TẬP ĐỌC
TIẾT 4 TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.Hiểu các từ ngữ trong bài.
-Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng tự hào, tình cảm.
-Hiểu nội dung: Ca ngợi truyện cổ của nước ta vừa nhân hậu, thông minh vừa chứa đựng kinh nghiệm quý báu của cha ông ( trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 10 dòng thơ đầu hoặc 12 dòng thơ cuối).
II.CHUẨN BỊ
-Bảng phụ viết sẵn 10 dòng thơ đầu.
-Các tập truyện cổ VN hoặc các truyện tranh: Tấm Cám,Thạch Sanh, Cây tre trăm đốt .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Kiểm tra bài cũ :
-Gọi HS đọc bài và trả lời các câu hỏi của bài : Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.
-GV Nhận xét và ghi điểm.
2.Bài mới :
Giới thiệu bài.
- Hs xem tranh minh họa trong SGK .Bức tranh có những nhân vật nào ? Những nhân vật đó em thường gặp ở đâu ?
- Em đã được đọc hoặc nghe những câu chuyện cổ tích nào ?
- Giới thiệu : Những câu chuyện cổ được lưu truyền từ bao đời nay có ý nghĩa như thế nào ? Vì sao mỗi chúng ta đều thích đọc truyện cổ ? Các em cùng học bài hôm nay
NGÀY SOẠN : 6 - 9 - 2009 NGÀY DẠY : 7 - 9 - 2009 Thứ hai ngày 7 tháng 9 năm 2009 TẬP ĐỌC TIẾT 4 TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.Hiểu các từ ngữ trong bài. -Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng tự hào, tình cảm. -Hiểu nội dung: Ca ngợi truyện cổ của nước ta vừa nhân hậu, thông minh vừa chứa đựng kinh nghiệm quý báu của cha ông ( trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 10 dòng thơ đầu hoặc 12 dòng thơ cuối). II.CHUẨN BỊ -Bảng phụ viết sẵn 10 dòng thơ đầu. -Các tập truyện cổ VN hoặc các truyện tranh: Tấm Cám,Thạch Sanh, Cây tre trăm đốt. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Kiểm tra bài cũ : -Gọi HS đọc bài và trả lời các câu hỏi của bài : Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. -GV Nhận xét và ghi điểm. 2.Bài mới : Giới thiệu bài. - Hs xem tranh minh họa trong SGK .Bức tranh có những nhân vật nào ? Những nhân vật đó em thường gặp ở đâu ? - Em đã được đọc hoặc nghe những câu chuyện cổ tích nào ? - Giới thiệu : Những câu chuyện cổ được lưu truyền từ bao đời nay có ý nghĩa như thế nào ? Vì sao mỗi chúng ta đều thích đọc truyện cổ ? Các em cùng học bài hôm nay. * Hoạt động 1: Luyện đọc * Mục tiêu: - Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.Hiểu các từ ngữ trong bài. -Hiểu các từ ngữ khó trong bài : Độ trì, độ lượng, đa tình, đa mang, vàng cơn nắng, trắng cơn mưa, nhận mặt - HS đọc thầm cả bài - Bài thơ được chia thành 5 đoạn + Đoạn 1 : Từ đầu đến người tiên độ trì + Đoạn 2 : Mang theo rặng dừa nghiêng soi + Đoạn 3 : Đời cha . ông cha của mình + Đoạn 4 : Rất công bằng .chẳng ra việc gì + Đoạn 5 : Phần còn lại -Lưu ý cách ngắt nhịp các câu thơ : Vừa nhân hậu / lại tuyệt vời sâu xa Thương người / rồi mới thương ta Yêu nhau dù mấy cách xa cũng tìm . Rất công bằng / rất thông minh Vừa đô lương / lại đa tình / đa mang . Chú ý toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, trầm lắng, pha lẫn niềm tự hào. Nhấn giọng ở các từ ngữ : nhân hậu, sâu xa, thương người, mấy cách xa, gặp hiền, vàng, trắng, nhận mặt, công bằng, thông minh, độ lượng, đa tình, đa mang, thầm kín, đời sau, - HS đọc đoạn nối tiếp. Khen HS đọc đúng , sửa lỗi về phát âm, ngắt nghỉ, giọng đọc.GV giảng nghĩa thêm từ “ nhận mặt ” (Là giúp con cháu nhận ra những truyền thống tốt đẹp, bản sắc của dân tộc, của ông cha ta từ bao đời nay) - HS đọc đoạn nối tiếp.Giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ mới và khó. - HS đọc đoạn nối tiếp trong nhóm - GV đọc mẫu toàn bài. * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài * Mục tiêu: HS hiểu nội dung của từng khổ và cả bài thơ. * Đoạn 1 - Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước nhà ? +Vì truyện cổ nước mình rất nhân hậu và có ý nghĩa rất sâu xa . +Vì truyện cổ đề cao những phẩm chất tốt đẹp của ông cha ta:công bằng, thông minh, độ lượng, đa tình, đa mang. +Vì truyện cổ là những lời khuyên dạy của ông cha ta:nhân hậu, ở hiền, chăm làm, tự tin, - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn còn lại và trả lời câu hỏi : + Bài thơ gợi cho em nhớ đến những truyện cổ nào ? ... Bài thơ gợi cho em nhớ đến truyện cổ Tấm Cám, Đẽo cày giữa đường qua chi tiết: Thị thơm thị giấu người thơm / Đẽo cày theo ý người ta. Nêu ý nghĩa của 2 truyện : Tấm Cám, Đẽo cày giữa đường ? Tấm Cám : thể hiện sự công bằng trong cuộc sống:người chăm chỉ, hiền lành sẽ được phù hộ, giúp đỡ như cô Tấm, còn mẹ con Cám tham lam độc ác sẽ bị trừng trị. +Đẽo cày giữa đường:Khuyên người ta phải tự tin,không nên thấy ai nói thế nào cũng làm theo. - Tìm thêm những truyện coổ khác thể hiện lòng nhân hậu của người Việt Nam. - HS trao đổi nhóm đôi. +Thạch Sanh : ca ngợi Thạch Sanh hiền lành, chăm chỉ, biết giúp đỡ người khác sẽ được hưởng hạnh phúc, còn Lý Thông gian tham, độc ác bị trừng trị thích đáng. +Sự tích hồ Ba Bể : ca ngợi mẹ con bà góa giàu lòng nhân ái, sẽ đuợc đền đáp xứng đáng. +Nàng tiên Ốc : ca ngợi nàng tiên Ốc biết yêu thương, giúp đỡ người yếu. -HS đọc 2 câu thơ cuối bài và trả lời câu hỏi : + Em hiểu ý 2 dòng thơ cuối bài như thế nào ? Hai câu thơ cuối bài là lời ông cha răn dạy con cháu đời sau : Hãy sống nhân hậu, độ lượng, công bằng, chăm chỉ, tự tin. Nội dung chính :Bài thơ ca ngợi kho tàng truyện cổ đất nước vì những câu truyện cổ đề cao những phẩm chất tốt đẹp của ông cha ta : nhân hậu, công bằng, độ lượng. *Hoạt động 3 : đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ. * Mục tiêu: Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng tự hào, tình cảm. - Treo bảng phụ viết sẵn 2 đoạn đầu và hướng dẫn HS đọc +GV đọc mẫu +GV yêu cầu HS đọc từng đoạn và tìm ra cách ngắt giọng, nhấn giọng hợp lí. Tôi yêu truyện cổ nước tôi Vừa nhân hậu / lại tuyệt vời sâu xa. Thương người / rồi mới thương ta Yêu nhau / dù mấy cách xa cũng tìm. Ở hiền / thì lại gặp hiền Người ngay / thì được phật / tiên độ trì Mang theo truyện cổ / tôi đi Nghe trong cuộc sống thầm thì tiếng xưa . Vàng cơn nắng / trắng cơn mưa Con sông chảy / có rặng dừa nghiêng soi. +HS đọc diễn cảm theo cặp. -Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bài thơ. 3. Củng cố, dặn dò: - Về nhà học thuộc bài thơ. - Chuẩn bị bài : Thư thăm bạn - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - KĨ THUẬT Giáo viên chuyên dạy. - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - TOÁN TIẾT 10 TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Giúp HS: -Nhận biết hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu -Biết viết các số đến lớp triệu. II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Kiểm tra bài cũ: 2.Bài mới: * Hoạt động 1:Giới thiệu hàng triệu, chục triệu, trăm triệu, lớp triệu. * Mục tiêu: Nhận biết hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu -GV nêu yêu cầu học sinh kể tên các lớp, hàng đã học. -GV yêu cầu HS cả lớp viết số theo lời đọc: 1 trăm, 1 nghìn, 10 nghìn, 1 trăm nghìn, 10 trăm nghìn. -GV giới thiệu: 10 trăm nghìn còn được gọi là 1 triệu. + 1 triệu bằng mấy trăm nghìn ? +Số 1 triệu có mấy chữ số, đó là những chữ số nào ? +Số 10 triệu có mấy chữ số, đó là những chữ số nào ? -GV giới thiệu : 10 triệu còn được gọi là 1 chục triệu. -GV giới thiệu : 10 chục triệu còn được gọi là 100 triệu. +1 trăm triệu có mấy chữ số, đó là những chữ số nào ? -GV giới thiệu : Các hàng triệu, chục triệu, trăm triệu tạo thành lớp triệu. +Lớp triệu gồm mấy hàng, đó là những hàng nào? -Kể tên các hàng lớp đã học. -HS thi đua kể. * Hoạt động 2:Thực hành * Mục tiêu: Biết viết các số đến lớp triệu. Bài 1: +1 triệu thêm 1 triệu là mấy triệu ? +2 triệu thêm 1 triệu là mấy triệu ? -GV: Bạn nào có thể đếm thêm 1 triệu từ 1 triệu đến 10 triệu ? -GV chỉ các số trên không theo thứ tự cho HS đọc. Bài 2: +1 chục triệu thêm 1 chục triệu là bao nhiêu triệu ? +2 chục triệu thêm 1 chục triệu là bao nhiêu triệu ? -Hãy đếm thêm 1 chục triệu từ 1 chục triệu đến 10 chục triệu. +1 chục triệu còn gọi là gì ? +2 chục triệu còn gọi là gì ? -Hãy đọc các số từ 1 chục triệu đến 10 chục triệu theo cách khác. -GV chỉ bảng cho HS đọc lại các số trên. Bài 3 (cột 2) -GV yêu cầu HS tự đọc và viết các số bài tập yêu cầu. -GV yêu cầu 2 HS vừa lên bảng lần lượt chỉ vào từng số mình đã viết, mỗi lần chỉ thì đọc số và nêu số chữ số 0 có trong số đó. -GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Củng cố- Dặn dò: Chuẩn bị bài : Triệu và lớp triệu. - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - ĐẠO ĐỨC TIẾT 3 VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP (tiết 1) I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập. - Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ. - Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập. - Yêu mến, noi theo những tấm gương HS nghèo vượt khó. II.CHUẨN BỊ -Các mẫu chuyện, tấm gương vượt khó trong học tập. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Kiểm tra bài cũ +Kể một mẩu chuyện, tấm gương về trung thực trong học tập. +Thế nào là trung thực trong học tập ? Vì sao phải trung thực trong học tập? 2.Bài mới: Giới thiệu bài: * Hoạt động 1: Kể chuyện một học sinh nghèo vượt khó. * Mục tiêu: Có ý thức vượt khó vương lên trong học tập. -GV giới thiệu: Trong cuộc sống thường xảy ra những rủi ro, chúng ta cũng có thể rơi vào những hoàn cảnh khó khăn. Chúng ta có thể làm gì để vượt lên số phận? Truyện “Một học sinh nghèo vượt khó” trong SGK kể về trường hợp bạn Thảo. Chúng ta hãy cùng nhau xem bạn Thảo gặp những khó khăn gì và đã vượt qua như thế nào? -GV kể chuyện. * Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (Câu 1 và 2- SGK trang 6) * Mục tiêu:HS biết xác định khó khăn trong học tập và cách khắc phục. -GV chia lớp thành 4 nhóm. òNhóm 1,3: Thảo đã gặp khó khăn gì trong học tập và trong cuộc sống hằng ngày? òNhóm 2,4 : Trong hoàn cảnh khó khăn như vậy, bằng cách nào Thảo vẫn học tốt? -Đại diện các nhóm trình bày ý kiến. -GV ghi tóm tắt các ý trên bảng. -GV kết luận: Bạn Thảo đã gặp rất nhiều khó khăn trong học tập và trong cuộc sống, song Thảo đã biết cách khắc phục, vượt qua, vượt lên học giỏi. Chúng ta cần học tập tinh thần vượt khó của bạn. * Hoạt động 3: Thảo luận theo nhóm đôi (Câu 3- SGK trang 6) * Mục tiêu:Biết noi theo những tấm gương HS nghèo vượt khó. -GV nêu yêu cầu câu 3: +Nếu ở trong cảnh khó khăn như bạn Thảo, em sẽ làm gì? -HS thảo luận theo nhóm đôi. -Đại diện từng nhóm trình bày cách giải quyết. -HS cả lớp trao đổi, đánh giá cách giải quyết. -GV kết luận về cách giải quyết tốt nhất. * Hoạt động 4: Làm việc cá nhân (Bài tập 1- SGK trang 7). * Mục tiêu: Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ. -GV nêu từng ý trong bài tập 1: Khi gặp 1 bài tập khó, em sẽ chọn cách làm nào dưới đây? Vì sao? a/. Tự suy nghĩ, cố gắng làm bằng được. b/. Nhờ bạn giảng giải để tự làm. c/. Chép luôn bài của bạn. d/. Nhờ người khác làm bài hộ. đ/. Hỏi thầy giáo, cô giáo hoặc người lớn. e/. Bỏ không làm. -HS nêu cách sẽ chọn và giải quyết lí do. -GV kết luận: Cách a, b, đ là những cách giải quyết tích cực. +Qua bài học hôm nay, chúng ta có thể rút ra được điều gì? -3 HS đọc ghi nhớ trong SGK/6 3.Củng cố - Dặn dò: -Thực hiện các hoạt động: +Cố gắng thực hiện những biện pháp đã đề ra để vượt khó khăn trong học tập. +Tìm hiểu, động viên, giúp đỡ khi bạn gặp khó ... ch của việc viết thư, nội dung cơ bản v à kết cấu thông thường của một bức thư. - Yêu cầu HS đọc lại bài Thư thăm bạn trang 25, SGK . - GV nêu câu hỏi: + Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì ? ... Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để chia buồn cùng Hồng vì gia đình Hồng vừa bị trận lụt gây đau thương mất mát không gì bù đắp nổi . +Theo em, người ta viết thư để làm gì ? ... Để thăm hỏi, động viên nhau, để thông báo tình hình, trao đổi ý kiến, bày tỏ tình cảm . + Đầu thư bạn Lương viết gì ? ...Bạn Lương chào hỏi và nêu mục đích viết thư cho Hồng . + Lương thăm hỏi tình hình gia đình và địa phương của Hồng như thế nào ? ... Lương thông cảm, sẻ chia hòan cảnh, nỗi đau của Hồng và bà con địa phương . + Bạn Lương thông báo với Hồng tin gì ? Lương báo tin về sự quan tâm của mọi người với nhân dân vùng lũ lụt : quyên góp ủng hộ. Lương gửi cho Hồng toàn bộ số tiền tiết kiệm . + Theo em, nội dung bức thư cần có những gì ? HS trao đổi nhóm đôi, nêu ...Nội dung bức thư cần : +Nêu lí do và mục đích viết thư . +Thăm hỏi người nhận thư . +Thông báo tình hình người viết thư . +Nêu ý kiến cần trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm + Qua bức thư, em nhận xét gì về phần mở đầu và phần kết thúc ? Phần mở đầu ghi địa điểm, thời gian viết thư, lời chào hỏi. + Phần kết thúc ghi lời chúc, lời hứa hẹn . *Hoạt động 2 : Phần ghi nhớ * Mục tiêu: HS học thuộc ghi nhớ -HS đọc ghi nhớ * Hoạt động 3: Luyện tập * Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để viết được bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin với bạn (mục III) * Tìm hiểu đề - Yêu cầu HS đọc đề bài . -Giúp HS nắm rõ yêu cầu:(GV treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc câu hỏi) + Đề bài yêu cầu em viết thư cho ai ? ... viết thư cho một bạn trường khác. + Mục đích viết thư là gì ? .... Hỏi thăm và kể cho bạn nghe tình hình ở lớp, trường em hiện nay. +Thư viết cho bạn cùng tuổi cần xưng hô như thế nào ? ...xưng bạn – mình, cậu – tớ. + Cần thăm hỏi bạn những gì ? ... Hỏi thăm sức khỏe, việc học hành ở trường mới, tình hình gia đình, sở thích của bạn . + Em cần kể cho bạn những gì về tình hình ở lớp, trường mình ? ...Tình hình học tập, sinh hoạt, vui chơi, văn nghệ, tham quan, thầy cô giáo, bạn bè, kế hoạch sắp tới của trường, lớp em. + Em nên chúc, hứa hẹn với bạn điều gì ? ...Chúc bạn khỏe, học giỏi, hẹn thư sau. * Thực hành viết thư - Yêu cầu HS dựa vào gợi ý trên bảng để viết thư. - Yêu cầu HS viết. Nhắc HS dùng những từ ngữ thân mật, gần gũi, tình cảm bạn bè chân thành. -Giúp đỡ những HS yếu. -3HS đọc bài viết -Nhận xét và cho điểm HS viết tốt . 3.Củng cố, dặn dò: - Dặn dò HS về nhà viết lại bức thư vào vở - Chuẩn bị bài : Cốt truyện -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - TOÁN TIẾT 14 DÃY SỐ TỰ NHIÊN I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: -Bước đầu nhận biết về số tự nhiên dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của dãy số tự nhiên. II.CHUẨN BỊ -Vẽ sẵn tia số như SGK lên bảng III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Kiểm tra bài cũ: 2.Bài mới: * Hoạt động 1:Giới thiệu số tự nhiên và dãy số tự nhiên * Mục tiêu: Biết được số tự nhiên và dãy số tự nhiên. -GV: Em hãy kể một vài số đã học. (GV ghi các số HS kể là số tự nhiên lên bảng, các số không phải là số tự nhiên thì ghi riêng ra một góc bảng.) - HS đọc lại các số vừa kể. -GV giới thiệu: Các số 5, 8, 10, 11, 35, 237, được gọi là các số tự nhiên. -GV: Em hãy kể thêm một số các số tự nhiên khác. -GV chỉ các số đã viết riêng từ lúc đầu và nói đó không phải là số tự nhiên. + Bạn nào có thể viết các số tự nhiên theo thứ tự từ bé đến lớn, bắt đầu từ số 0 ? + Dãy số trên là dãy các số gì ? Được sắp xếp theo tứ tự nào ? -GV giới thiệu: Các số tự nhiên sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn, bắt đầu từ số 0 được gọi là dãy số tự nhiên. -GV viết lên bảng một số dãy số và yêu cầu HS nhận xét đâu là dãy số tự nhiên, đâu không phải là dãy số tự nhiên. 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6. 0, 5, 10, 15, 20, 25, 30, 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, -GV cho HS quan sát tia số như trong SGK và giới thiệu: Đây là tia số biểu diễn các số tự nhiên. + Điểm gốc của tia số ứng với số nào? +Mỗi điểm trên tia số ứng với gì ? +Các số tự nhiên được biểu diễn trên tia số theo thứ tự nào ? +Cuối tia số có dấu gì ? Thể hiện điều gì ? -GV cho HS vẽ tia số. Nhắc các em các điểm biểu diễn trên tia số cách đều nhau. * Hoạt động 2:Giới thiệu một số đặc điểm của dãy số tự nhiên * Mục tiêu:Nêu được một số đặc điểm của dãy số tự nhiên. -GV yêu cầu HS quan sát dãy số tự nhiên và đặt câu hỏi giúp các em nhận ra một số đặc điểm của dãy số tự nhiên. +Khi thêm 1 vào số 0 ta được số nào ? +Số 1 là số đứng ở đâu trong dãy số tự nhiên, so với số 0 ? +Khi thêm 1 vào số 1 thì ta được số nào ? Số này đứng ở đâu trong dãy số tự nhiên, so với số 1? +Khi thêm 1 vào số 100 thì ta được số nào ? Số này đứng ở đâu trong dãy số tự nhiên, so với số 101. -GV giới thiệu: Khi thêm 1 vào bất kì số nào trong dãy số tự nhiên ta cũng được số liền sau của số đó. Như vậy dãy số tự nhiên có thể kéo dài mãi và không có số tự nhiên lớn nhất. +Khi bớt 1 ở 5 ta được mấy ? Số này đứng ở đâu trong dãy số tự nhiên, so với số 5 ? +Khi bớt 1 ở 4 ta được số nào ? Số này đứng ở đâu trong dãy số tự nhiên, so với số 4? +Khi bớt 1 ở 100 ta được số nào? Số này đứng ở đâu trong dãy số tự nhiên,so với số 100 +Vậy khi bớt 1 ở một số tự nhiên bất kì ta được số nào ? -GV kết luận. +Có bớt 1 ở 0 được không ? +Vậy trong dãy số tự nhiên, số 0 có số liền trước không ? +Có số nào nhỏ hơn 0 trong dãy số tự nhiên không ? -Vậy 0 là số tự nhiên nhỏ nhất, không có số tự nhiên nào nhỏ hơn 0, số 0 không có số tự nhiên liền trước. +7 và 8 là hai số tự nhiên liên tiếp. 7 kém 8 mấy đơn vị ? 8 hơn 7 mấy đơn vị? +1000 hơn 999 mấy đơn vị ? 999 kém 1000 mấy đơn vị ? +Vậy hai số tự nhiên liên tiếp thì hơn hoặc kém nhau bao nhiêu đơn vị ? -GV kết luận * Hoạt động 3:LThực hành * Mục tiêu:HS biết làm các bài tập theo yêu cầu của SGK Bài 1 +Muốn tìm số liền sau của một số ta làm như thế nào ?...Ta lấy số đó cộng thêm 1. Bài 2 +Muốn tìm số liền trước của một số ta làm như thế nào ?Ta lấy số đó trừ đi 1. Bài 3 +Hai số tự nhiên liên tiếp hơn hoặc kém nhau bao nhiêu đơn vị ? ...Hơn hoặc kém nhau 1 đơn vị. Bài 4 (a) -HS làm bài cá nhân.HS nêu đặc điểm của dãy số. 3.Củng cố- Dặn dò: -Chuẩn bị bài : Viết số tự nhiên trong hệ thập phân -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - LỊCH SỬ TIẾT 3 NƯỚC VĂN LANG I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Nắm được một số sự kiện về nhà nước Văn Lang : thời gian ra đời, những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Việt cổ : + Khoảng 700 năm TCN nước Văn Lang, nhà nước đầu tiên trong lịch sử dân tộc ra đời. + Người Lạc Việt biết làm ruộng, ươm tơ, dệt lụa, đúc đồng làm vũ khí và công cụ sản xuất. + Người Lạc Việt ở nhà sàn, họp nhau thành các làng bản. + Người Lạc Việt có tục nhuộm răng, ăn trầu; ngày lễ hội thường đua thuyền, đấu vật, II.CHUẨN BỊ -Phóng to lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ. -Bảng thống kê: III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Kiềm tra bài cũ : -GV kiểm tra phần chuẩn bị của HS. 2.Bài mới : Giới thiệu * Hoạt động 1: Làm việc cả lớp * Mục tiêu: HS biết Văn Lang là nhà nước đầu tiên trong lịch sử nước ta - GV treo lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ và vẽ trục thời gian lên bảng. -Yêu cầu HS dựa vào trong SGK và lược đồ, tranh ảnh, xác định địa phận của nước Văn Lang và kinh đô Văn Lang trên bản đồ ; xác định thời điểm ra đời trên trục thời gian. +Nhà nước đầu tiên của người Lạc Việt có tên là gì ? ...Nước Văn Lang. +Nước Văn Lang ra đời vào khoảng thời gian nào ? ..Khoảng 700 năm trước công nguyên. -1 HS lên bảng xác định thời điểm ra đời của nước Văn Lang. +Nước Văn Lang được hình thành ở khu vực nào? ...Ở khu vực sông Hồng, sông Mã, sông Cả. -Cho HS lên chỉ lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ ngày nay khu vực hình thành của nước Văn Lang. -GV nhận xét và và kết luận. * Hoạt động 2: Làm việc cá nhân * Mục tiêu: HS biết các tầng lớp trong xã hội Văn Lang. - GV đưa ra khung sơ đồ (để trống chưa điền nội dung ) HS đọc SGK và điền vào sơ đồ các tầng lớp: Vua, Lạc hầu, Lạc tướng, Lạc dân, nô tì sao cho phù hợp như trên bảng. *Ghi chú : Dành cho HS khá giỏi * Xã hội Văn Lang có mấy tầng lớp? ...Có 4 tầng lớp, đó là vua, lạc tướng và lạc hầu , lạc dân, nô tì. +Người đứng đầu trong nhà nước Văn Lang là ai? ...Là vua gọi là Hùng Vương. +Tầng lớp sau vua là ai? Họ có nhiệm vụ gì? ...Là lạc tướng và lạc hầu, họ giúp vua cai quản đất nước. +Người dân thường trong xã hội văn lang gọi là gì? ...Dân thướng gọi là lạc dân. +Tầng lớp thấp kém nhất trong XH Văn Lang là tầng lớp nào ? Họ làm gì trong XH ? ...Là nô tì, họ là người hầu hạ các gia đình người giàu phong kiến. -GV kết luận. * Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm * Mục tiêu: Mô tả được những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt. -GV đưa ra khung bảng thống kê còn trống phản ánh đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt. -Yêu cầu HS đọc kênh chữ và xem kênh hình để điền nội dung vào các cột cho hợp lý như bảng thống kê. -HS thảo luận theo nhóm. HS đọc và xem kênh chữ, kênh hình điền vào chỗ trống. Đời sống vật chất tinh thần của người Lạc Việt Sản xuất Ăn, uống Mặc và trang điểm Ở Lễ hội -Lúa -Khoai -Cây ăn quả -Ươm tơ, dệt vải -Đúc đồng: giáo mác, mũi tên, rìu, lưỡi cày -Nặn đồ đất -Đóng thuyền -Cơm, xôi -Bánh chưng, bánh giầy -Uống rượu -Làm mắm Phụ nữ dùng nhiều đồ trang sức, búi tóc hoặc cạo trọc đầu. Nhà sàn -Quây quần thành làng -Vui chơi nhảy múa -Đua thuyền -Đấu vật -Sau khi điền xong GV cho vài HS mô tả bằng lời của mình về đời sống của người Lạc Việt. Một số HS đại diện nhóm trả lời. +Người Lạc Việt biết trồng đay, gai, dâu, nuôi tằm, ươm tơ, dệt vải, biết đúc đồng làm vũ khí, công cụ sản xuất và đồ trang sức *Ghi chú : Dành cho HS khá giỏi * Những tục lệ nào của người Lạc Việt còn tồn tại đến ngày nay? Đua thuyền, đấu vật, -GV nhận xét và bổ sung. 3.Củng cố -Dặn dò: -Cho HS đọc phần bài học trong khung. -Dựa vào bài học, em hãy mô tả một số nét về cuộc sống của người Lạc Việt. -Về nhà học bài và xem trước bài “Nước Âu Lạc”. -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - THẾ DỤC Giáo viên chuyên dạy.
Tài liệu đính kèm: