Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần 5 năm 2013 (chuẩn)

Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần 5 năm 2013 (chuẩn)

Tiết 1+ 2 Mơn : TẬP ĐỌC

 BI: CHIẾC BÚT MỰC.

I/ MỤC TIÊU :

 1.Kiến thức: Biết ngắt nghỉ hơi đúng ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.

 - Hiểu ND : Cô giáo khen ngợi bạn Mai là cô bé chăm ngoan, biết giúp đỡ bạn (trả lời được các CH 2,3,4,5) ; HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 1.

 2.Kỹ năng: Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu chấm,dấu phẩy, giữa các cụm từ.

 3.Thái độ: Giáo dục HS biết giúp đỡ bạn. Khuyến khích HS học tập đức tính của bạn Mai.

 *KNS : Thể hiện sự cảm thông. Hợp tác. Ra quyết định giải quyết vấn đề.

II/ THIẾT BỊ ĐỒ DÙNG:

 - Giáo viên : Tranh.

 - Học sinh : Sách Tiếng việt.

 

doc 36 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 552Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần 5 năm 2013 (chuẩn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 5
 Ngày soạn: 22/ 9/2013
 Ngày dạy: Thứ hai/23/9/2013 
Tiết 1+ 2 Mơn : TẬP ĐỌC 
 BÀI: CHIẾC BÚT MỰC.
I/ MỤC TIÊU :
 1.Kiến thức: Biết ngắt nghỉ hơi đúng ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
 - Hiểu ND : Cô giáo khen ngợi bạn Mai là cô bé chăm ngoan, biết giúp đỡ bạn (trả lời được các CH 2,3,4,5) ; HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 1.
 2.Kỹ năng: Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu chấm,dấu phẩy, giữa các cụm từ.
 3.Thái độ: Giáo dục HS biết giúp đỡ bạn. Khuyến khích HS học tập đức tính của bạn Mai.
 *KNS : Thể hiện sự cảm thông. Hợp tác. Ra quyết định giải quyết vấn đề. 
II/ THIẾT BỊ ĐỒ DÙNG:
 - Giáo viên : Tranh. 
 - Học sinh : Sách Tiếng việt.
III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
 -Phương pháp trực quan, pp hỏi đáp, thảo luận nhóm, trình bày ý kiến cá nhân
IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ:
- Trên chiếc bè
- Gọi 2 Hs lên đọc bài và trả lời câu hỏi nd bài
- Gv nxét, ghi điểm
2.Dạy bài mới:
a. Gtb: Gvgt, ghi đầu bài 
* Luyện đọc:
- Đọc mẫu.
- GV đọc mẫu toàn bài.
- GV hd phân biệt lời kể với lời các nhân vật.
Dẫn chuyện: thong thả, chậm rãi.
Giọng Lan: buồn.
Giọng Mai: dứt khoát nhưng có chút nuối tiếc.
Giọng cô giáo: dịu dàng, thân mật.
b.Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. 
* Đọc từng câu:
- Hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ khó: hồi hộp, buồn, bút chì, bút mực.
- GV yêu cầu một số HS đọc lại.
- Gv theo dõi, sửa sai
* Đọc đoạn trước lớp:
- Hướng dẫn HS cách ngắt, nghỉ hơi và giọng đọc:
Hướng dẫn HS cách đọc câu dài.
“Ở lớp 1A, || HS | bắt đầu được viết bút mực, | chỉ còn Mai và Lan | vẫn phải viết bút chì.
Thế là trong lớp | chỉ còn mình em | viết bút chì.” ||
- GV hướng dẫn HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn:
Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn 
- GV kết hợp giải nghĩa các từ trong bài
* Đọc đoạn trong nhóm:
- Gv chia nhóm cho Hs luyện đọc
* Thi đọc giữa các nhóm 
- Cho đại diện nhóm thi đọc.
- Gv nxét, ghi điểm
* Đọc đồng thanh.
Ị Nhận xét, tuyên dương.
 TIẾT 2
b. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài:	
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1.
- Hỏi: Trong lớp bạn nào phải viết bút chì?
- Gọi 1 HS đọc đoạn 2 và hỏi:
Câu 1: Những từ ngữ nào cho biết Mai mong được viết bút mực?
- Thế là trong lớp còn mấy bạn phải viết bút chì?
 Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 
+ Câu 2:
+ Câu 3:
- Cuối cùng Mai đã làm gì?
+ Câu 4:
+ Câu 5:
d.Luyện đọc lại:
Cho các nhóm (4 em) tự phân vai đọc bài.
Gv nxét, ghi điểm
3.Củng cố-dặn dò:
- Câu chuyện này khuyên chúng ta điều gì? 
- Gv tổng kết bài, gdhs
- Dặn chuẩn bị cho tiết kể chuyện
- Nxét tiết học
 5’
 30’
20’
10’
 5’
- 2 HS lên đọc và trả lời câu hỏi GV đưa ra.
- HS đọc đầu bài 
- Quan sát tranh và trả lời: trong lớp học, các bạn đang ngồi viết, trước mỗi bạn có 1 lọ mực.
- Hs theo dõi
- Hs cả lớp nối tiếp nhau đọc từng câu đến hết bài. Chú ý luyện đọc từ khó
- Hs đọc lại từ khó
- HS luyện đọc câu dài.
- HS đọc chú giải SGK.
- Đọc cá nhân, lớp.
- Hs phát biểu 
- Hs luyện đọc trong nhóm
- Hs nxét, sửa sai cho bạn. 
- Đại diện 4 nhóm thi đọc.
- hs nxét, bình chọn
- Cả lớp đọc.
- Hoạt động lớp.
- Đọc bài.
- Bạn Lan và Mai.
+Câu1: Thấy Lan được cô gọi lên bàn cô lấy mực. Mai hồi hộp nhìn cô, buồn lắm. (HS KG)
- Một mình Mai.
+Câu 2: - Lan quên bút ở nhà gục đầu xuống bàn khóc nức nở.
+Câu 3: - Vì nửa muốn cho bạn mượn nửa lại không muốn
- Đưa bút cho Lan mượn
+Câu 4: - Mai thấy hơi tiếc, nhưng rồi Mai nói: “ Cứ để bạn Lan viết trước”
+Câu 5: Vì Mai biết giúp đỡ bạn
- Các nhóm tự phân vai đọc lại bài
- Hs nxét bình chọn
- Hs phát biểu
- Hs n xét tiết học
 **************000***************
Tiết 3 Mơn: TỐN
 BÀI 21: 38 + 25.
I/MỤC TIÊU :
 1.Kiến thức : Giúp học sinh :
 - HS biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 38 + 25.
 - Biết giải bài toán bằng một phép cộngcác số đo có đơn vị dm.
 - Biết thực hiện phép tính 9 hoặc 8 cộng với một số để so sánh hai số.
 - BT cần làm: B1 (cột 1,2,3) ; B3 ; B4 (cột 1).
 2.Kỹ năng: Rèn tính nhanh, đúng, chính xác.
 3.Thái độ: Giáo dục HS tính chính xác, cẩn thận.
II/ THIẾT BỊ ĐỒ DÙNG:
 - Giáo viên : Bảng cài, que tính. Nội dung bài tập 2 viết sẵn lên bảng.
 - Học sinh : Sách, vở BT, nháp, bảng con, que tính.
III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: 
 - PPtrực quan , pp đàm thoại, hỏi đáp, gợi mở, luyện tập
IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ: 
- GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau: 
HS 1 đặt tính rồi tính: 48 + 5, 29 + 8.
HS 2 giải bài toán: Có 28 hòn bi, thêm 5 hòn bi. Hỏi tất cả có bao nhiêu hòn bi?
- GV nhận xét chấm điểm.
2.Dạy bài mới: 
a. GV gt, ghi đầu bài.
b. Giới thiệu phép tính cộng 38 + 25 	
* Bước 1: 
- Nêu bài toán: Có 38 que tính, thêm 25 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính?
- Để biết tất cả có bao nhiêu que tính ta làm thế nào?
* Bước 2: Tìm kết quả.
- Thao tác trên que tính.
- Có tất cả bao nhiêu que tính?
- Vậy 38 cộng với 25 bằng bao nhiêu?
* Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính, các HS khác làm bài ra nháp.
- Hỏi: Em đã đặt tính như thế nào?
- Nêu cách thực hiện phép tính?
- Yêu cầu HS khác nhắc lại cách đặt tính, thực hiện phép tính 38 + 25.
Ị Nhận xét, tuyên dương.
c. Thực hành: 
 Bài 1: (Cột 1,2,3) Tính
- Yêu cầu HS tự làm bài vào bảng con. Gọi 3 HS lên bảng làm bài.
- Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn trên bảng.
- Gv nxét, sửa bài
 Bài 3: Y/c Hs làm vở
- Hd Hs làm bài
- Gv chấm, chữa bài
 Bài 4: ND ĐC cột 2
- Gv hd và y/c Hs làm phiếu cá nhân
- Gv nxét, sửa: 8+4 9+6
 9+8 = 8+9 
3.Củng cố - dặn dò:
- Gv tổng kết bài - gdhs
- Dặn về làm vbt. Chuẩn bị bài: Luyện tập
- Nhận xét tiết học. 
 5’
 10’
 15’
 5’
- 2 HS lên thực hiện.
- Hs nxét, sửa bài
- HS đọc đầu bài
- HS nghe và phân tích đề toán.
- Thực hiện phép cộng: 38 + 25.
- Có 63 que tính.
- Bằng 63.
+
38
25
63
- Viết 38 rồi viết 25 dưới 38 sau cho 5 thẳng cột với 8, 2 thẳng cột với 3.
- Viết 1 dấu cộng và kẻ vạch ngang.
- Tính từ phải sang trái. 8 Cộng 5 bằng 13, viết 3 nhớ 1. 3 Cộng 2 bằng 5 thêm 1 là 6. Vậy 38 cộng 25 bằng 63.
- 3 HS nhắc lại.
* Bài 1:
- HS làm bài.
 38 58 68 44
 + 45 +36 + 4 + 8
 83 94 72 52
- HS nhận xét.
* Bài 3: Hs làm vở
 Bài giải
 Con kiến phải đi hết đoạn đường dài là:
 28 + 34 = 62( dm)
 Đáp số: 62 dm
* Bài 4: Hs làm bài
- Hs nxét, sửa 
- Hs nghe
- Nxét tiết học
 ********************************************************
 Ngày soạn:22/9/2013
 Ngày dạy: Thứ ba/24/9/2013
Tiết 1 Môn : CHÍNH TẢ
 BÀI 9: CHIẾC BÚT MỰC.	
I.MỤC TIÊU:
 1.Kiến thức: 
 - Chép chính xác , trình bày đúng bài CT (SGK).
 2.Kĩ năng: 
 - Làm được BT2 ; BT(3) a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
 3.Thái độ: 
 - Rèn tính cẩn thận cho Hs khi viết chính tả.
II/ THIẾT BỊ ĐỒ DÙNG: 
 - Giáo viên : Viết nội dung đoạn viết, giấy khổ to viết nội dung bài tập 3b.
 - Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT.
III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: 
 - PPtrực quan , pp đàm thoại, hỏi đáp.
IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
TG
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS 
1. Bài cũ: Trên chiếc bè 
- 2 HS viết bảng lớn + bảng con: Dế Trũi, ngao du, dỗ em, ăn giỗ, dòng sông, ròng rã, vần thơ, vầng trăng, dân làng, dâng lên.
- Gv nxét, sửa 
2. Dạy bài mới: Chiếâc bút mực 
a. Gtb: Gvgt, ghi tựa.
b. Hd tập chép:
* GV treo bảng phụ đọc bài.
Tại sao Lan khóc?Bài viếtcó mấy câu?
* Phát hiện những từ viết sai và viết từ khó.
- GV gạch chân những từ cần lưu ý..
- HS nêu những điểm (âm, vần) hay viết sai. 
- Đọc những câu có dấu phẩy
- Y/c Hs viết bảng con- Nhận xét.
* Y/c Hs viết bài vào vở.
- GV giúp HS yếu chép cho kịp lớp.
- GV đọc toàn bộ bài.
- Chấm 10 vở đầu tiên và nhận xét.
c. Hd làm bài tập:
* Bài 2: Hs làm bảng con 
- Nhận xét, sửa: Tia nắng, đêm khuya, cây mía
* Bài 3b(miệng)
-Gv nêu y/c Hs trả lời
Ị Nhận xét, chốt lại: Xẻng, đèn, khen
3. Củng cố-dặn dò: 
- Gv tổng kết bài, gdhs.
- Về sửa hết lỗi, xem trước bài Cái trống trường em. 
- Nhận xét tiết học,
 5’
25’
 5’
- Hát
- Hs viết bảng con
- Hs nhận xét
- Hs nhắc lại
 - 2 HS đọc.
- Vì Lan được cô cho phép viết bút mực nhưng Lan lại quên không đem.
- Đề bài và 5 câu.
- Bút mực, lớp, quên, lấy, mượn, viết, oà, khóc, Mai, Lan
- HS đọc 4 câu (4 HS đọc). 
- HS viết bảng con: bút mực, lớp, quên, lấy, mượn, Mai, Lan
- Nêu cách trình bày bài.
- Nhìn bảng phụ chép bài vào vở.
- HS soát lại.
- Đổi vở sửa lỗi (mở SGK).
* Bài 2: Bảng con.
- Hs làm bài.
* Bài 3b(miệng)
- 1 HS đọc y/c.
- Hs trả lời- nxét, sửa sai.
- Hs theo dõi.
- Nhận xét tiết học
****************000****************
Tiết 3 	 Môn :TỐN
 BÀI 22 : LUYỆN TẬP.
I.MỤC TIÊU :
 1.Kiến thức : 
 - Thuộc bảng 8 cộng với một số.
 - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 28 + 5 ; 38 + 25.
 2.Kĩ năng : 
 - Biết giải bài toán theo tóm tắt với một phép cộng.
 - BT cần làm : B1 ; B2 ; B3.
 3.Thái độ: 
 - HS yêu thích môn toán, làm đúng, cẩn thận. 
II/ THIẾT BỊ ĐỒ DÙNG:
 - Giáo viên : Bảng cài, que tính.
 - Học sinh : Sách, vở BT, nháp, bảng con.
III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: 
 - PP trực quan , pp đàm thoại, luyện tập..
IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
TG
 HOẠT ĐỘNG  ...  Vì sao ?
3.Củng cố dặn dị:
- Học sinh kể tên các phương tiện giao thơng mà em biết.
- Loại xe nào là xe thơ sơ ?
- Loại nào là xe cơ giới ?
*Khơng được đùa giỡn, đi lại dưới lịng đường vì dễ xảy ra tai nạn.
Nhận xét tiết học.
 5’
 25’
 5’
 - 3 em lên bảng 
 - Quan sát tranh nhận xét hai loại phương tiện giao thơng.
 + Xe thơ sơ : xe đạp, xích lơ, xe bị, xe ngựa, 
 + Xe cơ giới : các loại ơtơ, xe máy. 
 - Các nhĩm thảo luận và nĩi cho nhau nghe.
 - Đại diện các nhĩm trả lời câu hỏi về một loại xe.
 - Các nhĩm thảo luận và ghi vào phiếu học tập.
 - Đại diện các nhĩm dán phiếu học tập lên bảng lớp.
 - Các nhĩm khác nhận xét, bổ sung.
 - Quan sát, nhận xét và trả lời câu hỏi.
 + Ơtơ (buýt, vận tải), xe cứu thương, xe cứu hỏa.
 Xe ơtơ, xe máy chạy nhanh nên rất nguy hiểm, ta cần chú ý khi qua đường
Tiết 3 Mơn: TỰ NHIÊN XÃ HỘI
 BÀI 5: CƠ QUAN TIÊU HÓA.
I/ MỤC TIÊU :
 1.Kiến thức: Sau bài học HS biết:
 - Nêu được tên và chỉ được vị trí các bộ phận chính của cơ quan tiêu hoá trên tranh hoặc mô hình.
 2.Kỹ năng :
 - Chỉ và nói tên mợt sớ tuyến tiêu hóa và dịch tiêu hóa.
 3.Thái độ:
 - HS yêu thích mơn học . 
II/ THIẾT BỊ ĐỒ DÙNG:
 - Giáo viên : Tranh minh họa bài học.
 - Học sinh : Sách, vở BT.
III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: 
 - PP trực quan , pp đàm thoại, luyện tập..
IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ: Gọi 3 em lên bảng trả lời nội dung bài tiết trước.
 - Nhận xét,đánh giá.
2. Bài mới: 
 a.GV giới thiệu bài- ghi bảng.
+ Hoạt đợng 1: Chỉ đường đi của thức ăn trên sơ đờ ớng tiêu hóa.
- Yêu cầu HS cùng bàn quan sát tranh và nói đường di của thức ăn.
- Kết luân: (SGV)
+ Hoạt đợng 2: quan sát nhận biết các cơ quan tiêu hóa trên sơ đờ.
- Gv chỉ vào tranh và giảng quá trình tiêu hóa thức ăn.
- Yêu cầu HS cả lớp quan sát hinh 2 SGK và chỉ các tuyến tiêu hóa.
- GV kết luận: (SGV)
+ Hoạt đợng 3: Trò chơi ghép chữ thành hình.
- phát cho mỡi nhóm mợt bợ tranh vẽ các cơ quan tiêu hóa , các phiếu rời ghi tên các cơ quan tiêu hóa.
- GV yêu cầu HS gắn chữ vào bên cạnh 
3.Củng cớ-dặn dò:
- GV - HS chớt nợi dung bài
- GV nhận xét tiết học
 5’
 25’
 5’
 - 3 em lên bảng 
- Nhắc lại đề bài
- HS quan sát và nói.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- HS cả lớp quan sát hính 2 SGK và chỉ các tuyến tiêu hóa.
- HS tham gia chơi.
- Gắn chữ vào bên cạnh các cơ quan tiêu hóa.
Tiết 4 Môn : ĐẠO ĐỨC
 BÀI : GỌN GÀNG, NGĂN NẮP (Tiết 1).
I/MỤC TIÊU :
 1.Kiến thức : 
 - Biết cần phải giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi như thế nào.
 2.Kĩ năng : 
 - Nêu được lợi ích của việc giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.
 3.Thái độ : 
 - Yêu mến, đồng tình với những bạn sống gọn gàng, ngăn nắp.
 *KNS : Kĩ năng giải quết vấn đề để thực hiện gọn gàng, ngăn nắp.
Kĩ năng quản lý thời gian để thực hiện gọn gàng, ngăn nắp.
 *ĐĐHCM (Bộ phận): Bác Hồ là một tấm gương về sự gọn gàng, ngăn nắp. GD HS đức tính gọn gàng, ngăn nắp theo gương Bác Hồ.
 *BVMT (Liên hệ) : Sống gọn gàng, ngăn nắp làm cho khuôn viên, nhà cửa thêm gọn gàng, ngăn nắp, sạch sẽ, gĩp phần làm sạch đẹp mơi trường, bảo vệ mơi trường.
II/ THIẾT BỊ ĐỒ DÙNG:
 - Giáo viên : Phiếu thảo luận cho hoạt động 3. 
 - Học sinh : Sách, vở BT.
III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
 - PP trực quan , pp đàm thoại, thảo luận .
IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
TG
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS 
1.Bài cũ: Biết nhận lỗi và sửa lỗi. 
- Biết nhận lỗi và sửa lỗi sẽ giúp em điều gì?
- Hãy kể lại 1 tình huống em mắc lỗi, đã biết nhận lỗi và sửa lỗi.
- GV nhận xét, đánh giá.
2.Dạy bài mới: Gọn gàng, ngăn nắp
- GV gt, ghi tựa.	
*Hoạt động 1: Hoạt cảnh đồ dùng để ở đâu? 
* Giúp HS nhận thấy lợi ích của việc sống gọn gàng, ngăn nắp.
- Kịch bản: (Xem sách GV trang 28).
GV chia nhóm và giao kịch bản để các nhóm chuẩn bị.
- Câu hỏi thảo luận nhóm: 
Vì sao bạn Dương lại không tìm thấy cặp và sách vở?
Qua hoạt cảnh trên em rút ra điều gì?
- Kết luận: Tính bừa bãi của bạn Dương khiến nhà cửa lộn xộn, mất thời gian tìm kiếm. Các em nên rèn luyện thói quen gọn gàng, ngăn nắp trong sinh hoạt.
*Hoạt động 2: Nhận xét nội dung tranh
* Giúp HS biết phân biệt gọn gàng, ngăn nắp về chưa gọn gàng, ngăn nắp.
- Y/c Hs quan sát 4 tranh trong vbt nxét về việc làm của các bạn trong tranh
- Y/c các nhóm trình bày kết quả thảo luận
- Gv nxét, chốt lại
Ị Em nên cùng mọi người giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.
*Liên hệ GD BVMT (như ở MT)
*Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến.
* Giúp HS biết đề nghị biết bày tỏ ý kiến của mình.
- Gv nêu tình huống: Bố mẹ sắp cho Nga một góc học tập riêng nhưng mọi người trong nhà thường để đồ dùng lên bàn học của Nga. Theo em Nga cần làm gì để cho góc học tập luôn gọn gàng, ngăn nắp.
- Y/c Hs bày tỏ ý kiến
- Gv nxét, kết luận + GDTGĐĐHCM
3. Củng cố-dặn dò: 
- Gv tổng kết bài, GDSDNLTK&HQ “Học tập, sinh hoạt gọn gàng, ngăn nắp góp phần giảm các chi phí không cần thiết cho viêệc giữ gìn vệ sinh,”
- Về làm vở bài tập. Chuẩn bị “Tiết 2”.
- Nhận xét tiết học.
 5’
 25’
 5’
- Hát
- Mau tiến bộ và được mọi người quý mến.
- HS nêu.
- Hs nxét
-Hs nhắc lại
- Các nhóm thảo luận chuẩn bị đóng vai
- Đại diện mỗi nhóm chuẩn bị và lên diễn.
- Thảo luận sau khi xem hoạt cảnh (nhóm đôi).
- HS nêu.
- Hs theo dõi
- HS quan sát tranh thảo luận.
- Đại diện lên trình bày.
- Hs nxét, bổ sung
- Hs nghe thảo luận ý kiến
-Hs trình bày: Nga nên nói với mọi người để đồ dùng đúng nơi qui định..
- Hs nxét, bổ sung
- Hs nghe
- Nhận xét tiết học.
 ****************000****************
Tiết 4 Môn : THỦ CƠNG 
 	 BÀI 5: GẤP MÁY BAY ĐUÔI RỜI (Tiết1).
I/ MỤC TIÊU :
 1.Kiến thức : HS biết cách gấp máy bay đuôi rời. HS nắm được quy trình gấp máy bay đuôi rời.
 2.Kĩ năng : Gấp được máy bay đuôi rời. Các nếp gấp tương đối thẳng phẳng (Đ/C: Tăng thêm 1 tiết)
 - Với HS khéo tay: gấp được máy bay đuôi rời, các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng Sản phẩm sử dụng được
 3.Thái độ : Học sinh hứng thú gấp hình.
II/ THIẾT BỊ ĐỒ DÙNG:
 - Giáo viên : Mẫu máy bay đuôi rời được gấp bằng giấy thủ công.Quy trình gấp máy bay đuôi rời. Giấy thủ công, bút màu.
 - Học sinh : Giấy thủ công, vở.
III/ CÁC PHƯƠG PHÁP DẠY HỌC: 
 - PPtrực quan , pp đàm thoại
IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Bài cũ: 
- Gấp máy bay phản lực 
- Nhận xét sản phẩm của HS.
- Kiểm tra dụng cụ chuẩn bị cho tiết học.
2. Dạy bài mới:
* Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét 
- GV giới thiệu mẫu. 
- Hỏi: 
Hình dạng đầu máy bay đuôi rời như thế nào? Có giống máy bay trước không?
Màu sắc của máy bay đuôi rời?
Máy bay đuôi rời có mấy phần?
- GV mở dần mẫu gấp máy bay đuôi rời và hỏi: Ta sử dụng tờ giấy hình gì?
- GV đặt tờ giấy làm thân, đuôi máy bay và tờ giấy gấp đầu, cánh máy bay lên tờ giấy khổ A4, yêu cầu HS nhận xét.
à GV chốt. 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn cách gấp 
+ Bước 1: 
- Cắt 1 tờ giấy hình chữ nhật thành 1 hình vuông và một hình chữ nhật.
- GV gấp chéo tờ giấy hình chữ nhật theo đường dấu gấp ở hình 1a sao cho cạnh ngắn trùng với cạnh dài, được hình 1b.
- Gấp tiếp theo đường dấu gấp ở hình 1b (Chú ý: Miết mạnh để tạo nếp gấp).
- Sau đó mở tờ giấy ra và cắt theo đường nếp gấp để được 1 hình vuông và 1 hình chữ nhật. (Hình 2)
+ Bước 2: Gấp đầu và cánh máy bay.
- Gấp đôi tờ giấy hình vuông theo đường chéo được hình tam giác. (Hình 3a)
- Gấp đôi theo đường dấu gấp ở hình 3a để lấy đường dấu giữa rồi mở ra được hình 3b. 
- Gấp theo dấu gấp ở hình 3b sao cho đỉnh B trùng với đỉnh A.(Hình 4).
- Lật mặt sau gấp như mặt trước sao cho đỉnh C trùng với đỉnh A. (Hình 5)
- Lồng 2 ngón tay cái vào lòng tờ giấy hình vuông mới gấp kéo sang 2 bên. (Hình 6)
- Gấp 2 nữa cạnh đáy hình 6 vào đường dấu giữa. (Hình 7)
- Gấp theo các đường dấu gấp (nằm ở phần mới gấp lên) vào đường dấu giữa hình 8a và 8b.
- Dùng ngón trỏ và ngón cái cầm vào lần lượt 2 góc hình vuông ở hai bên ép vào theo các nếp gấp (Hình 9) được mũi máy bay như hình 9b.
+Bước 3: Làm thân và đuôi máy bay.
- Dùng phần giấy hình chữ nhật còn lại để làm thân, đuôi máy bay.
- GV – HD cách làm 
+ Bước 4: Lắp máy bay hoàn chỉnh và sử dụng.
- Mở phần đầu và cánh máy bay ra như hình 9b, cho thân máy bay vào trong (Hình 13) gấp trở lại như cũ
 được máy bay hoàn chỉnh. (Hình 14)
- GV chia nhóm, yêu cầu đại diện mỗi nhóm thao tác lại các bước gấp (bằng giấy nháp).
3. Củng cố-dặn dò:
- Về nhà tập gấp nhiều lần cho thành thạo.
- Chuẩn bị giấy màu tiết sau thực hành “Gấp máy bay đuôi rời”.
- Nxét tiết học
 5’
15’
 10’
 5’
- Hs theo dõi	
- HS quan sát trả lời.
- Ngắn, không giống.
- Xanh (đỏ, vàng).
- 4 Phần (đầu, cánh, thân, đuôi).
- Hình vuông.
- Hs theo dõi
- Hs theo dõi
-HS quan sát thao tác mẫu của GV và mẫu quy trình gấp (Hình 1a, b)
(Hình 2)
- HS quan sát thao tác mẫu của GV và quy tình gấp (Hình 3a, b).
- HS quan sát thao tác mẫu của GV và quy trình gấp (Hình 4, 5, 6, 7, 8a, 8b, 9a, 9b).
- HS quan sát thao tác mẫu của GV và quy trình gấp (Hình 11a, 11b, 12).
- HS quan sát thao tác mẫu của GV và quy trình gấp (Hình 13, 14).
- HS quan sát thao tác mẫu của GV và quy trình gấp (Hình 15a, 15b).
- Hs nêu lại quy trình gấp
- Cả nhóm quan sát, nhận xét.
- HS gấp thử máy bay đuôi rời.
- HS thực hành gấp 
- Nxét tiết học
 ****************000****************

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an tuan 5 HIEN lop 2 ckt kns bvmt.doc