Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần 4 - Trường T.H Lê Văn Tám

Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần 4 - Trường T.H Lê Văn Tám

TẬP ĐỌC

MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC

I./MỤC TIÊU:

 - Đọc rõ ràng, rành mạch. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật , bước đầu đọc diễn cảm đuợc một đoạn trong bài

- Hiểu nội dung: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK)

- Yêu mến những người chính trực. Luôn trung thực, ngay thẳng.

II./CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC

 - Xác định giá trị ; Tự nhận thức về bản thân ;Tư duy phê phán.

III./CÁC PP , KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG

- Trải nghiệm ; Thảo luận nhóm ; Đóng vai ( đọc theo vai )

 

doc 33 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 602Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần 4 - Trường T.H Lê Văn Tám", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lịch báo giảng
TUẦN 4
 THỨ
NGÀY
MÔN
TỰA BÀI 
2
05 / 09/2011
Tập đọc
Toán
Thể dục
Lịch sử
Một người chính trực
So sánh & xếp thứ tự các số tự nhiên
Bài 7
Nước Aâu Lạc.
3
06 / 09/2011
Chính tả
Toán
Luyện từ và câu
Kĩ thuật
Đạo đức
Truyện cổ nước mình ( Nhớ viết)
Luyện tập
Từ ghép & từ láy
Khâu thường ( T1)
Vượt khó trong học tập ( T2)
4
07 / 09/2011
Khoa học
Kể chuyện
Thể dục
Toán
Địa lý
Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại ...
Một nhà thơ chân chính
Bài 8
Yến – tạ - tấn
HĐSX của người dân ở HLS
5
08/ 09/2011
Tập đọc
Mĩ thuật
Toán
Tập làm văn
Khoa học
Tre Việt Nam
VTT: Chép hoạ tiết trang trí dân tộc
Bảng đơn vị đo khối lượng
Tại sao cần ăn phối hợp đạm ĐV- đạmTV
Cốt truyện
6
9/ 09/2011
Aâm nhạc
Luyện từ và câu Tập làm văn
Toán
Sinh hoạt
LT về từ ghép & từ láy 
Học bài: Bạn ơi lắng nghe- kể chuyện
Luyện tập xây dựng cốt truyện
Giây thế kỉ
Sinh hoạt chủ nhiệm.
Thứ hai ngày 05 tháng 09 năm 2011
TẬP ĐỌC
MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC
I./MỤC TIÊU:
 - Đọc rõ ràng, rành mạch. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật , bước đầu đọc diễn cảm đuợc một đoạn trong bài
Hiểu nội dung: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK)
Yêu mến những người chính trực. Luôn trung thực, ngay thẳng. 
II./CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC
 - Xác định giá trị ; Tự nhận thức về bản thân ;Tư duy phê phán.
III./CÁC PP , KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG
Trải nghiệm ; Thảo luận nhóm ; Đóng vai ( đọc theo vai )
IV./ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh hoạ. - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
V./CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1./Ổn định:
2./Bài cũ: Người ăn xin 
HS 1: Đọc bài + nêu đại ý bài
HS2: Đọc bài +TL câu hỏi : Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương như thế nào?
- GV nhận xét ,ghi điểm .
3./Bài mới: 
a./Giới thiệu bài, ghi bảng
b./Tìm hiểu bài:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc
- GV yêu cầu HS đọc toàn bài.
- GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc.
- Cho HS đọc tiếp nối theo đoạn :
 * Đọc lần 1 : GV yêu cầu HS nối tiếp đọc bài , GV kết hợp sửa lỗi phát âm sai , 
* Đọc lần 2: GV yêu cầu HS nối tiếp đọc bài + Giải nghĩa từ: Long Xưởng, di chiếu, thái tử, phò tá, tham chi chính sự, gián thị, đại phu
 * Đọc lần 3: GV yêu cầu HS đọc ngắt nghỉ đúng câu ; GV nhận xét chỉnh sửa
- GV yêu cầu HS Luyện đọc theo nhóm 3
- Thi đọc trước lớp
- GV đọc diễn cảm bài 
 Hoạt động 2:. Hướng dẫn tìm hiểu bài
* Đoạn 1 
+ Tô Hiến Thành làm quan triều nào?
+ Mọi người đánh giá ông là người như thế nào?(ĩ)
+ Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào?
+ Đoạn 1 kể chuyện gì?
* Đoạn 2 + 3 
+ Thái Hậu hỏi ông điều gì? 
+ Vì sao Thái hậu ngạc nhiên khi Tô Hiến Thành tiến cử Trần Trung Tá? (ĩĩ)
 + Trong việc tìm người giúp nước, sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào?
+ Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông Tô Hiến Thành?
+ Nêu ý của đoạn 2, 3
* Bài văn giúp ta hiểu điều gì?
Trung thực trong cuộc sống hằng ngày.
 Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm:
MT: Biết đọc phân biệt lời các nhân vật , bước đầu đọc diễn cảm đuợc một đoạn trong bài
- GV yêu cầu HS nối tiếp đọc bài
GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc (Một hôm, Đỗ thái hậu thần xin cử Trần Trung Tá) 
GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng)
- GV nhận xét , ghi điểm cho HS đọc bài
4./Củng cố :
Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông Tô Hiến Thành?
- GV nhận xét tinh thần học tập của HS 5./Dặn dò: 
- Về nhà học bài . Chuẩn bị bài: Tre Việt Nam. 
2 HS đọc bài trả lời câu hỏi , lớp nhận xét
- 1 HS giỏi đọc bài , lớp theo dõi SGK
- Bài chia làm 3 đoạn :
+ Đoạn1: Từ Tô Hiến Thành Lý Cao Tông 
+ Đoạn 2: Từ Phò tá  Tô Hiến Thành được 
+ Đoạn 3: từ Một hôm Trần Trung Tá 
- 3 HS nối tiếp đọc bài -> mỗi em đọc 1 đoạn ;HS nhận xét cách đọc của bạn
- 3 HS nối tiếp đọc bài ;HS đọc thầm phần chú giải.
HS khá giỏi giải nghĩa các từ
- 3 HS nối tiếp đọc bài
- Các nhóm cùng nhau luyện đọc
- Đại diện 2 nhóm lên thi đọc -.> các nhóm nhận xét
- Lắng nghe.
* HS đọc thầm đoạn 1 -> trả lời câu hỏi
- Làm quan triều Lý
- Oâng là người nỗi tiếng chính trực
- Tô Hiến Thành không nhận vàng bạc đút lót để làm sai di chiếu của vua đã mất. Ông cứ theo di chiếu mà lập thái tử Long Cán lên làm vua
Ä Thái độ chính trực của Tô Hiến Thành đối với chuyện lập ngôi vua. 
* HS đọc thầm đoạn 2 ,3-> trả lời câu hỏi
- Ai sẽ thay ông làm quan nếu ông mất
 - Vì Vũ Tán Đường lúc nào cũng ở bên giường bệnh Tô Hiến Thành, tận tình chăm sóc ông nhưng lại không được tiến cử, còn Trần Trung Tá bận nhiều công việc nên ít khi tới thăm ông, lại được tiến cử
Ông cử người tài ba ra giúp nước chứ không cử người ngày đêm hầu hạ mình 
 Vì những người chính trực bao giờ cũng đặt lợi ích của đất nước lên trên lợi ích của riêng mình ,họ làm được nhiều điều tốt cho dân cho nước.
ÄTô Hiếu Thành tiến cử người giỏi giúp nước
* HS nêu nội dung bài :
ND: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.
- 3 HS nối tiếp đọc bài ;HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợ
HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp
Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài) trước lớp ;HS nhận xét bạn đọc -> bình chọn bạn đọc hay
- HS nêu lại ND bài.
- HS nhận xét tiết học
RÚT KINH NGHIỆM:
– —— – — { – — —– —
TOÁN
SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN
I./ MỤC TIÊU:
- Bước đầu hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu vế so sánh hai số tự nhiên , xếp thứ tự các số tự nhiên.
- HSKG làm được các BT trong SGK
- HS ham mê học toán , làm đúng các bài tập.
II./ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV : Bảng phụ.
- HS : bảng con.
III./ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1./ Ôån định:
2./ Bài cũ: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân
GV yêu cầu HS sửa bài tập 3
 GV nhận xét ghi điểm-> nhận xét chung
3./ Bài mới: 
 a./Giới thiệu bài, ghi bảng
 b./Tìm hiểu bài:
 * So sánh được của hai số tự nhiên ;.Đặc điểm về sự so sánh được của hai số tự nhiên:
GV đưa từng cặp hai số tự nhiên ; Yêu cầu HS nêu nhận xét số nào lớn hơn, số nào bé hơn, số nào bằng nhau (trong từng cặp số đó)?
 100 – 120 ; 395 – 412 ; 95 – 95...
 * .Nhận biết cách so sánh hai số tự nhiên:
Trường hợp hai số đó có số chữ số khác nhau: (100 – 99, 77 –115...)
+ số 100 có mấy chữ số?
+ Số 99 có mấy chữ số?
+ Em có nhận xét gì khi so sánh hai số tự nhiên có số chữ số không bằng nhau?
- Trường hợp hai số có số chữ số bằng nhau: 
+ GV nêu ví dụ: 145 –245 
+ Yêu cầu HS nêu số chữ số trong hai số đó?
+ Em có nhận xét gì khi so sánh hai số tự nhiên có số chữ số bằng nhau?
+ Muốn so sánh hai số tự nhiên bất kì, ta phải làm như thế nào?
* Trường hợp số tự nhiên đã được sắp xếp trong dãy số tự nhiên:
+ Số đứng trước so với số đứng sau như thế nào?
+ Số đứng sau so với số đứng trước như thế nào?
+ Dựa vào vị trí của các số tự nhiên trong dãy số tự nhiên em có nhận xét gì?
- GV vẽ tia số lên bảng, yêu cầu HS quan sát
+ Số ở điểm gốc là số mấy?
+ Số ở gần gốc 0 so với số ở xa gốc 0 hơn thì như thế nào? (ví dụ: 1 so với 5)
+ Nhìn vào tia số, ta thấy số nào là số tự nhiên bé nhất?
 * Sắp xếp thứ tự các số tự nhiên 
GV viết lên bảng 7 689; 7 968; 7 896; 7 869.
+ Xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn
+ xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé
+ Số nào lớn nhất trong các số trên?
+ Số nào bé nhất trong các số trên?
c./ Thực hành
Bài tập 1 : Làm bảng con ( HS khá giỏi làm cả bài, HS còn lại làm cột 1)
- GV nhận xét HS làm bài.
Bài tập 2: Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn ( HS khá giỏi làm cả bài HS còn lại làm phần a, b )
- Cho HS thảo luận nhóm 2
Bài tập 3 : Viết các số theo tự từ lớn đến bé (HS khá giỏi làm cả bài ,HS còn lại làm phần a)
- Cho HS làm vở.
- GV chấm điểm , nhận xét HS làm bài
4./Củng cố :
Nêu cách so sánh hai số tự nhiên?
- GV nhận xét tinh thần học tập của HS 
5./Dặn dò: 
- Về nhà xem lại bài ; Chuẩn bị bài: Luyện tập
HS sửa bài
HS nhận xét
100 < 120 ; 395 < 412 ; 95 = 95...
- Số 100 có 3 chữ số
- Số 99 có 2 chữ số
 à Vậy 100 > 99 hay 99 < 100
- HS nêu : Số nào có chữ số nhiều hơn thì số đó lớn hơn
HS nêu
Xác định số chữ số của mỗi số rồi so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.
- Vài HS nhắc lại: bao giờ cũng so sánh được hai số tự nhiên.
+ Lần lượt so sánh các hàng của chữ số, hàng của chữ số nào lớn hơn thì số đó lớn hơn.
+ Trong hai số tự nhiên, số nào có nhiều chữ số hơn thì số đó lớn hơn.
0 1 2 3 4 5
Số đứng trước bé hơn số đứng sau.
Số đứng sau lớn hơn số đứng trước.
Số đứng trước bé hơn số đứng sau & ngược lại.
+ Số 0
+ Số ở gần gốc 0 hơn là số bé hơn (1 < 5)
+ Số 0
- HS xếp vào bảng con
+ 7689; 7 869; 7 896; 7 969
 + 7 968; 7 896; 7 869; 7689
 + 7 968
 + 7 689
* 2 HS lên bảng la ... 
Hầu hết các loại thức ăn có nguồn gốc từ đâu?
GV nhận xét, ghi điểm .
3./ Bài mới:
 a./Giới thiệu bài , ghi bảng
 b./Tìm hiểu bài:
Hoạt động 1: Trò chơi thi kể tên các món ăn chứa nhiều chất đạm 
 MT: HS lập ra được danh sách tên các món ăn chứa nhiều chất đạm.
 Cách tiến hành:
 Bước 1: Tổ chức chia lớp làm 2 đội
 Bước 2: Nêu cách chơi và luật chơi
Bước 3: Thực hành chơi :GV bấm đồng hồ & theo dõi diễn biến của cuộc chơi & cho kết thúc cuộc chơi như phần luật chơi đã nói 
 GV nhận xét tuyên dương các nhóm 
 Hoạt động 2: Cần ăn phối hợp đạm động vật & đạm thực vật 
 MT: Kể tên một số món ăn vừa cung cấp 
đạm động vật vừa cung cấp đạm thực vật.Giải thích lí do vì sao không nên chỉ ăn đạm động vật hoặc chỉ ăn đạm thực vật.
Cách tiến hành:
Bước 1: Thảo luận cả lớp
Bước 2: GV yêu cầu HS đọc các thông tin và quan sát hình SGK, cho biết :
 + Những món ăn nào vừa chứa đạm động vật vừa chứa đạm thực vật?
 +Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp đạm động vật & đạm thực vật? 
 + Vì sao chúng ta nên ăn nhiều cá?
GV Kết luận qua phần trả lời của HS : Mỗi loại đạm có chứa nhiều chất bổ dưỡng ở tỉ lệ khác nhau. Ăn kết hợp cả đạm động vật & đạm thực vật sẽ giúp cơ thể có thêm những chất dinh dưỡng bổ sung cho nhau & giúp cho cơ quan tiêu hoá hoạt động tốt hơn. Ngay trong nhóm đạm động vật, cũng nên ăn thịt ở mức vừa phải. Nên ăn cá nhiều hơn ăn thịt, vì đạm cá dễ tiêu hơn đạm thịt; tối thiểu mỗi tuần nên ăn 3 bữa cá
* Nên sử dụng đậu phụ & sữa đậu nành vừa đảm bảo cơ thể có được nguồn đạm thực vật quý vừa có khả năng phòng chống các bệnh tim mạch & ung thư. 
4./ Củng cố :
- Tại sao cần ăn phối hợp đạm ĐV và đạm TV?
- GV nhận xét tiết học.
5./ Dặn ë dò: 
- Về nhà học bài ;Chuẩn bị bài: Sử dụng hợp lí các chất béo & muối ăn . 
- 2 HS lên trả lời , lớp nhận xét
- Mỗi đội cử ra 1 đội trưởng đứng ra rút thăm xem đội nào được nói trước. 
- Các thành viên trong mỗi đội nối tiếp nhau lên bảng ghi tên các món ăn chứa nhiều chất đạm mỗi bạn ghi một món 
- Hai đội bắt đầu chơi
 VD : gà rán, cá kho, mục xào, tôm hấp, đậu hà lan, canh cua
 - HS đọc thầm các món ăn chứa nhiều đạm 
 - HS đọc các thông tin SGK quan sát hình SGK
- Đậu kho thịt, lẩu cá, thịt bò, canh cua, 
- Nếu chỉ ăn đạm động vật hay chỉ ăn đạm thực vật thì sẽ không đủ chất dinh dưỡng cho hoạt động sống của cơ thể mỗi loại đạm chứa những chất bổ dưỡng khác nhau.
- Vì cá là loại thức ăn dễ tiêu trong chất béo của cá có nhiếu a-xít béo không no và vai trò phòng chống bệnh xơ vữa động mạch .
 - HS đọc mục Bạn cần biết ở trang 19 SGK
HS nhắc lại
- HS nhắc lại tựa bài, trả lời câu hỏi
RÚT KINH NGHIỆM:
– —— – — { – — —– —
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN
I./MỤC TIÊU
- Dựa vào gợi ý của nhân vật & chủ đề ( SGK) xây dựng được cốt truyện có yếu tố tưởng tượng gần gũi với lứa tuổi thiếu nhi & kể lại vắn tắt câu chuyện đó.
 - Diễn đạt trôi chảy, mạch lạc.
 - Thường xuyên đọc thêm sách báo .
II./ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV : Tranh minh họa cho cốt truyện SGK
HS : SGK , VBT
III./CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
RÚT KINH NGHIỆM:
– —— – — { – — —– —
TOÁN
GIÂY – THẾ KỈ
I./MỤC TIÊU
- Biết đơn vị giây thế kỉ. Biết mối quan hệ giữa phút & giây , thế kỉ & năm ; Biết xác định một năm cho trước thuộc thế kỉ.
- Làm đúng các bài tập theo yêu cầu ; HSKG làm được các BT trong SGK
- Ham thích học toán.
II./ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Đồng hồ thật có đủ 3 kim chỉ giờ, phút, chỉ giây.
- Bảng vẽ sẵn trục thời gian (như trong SGK).
III./ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1./Ổn định:
2./Bài cũ: Bảng đơn vị đo khối lượng
- GV yêu cầu HS sửa bài tập 2
- GV nhận xét , ghi điểm .
3./Bài mới:
a./Giới thiệu bài, ghi bảng
b./Tìm hiểu bài:
 * Giới thiệu về giây
- GV dùng đồng hồ có đủ 3 kim để ôn về giờ, phút & giới thiệu về giây
 + Kim phút đi từ vạch số 2 đến vạch số 3 là ? phút
+ 1 giờ bằng bao nhiêu phút?
+ Còn kim dài và nhỏ nhất trên đồng hồ là kim gì?
 + 1 phút bằng bao nhiêu giây?
 + 60 phút bằng mấy giờ?
 + 60 giây bằng mấy phút
 * Giới thiệu về thế kỉ
- GV giới thiệu: đơn vị đo thời gian lớn hơn năm là “thế kỉ”. GV vừa nói vừa viết lên bảng:
1 thế kỉ = 100 năm
- Cho HS xem hình vẽ trục thời gian & nêu cách tính mốc các thế kỉ:
+ Ta coi 2 vạch dài liền nhau là khoảng thời gian 100 năm (1 thế kỉ)
+ GV chỉ vào sơ lược tóm tắt: từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ thứ nhất. 
+ Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ thứ 2. 
+ Năm 1975 thuộc thế kỉ nào? 
+ Hiện nay chúng ta đang ở thế kỉ thứ mấy?
- GV lưu ý: người ta dùng số La Mã để ghi thế kỉ (ví dụ: thế kỉ XXI)
c./ Thực hành
Bài tập 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm	
- GV treo bảng phụ có ghi nội dung bài tập
- GV sửa bài trên bảng .
Bài tập 2: ( HS khá giỏi làm cả bài HS còn lại làm phần a, b )
- Cho HS làm vở 
- GV nhận xét cả lớp làm bài
 Bài tập 3 HSKG về nhà làm thêm
4./ Củng cố :
- Tính tuổi của em hiện nay? Năm sinh của em thuộc thế kỉ nào?
- GV nhận xét tiết học
5./Dặn dò: 
- Về nhà học bài ;Chuẩn bị bài: Luyện tập .
- 2 HS sửa bài,lớp nhận xét
- HS quan sát đồng hồ, yêu cầu HS chỉ kim giờ, kim phút.
+ Là 1 phút
+ 1 giờ = 60 phút
+ Kim giây
- HS quan sát hoạt động liên tục trên mặt đồng hồ của kim giây. Kim giây chạy hết 60 vạch trên đồng hồ thì kim phút chạy hết 1 vạch 
 1 phút = 60 giây
 60 phút = 1 giờ
 60 giây = 1 phút
- Nhiều HS nhắc lại
- Vài HS nhắc lại : Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ thứ nhất ( thế kỉ I )
+ Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ thứ hai ( thế kỉ II )
+ Thế kỉ thứ XX
+ Thế kỉ thứ XXI
* 1HS đọc yêu cầu bài tập
- Các em nối tiếp nhau mỗi em lên bảng điền một số 
 * Cả lớp làm vở ; sau đó trả lời miệng 
a/ Bác Hồ sinh vào thế kỉ XIX
 Bác ra đi tìm đường cứu nước thế kỉ XX
b/ Thế kỉ XX 
c/ Thế kỉ III
 - 3 à 5 HS trả lời tuổi, năm sinh của các em
RÚT KINH NGHIỆM:
– —— – — { – — —– —
ĐẠO ĐỨC
VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP ( TIẾT 2)
I./ MỤC TIÊU
- Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập.
- Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ.
- Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập.
- Yêu mến, noi gương theo những tấm guơng HS nghèo vượt khó
 II./ CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC
 Kĩ năng lập kế hoạch vượt khó trong học tập
 Kĩ năng tìm kiếm sự hỗ trợ , giúp đỡ của thầy cô, bạn bè khi gặp khó khăn trong học tập.
III./CÁC PP , KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG
Giải quyết vấn đề ; Dự án .
IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
SGK- Các mẩu chuyện, tấm gương vượt khó trong học tập.
V. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1./Ổn định:
2./Bài cũ: Vượt khó trong học tập (tiết 1)
- Để học tập tốt, chúng ta cần phải làm gì?
- GV nhận xét , ghi điểm .
3./Bài mới: 
 a./Giới thiệu bài , ghi bảng
 b./Tìm hiểu bài:
 * Hoạt động 1: Bài tập 2
GV nêu tình huống
GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận nhóm
- GV kết luận và khen ngợi những HS biết vượt khó trong học tập, biết giúp đỡ bạn.
* Hoạt động 2: Bài tập 3. 
GV giải thích yêu cầu bài tập và cho HS thảo luận.
GV kết luận và khen ngợi những HS biết vượt khó trong học tập.
* Hoạt động 3: Bài tập 4. 
GV giải thích yêu cầu bài tập
- GV kết luận , khuyến khích HS thực hiện những biện pháp khắc phục khó khăn đã đề ra để học tốt.
Trong cuộc sống, mỗi người đều có những khó khăn riêng.Để học tập tốt, cần cố gắng vượt qua những khó khăn.
4./Củng cố :
- Trong cuộc sống hằng ngày khi gặp khó khăn chúng ta cần làm gì?
- GV nhận xét tinh thần học tập của HS 
5./Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Biết bày tỏ ý kiến. 
Mỗi em chuẩn bị 3 tấm bìa nhỏ màu đỏ, xanh, vàng ; tự chuẩn bị đồ dùng để hoá trang tiểu phẩm. 
2 HS nêu , lớp nhận xét
- HS chú ý nghe tình huống
- 4 em / nhóm ;Các nhóm thảo luận ; sau đó một số nhóm trình bày,các nhóm khác nhận xét , bổ sung.
a/ Theo em bạn Nam sẽ mượn vở của bạn và chép bài đầy đủ, bài nào không hiểu hỏi lại bạn và nhờ bạn giải ,nếu không hiểu nữa nhờ cô, thầy giúp đỡ
Nếu em là cùng lớp với Nam, em sẽ cố gắng giúp bạn ,giảng bài ,cho bạn mượn vở , chép bài hộ bạn , đến bệnh viện thăm bạn.
* 2 HS đọc yêu cầu bài tập
- HS thảo luận nhóm 2 ;Đại diện lên trình bày-> các nhóm khác nhận xét
VD: gặp một bài toán khó em cố gắng tập trung để giải không nên nhờ anh chị.
 Nhà ở xa trời mưa to em vẫn mặc áo mưa đi học.
* 1 HS đọc yêu cầu bài tập 
- 4 em / nhóm; Các nhóm thảo luận ghi ra các khó khăn và tìm cách khắc phục
2 nhóm trình bày-> 2 nhóm nhận xét,bổ sung
Những khó khăn
Biện pháp khắc phục
Giờ học vẽ, Nam không có bút màu
Nam hỏi và mượn các ban để vẽ
Mẹ em bị ốm không có người chăm sóc
Em xin phép cô giáo nghỉ học chăm mẹ , sau đó em mượn vở của bạn chép bài
Nhà nghèo em không có tiền mua sách tham khảo
Em vào thư viện mược đọc hay mượn của bạn đọc
Hôm nay bài nhiều và khó mà đã đến giờ đi học em vẫn làm chưa xong
Không được nghỉ mà phải cố gắng đi học kẻo trễ giờ , đến lớp em làm tiếp
- 2 HS nhắc lại ghi nhớ
- HS nhận xét tiết học
RÚT KINH NGHIỆM:
– —— – — { – — —– —

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 4 tuan 4(1).doc