Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần 4 năm 2013 (chuẩn)

Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần 4 năm 2013 (chuẩn)

TẬP TRUNG SÂN TRƯỜNG

Tiết 2.Toán:

 Tiết 16: SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN

Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học Những kiến thức mới trong bài cần được hình thành.

- HS biết viết số tự nhiên trong hệ thập phân. Biết cách đọc viết số có đến 3 lớp chín chữ số - Biết so sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên.

I. Mục tiêu: Yêu cầu cần đạt.

1. Kiến thức:

- Biết cách so sánh số tự nhiên, xếp thứ tự các số tự nhiên( Hoàn thành bài tập số 1 cột 1, Bài số 2 cột a,c. Bài 3 cột a. HSKG làm hết các ý còn lại. Khuyến khích HSKT hoàn thành BT 1.)

2. Kĩ năng:

- Vận dụng kiến thức đã học về số tự nhiên để hoàn thành các BT theo yêu cầu.

3. Thái độ:

 - HS yêu thích môn học, chủ động tích cực trong giờ học.

 - Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập

 

doc 15 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 606Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần 4 năm 2013 (chuẩn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 4
Ngày soạn: 28/ 9/ 2013
Ngày giảng: Thứ hai ngày 30/ 9/ 2013
Tiết 1.Chào cờ: 
 TẬP TRUNG SÂN TRƯỜNG
Tiết 2.Toán: 
 Tiết 16: SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN
Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài cần được hình thành.
- HS biết viết số tự nhiên trong hệ thập phân. Biết cách đọc viết số có đến 3 lớp chín chữ số
- Biết so sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên.
I. Mục tiêu: Yêu cầu cần đạt.
1. Kiến thức:
- Biết cách so sánh số tự nhiên, xếp thứ tự các số tự nhiên( Hoàn thành bài tập số 1 cột 1, Bài số 2 cột a,c. Bài 3 cột a. HSKG làm hết các ý còn lại. Khuyến khích HSKT hoàn thành BT 1.)
2. Kĩ năng:
- Vận dụng kiến thức đã học về số tự nhiên để hoàn thành các BT theo yêu cầu.
3. Thái độ:
 - HS yêu thích môn học, chủ động tích cực trong giờ học.
 - Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập
II. Đồ dùng dạy học: 
GV: SGK, bảng phụ, bảng nhóm.
HS: SGK, bút, nháp..
III. Các hoạt động dạy -học:
 Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1. Giới thiệu bài: 
*ổn định-Kiểm tra: 
 - HS viết số thành tổng: 10 837 
 - NX, ghi điểm
* Giới thiệu bài:
2.Phát triển bài:
a) So sánh hai số tự nhiên có số chữ số khác nhau
- GV nêu các cặp số, yêu cầu HS so sánh 
- Vậy khi so sánh 2 số tự nhiên có số chữ số khác nhau ta căn cứ vào dấu hiệu nào?
 * Nhận xét
 - Yêu cầu HS nhắc lại 
* Xếp thứ tự các số tự nhiên:
 - GV viết bảng các số, yêu cầu HS so sánh và nêu cách so sánh
- Nhận xét các số trên tia số?
- GV yêu cầu HS nhắc lại – Lấy VD.
b) Thực hành:
* Bài 1.( 21) 
- GV yêu cầu HS tự làm bài
- Gọi HS chữa bài và yêu cầu HS giải thích cách so sánh của vài cặp số 
- GV nhận xét.
* Bài 2.( 21) 
- BT yêu cầu chúng ta làm gì?
- Muốn xếp được các số theo thứ tự từ bé đến lớn chúng ta phải làm gì?
- HS làm bài.
- Chấm bài.
- Yêu cầu HS giải thích cách sắp xếp của mình (HS khá, G)
- GV nhận xét 
* Bài 3.( 21)
* HS khá, Giỏi làm cả bài.
- BT yêu cầu chúng ta làm gì?
- Muốn xếp được các số theo thứ tự từ lớn đến bé chúng ta phải làm gì?
- GV chấm chữa bài.
3.Kết luận:
- Nêu cách so sánh hai số tự nhiên. 
- Nhớ cách so sánh hai số tự nhiên.
- Chuẩn bị trước bài: Luyện tập. 
- HS viết:
10 837 =10 000 + 800+ 30 +7
- NX, đánh giá.
 * So sánh các số tự nhiên
- HS so sánh 
a, 100 > 99 
 29 869 < 30 005
 25 136 >23 894
- HS nêu.
 Nhận xét: Số ở gần gốc 0 hơn là số bé hơn(và ngược lại)
* Xếp thứ tự các số tự nhiên:
- Từ bé đến lớn:
7 698; 7 869; 7 896; 7 968.
- Học sinh nêu yêu cầu
- 2 HS lên bảng làm bài.
 1 234 > 999 
 8 754 < 87 540 
 39 680 = 39 000 + 680
 35 784 < 35 790
 92 501 > 92 410
 17 600 = 17 000 + 600
- Nhận xét.
+ HS nêu yêu cầu
- HS làm bài vào vở, 1HS làm bảng nhóm
 a) 8 136; 8 316; 8 361
 b) 5 724; 5 740; 5 742
 c) 63 841; 64 813; 64 831
+ HS nêu yêu cầu BT
- HS giải thích
- HS làm vở, 1HS làm bảng nhóm
 a) 1 984 ; 1 978; 1 952; 1 942.
- Học sinh nêu cách so sánh.
 ____________________________________
Tiết4.Tập đọc:
Tiết 7: MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC
Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học.
Những kiến thức mới trong bài cần được hình thành.
- HS đã được học các bài tập đọc nói về tấm lòng trung thực, lòng nhân hậu.
-Hiểu sự chính trực thanh liêm tấm lòng vì dân, vì nước của Tô Hiến Thành.
- Học tập đức tính trung thực của Tô Hiến Thành
I. Mục tiêu: Yêu cầu cần đạt
 1.Kiến thức:
 - Biết đọc ngắt nghỉ đúng dấu câu. Thể hiện giọng đọc theo lời của nhân vật.
- Hiểu nội dung : Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành- vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.( Trả lời được các câu hỏi trong SGk )
2. Kĩ năng:
- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc với giọng kể thong thả, rõ ràng. đọc phân biệt lời các nhân vật, thể hiện rõ sự chính trực của Tô Hiến Thành.
3. Thái độ: 
- Biết học tập tấm gương chính trực của Tô Hiến Thành
 - GDKNS: Có ý thức tự rèn cho mình tính trung thực, biết sống vì tập thể, vì người khác.
 II. Đồ dùng dạy học: 
GV : SGK, Tranh minh hoạ bài tập đọc, bảng phụ
HS: SGK,bút,
III. Các hoạt động dạy- học: 
Hoạt động củaGV
Hoạt động của HS
 1.Giới thiệu bài: 
*ổn định- Kiểm tra.
 - 1HS đọc đoạn 3 :Người ăn xin? Em học được gì từ cậu bé?
 - NX, đánh giá
 * Giới thiệu ghi đầu bài.
2.Phát triển bài:
* HDHS luyện đọc:
 - Gọi HS nối tiếp nhau đọc(2 lượt)
- GV kết hợp sửa lỗi phát âm và cách đọc và giải nghĩa từ
- GV đọc mẫu
* Tìm hiểu bài:
+ Gọi HS đọc Đ1 
-Tô Hiến Thành làm quan triều nào? ông là người như thế nào?
- Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào?
- Đoạn 1 Kể chuyện gì?
* Gọi HS đọc Đ2 và trả lời:
- Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai là người thường xuyên đến chăm sóc ông?
- Còn gián nghị đại phu Trần Trung Tá thì sao?
- Ý đoạn 2 nói gì? 
* Gọi HS đọc Đ3 
- Tô Hiến Thành đã cử ai thay ông đúng đầu triều đình?
- Trong việc tiến cử người giúp nước, sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào?
+ Đoạn 3 kể chuyện gì?
- Gọi HS đọc toàn bài, nêu nội dung chính của bài
- GV ghi bảng.
* Luyện đọc diễn cảm.
+ Gọi HS đọc toàn bài
- Gọi HS nêu cách đọc
- GV giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc: “Một lần Đỗ thái hậu ... Trần Trung Tá”
- GV đọc mẫu, hướng dẫn đọc.
- NX, đánh giá
3.Kết luận:
- Bài ca ngợi ai? Ông là người như thế nào?
- Chuẩn bị bài: Tre Việt Nam.
- HS đọc bài- Nhận xét.
- HS đọc 3 đoạn
- Luyện đọc từ khó, giải nghĩa từ.
- Luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm
+ Triều Lí, là người nổi tiếng chính trực.
+ Không nhận đút lót vàng bạc để làm sai di chiếu của vua. 
* Thái độ chính trực cuả Tô Hiến Thành.
+ 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm
- Quan tham tri chính sự
- Do bận nhiều việc không đến thăm ông được
2.Tô Hiến Thành lâm bệnh có Vũ Tán Đường hầu hạ
+1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm
- Trần Trung Tá
- Ông đã cử người tài ba giúp nước chứ không cử người ngày đêm hầu hạ mình.
* Tô Hiến Thành cử người tài giỏi giúp nước.
* Nội dung: (như mục I)
- HS nêu, 1 HS nhắc lại
* Luyện đọc diễn cảm:
- 1 HS đọc 
- HS nêu: Giọng thong thả rõ ràng, lời Tô Hiến Thành điềm đạm dứt khoát.
- luyện đọc theo cặp.
- HS thi đọc diễn cảm theo 2 dãy.
- Nhận xét, chọn bạn đọc tốt nhất.
- Học sinh nêu nội dung bài.
 __________________________________________
Tiết 3.Chính tả( Nhớ - viết): 
 Tiết 4: TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH
Những kiến thức HS đã biết
liên quan đên bài học
Những kiến thức mới trong bài
được hình thành
- Đã học thuộc lòng bài thơ Truyện cổ nước mình.
- Hiểu được ý nghĩa của truyện cổ.
- Nhớ, viết đúng đẹp đoạn từ Tôi yêu truyện cổ nước tôiđến ông cha của mình trong bài thơ truyện cổ nước mình	
- Làm đúng các BT chính tả phân biệt r/d/gi
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Nhớ, viết đúng đẹp đoạn từ Tôi yêu truyện cổ nước tôiđến ông cha của
mình trong bài thơ ruyện cổ nước mình 
 2. Kĩ năng: Làm đúng các BT chính tả phân biệt r/d/gi 
 3. Thái độ: -Giáo dục ý thức giữ gìn vở sạch, viết chữ đẹp
II. Đồ dùng dạy học: 
- GV : Bảng phụ 
- HS: Vở, bút
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài : 
* Ổn định : Chuyển tiết
* Bài cũ: Yêu cầu HS lên bảng viết: trâu, trăn, chó 
- NX, đánh giá
* Giới thiệu bài
2. Phát triển bài
* Hướng dẫn HS viết chính tả
- Gọi HS đọc đoạn thơ
+ Vì sao tác giả lại yêu truỵện cổ nước nhà?
+ Qua những câu chuyện cổ cha ông ta muốn khuyên con cháu điều gì?
- GV đưa từ khó: truyện cổ, sâu xa, nghiêng soi
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được
- GV lưu ý cách trình bày bài thơ lục bát
- GV yêu cầu HS đổi vở, soát lỗi
- GV thu chấm bài
* Hướng dẫn làm bài tập
- Gọi HS nêu yêu cầu của đề bài
- GV nhắc nhở HS trước khi làm
 - GV phát bảng phụ cho 2 HS 
- Gọi HS treo bảng phụ và đọc bài làm
- GV hướng dẫn cả lớp nhận xét, sửa sai
3. Kết luận:
* Củng cố: 
- Nêu những chữ có âm đầu d/ r/ gi có trong bài?
* Dặn dò: Dặn CB cho giờ sau.
- 1 HS lên bảng
- Lớp viết bảng con.
- 1 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ, cả lớp đọc thầm
+ Truyện cổ nhân hậu có ý nghĩa sâu xa..
+ Hãy sống nhân hậu , ở hiền, chăm làm
- HS viết bảng con
- 1 HS lên bảng viết và đọc lại các từ khó vừa viết.
- HS viết bài 
- HS soát lỗi
- HS nêu yêu cầu
- HS làm bài
- Đáp án đúng: gió thổi, gió đưa, gió nâng, cánh diều
- HS trả lời.
 __________________________________________
Ngày soạn: 30/ 9/ 2013
Ngày giảng: Thứ tư ngày 2/ 10/ 2013
Tiết 1. Toán: 
 Tiết 17: YẾN, TẠ, TÂN
Những kiến thức HS đã biết liên quan đên bài học
Những kiến thức mới trong bài được hình thành
- Đã được làm quen với các đơn vị đo khối lượng.
- Biết làm tính với các đơn vị đo khối lượng Kg, g.
- Nắm được mối quan hệ của yến, ta, tấn với ki- lô- gam.
- Thực hành chưyển đổi các đơn vị đo khối lượng
- Thực hành làm tính với các đơn vị đo khối lượng đã học.
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: 
- Bước đầu nhận biết về độ lớn của yến, tạ, tấn.
- Nắm được mối quan hệ của yến, ta, tấn với ki- lô- gam.
 2. Kĩ năng: 
- Thực hành chưyển đổi các đơn vị đo khối lượng
- Thực hành làm tính với các đơn vị đo khối lượng đã học.
 3. Thái độ: 
- Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập
II. Đồ dùng dạy học: 
- GV : Chép BT 2 lên bảng, bảng phụ
- HS: bảng con, nháp
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1. Giới thiệu bài:
 * Ổn định tổ chức:
 * Bài cũ: - HS trình bày bài 5
 - NX, đánh giá
* GV nêu mục tiêu của bài
2. Phát triển bài:
* Giới thiệu yến, tạ, tấn
a) Giới thiệu về yến
+ Các em đã được học các đơn vị đo khối lượng nào?
- GV giới thiệu: để đo khối lượng các vật nặng đến hành chục kg người ta còn dùng đơn vị đo là yến
+ Bao nhiêu kg tạo thành 1 yến?
+ Vậy 1 yến bằng bao nhiêu kg?
- GV ghi bảng
+ Một người mua 10 kg gạo tức là mua mấy yến gạo?
+ Mẹ mua 1 yến cám, vậy mẹ mua bao nhiêu kg cám?
+ Bác Lan mua 20 kg rau, tức là bác Lan mua bao nhiêu yến rau?
+ Chị Quy hái được 5 yến cam, hỏi chị Quy đã hái bao nhiêu kg cam?
b) Giới thiệu về tạ, tấn (tương tự như yến)
 1 tạ = 10 yến 1 tấn = 10 tạ
 1 tạ = 100 kg 1 tấn = 1 000 kg
* Luyện tập 
Bài 1.( 23 )
- GV yêu cầu HS làm miệng
Bài 2 ( 23 )
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài.
Bài 3.(23 ) 
- GV yêu cằu HS làm vở phần còn lại, phát bảng phụ cho 2 HS
- GV chữa bài, nhận xét, cho điểm
Bài 4.( HS khá giỏi )
- GV yêu cầu HS đọc bài trước lớp
+ Em có nhận xét gì về đơn vị  ... T thả lỏng.
- GV hệ thống lại bài.
- NX giờ học giao BTVN.
 6'
 2'
 2'
 2'
 22'
 3'
 3'
 3'
 6'
 7'
 6’
 2'
 2'
 2'
 * * * * * *
 * * * * * *
 * * * * * *
- Chơi trò chơi.
- Hát + vỗ tay.
- Cán sự điều khiển.
- GV và cán sự ĐK.
- GV điều khiển.
GV hướng dẫn cách chơi, luật chơi.
- 1 tổ chơi thử.
- Chơi thi đua.
- GV nhận xét,biểu dương.
 * * * * * * * 
 * * * * * * *
 * * * * * * *
 ______________________________
Ngày soạn: 2/ 9/ 2013
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 4/10/ 2013
Tiết 1: Toán. 
 Tiết 20: GIÂY, THẾ KỈ
Những kiến thức HS đã biết liên quan đên bài học
Những kiến thức mới trong bài được hình thành
- Đã biết xem đồng hồ
- Đã biết mối quan hệ giữa giờ và phút
- Làm quen với đơn vị đo thời gian: giây, thế kỉ
- Nắm được mối quan hệ giữa giây và phút, giữa năm và thế kỉ
- Biết xác định một năm cho trước thuộc thế kỉ.
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: - Làm quen với đơn vị đo thời gian: giây, thế kỉ
 - Nắm được mối quan hệ giữa giây và phút, giữa năm và thế kỉ
 2. Kĩ năng: - Biết xác định một năm cho trước thuộc thế kỉ.
 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập
II. Đồ dùng dạy học:
 - GV: đồng hồ thật, vẽ sẵn trục thời gian lên bảng
III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
* Ổn định tổ chức.
* Bài cũ: + Nêu các đơn vị đo khối lượng đã học? - NX, đánh giá
* GV nêu mục tiêu của bài.
2. Phát triển bài:
*. Giới thiệu giây, thế kỉ:
a) Giới thiệu giây
- GV cho HS quan sát đồng hồ thật, yêu cầu HS chỉ kim giờ, kim phút
+ Khoảng thời gian kim giờ đi từ 1 số nào đó đến số liền sau nó là bao nhiêu giờ?
+ Khoảng thời gian kim phút đi từ 1 vạch đến 1 vạch liền sau nó là bao nhiêu phút?
+ 1 giờ bằng bao nhiêu phút?
- GV giới thiệu kim giây và thời gian kim giây đi từ 1 vạch đến 1 vạch liền sau nó là 1 giây
- GV yêu cầu HS quan sát đồng hồ : 
+ Khi kim phút chạy từ vạch này sang vạch kế tiếp thì kim giây chạy từ đâu đến đâu?
+ Vậy 1 phút = ? giây, GV viết bảng
b) Giới thiệu thế kỉ
- GV treo hình vẽ trục thời gian và giới thiệu cách tính mốc thế kỉ
+ Em sinh vào năm nào? Năm đó ở thế kỉ thứ bao nhiêu?
+ Năm 2007 thuộc thế kỉ nào? Thế kỉ này tính từ năm nào đến năm nào?
- GV giới thiệu cách ghi thế kỉ
- Yêu cầu HS ghi thế kỉ 19, 20, 21 bằng chữ số La Mã
* Luyện tập:
Bài 1( 25): 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài và tự làm
- Gọi HS nêu miệng, 2 HS lên bảng
- GV hướng dẫn Nhận xét , giải thích cách làm
+ Em làm thế nào để biết 1/3 phút = 20 giây?, 1 phút 8 giây = 68 giây?
Bài 2(25): 
- GV hướng dẫn HS làm miệng
Bài 3(25):
- Gọi HS đọc yêu cầu, 
- Yêu cầu HS làm vở
- GV chấm chữa bài.
3. Kết luận:
* Củng cố:
- Một thế kỉ bằng bao nhiêu năm?
* Dặn dò: 
- Học thuộc ác đơn vị đo thời gian đã được học.
- Chuẩn bị bài sau.
- 1 HS trả lời
- HS quan sát, lên chỉ
+ 1 giờ
+ 1 phút
+ 60 phút
+ 1 vòng
- HS quan sát
- HSTL
- HS nghe
- HS viết bảng con
* HS đọc và làm bài
- 2 HS làm bảng lớp
- HS nhận xét, giải thích cách làm
- HS nêu miệng 
* 1 HS đọc yêu cầu.
- Cả lớp làm vở
a) Năm 1010 TK:XI; đến năm 2009 là 999 năm
b) 938 thuộc TK: X ; đến năm 2009 là 1071 năm
- HS nêu
 Tiết 2: Luyện từ và câu. 
Tiết 6: LUYỆN TẬP VỀ TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY
Những kiến thức HS đã biết liên quan đên bài học
Những kiến thức mới trong bài được hình thành
- Hiểu được từ láy và từ ghép là 2 cách cấu tạo từ phức tiếng Việt : Từ ghép là từ gồm những tiếng có nghĩa ghép lại với nhau. Từ láy là từ có tiếng hay âm, vần lặp lại nhau.
- Qua luyện tập, bước đầu nắm được 3 nhóm từ từ ghép, từ láy trong câu văn, đoạn văn.
- Bước đầu nắm được 3 nhóm từ láy (Giống nhau ở âm đầu, vần, cả âm đầu và vần) 
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: - Qua luyện tập, bước đầu nắm được 3 nhóm từ từ ghép, từ láy trong câu văn, đoạn văn.
 2. Kỹ năng: - Bước đầu nắm được 3 nhóm từ láy (Giống nhau ở âm đầu, vần, cả âm đầu và vần) BT3.
 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ý thức chăm chỉ học bài.
II. Đồ dùng dạy học: 
GV : bảng phụ, từ điển
HS: Vở bài tập
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
* Ổn định: Chuyển tiết
* Bài cũ: + Thế nào là từ ghép ? cho VD?
 + Thế nào là từ láy? Cho VD?
 - NX, đánh giá
* GV nêu mục tiêu của bài.
2. Phát triển bài:
Bài 1.( 43 ) 
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
- GV ghi 2 từ ghép lên bảng
+ Từ bánh trái: chỉ chung các loại bánh, có nghĩa bao quát chung vậy nó là từ ghép gì?
+ Từ bánh rán: chỉ 1 loại bánh riêng để phân biệt nó với các loại bánh khác vậy nó là từ ghép gì?
+ Trong Tiếng Việt có những kiểu từ ghép nào?
- GV nhận xét câu trả lời của HS
Bài 2.( 43 ) 
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
- GV phát bảng phụ cho 2 nhóm. Yêu cầu HS trao đổi trong nhóm và hoàn thành BT
- Yêu cầu các nhóm xong trước treo bảng phụ, các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- GV chốt lời giải đúng
+ Tại sao xếp tàu hoả vào từ ghép phân loại? từ núi non vào từ ghép tổng hợp?
Bài 3.( 44 ) 
- Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu
- GV phát bảng phụ cho 2 nhóm, yêu cầu HS làm việc trong nhóm
- Gọi các nhóm treo bảng phụ , các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- GV chốt lời giải đúng
+ Muốn xếp được các từ láy đúng ô cần xác định những bộ phận nào?
- Yêu cầu HS phân tích mô hình cấu tạo của 1 vài từ láy.
3. Kết luận:
* Củng cố:
- Từ ghép có những loại nào? Có những loại từ láy nào?
 * Dặn dò: 
- Về nhà làm vở BT2,3
- 1 HS trả lời
- 2 HS đọc yêu cầu.
- HS tiến hành thảo luận
+ bánh trái: từ ghép có nghĩa tổng hợp
+ bánh rán: có nghĩa phân loại
+ Có 2 kiểu từ ghép: Tổng hợp và phân loại
* HS đọc yêu cầu.
- HS trao đổi hoàn thành BT
+ TGPL: đường day, xe đạp, tàu hoả, xe điện, máy bay
+ TGTH: ruộng đồng, làng xóm, núi non, gò đống, bờ bãi, hình dạng, màu sắc
+ tàu hoả( PL) phân loại tàu thuỷ, tàu bay
núi non( TH) chỉ chung loại địa hình
- HS nhận xét, bổ sung
* 2 HS đọc yêu cầu.
- HS hoạt động nhóm
+ Hai tiếng giống nhau ở âm đầu: nhút nhát
+ Hai tiếng giống nhau ở vần:lao xao, lạt xạt
+ Hai tiếng giống nhau cả âm đầu và vần: rào rào, he hé
HS nhận xét, bổ sung
- HS nêu
 ___________________________________
Tiết 3. Tập làm văn:
 Tiết 6: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN
Những kiến thức HS đã biết liên quan đên bài học
Những kiến thức mới trong bài được hình thành
- Hiểu thế nào là cốt chuyện và 3 phần cơ bản của cốt chuyện: mở đầu, diễn biến, kết thúc
- Biết xắp xếp các sợ việc chính cho trước thành cốt chuyện 
- Tưởng tượng và tạo lập một cốt truyện đơn giản theo gợi ý đã cho sẵn.
 - Kể lại được câu chuyện theo cốt truyện một cách hấp dẫn, sinh động
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: 
 - Tưởng tượng và tạo lập một cốt truyện đơn giản theo gợi ý đã cho sẵn.
 2. Kĩ năng:
 - Kể lại được câu chuyện theo cốt truyện một cách hấp dẫn, sinh động
 3. Thái độ: 
 - Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập
II. Đồ dùng dạy học:
 - GV: - Bảng phụ,
 - chép sẵn đề bài và câu hỏi gợi ý
- HS: Vở bài tập
III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
* Ổn định: chuyển tiết
* Bài cũ: - Cốt truyện gồm mấy phần là những phần nào?
 - NX, đánh giá
* GV nêu mục tiêu của bài.
2. Phát triển bài:
* Hướng dẫn xây dựng cốt truyện
a) Tìm hiếu đề.
- Gọi HS đọc đề bài
- GV hướng dẫn phân tích đề bài
+ Muốn xây dựng cốt truyện cần chú ý đến những điều gì?
b) Lựa chọn chủ đề và xây dựng cốt chuyện
 - GV yêu cầu HS lựa chọn chủ đề
- Gọi HS đọc gợi ý 1
- GV hỏi và ghi nhanh các câu hỏi vào 1 bên bảng
+ Người mẹ ốm như thế nào?
+ Người con chăm sóc mẹ như thế nào?
+ Để chữa khỏi bệnh cho mẹ, người con gặp những khó khăn gì?
+ Người con đã quyết tâm như thế nào?
+ Bà tiên đã giúp đỡ 2 mẹ con như thế nào?
- Gọi HS đọc gợi ý 2
+ Để chữa khỏi bệnh cho mẹ, người con gặp khó khăn gì?
+ Bà tiên làm cách nào để thử thách lòng trung thực của người con?
+ Cậu bé đã làm gì?
c) Kể chuyện
- Yêu cầu HS kể trong nhóm. 
- Gọi HS thi kể trước lớp.
- GV đánh giá cho điểm.
3. Kết luận:
* Củng cố:
- Câu chuyện các em vừa kể nói về điều gì?
* Dặn dò: - Viết lại câu chuyện vào vở 
- 3 phần; mở đầu, diễn biến, kết thúc 
- 2 HS đọc
+ Lí do xảy ra câu chuyện, diễn biến câu chuyện, kết thúc câu chuyện
- HS phát biểu chủ đề mình chọn
- 2 HS dọc
1. Người mẹ ốm rất nặng
2. Người con thương mẹ chăm sóc tận tuỵ ngày đêm
3. Người con phải vào tận rừng sâu để tìm 1 loại thuốc quí.
4. Người con phải lặn lội vào rừng sâu trong rừng người con gặp rất nhiều thú dữ.
5. Bà tiên đã cảm động trước tấm lòng hiếu thaỏ của người con và hiện ra giúp đỡ.
- 2 HS đọc
3. Nhà rất nghèo không có tiền mua thuốc
4. Bà tiên biến thành 1 cụ già đi đường đánh rơi túi tiền.
5. Cậu bé thấy phía trước 1 cụ già khổ sở. Cậu đoán đó là tiền của cụ cậu chạy theo và trả tiền cho cụ.
1 HS kể 
Thi kể theo nhóm.
- HS nêu
Tiết 4. Hoạt động tập thể:
Tiết 4: SINH HOẠT LỚP
I.Mục tiêu: 
- HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 4
- Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân.
- Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân.
II. Đánh giá tình hình tuần qua:
 * Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ.
 - Duy trì sĩ số lớp tốt.
 - Trong lớp còn nói chuyện riêng: Khải, duy, Tuấn.
 * Học tập: 
 - Dạy-học đúng PPCT và TKB, có học bài và làm bài trước khi đến lớp.
 - Thi đua hoa điểm 10 : khá tốt.
 - HS yếu tiến bộ chậm, chưa tích cực tự học: Khải , Mai Lan 
 * Văn thể mĩ:
 - Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc.
 - Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học.
 - Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : tốt.
 * Hoạt động khác:
 - Thực hiện tốt AT giao thông.
III. Kế hoạch tuần 5:
 * Nề nếp:
 - Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định.
 - Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép.
 * Học tập:
- Tiếp tục thi đua học tập tốt chào mừng các ngày lễ lớn.
- Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 5
- Tích cực tự ôn tập kiến thức.
- Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp.
- Thi đua hoa điểm 10 trong lớp.
 * Vệ sinh:
- Thực hiện VS trong và ngoài lớp.
- Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống.
 * Hoạt động khác:
- Nhắc nhở HS tham gia Kế hoạch nhỏ, nuôi lợn đất và tham gia đầy đủ các hoạt động ngoài giờ lên lớp.
 IV. Tổ chức trò chơi: 
 - GV tổ chức cho HS chơi một số trò chơi dân gian.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 5 lop 4 moi dieu chinh.doc