Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần 10 năm 2011

Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần 10 năm 2011

Toán (tiết 46, tr55)

Luyện tập

I. Mục tiêu :

-Nhận biết được góc tù ,góc nhọn, góc bẹt, góc vuông đường cao của hình tam giác.

-Vẽ được hình chữ nhật ,hình vuông.(làm bài 1,2,3,4a)

II. Đồ dùng dạy học : - Thước kẻ, ê ke.

III. Hoạt động dạy học :

A. KTBC : GV yêu cầu HS vẽ hình vuông có độ dài cạnh là 8 cm.

B. Bài mới : 1 GTB : Trực tiếp.

HĐ 1 : Luyện tập nhận biết các góc đã học, đường cao của hình tam giác

* Mục tiêu : Giúp HS rèn KN nhận biết các góc đã học, đường cao của hình tam giác.

* Phương pháp, hình thức dạy học : động não, vấn đáp, cả lớp.

*Đồ dùng dạy học : Thước kẻ, ê ke.

 Bài 1 : HS nêu yêu cầu, GV giúp HS hiểu yêu cầu.

- GV vẽ hình, yêu cầu HS dùng ê ke để kiểm tra và nêu kết quả, lớp chất vấn.

? So với góc vuông thì góc nhọn bé hơn hay lớn hơn, góc tù bé hơn hay lớn hơn ?

? 1 góc bẹt bằng mấy góc vuông ?

 Bài 2 : HS nêu yêu cầu, GV giúp HS hiểu yêu cầu.

- GV vẽ hình, yêu cầu HS quan sát hình tam giác và nêu tên đường cao của htg ABC.

? Vì sao AB được gọi là đường cao của hình tam giác ABC ?

- GV : Trong hình tam giác có một góc vuông thì hai cạnh của góc vuông chính là đường cao của hình tam giác.

? Vì sao AH không phải là đường cao của hình tam giác ABC ? (Vì đường thẳng AH hạ từ đỉnh A nhưng không vuông góc với cạnh BC của hình tam giác ABC).

 

doc 19 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 472Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần 10 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 10
Thứ 2 ngày 31 tháng 10 năm 2011
Toán (tiết 46, tr55)
Luyện tập
I. Mục tiêu : 
-Nhận biết được góc tù ,góc nhọn, góc bẹt, góc vuông đường cao của hình tam giác.
-Vẽ được hình chữ nhật ,hình vuông.(làm bài 1,2,3,4a)
II. Đồ dùng dạy học : - Thước kẻ, ê ke.
III. Hoạt động dạy học : 
A. KTBC : GV yêu cầu HS vẽ hình vuông có độ dài cạnh là 8 cm.
B. Bài mới : 1 GTB : Trực tiếp.
HĐ 1 : Luyện tập nhận biết các góc đã học, đường cao của hình tam giác 
* Mục tiêu : Giúp HS rèn KN nhận biết các góc đã học, đường cao của hình tam giác.
* Phương pháp, hình thức dạy học : động não, vấn đáp, cả lớp. 
*Đồ dùng dạy học : Thước kẻ, ê ke.
 Bài 1 : HS nêu yêu cầu, GV giúp HS hiểu yêu cầu.
- GV vẽ hình, yêu cầu HS dùng ê ke để kiểm tra và nêu kết quả, lớp chất vấn.
? So với góc vuông thì góc nhọn bé hơn hay lớn hơn, góc tù bé hơn hay lớn hơn ?
? 1 góc bẹt bằng mấy góc vuông ?
 Bài 2 : HS nêu yêu cầu, GV giúp HS hiểu yêu cầu.
- GV vẽ hình, yêu cầu HS quan sát hình tam giác và nêu tên đường cao của htg ABC.
? Vì sao AB được gọi là đường cao của hình tam giác ABC ?
- GV : Trong hình tam giác có một góc vuông thì hai cạnh của góc vuông chính là đường cao của hình tam giác.
? Vì sao AH không phải là đường cao của hình tam giác ABC ? (Vì đường thẳng AH hạ từ đỉnh A nhưng không vuông góc với cạnh BC của hình tam giác ABC).
HĐ 2 : Cc về vẽ hình vuông, hình chữ nhật, trung điểm của đoạn thẳng cho trước :
* Mục tiêu : Giúp HS rèn kĩ năng vẽ hình vuông, hình chữ nhật, trung điểm của đoạn thẳng cho trước.
* Phương pháp, hình thức dạy học : động não, vấn đáp, cả lớp.
*Đồ dùng dạy học : Thước kẻ, ê ke.
 Bài 3 : HS nêu yêu cầu.
- HS nhắc lại các bước vẽ hình vuông.
- HS thực hành vẽ hình, GV + HS nhận xét.
- GV khắc sâu cho HS cách vẽ hình vuông.
 Bài 4a: HS nêu yêu cầu, GV giúp HS hiểu yêu cầu.
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách vẽ hình chữ nhật.
- GV yêu cầu HS thực hành vẽ, GV + HS nhận xét.
HĐ 3 : Củng cố, dặn dò : - GV nhận xét giờ học.
 - Dặn HS chuẩn bị bài sau .
Tập đọc(tiết 19, tr96)
Ôn tập giữa kỳ( tiết 1)
I. Mục tiêu
 -Đọc rành mạch ,trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy dịnh giữa kì 1( khoảng 75 tiếng /phút) ;bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn , đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.
 - Hiểu nội dung chính của từng đoạn , nội dung của cả bài ; nhận biết đợc một số hình ảnh, chi tiết có nghĩa trong bài;bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự 
II. Đồ dùng dạy học: Phiếu ghi tên các bài tập đọc và HTL trong 9 tuần đầu. 
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động 1: GV giới thiệu nội dung ôn tập của tuần 10 
Hoạt động 2: Kiểm tra tập đọc và HTL.
*Mục tiêu:HS hệ thống một số điều cần ghi nhớ về nội dung, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Thương người như thể thương thân. Tìm đúng đoạn văn cần được thể hiện bằng giọng đọc đã nêu trong SGK. Đọc diễn cảm những đoạn văn đó đúng yêu giọng đọc. 
* Phương pháp, hình thức dạy học : động não, vấn đáp, cả lớp.
*DDDH : Phiếu ghi tên các bài tập đọc và HTL trong 9 tuần đầu. 
-Từng HS lên bốc thăm chọn bài( sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 2|).
- HS đọc trong SGK 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
- GV đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc cho HS trả lời. GV cho điểm.
Hoạt động 3:Hướng dẫn HS làm bài tập 
Mục tiêu:HS hệ thống một số điều cần ghi nhớ về nội dung, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Thưng ngời nh thể thơng thân.
* Phương pháp, hình thức dạy học : động não, vấn đáp, cá nhân ,cả lớp.
Bài tập 2: - HS đọc yêu cầu của bài, trả lời câu hỏi:
 + Những bài tập đọc như thế nào là kể chuyện?
 + Hãy kể tên các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Thương người như thể thương thân?
- HS trả lời GV ghi bảng. HS đọc thầm lại các câu chuyện, suy nghĩ làm bài cá nhân, 1 HS lên bảng làm. Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 3: - HS đọc yêu cầu của bài HS tìm nhanh trong 2 bài tập đọc ở bài 1 đoạn văn tương ứng với các giọng đọc, phát biểu.GV nhận xét, kết luận.
HS thi đọc diễn cảm, thể hiện rõ sự khác biệt về giọng đọc ở mỗi đoạn.
Hoạt động nối tiếp: - GV nhận xét tiết học. HS về nhà tiếp tục ôn bài.
Thứ ba ngày 1 tháng 11 năm 2011
Toán (tiết 47, tr56)
Luyện tập chung
I. Mục tiêu : 
- Thực hiện các phép tính cộng, trừ các số có đến 6 chữ số.
- Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc .
- Giải bài toán có liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó liên quan đến hình chữ nhật.(làm bài 1a,2a,3b,4)
II. Đồ dùng dạy học : bảng fụ-BT2a.
III. Hoạt động dạy học : 
A. KTBC : GV yêu cầu HS đặt tính và tính : 454 138 + 327 162
B. Bài mới : 1 GTB : Trực tiếp.
HĐ 1 : Củng cố về thực hiện phép tính và 2 tính chất của phép cộng đã học 
* Mục tiêu:Giúp HS rèn kĩ năng thực hiện phép tính, các tính chất của phép + đã học. 
* Phương pháp, hình thức dạy học : Nhóm, động não, vấn đáp, cả lớp. 
*Đồ dùng dạy học : bảng fụ-BT2a.
 Bài 1a : HS nêu yêu cầu, GV giúp HS hiểu yêu cầu.
- HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính.
- GV yêu cầu HS thực hiện hoàn thành bài tập, 2 HS lên bảng làm.
- GV + HS nhận xét, chốt lại bài làm đúng.- HS nêu lại cách thực hiện phép tính, GV chốt. Bài 2a : HS nêu yêu cầu, GV giúp HS hiểu yêu cầu.
- HS nhắc lại các tc của phép + đã học. Gv HD,YC lớp HĐ nhóm 2. 1nhóm làm BP.
- GV + HS nhận xét, chốt lại bài làm đúng.
HĐ 2 : Củng cố về vẽ hình, tính chu vi hình chữ nhật 
* Mục tiêu : Giúp HS rèn kĩ năng vẽ hình, tính chu vi hình chữ nhật. 
* Phương pháp, hình thức dạy học : động não, vấn đáp, cả lớp. 
 Bài 3b,c : HS đọc và nêu yêu cầu. GV vẽ hình.
- GV yêu cầu HS quan sát hình trong SGK.
? Hình vuông ABCD và hình vuông BIHC có chung cạnh nào ?
? Vậy độ dài cạnh hình vuông là bao nhiêu ?
- GV yêu cầu HS vẽ tiếp hình vuông BIHC.
3b/ ? Cạnh DH vuông góc với những cạnh nào ?
3c/ - HS nhắc lại quy tắc tính chu vi hình chữ nhật. 
- HS thực hành làm cá nhân vào vở và trình bày kết quả.
- GV nhận xét, chốt lại bài làm đúng.
HĐ 3 : CC về giải bài toán có liên quan tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số 
* Mục tiêu : Giúp HS rèn kn giải toán dạng tìm hai số khi biết tổng và hiệu 
* Phương pháp, hình thức dạy học : động não, vấn đáp, cả lớp. 
 Bài 4 : HS đọc bài toán. HS xác định bài toán thuộc dạng nào đã học.
- GV HD HS phân tích bài toán.
- HS nhắc lại cách tìm số lớn, cách tìm số bé, quy tắc tính diện tích hình chữ nhật.
- HS thực hành làm, 1 HS lên bảng trình bày kết quả.
- GV + HS nhận xét, chốt lại bài làm đúng.
HĐ nối tiếp : Củng cố, dặn dò 
- GV nhận xét giờ học; Dặn HS chuẩn bị bài sau 
Luyện từ và câu(tiết 19, tr98)
Ôn tập giữa kỳ I ( tiết2)
I/Mục tiêu
-Nghe viết dúng bài chính tả ( tốc độ viết khoảng 75 chữ /15 phút),không mắc quá 5 lỗi trong bài ;trình bầy đúng bài văn có dấu ngoặc kép trong bài chính tả.
-Nắm được quy tắc viết hoa tên riêng (Việt Nam và nước ngoài) bước đàu biết sửa lỗi chính tả trong bài viết.
II/Đồ dùng dạy học : 
- 1 bảng fụ viết sẵn lời giải bài tập 2-c,d. 1 bảng fụ cho Hs LBT3.
III/Hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Củng cố kiến thức:
- 2 HS lên viết, lớp viết vào vở nháp những từ ngữ sau: đắt rẻ, dấu hiệu, chế giễu.
- GV hướng dẫn cả lớp nhận xét chữa bài.
*GV giới thiệu bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh nghe- viết.
* Mục tiêu: HS nghe và viết lại đúng chính tả trình bày đúng bài :Lời hứa 
* Phương pháp, hình thức dạy học : Nhóm, động não, vấn đáp, cả lớp.
- GV đọc bài viết, giải nghĩa từ trung sĩ . HS theo dõi trong SGK.
- Một HS đọc lại bài viết. Cả lớp đọc thầm .
- Cả lớp đọc thầm bài viết . GV nhắc HS những tiếng HS dễ viết sai chính tả (những tiếng có phụ âm đầu là s/x, tr/ch và dấu hỏi, dấu ngã)
- GV đọc cho HS viết bài.
- GV đọc lại bài cho HS soát bài
- HS đổi vở cho nhau soát lỗi. GV chấm bài tổ 1 nhận xét.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập dựa vào bài chính tả, trả lời câu hỏi. 
 *Mục tiêu: HS trả lời đúng các câu hỏi về nội dung bài chính tả. Hệ thống hoá được
 quy tắc viết hoa tên riêng. 
 *Phương pháp, hình thức dạy học : Nhóm, động não, vấn đáp, cả lớp. 
*Đồ dùng dạy học : 1 bảng fụ viết sẵn lời giải bài tập 2-c,d. 1 bảng fụ cho Hs LBT3.
Bài 2: GV nêu yêu cầu của bài. HS đọc yêu cầu của bài
- HS trao đổi , trả lời các câu hỏi a, b, c, d . 
- GV hướng dẫn cả lớp nhận xét, chữa bài.
Bài 3: - HS đọc yêu cầu của bài. GV nhắc HS xem lại kiến thức cần ghi nhớ trong tiết LTVC tuần 7 . 
- HS làm bài vào vở bài tập. - Một HS làm vào bảng phụ.
- GV hướng dẫn cả lớp nhận xét, chữa bài. 
 Hoạt động nối tiếp: GV nhận xét tiết học. 
 Dặn HS ghi nhớ để không viết sai chính tả những từ vừa luyện tập.
Khoa học(tiết 19, tr39-40)
 Ôn tập: Con người và sức khoẻ ( Tiết 2 )
I.Mục tiêu
-Hs biết lựa chọn thức ăn hàng ngày
-Hệ thống hoá những KT đã học về dinh dưỡng qua 10 lời khuyên về dinh dưỡng hợp lí của Bộ Y tế.
KNS: Giúp Hs có Kn nhận biết 1 bữa ăn NTN là đủ chất. Cần kết hợp các loại thức ăn gì trong 1 bữa ăn hoặc trong 1 ngày cho hợp lí.
II/Đồ dùng dạy học: HS+GV:
 - Phiếu ghi tên thức ăn đồ uống của học sinh trong tuần
 - Tranh ảnh, thẻ từ và mô hình hoặc vật thật về các loại thức ăn
III/ Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ: - Em đã ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món chưa? 
- Hai học sinh trả lời
- Nhận xét và bổ xung
- YC HS đưa Phiếu ghi tên thức ăn đồ uống của mình trong tuần ra...
2. Dạy bài mới
+ HĐ1: Trò chơi “ Ai chọn thức ăn hợp lí? ”
Mục tiêu: HS có khả năng áp dụng những kiến thức đã học vào việc lựa chọn thức ăn 
	 hàng ngày.
PP&HT: trò chơi,nhóm, động não
DDDH: Tranh ảnh, thẻ từ và mô hình hoặc vật thật về các loại thức ăn
* Cách tiến hành
B1: Chia nhóm, cử giám khảo
+ HS sử dụng những thực phẩm mang đến, những tranh ảnh, mô hình về thức ăn đã sưu tầm để trình bày một bữa ăn ngon và bổ.
B2: Làm việc theo nhóm
 - Các nhóm làm việc - Đại diện trình bày bữa ăn của nhóm mình
- HS nhóm khác nhận xét
+ Vài em nêu ý kiến
B3: Làm việc cả lớp - Làm thế nào để có bữa ăn đủ chất dinh dưỡng?
+ HS về nói lại với cha mẹ và người lớn trong nhà những gì đã học được qua HĐ này
+ HĐ2: Thực hành ghi lại và trình bày 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lí
 * Mục tiêu: Hệ thống hoá những KT đã học về dinh dưỡng qua 10 lời khuyên về dinh dưỡng hợp lí của Bộ Y tế.
 * Cách tiến hành
B1: Làm việc cá nhân
+ Ghi lại và trang trí( ... 
 - Hoa và rau của Đà Lạt có giá trị ntn?
B2: Đại diện nhóm trình bày
 - GV nhận xét và kết luận: Đà Lạt là nơi xứ lạnh nên rau quả được trồng quanh năm và trở đi cung cấp nhiều nơi 
III. Hoạt động nối tiếp:
 - Nhận xét giờ học và dặn dò về nhà học bài
Khoa học(tiết 20, tr42)
Nước có những tính chất gì?
A. Mục tiêu: 
- Nêu được một số tính chất của nước : nước là chất lỏng trong suốt, không màu , không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định , nước chảy từ cao xuống thấp, chảy lan ra khắp mọi phía, thấm qua một số vật và hòa tan một số chất.
- Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của nước.
- Nêu được ví dụ về ứng dụng một số tính chất của nước trong đời sống : làm mái nhà dốc xuống cho cho nước mưa chảy xuống, làm áo mưa để mặc không bị ướt
B. Đồ dùng dạy học
 - Hình vẽ trang 42, 43 SGK - Chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm.
C. Các hoạt động dạy học
I. Kiểm tra bài cũ: Nêu 10 lời khuyên về dinh dưỡng hợp lí của bộ y tế ?
- Hai học sinh trả lời
- Nhận xét và bổ xung
II. Dạy bài mới
+ HĐ1: Phát hiện màu, mùi, vị của nước
* Mục tiêu:Sử dụng các giác quan để nhận biết tính chất của nước. Phân biệt nước với các chất.
*PP&HTTC : động não, vấn đáp, quan sát, nhóm, thí nghiệm.
Đồ dùng dạy học : Hình vẽ trang 42, 43 SGK - Chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm.
* Cách tiến hành
B1: Tổ chức hướng dẫn
 - Chia nhóm: chia thành 3 nhóm
B2: Làm việc theo nhóm
+ Các nhóm đem cốc đựng nước, cốc đựng sữa đã chuẩn bị ra quan sát. 
- Cốc nào đựng nước? Cốc nào đựng sữa?
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát và trả lời câu hỏi:
- Làm thế nào để bạn biết điều đó?
 + Nhìn: Màu sắc khác nhau
 + Nếm: Cốc nước không có vị, cốc sữa có vị ngọt
 + Ngửi: Cốc nước không có mùi, cốc sữa có mùi của sữa.
B3: Làm việc cả lớp
- Đại diện nhóm lên trình bày
- GV ghi các ý kiến của HS lên bảng.
- Những tính chất của nước?
KL: Nước trong suốt, không màu, không mùi, không mùi, không vị.
+ HĐ2: Phát hiện hình dạng của nước
 * Mục tiêu: HS hiểu khái niệm " hình dạng nhất định". Biết dự đoán, nêu cách tiến hành
Đồ dùng dạy học : dụng cụ thí nghiệm.
 * Cách tiến hành
B1: Tổ chức hướng dẫn
 - GV yêu cầu các nhóm mang chai lọ có hình dạng khác nhau
- Khi ta thay đổi vị trí của chai, hình dạng của chúng có thay đổi không?
- Mỗi nhóm tập trung quan sát 1 cái chai .
+ Đặt chai ở các vị trí khác nhau
+ Không thay đổi
+ Thảo luận để đưa ra dự đoán về hình dạng của nước
+ Thí nghiệm để kiểm tra dự đoán
+ QS và rút ra KL
+ KL: Chai, cốc là vật có hình dạng nhất định
B2:HĐ động nhóm
B3: Làm việc cả lớp - Đại diện nhóm lên trình bày 
- GV nhận xét và bổ xung
D. Hoạt động nối tiếp: - Nhận xét giờ học
 - Dặn dò: Chuẩn bị bài sau
Thứ sáu ngày 4 tháng 11 năm 2011
Toán (tiết 50, tr558)
 Tính chất giao hoán của phép nhân
I. Mục tiêu : 
- Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân.
- Bước đầu vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán.(làm bài 1,2a,2b)
II. Đồ dùng dạy học : fiếu Ht BT 1.
III. Hoạt động dạy học : 
A. KTBC : GV yêu cầu HS lên bảng làm và nhận xét : 3 5 , 5 3.
B. Bài mới : 1 GTB : Trực tiếp.
HĐ 1 : Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân 
* Mục tiêu : Giúp HS nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân. 
* Phương pháp, hình thức dạy học : động não, vấn đáp, cả lớp.
a. So sánh giá trị của hai biểu thức :
- HS tính và so sánh kết quả của các phép tính : 
 7 5 và 5 7 3 4 và 4 3
 2 6 và 6 2 8 9 và 9 8
? Vậy hai phép nhân có thừa số giống nhau thì như thế nào với nhau ?
b. Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân
- GV treo bảng phụ kẻ sẵn như SGK, yêu cầu HS đọc, nêu giá trị của a và b.
- Yêu cầu HS tính giá trị của biểu thức a b và b a.
- HS so sánh giá trị của hai biểu thức a b và b a .
? Vậy giá trị của biểu thức a b luôn như thế nào so với giá trị của biểu thức b a ?
- GV : ta có thể viết a b = b a
? Em có nhận xét gì về các thừa số trong hai tích a b và b a ?
? Khi đổi chỗ các thừa số của tích a b cho nhau thì ta được tích nào ?
? Khi đó giá trị của a b có thay đổi không ?
? Vậy khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó như thế nào ?
- GV giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân, gọi nhiều HS nhắc lại.
HĐ 2 : Thực hành :
* Mục tiêu : Giúp HS rèn kĩ năng tính giá trị của biểu thức dựa vào tính chất giao hoán của phép nhân , vận dụng vào giải toán.
* PP&HT : Nhóm, động não, vấn đáp, cả lớp.
*Đồ dùng dạy học : fiếu Ht BT 1.
 Bài 1 : HS nêu yâu cầu, GV giúp HS hiểu yêu cầu.
- GV viết lên bảng 1 VD, yêu cầu HS điền số thích hợp vào ô trống. HS giải thích vì sao lại điền số ? vào ô trống.
- GV yêu cầu Hs làm Vở viết. GV đưa 1 fiếu HT cho 1 Hs làm.
- GV + HS nhận xét, chốt lại bài làm đúng.
- GV chốt lại : Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích hai thừa số thì tích không thay đổi.
 Bài 2a,b : HS nêu yêu cầu.
- GV HD HS chuyển phép tính nhân số có một chữ số với số có nhiều chữ số thành nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số.
- HS thực hành làm, 3 HS lên bảng làm, GV + HS nhận xét, chốt lại bài làm đúng.
HĐ 3 : Củng cố, dặn dò : 
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau .
Lịch sử(tiết 10, tr27)
Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất 
( Năm 981 )
A. Mục tiêu: 
- Nắm được những nét chính về cuộc k/c chống quân Tống lần thứ nhất (năm 981) do Lê Hoàn chỉ huy:
- Lê Hoàn lên ngôi vua là phù hợp với yêu cầu của đất nước và hợp với lòng dân.
- Dựa vào bài, lược đồ kể lại ngắn gọn cuộc k/c chống Tống lần thứ nhất: Đầu năm 981 quân Tống theo hai đường thủy, bộ tiến vào xâm lược nước ta. Quân ta chặn đánh địch ở Bạch Đằng (đường thủy) và Chi Lăng (đường bộ). Cuộc k/c thắng lợi.
- Đôi nét về Lê Hoàn: Lê Hoàn là người chỉ huy quân đội nhà Đinh với chức Thập đạo tướng quân. Khi Đinh Tiên Hoàng bị ám hại , quân Tống sang xâm lược ,Thái hậu họ Dương và quân sĩ đã suy tôn ông lên ngôi Hoàng đế (nhà Tiền Lê) . Ông đã chỉ huy cuộc k/c chống Tống thắng lợi.
B. Đồ dùng dạy học
 - Hình trong SGK phóng to
 - Phiếu học tập của học sinh
C. Các hoạt động dạy học
I. Kiểm tra: Đinh Bộ Lĩnh đã làm được gì ?
- Hai học sinh trả lời- Nhận xét và bổ xung
II. Dạy bài mới
HĐ1: Làm việc cả lớp
Mục tiêu: HS nắm đc Lê Hoàn lên ngôi vua là phù hợp với yêu cầu của đất nước và hợp với lòng dân.
* PP&HT : động não, vấn đáp, cả lớp.
- Cho học sinh đọc SGK và TLCH
 + Lê Hoàn lên ngôi vua trong hoàn cảnh nào?
 + Việc Lê Hoàn được tôn lên làm vua có được nhân dân ủng hộ không?
- HS trả lời - Nhận xét và bổ xung
HĐ2: Thảo luận nhóm.
*Mục tiêu: 
- Nắm được những nét chính về cuộc k/c chống quân Tống lần thứ nhất (năm 981) do Lê Hoàn chỉ huy:
- Dựa vào bài, lược đồ kể lại ngắn gọn cuộc k/c chống Tống lần thứ nhất: Đầu năm 981 quân Tống theo hai đường thủy, bộ tiến vào xâm lược nước ta. Quân ta chặn đánh địch ở Bạch Đằng (đường thủy) và Chi Lăng (đường bộ). Cuộc k/c thắng lợi.
* PP&HT : Nhóm, động não, vấn đáp, cả lớp.
*Đồ dùng dạy học : fiếu Ht.
 - GV phát phiếu cho học sinh thảo luận
 + Quân Tống xâm lược nước ta vào năm nào?
 + Quân Tống tiến vào nước ta theo những đường nào?
 + Hai trận đánh lớn diễn ra ở đâu và diễn ra như thế nào?
 + Quân Tống có thực hiện được ý đồ xâm lược của chúng không?
 - Đại diện các nhóm lên trả lời
 - Nhận xét , kết luận: - Vào đầu năm 981 quân Tống sang xâm lược nước ta.Chúng đi theo hai đường: Thuỷ tiến vào cửa sông Bạch Đằng; Bộ tiến vào đường Lạng Sơn.Đường thuỷ ở sông Bạch Đằng; Đường bộ ở Chi Lăng. Nhờ sự chỉ huy tài giỏi của Lê Hoàn quân giặc chết đến quá nửa, tướng giặc bị chết và chúng bị thua
HĐ3: Làm việc cả lớp
 - Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Tống đã đem lại kết quả gì cho nhân dân ta ?
- Nước ta giữ vững nền độc lập. Nhân dân vững tin vào tiền đồ của dân tộc
 - Hai HS đọc lại mục bạn cần biết.
III. Hoạt động nối tiếp
 - Quân Tống sang xâm lược nước ta năm nào? Kết quả ra sao? 
 - Hệ thống bài và nhận xét giờ học
Tập làm văn (tiết 20, tr102)
Kiểm tra viết (tiết 8)
A. Mục tiêu
1. Kiểm tra viết chính tả: Nghe- viết đúng chính tả, trình bày đúng đẹp bài: Chiều trên quê hương gồm 72 chữ. Viết trong thời gian 15 phút
2. Viết 1 bức thư ngắn (khoảng 10 dòng cho bạn hoặc người thân) đúng ND, thể thức một lá thư.
B. Đồ dung dạy- học
- GV chuẩn bị đề bài, đáp án.
- HS chuẩn bị giấy kiểm tra
C. Các hoạt động dạy- học
I. ổn định và KT bài cũ	
II. Dạy bài mới.
*GTB: GV nêu YC, MĐ tiết học.
HĐ1: Kiểm tra Chính tả
 *MT: Nghe- viết đúng chính tả, trình bày đúng đẹp bài: Chiều trên quê hương gồm 72 chữ. Viết trong thời gian 15 phút.
*PP,HTDH: Cá nhân, kiểm tra, thực hành.
*DDDH: HS- giấy kiểm tra.
 - GV ghi tên bài.
 - GV đọc chính tả. 1 Hs đọc lại.
 - GV đọc - HS viết bài vào giấy kiểm tra
HĐ2: Kiểm tra TLV.
*MT: Viết 1 bức thư ngắn đúng ND, thể thức một lá thư.
*PP,HTDH: Cá nhân, kiểm tra, thực hành.
*DDDH: HS- giấy kiểm tra.
 - Gv ghi đề bài; vài HS đọc đề.
 - GV hướng dẫn.	
 - HS làm bài vào giấy kiểm tra.
 *Thu bài.
III. Cách đánh giá: - Chính tả : 4 điểm ; - Tập làm văn : 5 điểm
 - Chữ viết và trình bày 1 điểm 
Đ. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học, ý thức
Chiều thứ 3: 
Mĩ thuật(tiết 10, tr )
Vẽ theo mẫu: đồ vật có dạng hình trụ
I-Mục tiêu: Giúp HS:
 -Hiểu đặc điểm, hình dáng các đồ vật có dạng hình trụ.
 -HS biết cách vẽ và vẽ được đồ vật dạng hình trụ gần giống.
 -HS cảm nhận được vẻ đẹp của đồ vật.
II-Chuẩn bị:
1-GV:-SGK, SGV, một số đò vật hình trụ dùng để làm mẫu.
 -Hình vẽ gợi ý cách vẽ
 -Bài vẽ của HS khoá trước.
2-HS:-SGK, VTV
III-Các HĐ DH chủ yếu
 Giới thiệu bài: GV giới thiệu từ các đồ vật dạng hình trụ đẫ giới thiệu.
 *Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét
 -GV giới thiệu các đồ vật có dạng hình trụ cho HS quan sát:
 +Hình dáng chung.
 +Cấu tạo
 +Gọi tên các đồ vật ở hình 1, trang 25 SGK;
 +Hãy tìm ra sự giống nhau, khác nhau của 2 đồ vật đó.
 -GV bổ sung, nêu sự khác nhau của 2 đồ vật đó.
 *Hoạt động 2: Cách vẽ
 -GV bám sát mẫu để gợi ý cách vẽ và hình gợi ý cách vẽ:
 +Ước lượng và so sánh tỉ lệ
 +Tìm tỉ lệ bộ phận
 +Vẽ nét chính và điều chỉnh tỉ lệ ( nếu cần )
 +Hoàn thiện hình vẽ.
 -Vẽ đậm nhạt hoặc tô màu.
 *Hoạt động 3: Thực hành
 -HS vẽ cá nhân
 -GV gợi ý hướng dẫn những HS còn lúng túng cách vẽ đặc biệt là HS yếu.
 *Nhận xét, đánh giá
 -YC HS Nhận xét một số bài và xép loại.
 Dặn HS về nhà chuẩn bị đồ dùng trong tiết học sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 10.doc