Tập đọc
Tiết 3. DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU.(tiếp theo)
Theo Tô Hoài
I. MỤC TIÊU:
1 - Kiến thức & Kĩ năng :
- Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh nẽ của nhận vật Dế Mèn .
-Hiểu nội dung bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối .
- Chọn danh hiệu phù hợp của tính cách của Dế Mèn . ( trả lời được các câu hỏi trong SGK ) ( HS khá, giỏi chọn đúng danh hiệu hiệp sĩ lí do vì sao lựa chọn ( CH4 )
2 - Giáo dục :
*Kĩ năng sống : - Thể hiện sự thơng cảm .
- Xác định giá trị .
- Tự nhận thức về bản thân .
- HS có tấm lòng hào hiệp, thương yêu người khác, sẵn sàng làm việc nghĩa .
II. CHUẨN BỊ:
GV : -Tranh minh họa trong SGK
- Bảng phụ viết sẵn đoạn 3 cần hướng dẫn HS luyện đọc .
HS : - SGK
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 02 ( Từ ngày 29 / 8 – 02 / 9 / 2011) Thứ Tiết Môn dạy Tên bài dạy Hai 29/8/2011 3 2 3 6 3 Tập đọc Đạo đức Thể dục Toán Chính tả Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (Tiếp theo) Trung thực trong học tập(tiết 2) Quay phải, quay trái, quay sau, dàn hàng,... Các số có sáu chữ số. Nghe viết: Mười năm cõng bạn đi học. Ba 30/8/2011 3 2 7 2 3 LT& Câu Kể chuyện Toán Địa lí Khoa học MRVT: Nhân hậu – Đoàn kết. KC đã nghe, đã đọc. Luyện tập. Dãy Hoàng Liên Sơn. Trao đổi chất ở người. Tư 31/8/2011 4 4 8 2 Tập đọc Thể dục Toán Âm nhạc Truyện cổ nước mình. Quay phải, quay trái, quay sau, dàn hàng,... Hàng và lớp. Học hát bài: Em yêu hòa bình. Năm 01/9/2011 4 9 2 4 3 2 LT& Câu Toán Mĩ thuật Khoa học TLV ATGT Dấu hai chấm. So sánh các số có nhiều chữ số. Vẽ theo mẫu. Vẽ hoa, lá. Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn. Vai trò của chất bột đường. Kể lại hành động của nhân vật. Sáu 02/9/2011 4 10 2 2 2 Tập làm văn Toán Kĩ thuật Lịch sử SHTT Tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện. Triệu và lớp triệu. Vật liệu, dụng cụ cắt, khâu thiêu (TT). Làm quen với bản đồ (TT). TUẦN 2 Thứ hai ngày 29 tháng 8 năm 2011 . Tập đọc Tiết 3. DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU.(tiếp theo) Theo Tô Hoài I. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức & Kĩ năng : - Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh nẽ của nhận vật Dế Mèn . -Hiểu nội dung bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối . - Chọn danh hiệu phù hợp của tính cách của Dế Mèn . ( trả lời được các câu hỏi trong SGK ) ( HS khá, giỏi chọn đúng danh hiệu hiệp sĩ lí do vì sao lựa chọn ( CH4 ) 2 - Giáo dục : *Kĩ năng sống : - Thể hiện sự thơng cảm . - Xác định giá trị . - Tự nhận thức về bản thân . - HS có tấm lòng hào hiệp, thương yêu người khác, sẵn sàng làm việc nghĩa . II. CHUẨN BỊ: GV : -Tranh minh họa trong SGK - Bảng phụ viết sẵn đoạn 3 cần hướng dẫn HS luyện đọc . HS : - SGK III. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát b. Kiểm tra bài cũ : Mẹ ốm. Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi. - Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua những câu thơ nào ? - Những chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ ? - 1 HS đọc truyện “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu” nêu ý nghĩa truyện. Nhận xét về khả năng đọc, cách trả lời câu hỏi. Cho điểm. c. Bài mới : Phương pháp : Làm mẫu , giảng giải , thực hành , động não , đàm thoại. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1 . Giới thiệu bài 2. Các hoạt động: Hoạt động 1 : Luyện đọc - Chỉ định 1 HS đọc cả bài. Phân 3 đoạn. - Tổ chức đọc cá nhân. Hướng dẫn đọc kết hợp sửa lỗi phát âm, nhắc nhở nghỉ hơi đúng sau các cụm từ , đọc đúng các câu hỏi , câu cảm. - Hướng dẫn đọc câu dài . *Tiểu kết: Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ và câu . Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài .(KNS : Xử lí tình huống ) * Đoạn 1 : 4 dòng đầu * Trận địa mai phục của bọn Nhện đáng sợ như thế nào? Ý đoạn 1 : Trận địa mai phục của bọn nhện . * Đoạn 2 : sáu dòng tiếp theo * Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ ? Ý đoạn 2 : Dế Mèn ra oai với bọn nhện . * Đoạn 3 : Phần còn lại - Dế mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải ? - Bọn nhện sau đó hành động như thế nào ? Ý đoạn 3 : Dế Mèn giảng giải để bọn nhện nhận ra lẽ phải. *Tiểu kết: Nắm ý nghĩa của bài d - Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm . - Nêu cách đọc: Giọng đọc thể hiện sự khác biệt giữa các câu văn miêu tả với những câu văn thuật lại lời nói của Dế Mèn , chú ý những từ gợi tả , gợi cảm . - Đưa ra đoạn 3 hướng dẫn HS đọc diễn cảm *Tiểu kết: Biết đọc ngữ điệu phù hợp với cảnh tượng, tình tuống biến chuyển của truyện ( từ hồi hộp, căng thẳng tới hả hê ), phù hợp với lời nói và suy nghĩ của nhân vật Dế Mèn ( một người nghiã hiệp , lời lẽ đanh thép ,dứt khoát ). a) Đọc thành tiếng: * Tiếp nối nhau đọc 3 đoạn.( Đọc 2 -3 lượt) . - Đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc , giải nghĩa các từ đó . * Luyện đọc theo cặp . * Vài em đọc cả bài . b) Đọc tìm hiểu bài - HS đọc thầm và trả lời * Bọn Nhện chăng tơ kín ngang đường ,bố trí nhện gộc canh gác ,tất cả nhà Nhện núp kín trong các hang đá với dáng vẻ hung dữ . - HS đọc to và thảo luận theo nhóm đôi: * Đầu tiên Dế Mèn chủ động hỏi , lời lẽ rất oai , giọng thách thức của một kẻ mạnh : muốn nói chuyện với tên nhện chóp bu , dúng các từ xưng hô : ai , bọn này , ta. * Thấy Nhện cái xuất hiện vẻ đanh ác , nặc nô, Dế Mèn ra oai bằng hành động tỏ rõ sức mạnh “quay phắt lưng ,phóng càng đạp phanh phách” - HS đọc * Dế Mèn phân tích theo cách so sánh để bọn nhện thấy chúng hành động hèn hạ , không quân tử , rất đáng xấu hổ , đồng thời đe doạ chúng : Phân tích : Bọn nhện giàu có , béo múp Món nợ của mẹ Nhà Trò bé tẹo , đã mấy đời . Bọn Nhện béo tốt , kéo bè , kéo cánh Đánh đập một cô gái yếu ớt . Kết luận : ( Đe doạ ) Thật đáng xấu hổ ! Có phá hết các vòng vây hay không ? * Chúng sợ hãi , cùng dạ ran , cuống cuồng chạy dọc, ngang, phá hết các dây tơ chăng lối . * HS đọc câu hỏi 4 . HS trao đổi chọn danh hiệu thích hợp cho Dế Mèn ( HS khá, giỏi ). - Trao đổi ý kiến : Các danh hiệu trên đều có thể đặt cho Dế Mèn nhưng thích hợp nhất là danh hiệu hiệp sĩ, bởi vì Dế Mèn đã hành động mạnh mẽ, kiên quyết và hào hiệp để chống lại áp bức, bất công; che chở, bênh vực, giúp đỡ người yếu. c) Đọc diễn cảm - Nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài . - Luyện đọc diễn cảm theo cặp - Thi đua đọc diễn cảm . ( KNS : đĩng vai ; đđọc theo vai ) 4. Củng cố : (3’) - Sau khi đọc xong hai bài “ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu “, Em nhớ nhất những hình ảnh nào về Dế Mèn? Vì sao ? 5. Nhận xét - Dặn dị : (1’) - Nhận xét hoạt động của HS trong giờ học. - Về nhà đọc lại cho trôi chảy hơn. - Chuẩn bị : Truyện cổ nước mình. ------------------------------------------ Đạo đức Tiết 2: TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP ( Tiết 2 ) I. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức & Kĩ năng: - Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập . - Biết được : Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến . - Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh . - Nêu được ý nghĩa của trung thực trong học tập . 2 - Giáo dục: *Kĩ năng sống : - Tự nhận thức về sự trung thực trong học tập bản thân. - Bình luận, phê phán những hành vi không trung thực trong học tập. - Làm chủ bản thân trong học tập. *HT và làm theo tấm gương ĐĐHCM : - Trung thực trong HT chính là thực hiện theo 5 điều Bác Hồ dạy . Bồi dưỡng tác phong chuẩn mực trong giao tiếp. II. CHUẨN BỊ: GV : - Tranh, ảnh phóng to tình huống trong SGK. - Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập. HS : - Nhóm chuẩn bị tiểu phẩm về chủ đề bài học. - Sưu tầm mẩu chuyện về chủ đề bài học. III. LÊN LỚP: a.Khởi động: Hát “Cùng múa hát dưới trăng” b. Kiểm tra bài cũ : Trung thực trong học tập HS trả lời câu hỏi : - Thế nào là trung thực trong học tập ? - Vì sao cần trung thực trong học tập ? GV nhận xét, cho điểm. c. Bài mới : Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Giới thiệu bài mới: 2.Các hoạt động: - Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm bài tập 3 - Chia nhóm và giao việc *KNS Tiểu kết: Biết đồng tình , ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi thiếu trung thực trong học tập.( HT và làm theo tấm gương ĐĐHCM - Trung thực trong HT chính là thực hiện theo 5 điều Bác Hồ dạy . ) c - Hoạt động 2 : Trình bày tư liệu đã sưu tầm được ( bài tập 4 SGK ) - Yêu cầu HS thảo luận : Em nghĩ gì về những mẫu chuyện , tấm gương đó ? Tiểu kết : Xung quanh chúng ta có nhiều tấm gương về trung thực trong học tập . Chúng ta cần học tập các bạn đó . d - Hoạt động 4 : Tiểu phẩm* KNS : - Giải quyết vấn đề . -Yêu cầu HS trình bày , giới thiệu tiểu phẩm về trung thực trong học tập Cho HS thảo luận lớp : - Em có suy nghĩ gì về tiểu phâûm vừa xem ? - Nếu em ở vào tình huống đó, em có hành động như vậy không ? Vì sao ? - Nhận xét chung Tiểu kết : HS có hành vi trung thực trong học tập. - Các nhóm thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày lớp trao đổi chất vấn, nhận xét, bổ sung. Kết luận về cách ứng xử trong mỗi tình huống : a) Chịu nhận khuyết điểm rồi quyết tâm học để gỡ lại. b) Báo lại cho cô biết để chữa lại điểm cho đúng. c) Nói bạn thông cảm vì làm như vậy là không trung thực. - Nhóm trình bày tiểu phẩm đã chuẩn bị về chủ đề bài học. - HS thảo luận , trao đổi về hành vi trung thực. .( HT và làm theo tấm gương ĐĐHCM - Trung thực trong HT chính là thực hiện theo 5 điều Bác Hồ dạy . ) 4. Củng cố : (3’) - Thế nào là trung thực trong học tập? - Nêu một vài hành vi trung thực trong học tập. 5. Nhận xét - Dặn dị : (1’) -Nhận xét lớp. - Yêu cầu HS thực hiện mục thực hành trong SGK - Chuẩn bị : Vượt khó trong học tập. ---------------------------------- Toán Tiết 6. CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ. I. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức & Kĩ năng: - Biết quan hệ giữa các đơn vị liền kề. - Biết viết, đọc các số có tới sáu chữ số. 2 - Giáo dục: - Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập . II. CHUẨN BỊ: GV : - Bảng phóng to tranh vẽ (trang 8) HS : - SGK, V3 III. LÊN LỚP: 1.Ổn định: Hát 2. Kiểm tra bài cũ : Bài tập: Đọc và viết số: 37 505; 43 006. Các số trên gồm mấy chữ số , thuộc các hàng nào? Nhận xét , cho điểm. 3. Bài mới : Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS a.Giới thiệu: b. Các hoạt động: Hoạt động1: Số có sáu chữ số 1. Ôn về các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn. GV treo bảng phóng to trang 8 Hỏi bao nhiêu đơn vị thì bằng 1 chục.? Yêu cầu HS nêu quan hệ liền kề giữa đơn vị các hàng liền kề - Yêu cầu nhân xét :Bao nhiêu chục nghìn thì bằng 1 trăm nghìn.? 2. Giới thiệu hàng trăm nghìn GV giới thiệu: 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn 1 trăm nghìn viết là 100 000 (có 1 chữ số 1 & sau đó là 5 chữ số 0) 3. Viết & đọc các số có 6 chữ số GV treo bảng có viết các hàng từ đơn vị đến trăm nghìn Sau đó gắn các thẻ số 100 000, 1000, . 1 lên các cột tương ứng trên bảng, yêu cầu HS đếm: có bao nhiêu trăm nghìn, bao nhiêu chục nghìn,. Bao nhiêu đơn vị? GV gắn thẻ số kết quả đếm xuống các cột ở cuối bảng, hình thành ... ngắn tới gần đầu gối cho thấy chú bé là con một gia đình dân nghèo, quen chịu đựng vất vả. * Hai túi áo trễ xuống như đã từng phải đựng nhiều thứ quá nặng có thể cho thấy chú bé rất hiếu động, đã từng đựng rất nhiều đồ chơi hoặc đựng cả lựu đạn khi đi liên lạc. * Bắp chân luôn động đậy, đôi mắt sáng và xếch cho biết chú bé rất nhanh nhẹn, hiếu động, thông minh, thật thà. - 1 HS đọc yêu cầu SGK. - 3 HS nối tiếp nhau đọc. - Hoạt động trong nhóm. Đọc thầm và dùng bút chì gạch chân dưới những chi tiết miêu tả đặc điểm ngoại hình. - Quan sát tranh minh họa. - HS tự làm bài. - 3 – 5 HS thi kể. - Nhận xét, bổ sung bài làm của bạn. 4. Củng cố : (3’) -Khi tả ngoại hình nhân vật cần miêu tả những gì? -Tại sao khi tả ngoại hình chỉ nên tả những đặc điểm tiêu biểu. 5. Nhận xét - Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS tập kể chuyện xảy ra chung quanh em có nhân vật, có chuỗi sự việc. - Chuẩn bị: Kể lại hành động của nhân vật. Toán Tiết 10. TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU. I. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức & Kĩ năng: - Nhận biết hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăn triệu và lớp triệu . - Biết viết các số đến lớp triệu . 2 - Giáo dục: - Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập . II. CHUẨN BỊ: GV - Phiếu kẻ khung như BT 4/14 HS : - SGK, V3 III. LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Hát “Cùng múa hát dưới trăng” 2. Kiểm tra bài cũ : HS thực hành một số bài tập nhỏ : - HS kể tên các hàng và lớp em đã học. - Đọc số 503 060 và cho biết chữ số 3 thuộc hàng nào lớp nào? Nhận xét cách thực hiện của HS, cho điểm. 3. Bài mới : Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS a. Giới thiệu bài: b. Các hoạt động : Hoạt động1: Giới thiệu lớp triệu gồm có hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu. Yêu cầu HS lên bảng viết số một nghìn, mười nghìn, một trăm nghìn, mười trăm nghìn: 1 000 000 GV giới thiệu : mười trăm nghìn còn gọi là một triệu, một triệu viết là 1 000 000 Yêu cầu HS đếm xem một triệu có tất cả mấy chữ số, trong đó có mấy chữ số 0? GV giới thiệu tiếp: *10 triệu còn gọi là một chục triệu (Hay mười triệu.) GV nêu tiếp: mười chục triệu còn gọi là một trăm triệu, yêu cầu HS tự viết vào bảng con số một trăm triệu. GV yêu cầu HS nêu ba hàng mới được học. Ba hàng này lập thành một lớp mới, đọc tên lớp triệu GV cho HS thi đua nêu lại các hàng, các lớp từ nhỏ đến lớn. * Tiểu kết : Biết về hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu & lớp triệu. Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: -Yêu cầu HS đếm thêm 1 triệu từ 1 triệu đến 10 triệu . - Nhận xét nhận biết nhanh và chính xác về các số tròn triệu. Bài tập 2: - Yêu cầu HS làm theo cách : chép lại các số , chỗ nào có chỗ chấm thì viết luôn số thích hợp . Có thể yêu cầu phân tích 60 000 000 thuộc hàng nào, lớp nào. - Nhận xét: nhận biết nhanh và chính xác về các số tròn chục triệu, tròn trăm triệu Bài tập 3: ( cột 2 ) Chính tả toán học. - Nêu yêu cầu phân tích (SGK) - Nhận xét: khi viết số cần chú ý xác định các hàng và các lớp. - HS lên bảng viết - HS đọc: một triệu một triệu viết là 1 000 000 - HS đếm : một triệu có 7 chữ số gồm 1chữ số 1 và 6 chữ số 0 HS viết bảng con, HS tiếp nối nhau đọc số. 1 chục triệu = 10 triệu = 10 000 000 1 trăm triệu = 100 triệu = 100 000 000 HS viết bảng con, HS tiếp nối nhau đọc số. Vài HS nêu “hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu thuộc lớp triệu”. - HS đếm . - HS sửa bài - HS phân tích mẫu HS làm bài HS sửa - Viết số vào vở. -Căn cứ vào số vừa viết trả lời, lớp sửa bài. 4. Củng cố : (3’) Thi đua viết số có sáu, bảy, tám, chín chữ số, xác định hàng và lớp của các chữ số đó. 5. Nhận xét - Dặn dò : (1’) -Nhận xét lớp. -Làm lại bài 2, 3 trong SGK -Chuẩn bị bài: Triệu & lớp triệu (tt) KĨ THUẬT Tiết 2. VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU, THÊU. ( Tiết 2 ) I. MỤC TIÊU : 1 - Kiến thức & kĩ năng : - HS biết được đặc điểm , tác dụng và cách sử dụng , bảo quản những vật liệu , dụng cụ đơn giản để cắt , khâu , thêu - Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và gút chỉ . 2 - Giáo dục : -Gíao dục HS có ý thức thực hiện an toàn LĐ . II. CHUẨN BỊ : Giáo viên : Mẫu vải và chỉ khâu , chỉ thêu các màu ; Kim ; Kéo ; Khung thêu cầm tay ; Phấn màu ; Thước dẹt , thước dây , đê , khuy cài , khuy bấm ; 1 số sản phẩm may , khâu , thêu . Học sinh : 1 số mẫu vật liệu và dụng cụ cắt , khâu , thêu như GV . III. LÊN LỚP : 1 .Ổn định lớp: Hát 2 .Kiểm tra bài cũ: -Ta chọn loại vải thế nào để dùng học? - Chỉ khâu như thế nào là phù hợp? 3 .Bài mới: Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH a.Giới thiệu bài: b.Phát triển: *Hoạt động 1:Hướng dẫn hs tim hiểu đặc điểm và cách sử dụng kim -Yêu cầu hs quan sát hình 4 và các mẫu kim khâu, kim thêu cỡ to, cỡ vừa, cỡ nhỏ để trả lời các câu hỏi trong SGK. -Bổ sung cho hs những đặc điểm của kim khâu, kim thêu khác nhau. -Yêu cầu hs quan sát hình 5a, 5b, 5c để nêu cách xâu chỉ vào kim, vê nút chỉ. Sau đó chỉ định hs thao tác mẫu. -Nhận xét và bổ sung. Thực hiện thao tác minh hoạ. *Hoạt động 2:Hs thực hành xâu chỉ vào kim, vê nút chỉ -Cho hs tự thực hành, Gv kiểm tra giúp đỡ. *Hoạt động 3:Hướng dẫn hs quan sát nhận xét một số vật liệu và dụng cụ khác -Đưa ra các dụng cụ và yêu cầu hs nêu tên và tác dụng của chúng. -Hs quan sát các thao tác của GV. -Quan sát và thao tác mẫu. -Thực hành. -Thước may:dùng để đo vải và vạch dấu trên vải. -Thước dây:làm bằng vải tráng nhựa, dài 150 cm, dùng để đo các số đo trên cơ thể -Khung thêu cầm tay:Gồm hai khung tròn lồng vào nhau. Khung tron to có vít để điều chỉnh có tác dụng giữ cho vải căng khi thêu. -Khuy cài, khuy bấm:dùng để đính vào nẹp áo, quần và nhiều sản phẩm may mặc khác. -Phấn may: dúng để vạch dấu trên vải. 4.Củng cố - Dặn dò: Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau. Lịch sử Tiết 2. LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ.(tiếp theo) I. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức & Kĩ năng: - Nêu được các bước sử dụng bản đồ :đọc tên bản đồ, xem bản chú giải, tìm đối tượng lịch sử hay địa lý trên bản đồ . - Biết đọc bản đồ ơ ûmức độ đơn giản : nhận biết vị trí, đặc điểm của đối tượng trên bản đồ ; dựa vào kí hiệu màu sắc phân biệt độ cao, nhận biết núi, cao nguyên, đồng bằng, vùng biển 2 - Giáo dục: Ham thích tìm hiểu môn Địa lí. II. CHUẨN BỊ: GV : Một số loại bản đồ: thế giới, châu lục, Việt Nam. HS : SGK III. LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Hát 2. Kiểm tra bài cũ : HS trả lời câu hỏi : - HS cho biết bản đồ là gì? Nêu một số yếu tố của bản đồ. -Bản đồ được dùng để làm gì? Nhận xét cách trả lời của HS, cho điểm. 3. Bài mới : Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS a. Giới thiệu bài mới: b.Các hoạt động: Hoạt động1: Các bước sử dụng bản đồ - Yêu cầu đọc thông tin trên SGK/7 Treo bản đồ . Yêu cầu HS làm việc trên bản đồ theo các trình tự SGK. GV giúp HS cách sử dụng bản đồ và lược đồ -Tiểu kết:Nêu được trình tự các bước sử dụng bản đồ. Hoạt động 2: Thực hành - GV hoàn thiện thao tác thực hành cho HS -Tiểu kết:Xác định được 4 hướng chính (Bắc, Nam, Đông, Tây) trên bản đồ theo quy ước thông thường. Tìm một số đối tượng địa lí dựa vào bảng chú giải của bản đồ. Hoạt động 3: Làm việc trên bản đồ GV lần lượt treo lược đồ và bản đồ hành chính Việt Nam lên bảng Khi HS lên chỉ bản đồ, GV chú ý hướng dẫn HS cách chỉ. Ví dụ: chỉ một khu vực thì phải khoanh kín theo ranh giới của khu vực; chỉ một địa điểm (thành phố) thì phải chỉ vào kí hiệu chứ không chỉ vào chữ ghi bên cạnh; chỉ một dòng sông phải đi từ đầu nguồn xuống cuối nguồn. -Tiểu kết: HS biết cách sử dụng bản đồ như thế nào cho đúng Hoạt động cả lớp - 1HS đọc , lớp đọc thầm. - HS quan sát, đọc tên các bản đồ treo trên bảng. - Các bước sử dụng bản đồ: *Đọc tên bản đồ. *Đọc bảng chú giải nắm các ký hiệu. *Xác định các đối tượng địa lý dựa vào ký hiệu. -HS Thực hành: * Dựa vào bảng chú giải ở hình 3 (bài 2) để đọc các kí hiệu của một số đối tượng địa lí. * Chỉ đường biên giới phần đất liền của Việt Nam với các nước láng giềng trên hình 3 (bài 2) & giải thích vì sao lại biết đó là đường biên giới quốc gia. HS trong nhóm lần lượt làm các bài tập a, b, c trên phiếu. Đại diện nhóm trình bày trước lớp kết quả làm việc của nhóm. HS các nhóm khác sửa chữa, bổ sung cho đầy đủ & chính xác. Một HS đọc tên bản đồ & chỉ các hướng Bắc, Nam, Đông, Tây trên bản đồ Một HS lên chỉ vị trí của tỉnh (thành phố) mình đang sống trên bản đồ. 4. Củng cố : (3’) -Bài học cho em biết gì? -Bản đồ là gì? Kể tên một số yếu tố của bản đồ? 5. Nhận xét - Dặn dò : (1’) -Nhận xét lớp. -Tìm hiểu truyện các đời Vua Hùng. - Chuẩn bị bài: Nước Văn Lang. SINH ĐỘNG TẬP THỂ. TUẦN 2. I . MỤC TIÊU : - Rút kinh nghiệm công tác đầu năm . Nắm kế hoạch công tác tuần tới . - Biết phê và tự phê . Thấy được ưu điểm , khuyết điểm của bản thân và của lớp qua các hoạt động . - Hòa đồng trong sinh hoạt tập thể . II. CHUẨN BỊ : - Kế hoạch tuần 3. - Báo cáo tuần 2. III. LÊN LỚP : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Báo cáo công tác tuần qua : (10’) - Tiếp tục : Ổn định nề nếp. - Học văn hoá tuần 1 - Học tập đạo đức : Tiên học lễ , hậu học văn. - Rèn luyện trật tự kỹ luật. 3. Triển khai công tác tuần tới : (20’) - Tiếp tục : Ổn định nề nếp. - Học văn hoá tuần 2 - Tiếp tục bồi dưỡng đạo đức : Tiên học lễ , hậu học văn. - Rèn luyện trật tự kỹ luật. 5. Hoạt động nối tiếp : (1’) - Hát kết thúc . - Chuẩn bị : Tuần 3. - Nhận xét tiết . Duyệt Tổ chuyên môn ........................................................ ........................................................ ........................................................ ........................................................ Ngày........Tháng.......Năm 20...... Tổ trưởng chuyên môn LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 03 ( Từ ngày 05 / 9 – 09 / 9 / 2011) Thứ Tiết Môn dạy Tên bài dạy Hai 05/9/2011 5 3 5 11 5 Tập đọc Đạo đức Thể dục Toán Chính tả Ba 06/9/2011 5 3 12 3 5 LT& Câu Kể chuyện Toán Địa lí Khoa học Tư 07/9/2011 6 6 13 3 Tập đọc Thể dục Toán Âm nhạc Năm 08/9/2011 6 14 3 6 5 3 LT& Câu Toán Mĩ thuật Khoa học TLV ATGT Sáu 09/9/2011 6 15 3 3 3 Tập làm văn Toán Kĩ thuật Lịch sử SHTT
Tài liệu đính kèm: