Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần 23 (chuẩn kiến thức)

Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần 23 (chuẩn kiến thức)

TẬP ĐỌC HOA HỌC TRÒ

I. Mục tiêu:

- Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, suy tư phù hợp với nội dung bài.

- Cảm nhận được vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, hiểu ý nghĩa của hoa phượng - hoa học trò đối với HS đang ngồi trên ghế nhà trường.

II. Đồ dùng dạy - học:

Tranh minh họa bài tập đọc.

 

doc 24 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 653Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần 23 (chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 23
Thứ hai ngày 17 tháng 2 năm 2014
TẬP ĐỌC HOA HỌC TRÒ
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, suy tư phù hợp với nội dung bài.
- Cảm nhận được vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, hiểu ý nghĩa của hoa phượng - hoa học trò đối với HS đang ngồi trên ghế nhà trường.
II. Đồ dùng dạy - học:
Tranh minh họa bài tập đọc.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. ổn định
B. Kiểm tra bài cũ: 
C. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
Gọi HS học thuộc lòng bài “Chợ Tết”.
a. Luyện đọc: 
-HS:Đọc nối nhau 3 đoạn của bài (2 - 3 lượt).
- GV nghe, kết hợp sửa sai, giải nghĩa từ và hướng dẫn cách ngắt nghỉ.
-Gọi HS đọc từ khó, hướng dẫn đọc ngắt nghỉ, đọc đúng.
- Luyện đọc theo cặp.
- 1 - 2 em đọc cả bài.
GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
HS: Đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi:
+ Từ ngữ nào miêu tả hoa phương nhiều?
+ Tại sao tác giả lại gọi hoa phượng là hoa học trò?
- HS nêu
- Vì phượng là loài cây rất gần gũi, quen thuộc đối với học trò. Phượng thường được trồng trên các sân trường và nở vào mùa thi của học trò. Thấy màu hoa phượng, học trò nghĩ đến kỳ thi và những ngày nghỉ hè. Hoa phượng gắn với rất nhiều kỷ niệm của rất nhiều học trò về mái trường.
+ Vẻ đẹp của hoa phượng có gì đặc biệt?
+ Hoa phượng đỏ rực, đẹp không phải ở 1 đóa mà cả loạt, cả 1 vùng, cả 1 góc trời...
+ Hoa phượng gợi cảm giác vừa buồn lại vừa vui.
+ Hoa phượng nở nhanh đến bất ngờ, màu phượng rực rỡ...
+ Màu hoa phượng đổi như thế nào theo thời gian?
+ Bài văn nói lên nội dung gì? 
- Lúc đầu màu đỏ còn non. Có mưa hoa càng tươi dịu. Dần dần số hoa tăng, màu cũng đậm dần, rồi hòa với mặt trời chói lọi, màu phượng rực lên.
- ND: Vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn bó, gần gũi với tuổi học trò
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài văn:
HS: 3 em tiếp nối nhau đọc 3 đoạn.
- GV đọc diễn cảm 1 đoạn bài văn.
- GV nhận xét và cho điểm.
- Đọc diễn cảm theo cặp.
- Thi đọc diễn cảm trước lớp.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài giờ sau học.
-----------------------------------------------------------------------------
TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu:
Giúp HS củng cố về:
- So sánh hai phân số. Tính chất cơ bản của phân số.
II. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. ổn định.
B. Kiểm tra bài cũ: 
C. Dạy bài mới:
Gọi HS lên chữa bài tập.
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn HS luyện tập:
+ Bài 1: 
HS: Đọc yêu cầu, tự làm bài rồi chữa bài.
- 2 em lên bảng làm bài.
- GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
+ Bài 2: 
HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài.
- 2 HS lên bảng làm
- GV gọi HS nhận xét, chốt lời giải đúng:
a. 	b. 
+ Bài 3:
HS: Đọc yêu cầu, tự làm bài rồi chữa bài.
- GV và cả lớp chữa bài.
- 2 em lên bảng làm.
a) 	; 	 	;	
b) Trước hết phải rút gọn:
; 
 Rút gọn được các phân số: ; ; 
Ta thấy: < và < 
Vậy ; ; 
+ Bài 4: GV nêu yêu cầu bài tập.
HS: Đọc lại yêu cầu, suy nghĩ làm bài rồi chữa bài.
- 2 em lên bảng làm.
a) 
b) 
Hoặc HS có cách giải khác.
- GV chấm bài cho HS.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài và làm bài tập.
-------------------------------------------------------------------------
TOÁN 2 LUYỆN TẬP VỀ PHÂN SỐ.
I/ Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
- Cách so sánh hai phân số. Cách các phân số với 1.
- Tìm phân số theo yêu cầu cho trước.
*HSKG: Giải toán liên quan đến phân số.
II/ Đồ dùng dạy học
- Bảng nhóm. - VBT toán (Bài 111)
III/ Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. ổn định.
B. Bài mới:
1) Giới thiệu bài.
2) HD Làm bài tập
- Yêu cầu HS làm các bài tập trong VBT (Bài 111, trang 32; HSKG: Bài 111, trang 36 và 37, VBT nâng cao).
Bài1: ( Dành cho HS yếu và TB)
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- GV viết các phân số lên bảng, gọi HS nêu kết quả và giải thích cách làm.
- GV kết luận, kiểm tra kết quả làm bài của cả lớp.
Bài2: ( Dành cho HS TB...)
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- GV lưu ý HS các trường hợp mẫu số hoặc tử số không giống nhau: Rút gọn để đưa về dạng cùng mẫu số là 5, sau đó so sánh tử số.
- Nhận xét, KL chung.
Bài 3: ( Tất cả các đối tượng)
- GV nêu yêu cầu, phân tích để Hs nắm vững yêu cầu: số lẻ lớn hơn 6 và bé hơn 10 là các số: 7, 9
- Gọi HS lên bảng viết các phân số.
- Yêu cầu HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, KL chung.
Bài 4: (HSKG)
- Gọi HS đọc bài toán.
- Yêu cầu HS làm trên bảng nhóm lên chữa bài.
- GV nhận xét, KL chung.
3) Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống nội dung bài. Nhận xét tiết học.
- HS tự làm bài, trong khi đó lần lượt từng HS lên bảng làm theo phân công của GV.
- 1HS nêu yêu cầu.
- HS lần lượt nêu kết quả, giải thích cách làm.
Kết quả: a) b) 
 ; ...
- HS nêu yêu cầu.
- HS lên bảng chữa bài; HS khác nhận xét Kết quả: 
a) Ta được: 
b) Ta được: 
- 1HS nhắc lại yêu cầu, ghi nhớ yêu cầu.
- 3HS lần lượt lên bảng viết.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
HSKG: a) (bé hơn 1)
b) (bằng 1); c) (lớn hơn 1)
- 1HS đọc bài toán.
- HS làm trên bảng nhóm lên chữa bài.
Bài giải:
Tổng của tử số và mẫu số là: 13 x 2 = 26
Tử số là: (26 + 4) : 2 = 15
Mẫu số là: 26 - 15 = 11
Vậy: Phân số cần tìm là: 
	----------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 18 tháng 2 năm 2014
LUYỆN TỪ VÀ CÂU DẤU GẠCH NGANG
I. Mục tiêu:
	- Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang.
- Sử dụng đúng dấu gạch ngang trong khi viết.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giấy khổ to, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. ổn định
B. Kiểm tra bài cũ:
C. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Phần nhận xét:
Hai em làm bài tập tiết trước.
+ Bài 1: 
HS: 3 em nối nhau đọc nội dung bài 1.
- Tìm những câu văn có chứa dấu gạch ngang, phát biểu ý kiến.
- GV chốt lại bằng cách dán tờ phiếu đã viết lời giải:
Đoạn a: - Cháu con ai?
Đoạn b: - Cái đuôi dài - bộ phận khỏe nhất ... mạng sườn.
Đoạn c: - Trước khi bật quạt, đặt quạt nơi... 
- Khi điện đã vào quạt, tránh ...
- Hằng năm, tra dầu mỡ ...
- Khi không dùng, cất quạt ...
- Thưa ông, cháu là con ông Thư.
+ Bài 2: 
HS: Đọc yêu cầu suy nghĩ và trả lời.
- GV dán phiếu bài 1 lên bảng để HS dựa vào đó và trả lời.
Đoạn a: Dấu gạch ngang đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật.
Đoạn b: Dấu gạch ngang đánh dấu phần chú thích trong câu văn.
Đoạn c: Dấu gạch ngang liệt kê các biện pháp cần thiết để bảo quản quạt điện được bền.
3.Phần ghi nhớ:
HS: 3 - 4 em đọc nội dung cần ghi nhớ.
4. Phần luyện tập:
+ Bài 1: 
HS: Đọc yêu cầu và tìm dấu gạch ngang trong truyện “Quà tặng cha”, nêu tác dụng của mỗi dấu.
HS: Phát biểu.
- GV chốt lại lời giải đúng bằng cách dán phiếu đã viết lời giải (SGV).
+ Bài 2:
- GV nêu yêu cầu bài tập.
HS: Đọc yêu cầu bài.
- Tự viết đoạn trò chuyện giữa mình với bố mẹ.
- 1 số HS làm vào phiếu và lên dán trên bảng.
- GV cùng cả lớp nhận xét và cho điểm những bài viết tốt. 
VD: Tuần này tôi học hành chăm chỉ luôn được cô giáo khen. Cuối tuần như thường lệ, bố hỏi tôi:
- Con gái của bố tuần này học hành thế nào?
* Dấu gạch ngang đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của bố.
Tôi vui vẻ trả lời ngay:
- Con được 3 điểm 10 bố ạ!
- Thế ư! - Bố tôi vừa ngạc nhiên vừa mừng rỡ thốt lên.
* Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của “tôi”. 
5. Củng cố - dặn dò:
	- Nhận xét tiết học, yêu cầu ghi nhớ nội dung bài học. 
	- Dặn về nhà học và làm bài tập. 
------------------------------------------------------------------------------
Tiếng Việt 2 LUYỆN TẬP VỀ DẤU GẠCH NGANG.
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Ôn tập về dấu gạch ngang.
- Sử dụng đúng dấu gạch ngang trong khi viết .
- ý thức viết đúng qui tắc chính tả , sử dụng câu đúng ngữ pháp .
II. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài 
2. Hướng dẫn HS luyện tập
* Yêu cầu HS hoàn thành các BT sau:
Bài 1: Đoạn văn nào dùng sai dấu gạch ngang?
a. Tôi mở to mắt ngạc nhiên - trước mặt tôi là bé Nga con dì Hoa ở Thành phố Hồ Chí Minh.
b. Hùng phát biểu khi đã được cô cho phép:
- thưa cô, chúng em sẽ tự góp tiền tiết kiệm để mua sách vở giúp bạn Lan vượt qua lúc khó khăn ạ.
c. Bác Loan - bác hàng xóm ở sát nhà tôi - mới nằm viện về. Mẹ bảo tôi:
- Tối nay hai mẹ con mình sang thăm bác Loan nhé!
Tôi vâng lời me và chuẩn bị bài vở để tối có thể đi cùng mẹ.
- Gọi HS trình bày và yêu cầu HS giải thích vì sao dùng sai.
Bài 2: Viết đoạn văn ngắn gồm 5 hoặc 7 câu thuật lại cuộc trò chuyện của hai bạn em về một lọai cây ở trong vườn, trong đó có dùng dấu gạch ngang để đánh dấu lời đối thoại.
- Goị một số HS đọc bài, nhận xét, cho điểm.
3. Củng cố - dặn dò.
- NX tiết học.- Về nhà xem lại bài.
- HS làm lần lượt các bài tập.
- HS làm ra vở
- HS viết bài, đọc bài 
------------------------------------------------------------------------------
TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
Giúp HS ôn tập củng cố về:
- Dấu hiệu chia hết cho 5, khái niệm ban đầu về phân số, so sánh phân số.
- Kỹ năng thực hiện phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia các số tự nhiên.
- Một số đặc điểm của hình chữ nhật, hình bình hành và tính diện tích hình chữ nhật, hình bình hành đó.
II. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.ổn định.
B. Kiểm tra:
C. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn luyện tập:
Gọi HS lên chữa bài về nhà.
+ Bài 1: 
- GV gọi HS lên chữa bài.
- Nhận xét và cho điểm.
HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài vào vở sau đó nêu kết quả:
	a. Số chia hết cho 5 là: 5145
	b. 	 c. 	 d. 	
+ Bµi 2: 
HS: §äc yªu cÇu, tù ®Æt tÝnh vµ tÝnh.
- GV gäi 4 HS lªn b¶ng thùc hiÖn 4 phÐp tÝnh.
- C¶ líp nhËn xÐt cho ®iÓm.
+ Bµi 3: 
HS: §äc yªu cÇu suy nghÜ vµ tù lµm bµi.
a. C¸c ®o¹n th¼ng AN vµ MC lµ hai c¹nh ®èi diÖn cña h×nh b×nh hµnh AMCN nªn chóng song song vµ b»ng nhau.
b. DiÖn tÝch h×nh ch÷ nhËt ABCD lµ:
12 x 5 = 60 (cm2)
§iÓm N lµ trung ®iÓm cña ®o¹n DC nªn ®é dµi ®o¹n NC lµ:
12 : 2 = 6 (cm)
DiÖn tÝch h×nh b×nh hµnh lµ:
5 x 6 = 30 (cm2)
Ta cã:	60 : 30 = 2 (lÇn)
VËy diÖn tÝch h×nh ch÷ nhËt ABCD gÊp 2 lÇn diÖn tÝch h×nh b×nh hµnh AMCN.
- GV chÊm bµi cho HS.
3. Cñng cè - dÆn dß:
- NhËn xÐt giê häc.- VÒ nhµ häc vµ lµm vë bµi tËp.
--------------------------------------------------------------------------
Toán 2 LUYỆN TẬP CHUNG.
I/ Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
- Dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.
- Các kiến thức về phân s ... 
D. Củng cố, dặn dò
- Cây xanh có ích lợi không? Em cần phải bảo vệ cây xanh thế nào?
- Về hoàn thành bài tập 2. Nhận xét tiết học.
- 2 học sinh đứng tại chỗ đọc bài.
- 2 em đọc thành tiếng.
- 2 em ngồi cùng bàn thảo luận.
- Học sinh trình bày.
- Vài em nêu.
2. Em rất thích cây phượng, vì phượng chẳng những cho chúng em bóng mát để vui chơi mà còn làm tăng thêm vẻ đẹp của trường em. Những trưa hè êm ả, được ngắm hoa phượng rơi thật thích thú biết bao nhiêu.
- Từng cặp trao đổi và viết vào vở.
- Học sinh đọc (1 - 2 em đọc)
- HS nêu ý kiến.
-----------------------------------------------------------------------------
TOÁN LUYỆN TẬP 
I.Mục tiêu:
- Giúp HS rèn kỹ năng cộng phân số.
- Trình bày lời giải bài toán.
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. ổn định.
B. Kiểm tra: 
C. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn luyện tập:
GV gọi HS lên bảng chữa bài.
a. Củng cố kỹ năng cộng phân số:
- GV ghi lên bảng:
Tính:	 + ; + 
HS: 2 em lên nói cách làm, rồi tính kết quả. Cả lớp làm vào vở.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
b. Thực hành:
+ Bài 1: 
HS: Đọc yêu cầu của bài, tự suy nghĩ và làm bài vào vở.
- GV gọi HS nhận xét và chốt lời giải đúng:
a. + = = . 
c. + + = = = 1.
- 3 em lên bảng làm.
b. + = = = 3.
+ Bài 2: GV nêu yêu cầu bài tập.
HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
- 3 HS lên bảng làm.
- GV cùng cả lớp chữa bài:
a. 
b. 
c. 
+ Bài 3: GV nêu yêu cầu bài tập.
HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
- 3 HS lên bảng làm.
- GV gọi HS nhận xét bài:
a. 
b. 
c. 
+ Bài 4:
HS: Đọc yêu cầu, tóm tắt bài toán và tự giải.
Tóm tắt:
=?
Phần số đội viên của chi đội
 số đội viên tập hát
 tham gia bóng đá
Giải:
Số đội viên tham gia hai hoạt động trên là:
 + = (số HS của lớp)
- GV chấm bài cho HS.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.- Về nhà học bài.
-----------------------------------------------------------------
THỂ DỤC
BẬT XA, TẬP PHỐI HỢP CHẠY, NHẢY . TRÒ CHƠI: CON SÂU ĐO
I. Mục tiêu:
- Ôn bật xa và học phối hợp chạy, nhảy. Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng.
- Trò chơi “Con sâu đo”. Yêu cầu biết được cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động.
II. Đồ dùng:
Còi, dụng cụ chơi trò chơi.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra:
B. Dạy bài mới:
1. Phần mở đầu: 
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- Chạy chậm trên địa hình tự nhiên.
- Trò chơi: “Kéo cưa lừa xẻ”.
- Tập bài thể dục phát triển chung.
2. Phần cơ bản: 
a. Bài tập RLTTCB:
- Ôn bật xa 5 - 6 phút.
HS: Tập theo cá nhân.
- Thi bật nhảy từng đôi một.
- Học phối hợp chạy nhảy 5 - 6 phút.
- GV hướng dẫn cách tập luyện phối hợp, giải thích ngắn gọn các động tác và làm mẫu.
HS: Tập thử 1 lần để nắm được.
- Tập theo đội hình hàng dọc.
b. Trò chơi vận động:
- GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi và luật chơi.
HS: Thực hành chơi.
3. Phần kết thúc:
- Giậm chân tại chỗ theo nhịp.
- Thả lỏng toàn thân.
- GV hệ thống bài.
- Nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bài về nhà.
---------------------------------------------------------
Giáo án chiều
---------˜{{{{™-------
CHÍNH TẢ CHỢ TẾT
I. Mục tiêu:
- Nhớ, viết lại chính xác, trình bày đúng 11 dòng đầu bài thơ “Chợ Tết”.
- Làm đúng các bài tập tìm tiếng thích hợp có âm đầu hoặc vần dễ lẫn (s/x hoặc ưc/ưt) điền vào các ô trống.
II. Đồ dùng dạy - học:
Một vài tờ phiếu viết sẵn nội dung bài tập.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. ổn định.
B. Kiểm tra bài cũ:
C. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn HS nhớ - viết:
Một em đọc cho 2 em viết bảng lớp, cả lớp viết vào giấy các từ bắt đầu bằng l/n.
HS: 1 em đọc yêu cầu của bài.
- 1 em đọc thuộc lòng 11 dòng đầu.
- Cả lớp nhìn SGK đọc thầm lại để ghi nhớ 11 dòng đầu.
- GV chú ý nhắc các em cách trình bày bài thơ thể thơ 8 chữ. Ghi tên bài giữa dòng, các chữ đầu câu viết hoa ...
HS: Gấp SGK, nhớ lại 11 dòng thơ đầu và tự viết vào vở.
- Đổi vở cho nhau soát lại bài.
- GV thu 10 bài chấm điểm, nhận xét.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
- GV dán tờ phiếu đã viết sẵn truyện vui “Một ngày và một năm” chỉ các ô trống giải thích yêu cầu bài tập.
HS: Đọc thầm truyện, làm bài vào vở bài tập.
- 3 - 4 em làm bài trên phiếu.
- Đọc lại truyện “Một ngày và một năm” sau khi đã điền các tiếng thích hợp. Nói về tính khôi hài của truyện.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lời giải:
+ Họa sĩ - nước Đức - sung sướng - không hiểu sao - bức tranh.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học. Về nhà viết lại bài cho chữ đẹp hơn.
----------------------------------------------------------------------------
Luyện viết BÀI 23 SÓNG TO GIÓ LỚN 
I. Mục tiêu
- Viết đúng chính tả, trình bày đúng bài viết trong vở luyện viết bài 23.
- Rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.
II. Đồ dùng dạy- học
- Bảng phụ, Vở Luyện viết chữ đẹp lớp 4.
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Tổ chức.
B. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Dạy bài mới:
2.1. Giới thiệu bài.
2.2. Hướng dẫn HS viết.
- GV đọc mẫu một lượt.
- GV nhắc các em chú ý các từ ngữ dễ viết sai, những từ ngữ được chú thích, trả lời các câu hỏi: Bài tập đọc cho ta hiểu thêm điều gì?
- GV nhắc HS ghi tên bài vào giữa dòng. Trình bày sao cho đẹp, đúng với thể loại.
- GV đọc cho HS viết
- Đọc soát lỗi.
- Chấm bài
3. Củng cố, dặn dò:- GV nhận xét
HS thực hiện
- HS đọc thầm bài đọc.
- HS theo dõi trong SGK.
- Viết bài
--------------------------------------------------------------------------------------
TOÁN 2 LUYỆN TẬP PHÉP CỘNG PHÂN SỐ.
I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
- Cách cộng hai phân số khác mẫu số.
- Cách rút gọn hai phân số.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Bảng nhóm.VBT Toán (Bài 116)
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. ổn định
B Kiểm tra bài cũ:
- Muốn cộng hai phân số khác mẫu số ta làm thế nào?
- Nhận xét, ghi điểm.
C. Dạy bài mới:
1) Giới thiệu bài.
2) HD làm bài tập.
- Yêu cầu HSKG tự làm các bài tập trong VBT toán nâng cao (Bài 116, Trang 43, 44) Trong khi đó GV HD HSTB chữa bài.
Bài 1:
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- GV yêu cầu HS lên bảng làm bài.
- HD nhận xét.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 2, 3:
(Thực hiện tương tự bài 1)
- Lưu ý HS: Bài 2: Rút gọn rồi mới tính.
Còn bài 3: tính xong rồi mới rút gọn.
Bài 4: 
- Gọi HS đọc bài toán (Lưu ý HS sửa bài toán).
- Gọi HS làm trên bảng nhóm lên chữa bài.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
*Hướng dẫn HSKG chữa BT3 nâng cao.
3) Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học.
- HS trả lời.
- HSKG tự làm các bài tập trong VBT toán nâng cao (Bài 116, Trang 43, 44) (Từ bài 1 đến bài 4, riêng bài 3 cho 1HS làm trên bảng nhóm).
- 1HS nêu yêu cầu.
- 2HS lần lượt lên bảng làm; lớp làm bài vào VBT.
- HS nhận xét bài trên bảng.
Ví dụ: ; ...
Ví dụ: 
Bài 2: 
Bài 3:
 a, >; b, = 
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo.
- HS làm trên bảng nhóm lên chữa bài, lớp nhận xét.
Bài giải:
a) Sau một ngày đêm ốc sên leo được:
 (m)
b) 1m = 100cm
 Đáp số: a) 1m
 b) 100cm
Bài giải:
Hai tổ cùng làm trong 1 giờ được:
(công việc)
Đáp số: công việc.
-------------------------------------------------------------------------------
KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu:
- Biết kể tự nhiên bằng lời kể của mình 1 câu, đoạn chuyện đã được nghe, đọc có nhân vật, ý nghĩa ca ngợi cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp với cái xấu, thiện với ác.
- Hiểu và trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Hiểu lời khuyên của câu chuyện.
- Lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.	
II. Đồ dùng:
Một số truyện thuộc đề tài của bài kể chuyện.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. ổn định.
B. Bài cũ:
C. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS kể chuyện:
Một em kể đoạn 1 và 2 và nói ý nghĩa câu chuyện “Con vịt xấu xí”.
a. Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của bài tập.
HS: 1 em đọc đề bài.
- GV gạch dưới từ “được nghe, được đọc, ca ngợi cái đẹp, cuộc đấu tranh”.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc các gợi ý 2, 3. Cả lớp theo dõi SGK.
- GV hướng dẫn quan sát tranh minh họa trong SGK để suy nghĩ câu chuyện của mình.
- 1 số em nối tiếp nhau giới thiệu tên câu chuyện, nhân vật trong truyện.
b. HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Từng cặp HS kể chuyện cho nhau nghe, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Thi kể chuyện trước lớp.
- GV viết lần lượt tên HS tham gia cuộc thi, tên câu chuyện để cả lớp ghi nhớ khi bình chọn.
HS: Nhận xét, trao đổi về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện.
- GV và cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất.
3. Củng cố - dặn dò:
- 1 - 2 em nói tên câu chuyện em thích.
- GV biểu dương những HS kể chuyện tốt, những HS chăm chú nghe bạn kể.
- Nhắc nhở những HS yếu kém.
- Dặn về nhà tập kể cho người thân nghe.
- Đọc trước bài sau.
----------------------------------------------------------------------------------
SINH HOẠT TUẦN 23
I- Mục tiêu
- HS nắm được ưu khuyết điểm trong tuần để có phương hướng phấn đấu cho tuần tiếp theo.
- Nắm được phương hướng, nhiệm vụ tuần tới.
II- Các hoạt động dạy học.
1. Lớp trưởng cho lớp sinh hoạt. 
	+ Cả lớp hát đồng thanh 1 bài.
	+ Yêu cầu học sinh thảo luận theo tổ tìm ra những ưu khuyết điểm của tổ trong tuần.
	+ Học sinh từng tổ báo cáo kết quả thảo luận trong tổ.
	+ Giáo viên nhận xét chung về ưu điểm, tồn tại của các mặt:
- Đạo đức, chuyên cần, ý thức học bài, trực nhật, vệ sinh, lao động.
- Nề nếp Đội sao.
2. GV nhận xét các hoạt động trong tuần.
Nề nếp :
- Đi học đầy đủ, đúng giờ.
- Các em ngoan ngoãn, lễ phép.
- Thực hiện tốt các nội quy của trường, lớp.
- Không có hiện tượng đánh nhau, chửi bậy.
* Học tập :
- Sách vở, đồ dùng đầy đủ.
- Các em chăm chỉ học tập, hăng hái xây dựng bài.
- Một số em tích có kết quả học tập tốt.
- Một số em chưa cố gắng.
- Chữ viết còn chưa đẹp, cần rèn nhiều.
* Vệ sinh :
- Trực nhật sạch sẽ, đúng giờ.
- Khăn quàng, guốc dép đầy đủ.
- Đồng phục đúng quy định.
3. Phương hướng, nhiệm vụ tuần tới. 
Tiếp tục duy trì nề nếp, tăng cường vệ sinh cá nhân.
	- Hưởng ứng tốt các phong trào nhà trường đề ra.
	- Phân công giúp đỡ lẫn nhau cùng tiến trong học tập.
	- Thực hiện tốt các nội quy, nề nếp.
	- Tập trung vào việc học tập.
------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 23 VH.doc