Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần 11 (chuẩn kiến thức)

Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần 11 (chuẩn kiến thức)

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:Biết cách thực hiện phép nhân 1 số tự nhiên với 10; 100; 1000 và chia 1 số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn . cho 10; 100; 1000

2.Kĩ năng: Vận dụng để tính nhanh khi nhân( hoặc chia ) với ( hoặc cho ) 10; 100; 1000

3.Thái độ:GD học sinh có ý thức tự giác khi làm bài tập, yêu thích bộ môn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :

- GV: Bảng phụ ghi phần nhận xét . 3.

- HS: SGK, VBT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

 A. Kiểm tra bài cũ : 5’

- Nêu tính chất giao hoán của phép nhân và công thức tổng quát ?

 + Khi đổi số các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi.

 + Công thức tổng quát: a x b = b x a

- 1 học sinh làm bảng bài 3 (phần c, sgk trang 58)

c/ 23 109 x 8 Kq: 23 109 x 8 = 184 872

 9 x 1 427 9 x 1 427 = 12 843

 

doc 39 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 641Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần 11 (chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11
Ngày soạn: / /2013	Môn: TOÁN (tiết 51)
Ngày giảng: / /2013	 Bài: NHÂN VỚI 10 ; 100 ; 1000... ,CHIA CHO 10 ; 100 ... 
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:Biết cách thực hiện phép nhân 1 số tự nhiên với 10; 100; 1000 và chia 1 số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn. cho 10; 100; 1000
2.Kĩ năng: Vận dụng để tính nhanh khi nhân( hoặc chia ) với ( hoặc cho ) 10; 100; 1000
3.Thái độ:GD học sinh có ý thức tự giác khi làm bài tập, yêu thích bộ môn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
GV: Bảng phụ ghi phần nhận xét . 3.
HS: SGK, VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
 A. Kiểm tra bài cũ : 5’
- Nêu tính chất giao hoán của phép nhân và công thức tổng quát ?
 + Khi đổi số các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi.
 + Công thức tổng quát: a x b = b x a 
- 1 học sinh làm bảng bài 3 (phần c, sgk trang 58)
c/ 23 109 x 8 	 Kq: 23 109 x 8 = 184 872
 9 x 1 427 	 9 x 1 427 = 12 843
- GV nhận xét ghi điêmnr cho hs.
 B. Dạy học bài mới : 32'
 Hoạt động của thầy
TG
Hoạt động của trò
1) Giới thiệu bài 
a)Nhân một số với 10
Giáo viên nếu phép tính: 35 x 10
1'
6’
Học sinh đọc phép tính.
Hỏi: 10 còn gọi là mấy chục
1 chục.
Vậy 10 x 35 = 1 chục x 35.
Hỏi: 1 chục x 35 = bao nhiêu
35 chục.
Hỏi: 35 chục là bao nhiêu
350.
Vậy 10 x 35 = 350.
Hỏi: Em có nhận xét gì về thừa số 35 và kết quả của phép nhân 35 x 10 
Kết quả 35 x 10 chính là thừa số 35 thêm 1 chữ số 0 ở bên phải.
Vậy: Khi nhân 1 số với 10 thì ta có thể làm như thế nào?
Chỉ việc thêm 1 chữ số 0 vào bên phải.
Giáo viên chốt lại ( nêu kết luận SGK)
- lắng nghe, ghi nhớ.
Giáo viên nêu các ví dụ khác
 12x 10 = 120 ; 457 x 10 = 4570 .
Học sinh làm miệng theo cách làm trên.
b) Chia số tròn chục cho 10.
6’
Giáo viên nêu ví dụ: 350 : 10
Giáo viên nêu: Ta có 35 x 10 = 350. 
Vậy khi lấy tích chia cho 1 thừa số thì kết quả sẽ là gì?
Kết quả sẽ là thừa số còn lại.
Trong phép nhân 35 x 10 = 350, lấy tích 350 chia cho thừa số 10 thì thừa số kia sẽ là gì?
Sẽ là 35 (350 : 10 = 35)
Hỏi: Em có nhận xét gì về SBC và thương số trong phép chia: 350 : 10 = 35 ?
Thương số chính là SBC bị xoá đi 1 số 0 ở bên phải.
Hỏi: Khi chia 1 số tròn chục cho 10, ta có thể làm như thế nào?
Bớt đi một chữ số 0 ở bên phải chữ đó
Giáo viên chốt lại, kết luận theo SGK 
Học sinh lắng nghe, ghi nhớ.
Giáo viên đưa ra các ví dụ khác nhau.
70 : 10 = 7 ; 2170 : 10 = 217, 
Học sinh tính miệng.
c) Nhân với 100, 1000... chia số tròn trăm, tròn nghìn cho 100, 1000 ...
6’
* Tương tự hướng dẫn HS :
+ 35 x 100 = ? ; 3500 : 100 = ?
+ 35 x 1000 = ? ; 35000 : 1000 = ?
+ Khi nhân một số tự nhiên với 10 ; 100 ; 1000 ta chỉ việc làm thế nào ?
+ Khi chia ... cho 10, 100, 1000... ta làm thế nào ?
35 x 100 = 3 500 ; 3 500 : 100 = 35
 35 x 1000 = 35 000 ; 35 000 : 1000 = 35
- Kết luận : (SGK)
- Học sinh nhắc lại.
d) Kết luận SGK 
Học sinh nhắc lại 
2) Luyện tập :
* Bài 1 : (phần a ; cột 1,2) 
 (phần b ; cột 1,2)
- Gọi HS tính nhẩm, GV ghi nhanh kết quả.
- YC nêu lại cách làm 
* Bài 2 : ( 3 dòng đầu)
- GV viết bảng ? 300 kg = ? tạ
 - HD mẫu như sgk
6’
7’
a)18 x 10 = 180 82 x 100 = 820
18 x 100 = 1 800 75 x 1 000 = 75 000
18 x1000 = 18 000 19 x10 = 190
256 x1 000 = 256 000 302 x10 = 3 020
b)9 000 : 10 = 900 9 000 : 100 = 90
9 000 : 1 000 = 9 6 800 : 100 = 68
420 : 10 = 42 20 020 : 10 = 2 002
2 000 : 1 000 = 2 200 200 : 100 = 2 002
300kg = ... tạ
Cánh làm : Ta có 100kg = 1 tạ
Nhẩm : 300 : 100 = 3 
=>Vậy 300kg = 3 tạ.
70kg = 7 yến 120 tạ = 12 tấn
800kg = 8 tạ 5 000kg = 5 tấn
300 tạ = 30 tấn 4 000g = 4kg
 C. Củng cố, dặn dò:3’
-Nhấn mạnh nội dung cần ghi nhớ. - Cho học sinh tính nhanh: 
 5 x 2 x 45 = 10 x 45 = 450.
 24 x 78 x 4 = (25 x 4) x 78 = 100 x 78 = 7800
 - Về học quy tắc nhân chia nhẩm.
-Nhận xét giờ học.Chuẩn bị bài sau
RÚT KINH NGHIỆM
TẬP ĐỌC
	 ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU (Tiết 21)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
2. Kĩ năng: Đọc lưu loát, đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung. Hiểu nghĩa các từ: trạng, kinh ngạc
3. Thái độ: Hiểu nội dung bài: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.: 
GV: Bảng phụ ghi sẵn các câu, đoạn văn cần luyện đọc.
HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
A. Mở đầu :3’
 Hỏi: -Chủ điểm hôm nay chúng ta học có tên là gì? 
 . Có chí thì nên (quan sát tranh)
 -Tên chủ điểm nói lên điều gì? 
 . Tên chủ điểm nói lên những con người có nghị lực,ý chí thì sẽ thành công
B.Bài mới: 31'
Hoạt động của thầy
TG
Hoạt đông học sinh
1.Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc:
 - Gọi 1 HS khá đọc bài
 - GV chia đoạn: bài chia 4 đoạn
a/Đọc nối tiếp đoạn lần 1
– GV kết hợp sửa cách phát âm HS.
+ YC tìm - đọc từ khó
b/Đọc nối tiếp đoạn lần 2
 + nêu chú giải
c/Luyện đọc theo cặp.
- GV đọc mẫu toàn bài.
3. Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1+ 2 - trả lời 
+ Nguyễn Hiền sống ở đời Vua nào? 
+Hoàn cảnh gia đình cậu ra sao?
 + Cậu bé ham thích trò chơi gì?
+ Những chi tiết nào nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền? 
+ Đoạn 1,2 nói lên điều gì?
- Y/c HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời 
+ Hiền ham học và chịu khó như thế nào?
Chịu khó: chăm chỉ làm lụng, học hỏi  
+ Nội dung đoạn 3 là gì?
Yêu cầu HS đọc đoạn 4 và trả lời 
+ Vì sao chú bé Hiền lại được gọi là “ Ông trạng thả diều”?
+ Yêu cầu HS đọc câu hỏi 4, trao đổi
(cặp) trả lời câu hỏi.
+ Câu thành ngữ nào nói đúng ý nghĩa của câu chuyện trên?
+ Câu chuyên khuyên ta điều gì?
+ Đoạn 4 cho em biết điều gì ?
+ Nội dung chính của bài là gì?
4.Luyện đọc diễn cảm:
- Đoạn(Thầy phải kinh ngạcđom đóm vào trứng)
- GV hướng dẫnngắt nghỉ- Đọc mẫu
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét chung.
1'
12’
10’
8'
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 
 + nêu chú giải SGK.
- HS luyện đọc theo cặp.(yc- nx trong cặp)
- HS lắng nghe GV đọc mẫu.
-HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Nguyễn Hiền sống ở đời Vua Trần Nhân Tông, 
- Gia đình cậu rất nghèo.
- Cậu rất ham thích chơi thả diều. 
- Nguyễn Hiền đọc đến đâu là hiểu ngay đến đó và có chí nhớ lạ thường, cậu có thể thuộc 20 trang sách trong một ngày mà vẫn có thì giờ chơi diều.
1. Nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền. 
-Nhà nghèo Hiền phải bỏ học nhưng ban ngày đi chăn trâu, cậu đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ. Tối đợiđến bạn học thuộc bài rồi mượn vở của bạn để học. Sách của Hiền là lưng trâu, nền đất, bút là ngón tay mảnh gạch vỡ, đèn là vỏ trứng thảđom đóm vào trong.Mỗi lần có kỳ thi Hiền làm bài vào lá chuối khô nhờ bạn đem đến cho thầy chầm hộ.
2. Đức tính ham học và chịu khó của Nguyễn Hiền.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi
- Vì cậu đỗ Trạng nguyên năm cậu mới có 13 tuổi, lúc ấy cậu vẫn thích chơi diều.
- HS đọc và trả lời theo suy nghĩ.
+ Trẻ tuổi tài cao: Nói lên Nguyễn Hiền đỗ Trạng nguyên lúc 13 tuổi, ông còn rất nhỏ mà đã có tài.
+ Câu chuyện khuyên ta phải có ý chí quyết tâm thì mới sẽ làm được những điều mà mình mong muốn.
3. Nguyễn Hiền đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi. 
- Câu chuyên ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi.
- HS đọc thầm, tìm cách đọc hay
- HS luyện đọc theo cặp.
- 3,4 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất
C.Củng cố, dặn dò:4’
+ Câu chuyện giúp em hiểu được điều gì?
 Nguyễn Hiền là người ham học chịu khó nên đã thành tài
- Truyện giúp em hiểu được rằng muốn làm được điều gì cũng phải chăm chỉ
- Ghi nhớ: Cần phải chăm chỉ học tập theo gương Nguyễn Hiền
- Liên hệ với ý thức vượt khó học tập tốt của HS trong lớp.
- Nhận xét giờ học, chuẩn bị bài
RÚT KINH NGHIỆM
 MĨ THUẬT
GIÁO VIÊN CHUYÊN SOẠN GIẢNG
KĨ THUẬT
GIÁO VIÊN CHUYÊN SOẠN GIẢNG
Ngày soạn: / /2013	Môn: TOÁN( Tiết 52)
Ngày giảng: / /2013	 Bài: TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN 
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:Nhận biết tính chất kết hợp của phép nhân.
2.Kĩ năng: Vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân để tính toán.
3.Thái độ:Có ý thức có ý thức khi làm toán, tự giác khi làm bài tập, yêu thích bộ môn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : 
- GV: Kẻ sẵn bảng phần b ( SGK).
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
A.Kiểm tra: 5’
 - Muốn nhân (hoặc chia) cho 10 ; 100 ; 1000 ta làm thế nào ?
+ Khi nhân số tự nhiên với 10, 100, 1000, ...ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba, ... chữ số 0 vào bên phải số đó.
+ Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tron nghìn,...cho 10, 100, 1000, ...ta chỉ việc bỏ bớt đi một, hai, ba, ...chữ số 0 ở bên phải số đó.
 - 2 HS lên bảng mỗi HS lấy ví dụ về nhân một số tự nhiên với 10,100,1000....và chia một số tròn chục cho 10,100,1000...
+ Hs thực hiện.
-HS ở dưới lớp nêu tính chất giao hoán của phép nhân.
- Gv nhân xét – ghi điểm.
B.Bài mới: 31’
Hoạt động của thầy
tg
Hoạt động của trò
1.Giới thiệu bài
2. Giới thiệu tính chất kết hợp của phép nhân.
a) So sánh giá trị của các biểu thức
- GV viết bảng :
 ( 2 3 ) 4 và 2 ( 3 4)
- Cho HS so sánh hai kết quả và rút ra kết luận
 b) Giới thiệu tính chất kết hợp của phép nhân :
- GV treo bảng như sgk giới thiệu bảng và cách làm
- HS nêu giá trị của a = 3, b= 4, c= 5 ; a= 5 , b = 2 , c = 3 ; a = 4 , b = 6 , c = 2
- HS lần lượt tính giá trị của 
 ( a b ) c và a ( b c )
- GV ghi kết quả tính của HS vào bảng phụ rồi so sánh 2 kết quả.
- Cho HS rút ra quy tắc và công thức tổng quát
*GV nêu : 
( a b ) c gọi là một tích nhân với một số
a ( b c ) gọi là một số nhân với một tích.
3. Luyện tập :
* Bài 1 : (phần a)
- Biểu thức có dạng là tích của mấy số ?
- Có mấy cách... biểu thức ? 
- Nhận xét chữa bài.
* Bài 2 : (phần a)
Tính bằng cách thuận tiện nhất.
-Thế nào là thuận tiện ?
- Nhận xét 
1’
14’
8’
8’
- Hs lắng nghe.
- 2 HS lên bảng tính giá trị của hai biểu thức, HS khác làm nháp.
 ( 2 3 ) 4 = 6 4 = 24 
 2 ( 3 4) = 2 12= 24
Vậy ( 2 3 ) 4 = 2 ( 3 4)
- 3 HS lên bảng thực hiện
A
b
c
( a x b ) x c
a x ( b x c )
3
4
5
(3 x 4) x 5 = 60
3 x (4 x 5) = 60
5
2
3
(5 x 2) x 3 = 30
5 x (2 x 3) = 30
4
6
2
(4 x 6) x 2 = 48
4 x (6 x 2) = 48
- HS khá giỏi nêu :
+ Giá trị của biểu thức (a x b) x c luôn bằng giá trị của biểu thức a x ( b x c) 
- HS nhiều em đọc Quy tắc SGK- trang 60 và viết công thức tổng quát :
(a x b) x c = a x (b x c)
 - HS nêu chú ý SGK : 
 a b c = ( a b ) c = a ( b c )
- HS đọc yêu cầu và  ... vẽ và chuẩn bị lời thoại.(4 nhân vật).
+ HS trình bày trước lớp. nhận xét.
- Nhóm giọt nước: Tôi là nước ở sông,ao
- Nhóm hơi nước: Tôi là hơi nước ở trong 
-Nhóm mây trắng:trôi bồng bềnh trên không
- Mây đen: Tôi ở rất cao và nơi đó rất lạnh
C. Củng cố – Dặn dò: 3’
- Củng cố lại nội dung bài.
- Tại sao chúng ta phải giữ gìn môi trường nước tự nhiên xung quanh mình? 
-Vì nước rất quan trọng.Vì nước biến đổi thành hơi nước. Rồi lại thành nước chúng ta sử dụng.
-Nhận xét giờ học, dặn HS chuẩn bị bài sau.
RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn: / /2013	Môn: THỂ DỤC
Ngày giảng: / /2013	Bài: 
KIỂM TRA 5 ĐỘNG TÁC ĐÃ HỌC CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG. TRÒ CHƠI : KẾT BẠN (Tiết 22)
I- MỤC TIÊU 
1- Kiến thức: Tiếp tục ôn và kiểm tra 5 động tác đã học của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện đúng động tác.
2- Kĩ năng: Tham gia trò chơi “kết bạn”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia trò chơi chủ động, nhiệt tình .
3-Thái độ: Giáo dục HS ý thức tập luyện tốt.
 II- ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN :
 - Sân tập ,còi. Phấn kẻ sân cho trò chơi.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Nội dung 
KLVĐ
 Phương pháp tổ chức 
1- Phần mở đầu 
 - GVphổ biến nội dung yêu cầu giờ học .
 - Hướng dẫn HS khởi động 
 2, Phần cơ bản 
 * Bài thể dục phát triển chung : 
 + KT 5 động tác của bài thể dục phát triển chung
- Cán sự hô cho HS tập 5 động tác 
- GV quan sát uốn nắn, sửa sai cho HS .
- GV kiểm tra 5 động tác, nhận xét, tuyên dương nhóm tập đều, tốt
 * Trò chơi : kết bạn
- GV nêu tên trò chơi ,giải thích cách chơi , luật chơi 
 - GV tuyên dương đội thắng cuộc
 3 - Phần kết thúc 
 - Hướng dẫn học sinh thả lỏng 
 - GV hệ thống bài, nhận xét giờ học. 
8 phút
20phút
1 lần
2 x 8nhịp
2 lần
7 phút 
- HS tập hợp lớp , chấn chỉnh đội ngũ , báo cáo sĩ số ...
 - HS xoay các khớp tay , chân. Giậm chân tại chỗ theo nhịp. 
- HS tập cả lớp theo đội hình hàng ngang.
- Cán sự hô- lớp tập luyện 5 động tác
- Những HS lần trước chưa đạt tiếp tục lên kiểm tra.
- 1 tổ chơi thử 
- Cả lớp chơi thử
- HS vui chơi thi giữa các tổ
- HS hát và vỗ tay theo nhịp .
- Vệ sinh vào lớp 
RÚT KINH NGHIỆM
TOÁN
	 MÉT VUÔNG (Tiết .55)
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức: Biết mét vuông. đơn vị đo diện tích. Đọc, viết được mét vuông. 
2.Kĩ năng: Biết đọc, viết và so sánh các số đo diện tích theo đơn vị đề- xi- mét vuông. 
- Biết được: 1 dm2= 100 cm2 và ngược lại.
3.Thái độ:GD học sinh có ý thức tự giác khi làm bài tập.Biết làm bài tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Hình vuông cạnh 1 dm đã chia thành 100 ô vuông.
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A .Kiểm tra: 5’ .1 HS lên bảng viết các đơn vị đo diên tích đã học (dm cm)
 - Dưới lớp nêu cách nhân với số có tận cùng là chữ số 0.
 - Nêu mối quan hệ giữa dm2 và cm2.(cách nhau 10 đơn vị )
 - Gọi HS đọc: 45 dm2, 956 dm2; 8945dm2 . 
 - Nhận xét – ghi điểm.
B .Bài mới: 31'
Hoạt động của thầy
tg
Hoạt động của trò
1.Giới thiệu bài
2) Giới thiệu mét vuông
- GV GT : Để đo diện tích người ta còn dùng đơn vị mét vuông.
- GV treo hình vuông và đo cạnh đúng bằng 1 m.
- GV chỉ vào bề mặt hình vuông và nói : hình vuông này có diện tích là 1 m2.
+ Vậy 1m2 là diện tích của hình vuông có cạnh dài bao nhiêu ?
- GV giới thiệu : mét vuông viết tắt là : m2 
+ 1 m = ? dm
+ Quan sát hình vuông cạnh 1m được xếp đầy bởi bao nhiêu hình vuông nhỏ
( diện tích 1dm2 )
+ Hình vuông 1m2 gồm 100 hình vuông 1dm2.
Vậy : 1 m2 = .... dm2 ?
3) Luyện tập :
* Bài 1 : HS đọc yêu cầu bài tập
Viết theo mẫu :
 - Nhận xét – ghi điểm.
* Bài 2 : ( cột 1)HS đọc y/c bài tập
- gợi ý: 1m= 1000 dm
 1m= 10 000 cm2 
.Hd cách tăng, giảm (2 lần) 
cm2 , dmm2 
 - Nhận xét – ghi điểm.
* Bài 3 : HS đọc yêu cầu bài tập
 Tóm tắt :
Có : 200 viên gạch hình vuông.
1 hình vuông cạnh 30 cm
200 viên gạch : ... m2 ?
- Nhận xét – ghi điểm.
1'
12’
6’
5’
7’
+ Hs nêu diện tích của hình vuông cạnh 1m 
 (10 dm)
- Cạnh dài 1m. (10 dm)
- 2 học sinh nhặc lại.
- 1 m = 10 dm.
- 100 hình vuông nhỏ- 1 hv nhỏ có diện tích 1dm2.
+ 1m2 = 100 dm2.
- 2học sinh nhắc lại quan hệ này.
+ Chín trăm chín mươi mét vuông : 990 m2
+ Hai nghìn không trăm linh năm mét vuông: 2005 m2.
+ Một nghìn chín trăm tám mươi mét vuông : 1980 m2.
+ Tám nghìn sáu trăm mét vuông : 8600 m2.
+ Hai mươi tám nghìn chín trăm mười một mét vuông : 28 911 m2.
1 m2 = 100 dm2 
100 dm2 = 1 m2 
 1 m2 = 10 000 cm2 
 10 000 cm2 = 1 m2 
-Nêu tóm tắt và giải vào vở.
Bài giải.
Diện tích của một viên gạch là :
30 x 30 = 900 ( cm2 )
Diện tích của căn phòng là :
900 x 200 = 180 000 ( cm2 )
180 000 cm2 = 18 m2
 Đáp số : 18 m2 
C. Củng cố - dặn dò : 3’
Yêu cầu HS tự tổng kết lại các đơn vị đo độ dài & đo diện tích đã học. 
Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo.
- GV nhận xét giờ học, dặn chuẩn bị bài sau.
RÚT KINH NGHIỆM
TẬP LÀM VĂN
TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN (Tiết.22)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:Nắm được hai cách mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp trong bài văn kể chuyện 
2. Kĩ năng:Nhận biết viết đoạn mở đầu một bài văn kể chuyện theo 2 cách: gián tiếp và trực tiếp
3. Thái độ:Vào bài một cách tự nhiên,lời văn sinh động,dùng từ hay.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
GV: Bảng phụ viết sẵn hai mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp (Rùa và Thỏ)
HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
A. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Gọi 2 cặp học sinh lên bảng thực hành trao đổi với người thân về một người có nghị lực, ý chí vươn lên trong cuộc sống
- Bài văn kể chuyện gồm mấy phần, là những phần nào? (gồm 3 phần: Mở bài, diễn biến và kết thúc.)
- GV nhận xét – ghi điểm.
B.Bài mới: 31’
Hoạt động của thầy
Tg
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài:- Giới thiệu tranh
2- Tìm hiểu ví dụ
a) Bài 1: Đọc chuyện rùa và thỏ
- Treo tranh và hỏi: Em biết gì qua bức tranh này?
- GV nhận xét
b) Bài 2: Tìm đoạn mở bài trong câu chuyện trên.(đánh dấu)
- GV nhận xét
c) Bài 3: HS đọc trao đổi cặp
- Treo bảng phụ ghi sẵn 2 cách mở bài (bài tập 2 và bài tập 3)
- Nêu sự khác nhau giữa 2 mở bài: Rùa và Thỏ 
-Thế nào là mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp?
3) Ghi nhớ
4) Luyện tập:
* Bài 1: HS đọc yêu cầu bài tập
Tìm mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp trong 4 đoạn mở bài.
-vì sao em biết?
- Nhận xét, kết luận câu trả lời đúng
* Bài 2: 
Đọc và tìm đoạn mở bài trong chuyện: Hai bàn tay
- Câu chuyện mở bài theo cách nào?
- Nhận xét, kết luận câu trả lời đúng
1’
15’
7’
8’
- Bức tranh vẽ cảnh cuộc thi giữa Rùa và Thỏ. Kết quả Rùa về đích trước Thỏ trước sự chứng kiến của nhiều muông thú. 
- Hai HS nối tiếp đọc bài: Rùa và Thỏ.
*HS 1: từ đầu.. đường đó.
* HS 2.Tiếp ..hết.
+ Mở bài:- Trời mùa thu mát mẻ. Trên bờ sông, một con rùa đang cố sức tập chạy.
- HS phát biểu so sánh 2 cách mở bài
- Mở bài ở bài 2: là mở bài trực tiếp.
- Mở bài ở bài 3: là mở bài gián tiếp.
- 2 cách: 
+ Mở bài trực tiếp: Kẻ ngay vào sự việc đầu tiên của câu chuyện.
+ Mở bài gián tiếp: Kể chuyện khác để dẫn dắt vào nội dung câu chuyện.
- Mở bài trực tiếp là kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện.
- Mở bài gián tiếp là nói chuyện khác để dẫn vào câu chuyện định kể. 
- HS đọc phần Ghi nhớ SGK.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 cách mở bài của truyện Rùa và Thỏ.
-Lớp đọc thầm lại, trao đổi theo cặp và nêu kết quả:
Cách a: là mở bài trực tiếp: vì đã kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện rùa đang tập chạy trên bờ sông
Cách b, c, d,: là mở bài gián tiếp: vì không kể ngay sự việc đầu tiên của truyện mà nêu ý nghĩa, hay những truyện khác để vào truyện
- 3 HS đọc phân vai bài: Hai bàn tay.
Lớp đọc thầm mở bài truyện Hai bàn tay; suy nghĩ trả lời.
-Truyện Hai bàn tay mở bài theo kiểu mở bài trực tiếp – Kể ngay sự việc ở đầu câu chuyện: Bác Hồ hồi ở Sài Gòn có một người bạn tên là Lê
- Trao đổi cặp (làm) nối tiếp nhau đọc mở bài của mình.
C. Củng cố - dặn dò :3’
- Có những cách mở bài nào trong bài văn kể chuyện?
-Thế nào là mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp?
-Nhận xét giờ học, dặn HS chuẩn bị bài sau.
RÚT KINH NGHIỆM
CHÍNH TẢ ( NHỚ – VIẾT)
 NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ (Tiết 11)
I. MỤC TIÊU 
1.Kiến thức: Nhớ - viết lại đúng chính tả, trình bày đúng các khổ thơ 6 chữ.
2. kĩ năng: Luyện viết đúng những tiếng có âm hoặc vần thanh dễ lẫn 
3. Thái độ:	Rèn viết nhanh, đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Bảng phụ ghi sẵn BT2 a.b.
HS: SGK, VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
A. Kiểm tra bài cũ: 5’
 Học sinh lên bảng viết.
 - Xôn xao, sản xuất, xuất sắc, suôn sẻ
-Gv nhận xét - ghi diểm.
B.Bài mới: 31'
Hoạt động của giáo viên
Tg
Hoạt động của học sinh
* Giới thiệu bài:- Giới thiệu tranh
1. Hướng dẫn học sinh nhớ – viết 
- 1 học sinh đọc 4 khổ thơ
- Cả lớp đọc thầm 
? Nêu các ước mơ của các bạn trong 4 khổ thơ đầu 
* Từ khó và cách trình bày bài thơ 
 đáy biển, đú thành
* HD h/s nhớ viết – soát lỗi
2. Chấm điểm – nhận xét 
3. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2: (a)
- Học sinh nêu yêu cầu 
- Học sinh lên bảng làm - VBT
- Chữa bài 
Bài 3: 
- Học sinh nêu yêu cầu của bài
- Hs đọc thầm yêu cầu – làm bài cá nhân
- Chữa bài 
1'
20’
10’
- Cây lớn nhanh ànhiều quả àthành người lớn để làm việc 
- HS nêu- và viết
+ lối sang, nhỏ xíu, sức nóng, sức sống, thắp sáng.
- Hs viết.
-Đáp án:
- Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
- Xấu người đẹp nết
- Trăng mơ còn tỏ hơn sao
Dẫu rằng núi lở còn cao hơn đồi
C. Củng cố dặn dò:3’
- 1 HS đọc lại bài viết một lần.
-Nhận xét giờ học, dặn HS chuẩn bị bài sau.
RÚT KINH NGHIỆM
SINH HOẠT LỚP TUẦN 11
I. MỤC TIÊU:
- Giúp HS thấy được ưu, khuyết điểm của bản thân và của cả lớp trong tuần
- Học sinh nắm được kế hoạch hoạt động trong tuần.
- GD HS có ý thức trong giờ sinh hoạt.
II. HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Khởi động : 
2. Lớp trưởng đánh giá nhận xét các h/đ của lớp , triển khai kế hoạch tuần tới 
3 . Gv nhận xét chung:
a) Về nền nếp, chuyên cần.
..............
..............
..............
..............
b) Học tập:
..............
..............
..............
..............
 ..............
..............
..............
..............
c) Đạo đức tác phong:
..............
..............
..............
..............
d) Công tác khác :
..............
..............
..............
..............
* Tuyên dương: ...................
* Nhắc nhở: .....................
4. Phương hướng hoạt động của tuần tới.
..............
..............
..............
..............
-Hát 
 - Cả lớp bổ sung.
- Hs lắng nghe.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 11 CKTKN.doc