Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần 2 - Trường tiểu học Cát Lâm

Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần 2 - Trường tiểu học Cát Lâm

Tập đọc

DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU

I./Mục tiêu:

- Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ cảu nhân vật Dế Mèn.

- Hiểu ND bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối.

Chọn dược danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

- Học sinh khá giỏi chọn đúng danh hiệu hiệp sĩ và giải thích được lí do vì sao lựa chọn ( câu hỏi 4)

KNS: - Thể hiện sự cảm thông

 -Xác định giá trị

-Thể hiện sự cảm thông

-Xác định giá trị

II./ Đồ dùng dạy – học

-Tranh minh hoạ bài Tập đọc trang 15, SGK

- Giấy khổ to ( hoặc bảng phụ) viết câu, đoạn văn cần hướng dẫn đọc.

III./ Các hoạt động dạy – học:

 

doc 30 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 796Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần 2 - Trường tiểu học Cát Lâm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NỘI DUNG GIẢNG DẠY TRONG TUẦN
Thứ
Môn học
Tên bài dạy
2
2 - 9
Tập đọc
Toán
Lịch sử
Đạo đức 
HĐTT
Dế mèn bênh vực kẻ yếu (tiếp theo)
Các số có 6 chữ số. 
Làm quen với bản đồ.
Trung thực trong học tập (Tiết 2)
Chào cờ.
3
3 - 9
Chính tả
L.từ và câu
Toán 
Khoa học
Kể chuyện
Nghe – viết: Mười năm cõng bạn đi học.
Mở rộng vốn từ: Nhân hậu- Đoàn kết. 
Luyện tập. 
Trao đổi chất ở người (TT)
Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
4
4 - 9
Tập đọc
Toán 
Âm nhạc
Tập L văn
Kĩ thuật
Truyện cổ nước mình.
Hàng và lớp.
Học hát bài: Em yêu hoà bình ( Nhạc & lời: Ng: Đức Toàn)
Kể lại hành động của nhân vật.
Vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thêu (tiết 2)
5
5 - 9
LT&C
Toán
Mĩ thuật
Thể dục
Thể dục
Dấu hai chấm.
So sánh các số có nhiều chữ số.
Vẽ theo mẫu: Vẽ hoa, lá.
Quay phải, Q trái, dàn hàng, dồn hàng –T/c: Thi xếp hàng nhanh.
Động tác quay sau. T/c: Nhảy đúng, nhảy nhanh.
6
6 - 9
Địa lí
Tập l. văn
Toán
Khoa học
HĐTT
Dãy Hoàng Liên Sơn.
Tả ngoại hình nhân vật trong bài văn kể chuyện. 
Triệu và lớp triệu.
Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn .Vai trò của chất bột đường.
Sinh hoạt lớp.
 Thứ hai ngày 2 tháng 9 năm 2013
Tập đọc
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I./Mục tiêu:
- Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ cảu nhân vật Dế Mèn.
- Hiểu ND bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối.
Chọn dược danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Học sinh khá giỏi chọn đúng danh hiệu hiệp sĩ và giải thích được lí do vì sao lựa chọn ( câu hỏi 4)
KNS: 	- Thể hiện sự cảm thông
 	 -Xác định giá trị
-Thể hiện sự cảm thông
-Xác định giá trị
II./ Đồ dùng dạy – học
-Tranh minh hoạ bài Tập đọc trang 15, SGK
- Giấy khổ to ( hoặc bảng phụ) viết câu, đoạn văn cần hướng dẫn đọc.
III./ Các hoạt động dạy – học:
TL
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
5’
1’
12’
11’
8’
3’
1.Kiểm tra bài cu: Gọi 3 HS lên bảng học thuộc lòng bài thơ Mẹ ốm và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
GV nhận xét ghi điểm 
2. Bài mới 
* Giới thiệu bài: 
GV treo tranh minh hoạ bài Tập đọc và hỏi : Nhìn vào bức tranh em hình dung ra cảnh gì?
GV giới thiệu : Ở phần 1 của đoạn trích, các em đã biết cuộc gặp gỡ giữa Dế mèn và Nhà Trò. Dế Mèn biết được tình cảnh đáng thương, khốn khó của Nhà Trò và dắt Nhà Trò đi gặp bọn nhện. Dế Mèn đã làm gì để giúp đỡ Nhà Trò, các em cùng học bài hôm nay.
* Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc:
- GV gọi HS tiếp nói nhau đọc bài đọc từ 2-3 lượt.
-Gọi 2 HS đọc lại toàn bài
Yêu cầu HS tìm hiểu nghĩa của các từ mới được giới thiệu ở phần Chú giải.
Gv đọc mẫu lần 1
 b) Tìm hiểu bài:
GV hỏi: Truyện xuất hiện thêm nhân vật nào?
+ Dế Mèn gặp bọn nhện để làm gì?
* GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào? 
GV ghi ý chính đoạn 1.
* GV gọi HS đọc đoạn 2, yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi :
+ Dế Mèn làm thế nào để bọn Nhện phải sợ ?
+ Đoạn 2 giúp em hình dung ra cảnh gì?
GV ghi ý chính đoạn 2.
* GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi : 
+ Dế Mèn đã nói thế nào để bọn Nhện nhận ra lẽ phải ?
+ Ý chính đoạn 3 là gì ?
+ Vậy đại ý của đoạn trích là gì ?
GV ghi đại ý lên bảng 
c) Đọc diễn cảm:
Gọi 2 HS khá đọc toàn bài 
GV đưa ra cách đọc và hướng dẫn HS cách đọc.
Yêu cầu HS thi đọc diễn cảm. Gv uốn nắn, sửa chữa cách đọc .
3./ Củng cố - dặn dò:
KNS: 	- Thể hiện sự cảm thông
 	 -Xác định giá trị
-Thể hiện sự cảm thông
-Xác định giá trị
Gọi1 HS đọc lại toàn bài .
GV hỏi : Qua đoạn trích em học tập được Dế Mèn đức tính gì?
Nhận xét tiết học, dặn dò.
-3 HS lên bảng học thuộc lòng bài thơ và trả lời 
-Em hình dung cảnh Dế Mèn trừng trị bọn Nhện HS tiếp nối nhau đọc bài 
- HS đọc 
-HS đọc bài
-Xuất hiện thêm bọn Nhện
-Để hỏi tại sao bọn Nhện lại ức hiếp chị Nhà Trò.
-HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời:Bọn Nhện chăng tơ kín ngang cả đường bố trí Nhện gộc canh gác, tất cả nhà Nhện núp kín trong các hang đá
* HS đọc đoạn 2, yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2 và trả lời :
+Dế Mèn ra oai với bọn Nhện
+Cảnh Dế Mèn ra oai làm cho bọn Nhện phải sợ.
+ Dế Mèn giảng giải để bọn nhện nhận ra lẽ phải 
+Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị nhà Trò yếu đuối, bất hạnh.
2 HS khá đọc 
HS thi đọc diễn cảm 
1 HS đọc lại toàn bài 
Bênh vực, giúp đỡ những người yếu, ghét áp bức, bất công nhện độc ác
Rút kinh nghiệm:
Toán – Tiết 6:
CÁC SỐ CÓ SÁU CHỨ SỐ.
I./MỤC TIÊU:
- Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.
	- Biết viết và đọc các số có tới sáu chữ số.
	- HS làm BT 1, 2, 3 và BT 4 ( câu a,b). Các bài còn lại HS khá giỏi làm.
II./ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
	 Phóng to bảng ( trang 8 – SGK)
III./ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TL
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
5’
32’
3’
1.Kiểm tra bài cũ: 
Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập 4
GV nhận xét ghi điểm .
2. Bài mới 
* Giới thiệu bài: Gv nêu mục tiêu bài học 
2.1 Số có 6 chữ số .
a) Ôn về các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn 
-GV cho HS nêu quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.
b) Hàng trăm nghìn 
Gv giới thiệu : 10 chục nghìn bằng 1 trăm nghìn 
1 trăm nghìn viết là 100 000
c) Viết và đọc số có 6 chữ số 
Gv cho HS quan sát bảng có viết các hàng từ đơn vị đến trăm nghìn .
GV cho HS xác định lại số này gồm bao nhiêu trăm nghìn, bao nhiêu chục nghìn, bao nhiêu đơn vị, hướng dẫn HS viết số và đọc số 
GV viết số, sau đó yêu cầu HS lấy các thẻ số 100 000; 10 000 ; 1000 ; 10; 1 và các tấm ghi các chữ số 1 ; 2 ; 3 vào các cột tương ứng trên bảng
2.2 Thực hành:
Bài tập 1: Gv cho HS phân tích mẫu 
GV đưa hình vẽ như SGK, nêu kết quả cần viết vào ô trống 523453, cho cả lớp đọc số.
Bài tập 2: GV cho HS đọc và viết số theo bảng như SGK
GV chấm chữa bài
Bài 3: Cho học sinh nêu miệng sau đó làm vào vở.
Bài 4: HS viết số ( Giảm câu c, d )
3. Củng cố – Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học , dặn dò HS
1 HS lên bảng làm 
-HS nêu quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.
10 đơn vị = 1chục 
10chục = 1trăm
10trăm = 1 nghìn 
10nghìn =1chục nghìn
HS quan sát
HS xác định lại số và nêu
-HS làm bài tập:
Viết: 523453
-HS làm bài 
-HS đọc các số
 a/ 63 118 ; b/ 723 936 
 c/ 943 103 ; d/ 860 372 
Rút kinh nghiệm:
------------------------------------------------------------------------
Lịch sử:
Làm quen với bản đồ (tt)
I./MỤC TIÊU:
 - Nêu được các bước sử dụng bản đồ :đọc tên bản đồ, xem bản chú giải, tìm đối tượng lịch sử hay địa lý trên bản đồ .
 - Biết đọc bản đồ ơ mức độ đơn giản : nhận biết vị trí, đặc điểm của đối tượng trên bản đồ ; dựa vào kí hiệu màu sắc phân biệt độ cao, nhận biết núi, cao nguyên, đồng bằng, vùng biển 
II./ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
	Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
	Bản đồ hành chính Việt Nam
III./ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TL
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
4’
29’
2’
1.Kiểm tra bài cũ:
GV nêu câu hỏi: Bản đồ là gì? Tên bản đồ cho ta biét điều gì? Tỉ lệ bản đồ cho ta biết điều gì?
2. Bài mới 
* Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học.
2.1 Cách sử dụng bản đồ
Hoạt động 1: Làm việc cả lớp 
Gv yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã học ở bài trước, trả lời câu hỏi:
+ Tên bản đồ cho ta biết điều gì ?
+ Dựa vào bảng Chú giải ở hình 3 để đọc các kí hiệu của một số đối tượng địa lý.
+ Chỉ đường biên giới phần đất liền của Việt Nam với các nước láng giềng trên hình 3 và giải thích vì sao đó là biên giới quốc qia ?
GV yêu cầu đại diện HS trả lời và lên chỉ bản đồ..
GV giúp HS nêu được các bước sử dụng bản đồ .
2.2 Bài tập :
Cho HS trong nhóm lần lượt làm bài tập a,b trong SGK.
Gọi đại diện các nhóm trình bày trước lớp kết quả làm việc của nhóm .
GV KL: Các nước láng giềng của Việt Nam: trung Quốc, Lào, Cam-pu- chia.
Vùng biển nước ta là một phần của biển Đông.Quần đảo của Việt Nam: Hoàng Sa, Trường Sa,..Một số đảo của Việt Nam : Phú Quốc, Côn đảo, Cát Bà
Một số sông chính: sông Hồng, sông Tiền, sông Hậu, sông Thái Bình
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp 
GV treo bản đồ hành chính Việt Nam lên bảng .
GV yêu cầu : 1 HS lên bảng đọc tên bản đồ và chỉ các hướng Bắc, Nam, Đông, Tây trên bản đồ.
Gọi 1 HS lên chỉ vị trí của tỉnh mình đang sống trên bản đồ.
3./ Củng cố - dặn dò:
GV gọi 2 HS lên thực hành chỉ trên bản đồ và nêu tên những tỉnh, thành phố giáp với tỉnh của mình.
Dặn dò
-HS trả lời
-HS dựa vào kiến thức đã học ở bài trước, trả lời 
-Vị trí, giới hạn, hình dáng của một lãnh thổ .
-HS lên bảng chỉ trên bản đồ.
-Đại diện HS trả lời và lên chỉ bản đồ..
-HS nêu các bước sử dụng bản đồ .
HS trong nhóm lần lượt làm bài tập a,b trong SGK.
đại diện các nhóm trình bày trước lớp kết quả làm việc của nhóm .
1 HS lên bảng đọc tên bản đồ và chỉ các hướng Bắc, Nam, Đông, Tây trên bản đồ.
1 HS lên chỉ vị trí của tỉnh mình đang sống trên bản đồ.
2 HS lên thực hành chỉ trên bản đồ 
Rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------------------
Đạo đức :
TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (TIẾT 2) 
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập.
- Biết được: Trung thực trong học tập giúp em tiến bộ, được mọi người yêu mến.
- Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh.
- Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập.
KNS - Kĩ năng nhận thức về sự trung thực trong học tập của bản thân.
- Kĩ năng bình luận, phê phán những hành vi không trung thực trong học tập.
- Kĩ năng làm chủ bản thân trong học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Sách giáo khoa
- Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
5’
1’
10’
10’
5’
1’
1) Ổn định:
2) Kiểm tra bài cũ: Trung thực trong học tập (tiết 1)
- Vì sao cần phải trung thực trong học tập?
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
3) Dạy bài mới:
 Giới thiệu bài: Trung thực trong học tập (tiết 2)
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (BT3)
- Giáo viên chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận nhóm
- Yêu cầu học sinh thảo luận
- Mời đại diện nhóm trình bày kết quả
- Giáo kết luận về cách ứng xử đúng trong mỗi tình huống:
Chịu nhận điểm kém rồi quyết 
tâm học để gỡ lại.
Báo lại cho cô giáo biết để chữa 
lại điểm cho đúng.
Nói bạn thông cảm, vì làm như 
vậy là không trung thực trong học tập.
Hoạt động 2: Trình bày tư liệu đã sưu tầm được (bài tập 4)
- Yêu cầu vài học  ... ành phiếu .
các nhóm lên dán phiếu và trình bày
các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-2 HS đọc lại phần Ghi nhớ 
+Hs đọc thầm và dùng bút chì gạch chân dưới những chi tiết miêu tả đặc điểm ngoại hình 
+1 HS lên bảng dùng phấn màu gạch chân những chi tiết miêu tả đặc điểm ngoại hình.
-HS đọc 
HS quan sát tranh minh hoạ truyện thơ Nàng Tiên Ốc .
-HS tự làm bài 
-Khi tả ngoại hình nhân vật cần chú ý tả đặc điểm ngoại hình tiêu biểu có thể góp phần nói lên tính cách của nhân vật.
Rút kinh nghiệm:
------------------------------------------------------------
Toán – Tiết 10:
TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU
I./MỤC TIÊU:
	- Giúp HS biết về hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu.
	- Biết viết các số đến lớp triệu.
	- HS làm các bài tập: 1, 2 và bài 3 ( cột 2)
III./ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TL
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
5’
32’
3’
1.Kiểm tra bài cũ:
Gv ghi số : 653 720 lên bảng .Gọi 1 HS nêu rõ từng chữ số thuộc hàng nào, lớp nào?
Yêu cầu Hs nêu lớp đơn vị gồm những hàng nào?lớp nghìn gồm những hàng nào?
2. Bài mới 
* Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học.
2.1 Giới thiệu lớp triệu gồm các hàng : triệu, chục triệu, trăm triệu
GV yêu cầu 1 HS lên bảng lần lượt viết số một nghìn, mười nghìn, một trăm nghìn rồi yêu cầu em đó viết tiếp số mười trăm nghìn.
1000 ; 10 000 ; 100 000 ; . . . . 
GV giới thiệu: mười trăm nghìn gọi là một triệu, một triệu viết là 1 000 000 .
GV yêu cầu HS thử đếm xem 1triệu có tất cả mấy chữ số.
GV giới thiệu tiếp: Mười triệu còn gọi là 1 chục triệu rồi cho HS tự viết số mười triệu .1HS lên bảng viết .
GV giới thiệu tiếp: Mười chục triệu còn gọi là một trăm triệu và cho 1 HS ghi số 1 trăm triệu lên bảng.
GV giới thiệu tiếp: Hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu hợp thành lớp triệu . 
Gv cho HS nêu lại 
GV cho HS nêu lại các hàng, các lớp từ bé đến lớn.
2.2 Thực hành:
 Bài tập 1: GV cho HS đếm thêm 1 triệu từ 1 triệu đến 10 triệu: một triệu, hai triệu, ba triệu, . . . .
Yêu cầu HS đếm thêm 10 triệu đến trăm triệu , 100 triệu đến 900 triệu.
Bài tập 2: Gv cho HS quan sát mẫu và tự làm bài.
GV chữa bài
Bài tập 3: Gọi Hs lên bảng làm.
3./ Củng cố - dặn dò:
GV hỏi : Lớp triệu gồm những hàng nào?
Dặn HS về nhà làm lại bài tập vào vở.
1 HS lên bảng nêu 
1 HS lên bảng viết số
1000 ; 10 000 ; 100 000 ; 
1 000 000 
HS đếm và trả lời : có 7 chữ số 
HS tự viết số mười triệu .1HS lên bảng viết .10 000 000
1 HS ghi số :100 000 000
HS nêu lại : lớp triệu gồm các hàng: hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu.
-HS tiếp nối nhau đếm thêm 1 triệu từ 1 triệu đến 10 triệu: một triệu, hai triệu, ba triệu, . . . mười triệu.
-HS quan sát mẫu và tự làm bài.
-HS phân tích mẫu và làm phần còn lại vào vở.
Rút kinh nghiệm:
------------------------------------------------------------------------------
Khoa học:
Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn.
 Vai trò của chất bột đường
I./MỤC TIÊU:
1 - Kiến thức &Kĩ năng :
	- Kể tên các chất dinh dưỡng có trong thức ăn : chất bột đường, chất đạm, chất béo, vi-ta-min, chất khoáng .
	- Kể tên những thức ăn chứa chất bột đường : gạo, bánh mì, khoai, ngô, sắn .
	- Nêu được vai trò của chất bột đường đối với cơ thể : cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt cho cơ thể .	
2 - Giáo dục:
	- Có ý thức trong ăn uống để giữ gìn bảo vệ cơ thể chống lại bệnh tật.
	* GDBVMT : Mối quan hệ giữa con người với môi trường : con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường . 
II./ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Hình trang 10,11 SGK, phiếu học tập.
- Phiếu học tập.
- Các thẻ có ghi chữ: Trứng, đậu, tôm,nước cam, cá, sữa, ngô, tỏi tây, gà, rau cải. 
III./ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
1’
12’
12’
5’
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
 -Gọi HS lên bảng kiểm tra bài cũ.
 1) Hãy kể tên các cơ quan tham gia vào quá trình trao đổi chất ?
 2) Giải thích sơ đồ sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường.
 -Nhận xét cho điểm HS.
3.Dạy bài mới:
 * Giới thiệu bài:
 -GV: Hãy nói cho các bạn biết hằng ngày, vào bữa sáng, trưa, tối các em đã ăn, uống những gì ?
 -GV ghi nhanh câu trả lời lên bảng.
 -Trong các loại thức ăn và đồ uống các em vừa kể có chứa rất nhiều chất dinh dưỡng. Người ta có rất nhiều cách phân loại thức ăn, đồ uống. Bài học hôm nay chúng ta cũng tìm hiểu về điều này.
 * Hoạt động 1: Phân loại thức ăn, đồ uống.
 a.Mục tiêu: HS biết sắp xếp các thức ăn hằng ngày vào nhóm thức ăn có nguồn gốc động vật hoặc nhóm thức ăn có nguồn gốc thực vật.
 -Phân loại thức ăn dựa vào những chất dinh dưỡng có nhiều trong thức ăn đó.
 b.Cách tiến hành:
 § Bước 1: Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ ở trang 10 / SGK và trả lời câu hỏi: Thức ăn, đồ uống nào có nguồn gốc động vật và thực vật ?
 -GV treo bảng phụ đã kẻ sẵn hai cột: Nguồn gốc động vật và thực vật.
 -Cho HS lần lượt lên bảng xếp các thẻ vào cột đúng tên thức ăn và đồ uống.
 -Gọi HS nói tên các loại thức ăn khác có nguồn gốc động vật và thực vật.
 -Nhận xét, tuyên dương HS tìm được nhiều loại thức ăn và phân loại đúng nguồn gốc.
 § Bước 2: Hoạt động cả lớp.
 -Yêu cầu HS đọc phần bạn cần biết trang 
10 / SGK.
 -Hỏi: Người ta còn cách phân loại thức ăn nào khác ?
 -Theo cách này thức ăn được chia thành mấy nhóm ? Đó là những nhóm nào ?
 -Có mấy cách phân loại thức ăn ? Dựa vào đâu để phân loại như vậy ?
 * GV kết luận: Người ta có thể phân loại thức ăn theo nhiều cách : phân loại theo nguồn gốc đó là thức ăn động vật hay thực vật.
 Phân loại theo lượng các chất dinh dưỡng chứa trong mỗi loại chia thành 4 nhóm : Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường ; Chất đạm ; Chất béo ; Vitamin ; chất khoáng.
 Ngoài ra, trong nhiều loại thức ăn còn chứa chất xơ và nước.
 -GV mở rộng: Một số loại thức ăn có chứa nhiều chất dinh dưỡng khác nhau nên chúng có thể được xếp vào nhiều nhóm thức ăn khác nhau. Ví dụ như trứng, chứa nhiều chất đạm, chất khoáng, can-xi, phốt pho, lòng đỏ trứng chứa nhiều vi-ta-min (A, D, nhóm B).
 * Hoạt động 2: Các loại thức ăn có chứa nhiều chất bột đường và vai trò của chúng.
 a.Mục tiêu: Nói tên và vai trò của những thức ăn có chứa nhiều chất bột đường.
 b.Cách tiến hành:
§ Bước 1: GV hướng dẫn HS làm việc theo nhóm theo các bước.
 -Chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm khoảng 4 đến 6 HS.
 -Yêu cầu HS hãy quan sát các hình minh hoạ ở trang 11 / SGK và trả lời các câu hỏi sau :
 1) Kể tên nhũng thức ăn giàu chất bột đường có trong hình ở trang 11 / SGK.
 2) Hằng ngày, em thường ăn những thức ăn nào có chứa chất bột đường.
 3) Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường có vai trò gì ?
 -Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận và các nhóm khác bổ sung cho hoàn chỉnh.
 -Tuyên dương các nhóm trả lời đúng, đủ.
 * GV kết luận : Chất bột đường là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho cơ thể và duy trì nhiết độ của cơ thể. Chất bột đường có nhiều ở gạo, ngô, bột mì,  ở một số loại củ như khoai, sắn, đậu và ở đường ăn. 
§ Bước 2: GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân
 -Phát phiếu học tập cho HS.
 -Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài.
 -Gọi một vài HS trình bày phiếu của mình.
 -Gọi HS khác nhận xét , bổ sung.
3.Củng cố- dặn dò:
 -GV cho HS trình bày ý kiến bằng cách đưa ra các ý kiến sau và yêu cầu HS nhận xét ý kiến nào đúng, ý kiến nào sai, vì sao ?
 a) Hằng ngày chúng ta chỉ cần ăn thịt, cá,  trứng là đủ chất.
 b) Hằng ngày chúng ta phải ăn nhiều chất bột đường.
 c) Hằng ngày, chúng ta phải ăn cả thức ăn có nguồn gốc từ động vật và thự vật.
GDBVMT : Phải nhớ điều gì khi ăn uống?
-Cần giữ vệ sinh trong ăn uống thì sức khỏe mới tốt.
- Cần ăn vừa phải đủ chất mỗi bữa ăn. Sau khi ăn cần thu gom rác thải đúng nơi quy định.
 -Dặn HS về nhà đọc nội dung Bạn cần biết trang 11 / SGK.
 -Dặn HS về nhà trong bữa ăn cần ăn nhiều loại thức ăn có đủ chất dinh dưỡng.
 -Tổng kết tiết học, tuyên dương những HS hăng hái tham gia xây dựng bài, phê bình các em còn chưa chú ý trong giờ học.
-HS trả lời.
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-HS lần lượt kể tên các loại thức ăn, đồ uống hằng ngày. Ví dụ: sữa, bánh mì, phở, cơm, mì, bún, rau, khoai tây, cà rốt, cá, thịt, đậu, trứng, khoai lang, sắn, cua, tôm, táo, dưa, lê, ốc, trai, hến, 
-HS lắng nghe.
-HS quan sát.
-HS lên bảng xếp.
Nguồn gốc
Thực vật Động vật
Đậu cô ve, nước cam Trứng, tôm
Sữa đậu nành Gà
Tỏi tây, rau cải Cá
Chuối, táo Thịt lợn, thịt bò
Bánh mì, bún Cua, tôm
Bánh phở, cơm Trai, ốc
Khoai tây, cà rốt Ếch
Sắn, khoai lang Sữa bò tươi
-2 HS lần lượt đọc to trước lớp, HS cả lớp theo dõi.
-Người ta còn phân loại thức ăn dựa vào chất dinh dưỡng chứa trong thức ăn đó.
-Chia thành 4 nhóm: 
+Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường.
+Nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm.
+Nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo.
+Nhóm thức ăn chứa nhiều vitamin và chất khoáng.
-Có hai cách ; Dựa vào nguồn gốc và lượng các chất dinh dưỡng có chứa trong thức ăn đó.
-HS lắng nghe.
-HS chia nhóm, cử nhóm trưởng và thư ký điều hành.
-HS quan sát tranh, thảo luận và ghi câu trả lời vào giấy.
1) Gạo, bánh mì, mì sợi, ngô, miến, bánh quy, bánh phở, bún, sắn, khoai tây, chuối, khoai lang.
2) Cơm, bánh mì, chuối, đường, phở, mì, 
3) Cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động của cơ thể.
-Nhận phiếu học tập.
-Hoàn thành phiếu học tập.
-3 đến 5 HS trình bày.
-Nhận xét.
-HS tự do phát biểu ý kiến.
+Phát biểu đúng: c.
+Phát biểu sai: a, b.
-Nhớ rửa tay trước khi ăn.
-Nhớ ăn sạch và uống sạch.
Rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------------------
Hoạt động tập thể.
Sinh hoạt cuối tuần 2
MỤC TIÊU:
- Giúp HS thấy được ưu khuyết điểm của lớp trong tuần qua.
- Giáo dục các em có nề nếp trong sinh hoạt tập thể, biết thực hiện tốt theo lời thầy giáo dạy.
- Rèn cho các em thực hiện tốt nội quy trường, lớp.
- Họp phụ huynh đầu năm học.
I. SƠ KẾT CÔNG TÁC TUẦN 2
- Các tổ trưởng báo cáo tình hình từng tổ
- Lớp trưởng tổng kết tình hình lớp trong tuần
- GV nhận xét chung
II . TRIỂN KHAI CÔNG TÁC TUẦN 3
- Tiếp tục chương trình học tuần 3. Giáo viên nhắc nhở học sinh cần đẩy mạnh công tác học tập tốt hơn nữa, phấn đấu không còn một học sinh nào yếu trong năm học này.
-Tiến hành làm vệ sinh khu vực phân công ( trước lớp và trước văn phòng)
- Triển khai công tác Đội: Đại hội chi đội, các nhiệm vụ mà đội đã triển khai.
-Nhắc HS chú ý đề phòng tai nạn giao thông.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 4 TUAN 2.doc