻ. DKHT: CN, N DKPP: TH III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định tổ chức: - Nhắc nhở HS tư thế ngồi học. - Kiểm tra ĐDHT của HS. 2/ Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập sau : a/Tính giá trị biểu thức 123+ b với b = 145 , +Biết giá trị của biểu thức 135 + b là 546 , tìm b -GV chữa bài , nhận xét và cho điểm HS. 3/ Dạy – học bài mới a) Giới thiệu bài- ghi tựa: b) Hướng dẫn luyện tập *Bài 1. nhẫm 4 -GV gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. -GV treo bảng phụ đã chép sẵn nội dung bài 1 a và yêu cầu HS đọc đề bài -GV hỏi : Đề bài yêu cầu chúng ta tính giá trị biểu thức nào ? -Làm thế nào để tính được giá trị của biểu thức 6 x a với a = 5 -GV yêu cầu HS tự làm các phần còn lại . - Nhận xét *Bài 2 a,b: làm bảng lớp -GV yêu cầu HS đọc đề bài , sau đó nhắc HS các biểu thức trong bài có đến 2 dấu tính , có dấu ngoặc , vì thế sau khi thay chữ bằng số chúng ta chú ý thực hiện các phép tính cho đúng thứ tự . -GV nhận xét chữa bài và cho điểm HS -GV yêu cầu HS làm bài . -GV nhận xét và cho điểm . * Bài 3: GV nêu yêu cầu – HDẫn *Bài 4: làm vở - GV yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi hình vuông . -Nếu hình vuông có cạnh là a thì chu vi là bao nhiêu ? - GV giới thiệu : Gọi chu vi của hình vuông là P . Ta có : P = a x 4 -GV yêu cầu HS đọc đề bài bài tập 4 sau đó làm bài . -GV nhận xét và cho điểm . - GV yêu cầu – HD 4/ Hoạt động nối tiếp: - GV Bạn nào có thể cho một ví dụ về biểu thức có chứa một chữ - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm - Chuẩn bị bài : Các số có sáu chữ số - Ngồi ngay ngắn, trật tự. - Mang ĐDHT để lên bàn cho GV kiểm tra. - Hát tập thể. - 3 HS lên bảng làm . HS cả lớp quan sát nhận xét . - HS nhắc lại tựa bi - HS nêu yêu cầu -Tính giá trị biểu thức . -HS đọc thầm -Tính giá trị của biểu thức 6 x a -Thay số 5 vào chữ a rồi thực hiện phép tính 6 x 5 = 30 - Đại diện nhóm làm bài, trình by - Nhận xét -HS nghe hướng dẫn GV , sau đó 2HS lên bảng làm bài . HS cả lớp làm vào VBT - Nếu n = 7 thì 35 + 3 x n = 35 + 3 x 7 = 56 - Nếu m = 9 thì 168 – m x 5 = 168 – 9 x 5 = 123 - PTHS: Làm thêm BT 3c,d - HS làm bài theo yêu cầu - Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy số đo cạnh nhân với 4 - Nếu hình vuông có cạnh là a thì chu vi là a x 4 -HS đọc công thức tính chu vi hình vuông -1 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm vào VBT a.Chu vi của hình vuông là: 3 x 4 = 12 ( cm ) Đáp số: 12 cm - PTHS: Tính chu vi hình vuông 5 x 4= ; 8 x 4= KHOA HỌC Bài: TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI Tiết 1 DKTG: 40 phút I.MỤC TIÊU Giúp học sinh (HS): - Nêu được một số biểu hiện về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường như : lấy vào khí ô xi, thức ăn, nước uống, thải ra các khí các -bo – ních, phân và nước tiểu. - Hoàn thành sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường. - GDBVMT: Con người cần đến không khí,, thức ăn, nước uống từ môi trường (HĐ 2) II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : Các minh hoạ trong trang 6 SGK . HS: sgk DKHT: N DKPP: QS, TH III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.Ổn định: -Kiểm tra dụng cụ học tập. -Hát tập thể. 2.Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 1 -2 HS trả lời các câu hỏi nội dung bài trước. - GV nhận xét, cho điểm HS . 3. Dạy bài mới a.Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự trao đổi chất ở người + GV hướng dẫn HS quan sát tranh thảo luận cặp : +Yêu cầu : Các em hãy quan sát hình minh hoạ trong trang 6 , SGK và trả lời câu hỏi “ Trong quá trình sống của mình , cơ thể lấy vào và thải ra những gì ? “ Sau đó gọi HS trả lời . -Nhận xét các câu trả lời của HS . +Kết luận : Hằng ngày cơ thể người phải lấy từ môi trường thức ăn , khí oxy, nước , và thải ra ngoài môi trường phân , nước tiểu , khí các – bô – níc . +Gọi HS nhắc lại kết luận + Hoạt động 2 : Thực hành vẽ sơ đồ sự trao đổi chất + Tổ chức cho HS làm việc cá nhân + Nêu yêu cầu và giúp đỡ HS làm bài + Gọi HS lên trình bày + Nhận xét - GDBVMT: Con người cần đến không khí,, thức ăn, nước uống từ môi trường 4/ Hoạt động nối tiếp: - Nhận xét tiết học - Dặn về nhà học bài -Mang dụng cụ học tập để lên bàn cho GV kiểm tra. -Hát . + 1- 2 HS trả lời , HS cả lớp lắng nghe nhận xét. + HS thảo luận cặp đôi + Quan sát hình 1 trong SGK và trả lời câu hỏi: -Trong qu trình sống con người lấy từ môi trường : Thức ăn, khí ô xi, nước uống. - Thải ra môi trường các chất thừa cặn b .. + 1,2 HS nhắc - HS lắng nghe - Trình by Lấy vo Thải ra Cơ thể người Khí ơ xi khí cacbônic Nước nước tiểu mồ hơi Thức ăn phân SINH HOẠT LỚP TUẦN 1 I/ Mục tiêu : - GV nắm lại tình hình học tập, nề nếp của lớp sau một tuần học tập . Từ đó đề ra các biện pháp giúp hs thấy được mặt mạnh trong học tập để pháp huy , đồng thời hạn chế khắc phục yếu kém trong học tập. - Kiểm tra sách vở , đồ dùng học tập của học sinh , yêu cầu HS bổ sung nếu chưa đủ; yêu cầu hs ghi đúng các môn học được ghi chung vào 1 cuốn tập theo yêu cầu của giáo viên. Tổ chức họp Phụ huynh HS . Gợi ý phát động học sinh tham gia góp quỹ lớp nhằm mục đích trang bị cho lớp học xanh – sạch – đẹp - Phát động phong trào thi đua học tốt, tiếp tục kèm cặp học sinh yếu kém vào các buổi học , hay nhóm học tập. Có sự chỉ đạo tốt cho học sinh giỏi kèm cặp HS yếu. - Nêu nhiệm vụ học tập và chương trình học ở tuần 2 II/ Các hoạt động chính : 1/ Ổn định : HĐ của GV HĐ của HS 2/ Hoạt động chính : * HĐ1: Tổng kết tuần 1 GV yêu cầu học sinh báo cáo GV nhận xét đánh giá ưu, khuyết điểm của tập thể, cá nhân. Lên kế hoạch , hướng dẫn HS góp tiền trang bị , trang trí phòng học * HĐ2: Tuyên truyền : Tiếp tục tuyên truyền về ngày 2/9 . Khai giảng năm học mới * HĐ3 : Công bố công tác tuần 2: Giáo viên nêu nhiệm vụ học tập tuần 2. Nhắc nhở học sinh học thuộc bảng nhân , chia Lên kế hoạch cho học sinh khá giỏi kèm học sinh yếu (nhất là : Tuấn, Muội, Trang,Hạnh) * HĐ4 : Chơi trò chơi GV cho học sinh chơi trò chơi “Ô chữ bí mật ” . Chủ đề “Em yêu khoa học ” Duyệt của tổ khối trưởng ....................................................................... ....................................................................... ....................................................................... ....................................................................... Cán sự lớp báo cáo tình hình học tập, nề nếp, trực nhật lớp trong tuần qua Lớp phó học tập lớp báo cáo Lớp trưởng báo cáo HS lắng nghe, phát huy và rút kinh nghiệm Lớp trưởng điều khiển có sự gợi ý từ giáo viên HS lắng nghe , ghi nhớ và thực hiện tốt HS lắng nghe , ghi nhớ và thực hiện tốt HS chơi chủ động , có thưởng , phạt Duyệt của BGH ................................................................ ................................................................ ................................................................ ................................................................
Tài liệu đính kèm: