Tập đọc:
NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ
I .Mục tiêu:
-Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng hồn nhiên ,vui tươi .
-Hiểu ý nghĩa của bài :Những ước mơ ngộ nghĩnh ,đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp.
- Hs khá giỏi thuộc và đọc diễn cảm bài thơ; trả lời câu hỏi 3
II. Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ trong bài tập đọc
III. Hoạt động dạy học:
A.Kiểm tra:( 5phút) 2 nhóm hs phân vai đọc hai màn kịch ở Vương quốc Tương Lai
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: (1 phút)
Hoạt động 1: Luyện đọc: (10phút)
- HS nối tiếp nhau đọc 5 khổ thơ của bài lần 1, kết hợp khen những em đọc đúng, sửa lỗi cho HS nếu các em đọc sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng
- HS nối tiếp nhau đọc 5 khổ thơ của bài lần 2, kết hợp giải nghĩa từ
- HS nối tiếp nhau đọc 5 khổ thơ của bài lần 3 cho tốt hơn
- HS luyện đọc theo cặp
- 2 HS đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm cả bài
Tuần 8 Thứ hai, ngày 22 tháng 10 năm 2012 Tập đọc: Nếu chúng mình có phép lạ I .Mục tiêu: -Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng hồn nhiên ,vui tươi . -Hiểu ý nghĩa của bài :Những ước mơ ngộ nghĩnh ,đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp. - Hs khá giỏi thuộc và đọc diễn cảm bài thơ; trả lời câu hỏi 3 II. Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ trong bài tập đọc III. Hoạt động dạy học: A.Kiểm tra:( 5phút) 2 nhóm hs phân vai đọc hai màn kịch ở Vương quốc Tương Lai B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: (1 phút) Hoạt động 1: Luyện đọc: (10phút) - HS nối tiếp nhau đọc 5 khổ thơ của bài lần 1, kết hợp khen những em đọc đúng, sửa lỗi cho HS nếu các em đọc sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng - HS nối tiếp nhau đọc 5 khổ thơ của bài lần 2, kết hợp giải nghĩa từ - HS nối tiếp nhau đọc 5 khổ thơ của bài lần 3 cho tốt hơn - HS luyện đọc theo cặp - 2 HS đọc cả bài - GV đọc diễn cảm cả bài Hoạt động 2. Tìm hiểu bài: (8phút) -Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong bài thơ ? (Nếu chúng mình có phép lạ) -Việc lặp lại nhiều lần câu thơ ấy nói lên điều gì ? (Nếu chúng mình có phép lạ) -Mỗi khổ thơ nói lên một điều ước của các bạn nhỏ .Những điều ước ấy là gì ? (K1:Các bạn nhỏ ước muốn cây mau lớn để cho quả -K2: Các bạn nhỏ ước muốn trẻ em trở thành người lớn mau để làm việc -K3:Các bạn ước trái đất không còn có mùa đông -K4:Các bạn ước trái đất không còn có bom đạn ,những trái bom biến thành những trái ngon chứa toàn kẹo với bi tròn) -Giải thích ý nghĩa của cách nói trên(-Đó là những ước mơ lớn ,những ước mơ cao đẹp ,ước mơ về một cuộc sống no đủ ,ước mơ được làm việc ,ước mơ không cò thiên tai ,thế giới chung sống trong hoà bình) -Nhận xét về ước mơ của các bạn nhỏ trong bài thơ?(-Ước không còn mùa đông +Ước hoá trái bom thành trái ngon +Ước thời tiết lúc nào cũng dễ chịu,không còn thiên tai ,không còn tai hoạ đe doạ con người . +Ước thế giới hoà bình không còn bom đạn ,chiến tranh ) Em thích ước mơ nào trong bài thơ nhất ? vì sao ? (-Em thích ước mơ : Hạt vừa gieo chỉ chớp mắt đã thành cây đầy quả ,ăn được ngay) HS tự nêu Hoạt động 3.HS đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ.(8 phút) Bốn hs nối tiếp nhau đọc bốn khổ thơ GV hướng dẫn hs đọc với giọng hồn nhiên ,tươi vui .Nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện ước mơ ,niềm vui thích của trẻ em -HS luyện đọc thuộc lòng 2-3 khổ thơ .Thi đọc diễn cảm C.Củng cố ,dặn dò: (3 phút) Nêu ý nghĩa của bài thơ ? (Bài thơ nói về ước mơ của các bạn nhỏ muốn có những phép lạ để làm cho thế giới tốt đẹp hơn ) -Về nhà đọc thuộc lòng bài thơ –––––––––––––––––––––––– Toán: Luyện tập I .Mục tiêu: Giúp hs củng cố về : -Tính tổng của 3 số ,vận dụng một số tính chất để tính tổng 3 số bằng cách thuận tiện nhất. - Giải bài toán có lời văn Học sinh cần làm các bài tập 1b, bài 2 dòng 1,2 .bài 4 a. II. Hoạt động dạy học: A.Kiểm tra: (4 phút) Nêu tính chất kết hợp của phép cộng 8 + 10 + 32 = (8 + 32) +10 = 40 + 10 =50 B.Bài mới: 1.giới thiệu bài: (1 phút) 2.Hướng dẫn làm bài tập:( 28 phút) Bài 1 HS nêu yêu cầu của bài.Gv hướng dẫn hs thảo luận nhóm 2 và làm bài. HS đặt tính rồi tính tổng 26387+14075+9210=49672 54293+61934+7652=123879 đại diện nhóm chữa bài.GV nhận xét Bài 2: HS tính bằng cách thuận tiện nhất Gv hướng dẫn a)96+78+4 b.789+285+15 67+21+79 =(96+4)+78 =789+(285+15) =67+(21+79) =100+78 =789+300 =67+100 =178 =1089 =167 448+594+52 =(448+52)+594 =500+594 =1094 Hs chữa bài bằng hình thức trò chơi tiếp sức Bài 4: 2 HS đọc bài GV ghi tóm tắt.HD học sinh làm bài Bài giải : a. Sau hai năm số dân của xã đó tăng thêm là 79+ 71=150(người ) b. ( Dành cho Hs khá giỏi) Sau hai năm số dân của xã đó có là 150+ 5256=5406(người ) Đáp số :5406 người Bài 5: (dành cho Hs khá giỏi) HS nhắc lại cách tính chu vi hình chữ nhật HS tự làm bài sau đó chữa Chu vi hình chữ nhật là: (16+ 12)x 2=56(cm ) Chu vi hình chữ nhật là: (45+ 15)x 2=120(cm ) C. Củng cố dặn dò : (2 phút) Hệ thống kiến thức HS nhắc lại cách tính chu vi hình chữ nhật Khoa học: Bạn cảm thấy thế nào khi bị bệnh I .Mục tiêu: Sau bài học học sinh có thể -Nêu được những biểu hiện của cơ thể khi bị bệnh:Hắt hơI ,sổ mũi, chán ăn, mệt mỏi đau bụng,nôn, sốt.. -Biết nói ngay với cha mẹ hay người lớn khi thấy trong người kh ó chịu ,không bình thừơng - Phân biệt đươc lúc cơ thể khoẻ mạnh và lúc cơ thể bị bệnh. - KNS: Kĩ năng tự nhận thức để nhận biết một số dấu hiệu không bình thường của cơ thể. II. Hoạt động dạy học : A.Kiểm tra: ( 3 phút)Em hãy nêu các cách phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá? B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: (1 phút) 2.Hướng dẫn tìm hiểu bài: (28 phút) HĐ1: Quan sát hình sgk và kể chuyện Bước 1: Làm việc cá nhân HS thực hiện theo yêu cầu ở mục quan sát và thực hành trang 32sgk Bước 2: Làm việc theo nhóm nhỏ HS sắp xếp các hình có liên quan ở trang 32sgk thành ba câu chuyện như sgk yêu cầu và kể lại với các bạn trong nhóm Bước 3: Làm việc cả lớp Đại diện các nhóm lên bảng trình bày kể lại chuyện GV đặt câu hỏi cho hs liên hệ Kể tên một số bệnh em đã bị mắc Khi bị bệnh đó em cảm thấy thế nào ? Kết luận : Khi bị mệt cần báo cho người lớn biết để đưa đi khám bệnh và chữa trị. HĐ2: Trò chơi đóng vai :Mẹ ơi ,con ốm . Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn hs đưa ra các tình huống Bước2: Làm việc theo nhóm -Các nhóm thảo luận đưa ra tình huống -Nhóm trưởng điều khiển các bạn phân vai Bước 3: HS lên đóng vai ,HS khác theo dõi và nhận xét Kết luận :Như đoạn văn sau của mục bạn cần biết trang 33sgk C.Củng cố dặn dò: (3 phút) Hs nhắc lại nội dung bài học Chuẩn bị bài sau Chính tả:(nghe viết) Trung thu độc lập I. Mục tiêu: -Nghe –viết chính tả ,trình bày đúng dòng thơ lục bát - Làm đúng bài tập 2 b II. Hoạt động dạy học: A.Kiểm tra: (4 phút) -Gọi một số lên bảng viết các từ ngữ có vần ươn/ương B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (1 phút) Hoạt động 1.Hướng dẫn HS nghe viết: (20 phút) _GV đọc toàn bài chính tả trong sách giáo khoa _HS đọc thầm lại đoạn viết . _GV đọc cho HS viết các từ sau: quyền, phấp phới. _ Nhắc nhở HS cách ngồi viết. _GVđọc từng câu cho học sinh viết _GVđọc lại toàn bài chính tả một lượt .HS soát lại bài _GVchấm chữa bài Hoạt động 2.Bài tập: (8 phút) Bài tập 2,b: -1HS nêu yêu cầu của bài ,Cả lớp đọc thầm nội dung -HS làm bài vào vở ,ba hs làm vào phiếu -Chú dế sau lò sưởi :yên tĩnh ,bổng nhiên ,ngạc nhiên Biểu diễn ,buột miệng ,tiếng đàn -Hãy nêu nội dung bài Chú dế sau lò sưởi : Tiéng đàn của chú dế sau lò sưởi khiến Mô -da ước trở thành nhạc sĩ .Về sau ,Mô -da trở thành nhạc sĩ chinh phục được cả thành Viên C.Củng cố dặn dò: (2 phút) Tuyên dương bạn viết chữ đẹp Nhắc nhở bạn viết cẩu thả Thứ ba ngày 23 tháng 10 năm 2012 Toán: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó I.Mục tiêu: -Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. -Bước đầu biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - Học sinh cần làm bài1; bài 2 II. Hoạt động dạy học: A.Kiểm tra: (4 phút) Tính bằng cách thuận tiện nhất : 67 +21 +79 677+ 969 +123 B. Dạy bài mới: 1 .Giới thiệu bài: (1 phút) 2.Tìm hiểu bài: (13 phút) HĐ1:* Hướng dẫn hs tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó HS nêu bài toán rồi tóm tắt bài toán đó ở bảng : Tổng hai số là 70.Hiệu hai số là 10.Tìm hai số đó? - Bài toán cho ta biết gì? hỏi ta cái gì? GV HD hs tìm trên sơ đồ và tính hai lần số bé ,số lớn Tóm tắt:Gv vẽ sơ đồ Hướng dẫn HS tìm trên sơ đồ và tính hai lần số bé, rồi tính số bé, số lớn Số bé _______________ 10 70 Số lớn _______________________ GV chỉ cho hs biết 2 lần số bé trên sơ đồ.Từ đó nêu ra cách tìm 2 lần số bé (70-10=60) Rồi tìm số bé (60:2=30)và tìm sốlớn (30+10=40) .Gọi 1 hs giải trước lớp Hai lần số bé là 70-10=60 Số bé là 60:2=30 Số lớn là 30+ 10=40 Đáp số : Số bé:30 Số lớn:40 GV yêu cầu hs nhận xét về cách tìm số bé: Số bé =(Tổng –hiệu ):2 Tương tự cho hs giải bài toán bằng cách thứ hai Hai lần số lớn là 70+10=80 Số lớn là 80:2=40 Số bé là 40-10=30 Đáp số:Số bé : 30 Sốlớn :40 GV yêu cầu hs nêu cách tìm số lớn: số lớn =(Tổng +hiệu ):2 GV: Bài toán này có hai cách giả khi giải bài toán này ta có thể giải theo một trong hai cách trên HĐ2*.Thực hành: : (14 phút) Bài 1: HS đọc đề GV tóm tắt bài toán . HS thảo luận nhóm 2 làm vào vở Tuổi bố Tuổi con Hai lần tuổi con là 58-38=20(tuổi) Tuổi con là 20:2=10(tuổi ) Tuổi bố là 38+10=48(tuổi ) Đáp số:Bố 48 tuổi Con 10 tuổi Đại diện nhóm trình bày.GV nhận xét Bài 2:Hs nêu yêu cầu và làm bài: Gv phát vấn.Hs nêu .làm bài vào vở Đáp số :Trai :16 em Gái :20em GV chấm chữa bài Bài 3: ( dành cho HS khá giỏi)HS nêu bài toán.Gv tóm tắt. HD làm bài Cách 1: Lớp 4A trồng được số cây là Cách 2:Lớp 4B trồng được số cây là (600-50):2=275(cây) (600+50):2=325 (cây) Lớp 4B trồng được số cây là Lớp 4A trồng được số cây là 600-275=325(cây) 325-50=275(cây) Đáp số :4A:275 cây Đáp số :4A:275 cây 4B : 325 cây 4B : 325 cây Bài 4: ( dành cho HS khá giỏi)Hs nêu yêu cầu của bài. Gv hướng dẫn Số lớn là :( 8+ 8): 2=8 Số bé là :8- 8=0 C.Củng cố dặn dò: (3 phút) Hệ thống kiến thức bài học GV nhận xét giờ học --------------------------------------------- Luyện từ và câu: cách viết tên người ,tên địa lí nước ngoài I. Mục tiêu: Nắm được cách viết tên người, tên địa lí nước ngoài. Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng tên người, tên địa lí nước ngoài phổ biến ,quen thuộc II .Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: (5 phút) Gọi hs lên bảng viết tên thành phố, hoặc danh lam thắng cảnh mà em biết ? B.Bài mới : 1. Giới thiệu bài : (1 phút) HĐ1:Phần nhận xét : (12 phút) Bài 1: GV đọc mẫu các tên riêng nước ngoài, hướng dẫn hs đọc đúng (đồng thanh) theo chữ viết Lép Tôn –xtôi, Mô-rít –xơ Mát –téc –lích, Tô -mát Ê -đi –xơn, Hi- ma –hay –la, Đa –núyp, Lốt Ăng –giơ -lét, Niu Di –lân , Công –gô Bài 2: Một hs đọc yêu cầu của bài, cả lớp suy nghĩ trả lời miệng các câu hỏi -Mỗi tên riêng trên gồm mấy bộ phận ? Mỗi bộ phận gồm mấy tiếng ? Tên người : -Lép Tôn –xtôi gồm hai bộ phận Lép và Tôn –xtôi - Bộ phận 1 gồm 1 tiếng Lép -Bộ phận 2 gồm 2 tiếng : Tôn /xtôi Tên địa lí : -Lốt Ăng –giơ -lét. Có hai bộ phận: Lốt và Ăng –giơ -lét -Bộ phận 1 gồm 1 tiếng Lốt -Bộ phận hai gồm có ba tiếng là: Ă ... diễn cảm bài thơ với giọng hồn nhiên ,vui tươi . -Hiểu ý nghĩa của bài :Những ước mơ ngộ nghĩnh ,đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp. II. Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ trong bài tập đọc III. Hoạt động dạy học: 1.Giới thiệu bài: 2.Luyện đọc: -Bốn hs nối tiếp nhau đọc bài thơ -HS luyện đọc theo cặp -Hai hs đọc toàn bài -GV đọc diễn cảm toàn bài -Nêu ước mơ của bạn nhỏ trong bài? (Hs nêu ) 4.HS đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ. Bốn hs nối tiếp nhau đọc bốn khổ thơ GV hướng dẫn hs đọc với giọng hồn nhiên ,tươi vui .Nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện ước mơ ,niềm vui thích của trẻ em -HS luyện đọc thuộc lòng 2-3 khổ thơ .Thi đọc diễn cảm C.Củng cố ,dặn dò: Nêu ý nghĩa của bài thơ ? (Bài thơ nói về ước mơ của các bạn nhỏ muốn có những phép lạ để làm cho thế giới tốt đẹp hơn ) -Về nhà đọc thuộc lòng bài thơ --------------------------------------------------------- Thứ 5Luyện toán: Luyện tập :Góc nhọn,góc tù ,góc bẹt I.Mục tiêu: Nhận biết được góc vuông , góc nhọn,góc tù ,góc bẹt (bằng trực giác hoặc bằng Ê -ke) II. Đồ dùng dạy học: Ê-ke cho gv và hs Bảng phụ kẻ cácgóc : Góc nhọn,góc tù ,góc bẹt III .Hoạt động dạy học: 1.Giới thiệu bài: (1 phút) 2.Hệ thống kiến thức: Góc nhọn,góc tù ,góc bẹt (5 phút) 3. Hướng dẫn làm bài tập: (25 phút) Bài 1:HS nêu yêu cầu Viết từ góc bẹt, góc tù, góc nhọn ,góc vuông vào chỗ chấm E M N A D G Góc bẹt B góc vuông góc nhọn Bài 2:Nối theo mẫu :Hình tam giác có 1 góc vuông.Hình tam giác có 1 góc tù Hình tam giác có 3 góc nhọn Bài 3: HS nêu yêu cầu Viết tên các góc: Góc vuông đỉnh A cạnh AB,AD Góc vuông đỉnh D cạnh AD,DC Góc nhọn đỉnh B cạnh AB,BC Góc nhọn đỉnh C cạnh BC ,CD GV chấm chữa bài *Dành cho HS khá giỏi: Có.góc vuông Có góc nhọn Có .góc tù Có ..góc bẹt GV hướng dẫn cho hs làm bài. Chữa bài C. Củng cố ,dặn dò: (4 phút) Hệ thống kiến thức bài học ---------------------------------------------- Chieu thu3Luyện toán: Luyện về Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó I.Mục tiêu: -Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. -Bước đầu biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. II. Hoạt động dạy học: A.Kiểm tra bài cũ: (4 phút) Gv kiểm tra bài cũ ở vở bài tập Toán. B. Dạy bài mới: 1 .Giới thiệu bài: (1 phút) 2. Hệ thống kiến thức: (5 phút) * hs nhắc lại tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Cách tìm số bé: Số bé =(Tổng –hiệu ):2 Cách tìm số lớn: số lớn =(Tổng +hiệu ):2 GV: Bài toán có hai cách giả khi giải bài toán này ta có thể giải theo một trong hai cách trên *.Thực hành: : (25 phút) Lần lượt cho hs làm các bài tập trong thực hành toán . GV yêu cầu hs tóm tắt sau đó giải Bài 1: Gv ghi đề. GVhdẫn HS tóm tắt bài toán . HS làm vào vở Cách 1: Tìm tuổi mẹ trước Cách 2 tìm tuổi con trước Đáp số:Mẹ 36 tuổi Con 6 tuổi Bài 2:Hs nêu yêu cầu và làm bài: Gọi hs chữa bài Đáp số :Số em biết bơi: 12 em Bài 3: HS nêu bài toán.Gv tóm tắt. HD làm bài Đáp số: Số sách giáo khoa: 1400 quyển Sách đọc thêm:400 quyển *Bài dành cho Hs khá giỏi: Tổng hai số tự nhiên liên tiếp là 65. Hiệu của chúng là: Số lớn là: Số bé là:. Tổng hai số lẽ liên tiếp là 56.Tìm hiệu, số lớn,số bé GV hướng dẫn: Hai số liên tiếp hơn nhau mấy đơn vị? Giọ hs chữa bài C.Củng cố dặn dò: (3 phút) Hệ thống kiến thức bài học GV nhận xét giờ học ------------------------------ Hoạt động tập thể: Hoạt động làm sạch đẹp trường lớp I .Mục tiêu: -Học sinh có ý thức giữ gìn vệ sinh trường lớp từ đó biết cách làm sạch đẹp trường lớp bằng cách giữ vệ sinh và trồng cây xanh quanh trường lớp. II. Đồ dùng dạy học: Chổi, dẻ lau, cuốc ,cây hoa.. III. Hoạt động dạy học: 1.Giới thiệu bài: (1 phút) 2.Hoạt động 1:Nêu được tác dụng của việc làm đẹp trường lớp. (8 phút) HS thảo luận Gọi đại diện nhóm trả lời. Tác dụng của việc làm đẹp trường lớp: +Trường lớp sạch đẹp. +Không khí trong lành. +Tránh được các bệnh tật ảnh hưởng tới sức khoẻ 3.Hoạt động 2:Thực hành vệ sinh trường lớp (24 phút) Gv chia tổ thực hiện Thi đua giữa các tổ Gv kiểm tra nhận xét 4.Củng cố dặn dò: (2 phút) GV nhận xét giờ học -------------------------------------------------- Thể dục: Quay sau, đi đều, vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi sai nhịp I. Mục tiêu: -Thực hiện động tác quay sau cơ bản đúng. -Thực hiện cơ bản đúng đi đều vòng phải,vòng trái-đứng lại và giữ được khoảng cách các hàng trong khi đi. -Biết cách chơi và tham gia các trò chơI “ném trúng đích”. II. Địa điểm ,phương tiện: Trên sân trưpờng, vệ sinh nơi tập ,còi III. Hoạt động dạy học: 1. Phần mở đầu: (7 phút) Phổ biến nội dung bài học Khởi động: HS xoay các khớp tay, khớp chân, đầu gối Chơi trò chơi: Làm theo hiệu lệnh Ôn động tác quay đằng sau, đi đều, vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi sai nhịp 2. Phần cơ bản: (22 phút) Ôn đội hình đội ngũ: Ôn động tác quay đằng sau, đi đều, vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp Tập hợp hs theo đội hình hàng ngang. HS ôn theo tổ. Tổ trưởng điều khiển tập Thi đua theo tổ theo tổ, dưới sự điều khiển của gv b)Trò chơi vận động: Trò chơi : Ném trúng đích. GV nêu cách chơi và luật chơi.Cho hs chơi thử 2 lần. Chia tổ và chơi 3. Phần kết thúc: (6 phút) Đứng tại chỗ, vỗ tay theo nhịp 1-2phút GV nhận xét, đánh giá kết quả kiểm tra.Về nhà ôn lại Đội hình đội ngũ. --------------- Thể dục: Động tac vươn thở -tay ;Trò chơi “Nhanh lên bạn ơi ” I. Mục tiêu: -Thực hiện động tác quay sau cơ bản đúng. -Thực hiện cơ bản đúng đi đều vòng phải,vòng trái-đứng lại và giữ được khoảng cách các hàng trong khi đi. -Bước đầu thực hiện động tác vươn thở và tay của bài thể dục phát triển chung. -Biết cách chơi và tham gia trò chơI “Nhanh lên bạn ơi”. II. Địa điểm và phương tiện: Trong nhà hoặc ngoài sân trường Còi ,phấn trắng ,thước dây ,4 cờ nhỏ ,cốc đựng cát để phục vụ trò chơi III. Hoạt động dạy học: 1. Phần mở đầu : (6 phút) Gv phổ biến nội dung bài học Khởi động tại chỗ Trò chơi tại chỗ 2. Phần cơ bản: (23 phút) a)Bài thể dục phát triển chung *Động tác :Vươn thở -GV nêu tên động tác .Gv làm mẫu vừa làm gv vừa phân tích từng nhịp cho hs quan sát ,theo dõi và bắt chước -GV hô và tiếp tục tập cho hs làm theo ,đồng thời gv quan sát hướng dẫn thêm cho những em yếu -GV hô cho hs làm -Lớp trưởng hô cho hs tập *Động tác :Tay GV tiến hành như đông tác vươn thở Cho Hs tập lại 2 động tác vừa học b)Chơi trò chơi vận động: Nhanh lên bạn ơi GV nêu lại cách chơi .Sau đó cho hs chơi chính thức 3. Phần kết thúc: (6 phút) Tập một số động tác thả lỏng người Gv cùng hệ thống lại bài học. Gv nhận xét đánh giá bài học. ---------------------------------------------------- Luyện toán: Luện về Hai đường thẳng vuông góc I. Mục tiêu: Luyện về hai đường thẳng vuông góc với nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh -Kiểm tra được hai đường thẳng có vuông góc với nhau bằng ê ke. II. Hoạt động dạy học : 1. Giới thiệu bài: (1 phút) 2.Hệ thống về hai đường thẳng vuông góc: (6 phút) 3.Hướng dẫn làm bài tập: (22 phút) Bài 1 gv yêu cầu hs dùng ê ke để kiểm tra hai đường thẳng vuông góc rồi trả lời . Hình 1. là hình vẽ hai đường thẳng vuông góc Hình 1. Còn các hình còn lại không vuông góc với nhau. Bài 2 : Hs thảo luận và làm bài B Cho hs đọc yêu cầu suy nghĩ trả lời : A B cặp cạnh vuông góc với nhau BC và CD cặp cạnh vuông góc với nhau ADvà CD cặp cạnh vuông góc với nhau BC và AB cặp cạnh vuông góc với nhau AD và AB D C Bài 3:a)HS lấy Ê ke kiểm tra cạnh vuông góc với nhau Góc đỉnh E và góc đỉnh D vuông . Ta có AE ,ED là một cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau ; CD và DE là một cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau b)Góc đỉnh P và góc đỉnh N là góc vuông H I E G K Ta có EG và GH là một cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau GH và HI là một cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau Bài 4.HS nêu yêu cầu. Các cặp cạnh cắt nhau mà không vuông góc với nhau là:AB và CB , DA và A *Dành cho *HS khá giỏi: Có.góc vuông Có góc nhọn Có .góc tù Có ..góc bẹt GV hướng dẫn cho hs làm bài. Chữa bài C .Củng cố . dặn dò: (5 phút) HS nhắc lại nội dung baì học Nhận xét ,dặn dò ------------------------------------------ Anh văn: Có GV bộ môn chuyên trách ------------------------------------------- Buổi chiều: ---------------------------------------------------- Luyện toán: Luyện về Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó I.Mục tiêu: -Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. -Bước đầu biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. II. Đồ dùng: Vở bài tập thực hành.vở luyện toán II. Hoạt động dạy học: 1 .Giới thiệu bài: (1 phút) 2. Hệ thống kiến thức: (5 phút) * hs nhắc lại tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Cách tìm số bé: Số bé =(Tổng –hiệu ):2 Cách tìm số lớn: số lớn =(Tổng +hiệu ):2 GV: Bài toán có hai cách giả khi giải bài toán này ta có thể giải theo một trong hai cách trên *.Thực hành: : (25 phút) Lần lượt cho hs làm các bài tập trong thực hành toán . GV yêu cầu hs tóm tắt sau đó giải Bài 1: Gv ghi đề. HS đọc đề Tìm hai số biết tổng 120.Hiệu là 20. GVhdẫn HS tóm tắt bài toán . HS làm vào vở Tìm số lớn? Tìm số bé? Đáp số:Số lớn: 70 Số bé: 50 Bài 2:Hs nêu yêu cầu và làm bài: Nhà Nam có 96 cây cam và bưởi.Cam nhiều hơn bưởi 6 cây.Hỏi vườn nhà Nam có bao nhiêu cây cam,bao nhiêu cây bưởi? Bài toán cho biết nhà Nam có bao nhiêu cây cam và bưởi? Số cây cam nhiều hơn bưởi là? Bài toán hỏi ta điều gì? Gọi hs chữa bài Đáp số :Số cây cam: 51 cây. Cây bưởi: 45 cây Bài 3: HS nêu bài toán.Gv tóm tắt. Hai đội trồng 1500 cây.đội 1 trồng ít hơn đội 2:100 cây.hỏi mỗi đội? GV phát vấn. HD làm bài Đáp số: Số cây đội 1: 700cây Số cây đội 2:800 cây *Bài dành cho Hs khá giỏi: * HS trung bình và yếu: Tổng hai số tự nhiên liên tiếp là 65. Muốn tìm số biết tổng và hiệu: Hiệu của chúng là: Muốn tìm số bé ta làm thế nào? Số lớn là: Số bé là:. Muốn tìm số bé ta làm thế nào? Tổng hai số lẽ liên tiếp là 56.Tìm hiệu, số lớn,số bé GV hướng dẫn: Hai số liên tiếp hơn nhau mấy đơn vị? Gọi hs chữa bài C.Củng cố dặn dò: (3 phút) Hệ thống kiến thức bài học GV nhận xét giờ học ---------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: