Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần 9 năm 2013 (chuẩn)

Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần 9 năm 2013 (chuẩn)

Tuần 9

Thứ hai ngày 04 tháng 11 năm 2013

Tập đọc

Thưa chuyện với mẹ

 I. Yêu cầu cần đạt:

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại.

- Hiểu ND: Cương ước mơ trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý. (Trả lời các câu hỏi SGK)

GDKNS: Kĩ năng giao tiếp và lắng nghe tích cực. ( Tìm hiểu bài)

II. Hoạt động dạy học.

A. Bài cũ:(5p)

- GV gọi HS đọc bài “ Đôi giày ba ta màu xanh”

B. Bài mới: (32p)

1. Giới thiệu bài:

2. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài

a. Luyện đọc:

- GV cho học sinh đọc nối tiếp đoạn.

- Hướng dẫn đọc: mồn một, kiếm sống, cúc cắc

- HS luyện đọc theo nhóm

- HS hiểu được các từ chú giải trong bài.

- GV đọc lại bài

 

doc 17 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 832Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần 9 năm 2013 (chuẩn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 9
Thứ hai ngày 04 tháng 11 năm 2013
Tập đọc
Thưa chuyện với mẹ
 I. Yêu cầu cần đạt:
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại. 
- Hiểu ND: Cương ước mơ trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý. (Trả lời các câu hỏi SGK)
GDKNS: Kĩ năng giao tiếp và lắng nghe tích cực. ( Tìm hiểu bài)
II. Hoạt động dạy học.
A. Bài cũ:(5p)
- GV gọi HS đọc bài “ Đôi giày ba ta màu xanh”
B. Bài mới: (32p)
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài
a. Luyện đọc:
- GV cho học sinh đọc nối tiếp đoạn.
- Hướng dẫn đọc: mồn một, kiếm sống, cúc cắc
- HS luyện đọc theo nhóm
- HS hiểu được các từ chú giải trong bài.
- GV đọc lại bài
b. Tìm hiểu bài:
- HS đọc thầm trả lời các câu hỏi:
 + Cương xin mẹ học nghề rèn để làm gì ?
 + Mẹ Cương nêu lý do phản đối như thế nào ?
 + Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào ?
 + Nêu nhận xét cách trò chuỵên giữa hai mẹ con Cương ?
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- 3 HS đọc phân vai
- Luyện và thi đọc diễn cảm đoạn: “Cương thấy nghèn nghẹn ở cổ.bắn toé lên như khi đốt cây bông”.
3. Củng cố, dặn dò: (3p) 
==========@?==========
Toán
Hai đường thẳng vuông góc
 I. Yêu cầu cần đạt:
- Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc .
- Kiểm tra hai được hai đường thẳng vuông góc với nhau bằng ê ke.
- BT cần làm: BT 1,2,3/a
II. Hoạt động dạy học 
A. Bài cũ: (5p)
- GV gọi HS làm BT 1 tiết trước.
B. Bài mới: (32p) 
1. Giới thiệu bài:
2. GV giới thiệu 2 đường thẳng vuông góc 
3. Thực hành: 
 Bài 1: 
- GV yêu cầu hs dùng ê ke để kiểm tra hai đường thẳng vuông góc rồi trả lời.
 a. Đường thẳng IH và IK vuông góc với nhau 
 b. Đường thẳng MP và NQ không vuông góc với nhau 
Bài 2 : 
- Cho hs đọc yêu cầu bài tập.
- HS thảo luận nhóm sau đó nêu kết quả.
- GV nhận xét, chữa bài. 
Bài 3/ a: HS lấy Ê ke kiểm tra 
- Góc đỉnh E và góc đỉnh D vuông.
- Ta có AE, ED là một cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau. 
- CD và DE là một cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau. 
4. Củng cố, dặn dò: (3p)
==========@?==========
Khoa học
Phòng tránh tai nạn đuối nước
I. Yêu cầu cần đạt:
- Nêu được một số việc nên và không nên để phòng tránh tai nạn đuối nước:
 + Không chơi đùa gần hồ, ao, sông, suối; giếng, chum, vại bể nước phải có nắp đậy.
 + Chấp hành các qui định về an toàn khi tham gia giao thông đường thuỷ.
 + Tập bơi khi có người lớn và phương tiện cứu hộ.
- Thực hiện được các quy tắc an toàn phòng tránh đuối nước.
GDKNS: Kĩ năng cam kết thực hiện các nguyên tắc an toàn khi đi bơi hoặc tập bơi.(HĐ2)
III. Hoạt động dạy học
A. Bài cũ:(5p)
- Khi bị bệnh cần ăn uống như thế nào ?
- Nêu cách pha ô -rê- dôn và nấu cháo muối ?
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hoạt động 1: Thảo luận về các biện pháp phòng tránh tai nạn đuối nước. 
Bước 1: Làm việc theo nhóm 
- Nên và không nên làm gì để phòng tránh đuối nước trong cuộc sống hành ngày ? 
Bước 2: Làm việc cả lớp 
- Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung 
Kết luận: Không chơi ở gần bờ sông, ao, suối, giếng phải xây thành cao, có nắp đậy; chum vại phải có phải có nắp đậy.
3. Hoạt động 2: Thảo luận về một số nguyên tắc khi tập bơi hoặc khi bơi.
- GV yêu cầu HStrả lời các câu hỏi: 
- Nên tập bơi hay đi bơi ở đâu?
Kết luận : Chỉ tập bơi hoặc bơi ở nơi có người lớn và phương tiện cứu hộ, tuân thủ các quy định của bể bơi, khu vực bơi.
4. Hoạt động 3: Chơi trò chơi “Đóng vai” 
Bước 1: Tổ chức 
- GV chia lớp thành hai đội 
- Mỗi đội cử ra một đội trưởng Bước 2: Cách chơi và luật chơi 
- Đội 1: Hùng và Nam vừa chơi đá bóng về. Nam rủ Hùng ra gần nhà để tắm. Nếu là Hùng em sẽ ứng xử như thế nào cho phù hợp? 
- Đội 2: Lan nhìn thấy em mình đang rơi đồ chơi vào bể nước và đang cúi xuống lấy. Nếu bạn là Lan bạn sẽ làm gì ? 
Bước 3: Kết thúc trò chơi : GV tuyên dương đội thắng cuộc.
5. Củng cố, dặn dò: (3p) 
 - Nhận xét giờ học, dặn dò tiết sau
==========@?==========
Chính tả
Thợ rèn
I. Yêu cầu cần đạt:
- Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các khổ thơ và dòng thơ 7 chữ.
- Làm đúng các bài tập chính tả phương ngữ 2/ a, b hoặc do GV chọn.
II. Hoạt động dạy học
A. Bài cũ:(5p)
- Giáo viên yêu cầu học sinh viết các tiếng có âm đầu bắt đầu bằng r, d hoặc gi
B. Bài mới: (32p)
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS nghe viết:
- GV đọc toàn bài thơ: “ Thợ rèn'.
- HS đọc thầm và chú ý những từ dễ viết sai: quai búa.
- Hỏi: Bài thơ cho các em bết những gì về nghề thợ rèn ? 
 - Giáo viên đọc cho học sinh chép.
3. Bài tập:
a. Bài tập 2/ab 
- GV cho HS làm bài cá nhân.
- Gọi 1 số HS nêu kết quả.
- GV nhận xét, chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò: (3p) 
===========@?===========
Thứ ba ngày 05 tháng 11 năm 2013
Toán
Hai đường thẳng song song
I. Yêu cầu cần đạt:
- Có biểu tượng về hai đường thẳng song song.
- Nhận biết được hai đường thẳng song song.
II. Lên lớp: 
A. Bài cũ: (5p)
- GV gọi HS làm BT 1, 2 tiết trước.
B. Bài mới: (32p) 
1. Giới thiệu bài:
2. GV giới thiệu 2 đường thẳng song song.
- GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng. Kéo dài về hai phía cạnh đối diện nhau. Tô màu hai hai đương kéo này và cho HS biết: Hai đường thẳng AB vf CD là hai đường thẳng song song với nhau.
 Tương tự kéo dài AD và BC ta cũng có AD và BC là hai đường thẳng song song. 
GV lưu ý: Hai đường thẳng song song với nhau thì không bao giờ cắt nhau.
- GV cho học sinh liên hệ các hình ảnh hai đường thẳng song song ở xung quanh.
- GV vẽ hai đường thẳng song song và cho học sinh quan sát.
3. Thực hành: 
 Bài 1: 
- GV yêu cầu hs dùng ê ke để kiểm tra hai đường thẳng vuông góc rồi trả lời.
 a. Đường thẳng IH và IK vuông góc với nhau 
 b. Đường thẳng MP và NQ không vuông góc với nhau 
Bài 2 : 
- Cho hs đọc yêu cầu bài tập.
- HS thảo luận nhóm sau đó nêu kết quả.
- GV nhận xét, chữa bài. 
Bài 3/ a: HS lấy Ê ke kiểm tra 
- Góc đỉnh E và góc đỉnh D vuông.
- Ta có AE, ED là một cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau. 
- CD và DE là một cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau. 
4. Củng cố, dặn dò: (3p)
==========@?==========
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: ước mơ
I. Yêu cầu cần đạt:
 - Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ; bước đầu tìm được một số từ cùng nghĩa với từ ước mơ bắt đầu bằnh tiếng ước, bằng tiếng mơ (BT1, BT2); ghép được từ ngữ sau từ ước mơ và nhận biết được sự đánh giá của từ ngữ đó (BT3). Nêu được ví dụ minh hoạ về một loại ước mơ (BT4)
II. Đồ dùng:
 - Giấy A4 để các nhóm làm bài tập 2 và bài tập 3.
III. Lên lớp: 
A. Bài cũ:(5p) 
- GV gọi 1 em nêu tác dụng của dấu ngoặc kép ?
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: (2p) 
2. Hướng dẫn HS làm bài tập: (28p)
Bài tập 1:
 - HS đọc yêu cầu bài, cả lớp đọc bài “ Trung thu độc lập”.
 - Tìm từ đồng nghĩa với từ ước mơ ?
 - Cả lớp và GV nhận xét:
 + Mơ tưởng: Mong mỏi và tưởng tượng điều mình mong mỏi đạt được trong tương lai.
 + Mong ước: Mong muốn thiết tha điều tốt đẹp trong tương lai.
Bài tập 2:
- HS nêu yêu cầu bài.
- Các nhóm thảo luận và tìm từ đồng nghĩa với ước mơ: ước mơ, ước muốn, ước mong, ước vọng, mơ ước, mơ tưởng, mơ mộng, ...
Bài 3: 
- HS nêu yêu cầu bài.
- Học sinh thảo luận và nêu ý nghĩa.
+ Đánh giá cao: ước mơ đẹp đẽ, ước mơ cao cả, ước mơ chính đáng.
+ Đánh giá không cao: ước mơ nho nhỏ
+ Đánh giá thấp: ước mơ viễn vông, ước mơ kì quặc, ước mơ dại dột.
Bài 4: 
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- Học sinh thảo luận nhóm 2 rồi làm bài sau đó đại diện nhóm nêu kết quả.
- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
3. Củng cố- dặn dò(3p)
- GV nhận xét tiết học 
==========@?==========
lịch sử
Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân
I. Yêu cầu cần đạt:
- Nắm được những nét chính về sự kiện Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân:
 + Sau khi Ngô Quyền mất, đất nước rơi vào cảnh loạn lạc, các thế lực cát cứ địa phương nổi dậy chia cắt đất nước.
 + Đinh Bộ Lĩnh đã tập hợp nhân dân dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước.
- Đôi nét về Đinh Bộ Lĩnh: Đinh Bộ Lĩnh ở vùng Hoa Lư, Ninh Bình, là một người cương nghị, mưu cao và có chí lớn, ông có công dẹp loạn 12 sứ quân.
 II. Lên lớp: 
1. Giới thiệu bài:
2. Hoạt động 1: (5p) Làm việc theo cá nhân
- Sau khi Ngô Quyền mất tình hình nước ta như thế nào?
3. Hoạt động 2: (5p) Thảo luận nhóm
 - Trình bày hiểu biết của em về Đinh Bộ Lĩnh? (Triều đình lục đục, tranh nhau ngai vàng, đất nước bị chia cắt ra 12 vùng, dân chúng đổ máu vô ích, đồng ruộng bị tàn phá, quân thù lăm le ngoài bờ cõi .)
 - Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì ? ( Đinh Bộ Lĩnh sinh ra và lớn lên ở Hoa Lư, Gia Viễn, Ninh Bình. Truyện: Cờ lau tập trận nói lên từ nhỏ ông đã tỏ ra có chí lớn. Lớn lên gặp buổi loạn lạc. Đinh Bộ Lĩnh đã xây dựng lực lượng đem quân đi dẹp loạn 12 sứ quân. Năm 968 Đinh Bộ Lĩnh đã thống nhất được giang sơn 
 - Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi vua, lấy hiệu là Đinh Tiên Hoàng, đóng đô ở Hoa Lư, đặt tên nước là Đại Cồ Việt, niên hiệu là Thái Bình )
 - Đại Cồ Việt: nước Việt to lớn
 - Thái Bình: Yên ổn, không có loạn lạc và chiến tranh.
- 2 học sinh trình bày lại 
4. Hoạt động 3: (15p) Làm việc cả lớp 
 Thời gian
Các mặt
Trước khi thống nhất
Sau khi thống nhất
Đất nước
Triều đình
Đời sống
- HS thảo luận, rút ra bài học cần ghi nhớ 
 4. Củng cố dặn dò: (3p) 
==========@?==========
Thứ tư ngày 06 tháng 11 năm 2013
Tập đọc
Điều ước của vua Mi - đát
 I. Yêu cầu cần đạt:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật (lời xin khẩn cầu của vua Mi- đát, lời phán bảo oai vệ của thần Đi- ô - ni- dốt)
- Hiểu ND: Những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người. 
II. Lên lớp:
A. Bài cũ:(5p)
- Hai học sinh đọc bài “Thưa chuyện với mẹ”
- Nội dung của bài là gì ?
B. Bài mới: (32p)
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc và tìm hiểu nội dung bài:
a. Luyện đọc:
- Một HS đọc mẫu
- HS đọc tiếp nối tiếp theo đoạn: 3 đo
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc toàn bài
- GV đọc mẫu.
 b. Tìm hiểu bài:
 - GV hướng dẫn HS luyện đọc theo cách phân vai.
 - Vua Mi- đát xin thần Đi-ô-ni-dốt điều gì ?
- Thoạt đầu, điều ước được thực hiện tốt đẹp như thế nào ?
- Tại sao vua Mi- đát phải xin thần lấy lại điều ước ?
- Vua Mi- đát đã hiểu được điều gì ?
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Hướng dẫn 3 HS đọc bài theo cách phân vai.
- Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm đoạn: Mi- đát bụng đói cồn cào.bằng ước muốn tham lam.
3. Củng cố, dặn dò: (3p) 
- Câu chuyện muốn nói lên điều gì ? ... ự tự tin khi trình bày trước lớp.
II. Hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ: 1- 2 Hs trình bày bài tập 1 tiết trước: Dựa theo nội dung đoạn kịch ở Vương Quốc Tương Lai ( bài tập đọc tuần 7), hãy kể lại câu chuyện ấy theo trình tự thời gian.
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.	
b. Hướng dẫn Hs luyện tập: 
Hướng dẫn HS luyện bài tập 2:
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập- GV ghi bài tập lên bảng: Giả sử các nhân vật Tin – tin và Mi – tin trong câu chuyện ở Vương quốc Tương Lai không cùng nhau lần lượt đi thăm công xưởng xanh và khu vương kì diệu mà cùng lúc, mỗi người tới thăm một nơi. Em hãy kể lại câu chuyện theo hướng đó.
- Gv giúp HS nhắc lại yêu cầu bài tập.
GV nhấn mạnh: + Các em tưởng tượng hai bạn Mi – tin và Tin- tin không đi thăm cùng nhau. Mi – tin đi thăm công xưởng xanh con Tin- tin đi thăm khu vườn kì diệu hoặc ngược lại rồi kể lại câu chuyện.
Hs làm bài cá nhân vào vở.
GV tổ chức cho Hs trình bày bài làm của mình.
GV và cả lớp nhận xét, bổ sung bài làm của bạn.( chú ý xem bạn đã kể đúng câu chuyện theo trình tự không gian chưa).
GV chấm một số bài.
3. Củng cố, dặn dò: - Hs nhắc lại cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gian và cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gian khác nhau như thế nào về trình tự sắp, về những từ ngữ nối hai đoạn.
==========@?==========
Toán
Vẽ hai đường thẳng song song
 I. Yêu cầu cần đạt:
 - Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đường thẳng cho trước (bằng thước kẻ và ê- ke)
II. Hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:(5p)
- GV gọi HS làm bài tập 1, 2 tiết trước.
B. Bài mới: (32p)
1. Giới thiệu bài:
2. Giới thiệu vẽ hai đường thẳng song song.
- Vẽ một đường thẳng CD đi qua một điểm E và song song với một đường thẳng AB cho trước
- Vẽ một đường thẳng MN đi qua một điểm E và vuông góc với một đường thẳng AB cho trước
- Vẽ một đường thẳng CD đi qua một điểm E và vuông góc với MN ta được đường thẳng CD song song với đường thẳng AB 
- GV vẽ hình ảnh hai đường thẳng song song.
2. Thực hành:
Bài 1:
- Học sinh vẽ 
- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ những HS yếu. 
Bài 3:
- GV cho HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV hướng dẫn học sinh cách vẽ sau đó cho học sinh tự thực hành vẽ.
- GV kiểm tra, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò: (3p) 
- GV nhận xét giờ học.
=============================
Luyện từ và câu
Động từ
 I. Yêu cầu cần đạt:
 - Hiểu thế nào là động từ (từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật: người, sự vật, hiện tượng)
- Nhận biết được động từ trong câu hoặc thể hiện qua tranh vẽ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Ghi nội dung bài tập 1 vào giấy khổ to (phần nhận xét )
III. Hoạt động dạy học: 
A. Bài cũ: (4p) 
- Nêu nội dung ghi nhớ của tiết LTVC hôm trước. 
B. Bài mới: (32p)
1. Giới thiệu bài:
2. Phần nhận xét: 
Bài 1, 2: 
- Yêu cầu 2 học sinh nối tiếp nhau đọc
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn của bài 1. Tìm các từ theo yêu cầu của bài 2.
- Thảo luận theo nhóm
- Các từ chỉ hoạt động: nhìn, nghĩ, thấy.
- Các từ chỉ trạng thái: đổ( đổ xuống)
- GV: Các từ trên chỉ trạng thái, hoạt động của người của vật. Đó là động từ
- Động từ là gì ?
3. Phần ghi nhớ.
- Học sinh đọc ghi nhớ.
 4. Luyện tập:
Bài 1: HS đọc thầm bài 
- Cho 2 tổ lên nối tiếp nhau viết lên bảng lớp các từ chỉ hoạt động ở nhà và ở trường. 
Bài 2: HS đọc thầm bài và làm bài tập sau đó gv và cả lớp nhận xét
Bài 3: Tổ chức trò chơi: Xem kịch câm
- 1 học sinh làm động tác.
- Học sinh 2 xướng to tên hoạt động.
- GV cho HS làm thử sau đó tổ chức cho HS chơi.
3. Củng cố, dặn dò: (3p) 
==========@?==========
Thứ sáu ngày 08 tháng 11 năm 2013
Tập làm văn
Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân
 I. Yêu cầu cần đạt:
 - Xác định được mục đích trao đổi, vai trò trao đổi; lập dàn ý rõ nội dung của bài trao đổi để đạt được mục đích. 
 - Bước đầu biết đóng vai trao đổi và dùng lời lẽ, cử chỉ thích hợp nhằm đạt mục đích thuyết phục.
GDKNS: Kĩ năng đặt mục tiêu kiên định và lắng nghe tích cực. ( HĐ3))
II. Hoạt động dạy học. 
A. Bài cũ: (5p) 
 - 1 HS kể lại câu chuyện đã kể ở tiết trước. 
B. Bài mới: (32p)
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn hs làm bài: 
Bài tập 1: GV chép đề bài. HS đọc yêu cầu của bài. GV gạch dưới các từ quan trọng.
- Hãy cùng bạn đóng vai em và anh (chị) để thực hiện cuộc trao đổi.
3. Xác định mục đích trao đổi:
 - 3 học sinh đọc gợi ý 1, 2, 3
 - GV hướng dẫn học sinh xác định trọng tâm của để bài.
 - Nội dung trao đổi là gì ? (Trao đổi về nguyện vọng muốn học thêm một môn năng khiếu)
 - Đối tượng trao đổi là ai ? (anh hoặc chị của em) 
 - Mục đích trao đổi là làm gì ? Làm cho anh chị hiểu nguyện vọng của em; giải đáp những thắc mắc khó khăn anh chị đặt ra để anh chị ủng hộ em thực hiện nguyện vọng ấy
 - Hình thức thực hiện cuộc trao đổi là gì ? (Em và bạn trao đổi. Bạn đóng vai anh hoặc chị của em)
 - Học sinh đọc thầm gợi ý 2
 - Học sinh thực hành trao đổi theo cặp.
 - Thi trình bày trước lớp.
 - GV nhận xét, chốt lại cách làm đúng. 
4. Củng cố, dặn dò: (3p) 
==========@?==========
Toán
Thực hành vẽ hình chữ nhật. Thực hành vẽ hình vuông
 I. Yêu cầu cần đạt:
 - Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông (bằng thước kẻ và ê ke). 
II. Hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: (5p)
 - GV gọi HS làm bài tập 1, 2 tiết trước.
B. Bài mới: (32p)
1. Giới thiệu bài:
2. Giới thiệu vẽ hình chữ nhật:
 - GVnêu yêu cầu: vẽ hình chữ nhật có chiều dài 4 cm, chiều rộng 2 cm.
 - GV hướng dẫn HS vẽ hình chữ nhật có chiều dài 4 cm, chiều rộng 2 cm.
 - Cho HS vẽ hình chữ nhật có chiều dài 4 cm, chiều rộng 2 cm.
 + Vẽ đoạn thẳng CD bằng 4 cm.
 + Vẽ một đường thẳng vuông góc với CD tại D, lấy đoạn DA bằng 2 cm. 
 + Vẽ một đường thẳng vuông góc với CD tại C lấy đoạn CB dài bằng 2cm. 
 + Nối A với B ta được hình chữ nhật ABCD.
3. Giới thiệu cách vẽ hình vuông:
 - Giới thiệu vẽ hình vuông có cạnh bằng 3 cm
 A 3cm B 
 3cm 
 D C
 - GV nêu: Vẽ hình vuông ABCD có cạnh bằng 3 cm
 - GV và học sinh cùng vẽ.
 Cách vẽ: Vẽ đoạn thẳng AD dài 3cm, tại D vẽ đoạn thẳng DC dài 3cm vuông góc với AD tại A vẽ đoạn thẳng AB dài 3cm vuông góc với AD. Nối B với C ta được hình vuông ABCD
4. Thực hành:
Bài 1/a: (T54)
 - GV cho hs nêu yêu cầu bài tập.
 - HS thực hành vẽ hình chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm	 
Bài 1/ a. (T55)
 - Học sinh vẽ hình vuông có cạnh bằng 4 cm
 A 4cm B
 D C
5. Củng cố, dặn dò: (3p) 
 ==========@?==========
Khoa học
Ôn tập: Con người và sức khoẻ
 I. Yêu cầu cần đạt:
 Ôn tập củng cố kiến thức về:
 - Sự trao đổi chất giữa cơ thể con người với môi trường.
 - Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng.
 - Cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu hoặc ăn thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hoá.
 - Dinh dưỡng hợp lí.
 - Phòng tránh đuối nước.
II. Hoạt động dạy học 
A. Bài cũ: (5p)
 - Nêu các cách phòng tránh đuối nước ?
 - GV nhận xét. 
B. Bài mới: (32p)
1. Giới thiệu bài:
2. Hoạt động 1: Trò chơi “ai nhanh, ai đúng”.
 - GV sử dụng các phiếu câu hỏi, để trong hộp cho từng học sinh lên bốc thăm trả lời.
 - Nêu cách phòng bệnh. 
3. Hoạt động 2: Tự đánh giá
 Bước 1: HS dựa vào kiến thức đã học và chế độ ăn uống của mình để tự đánh giá. 
 - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: 
 + Em đã thực hiện ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn chưa ?
 + Việc ăn phối hợp các chất đạm, chất béo động vật và thực vật như thế nào ?
 + Đã ăn các loại thức ăn có chứa các loại vi- ta- min và chất khoáng chưa ?
Bước 2: Tự đánh giá
Bước 3: Làm việc cả lớp:
 - Một số HS lên trình bày kết quả trao đổi của mình. 
4. Hoạt động 3: Trò chơi: “Ai chọn thức ăn hợp lí”
Bước1: Các em từng nhóm sẽ kê thực đơn một bữa ăn ngon và bổ.
Bước 2: Làm việc theo nhóm.
Bước 3: Các nhóm trình bày bữa ăn của mình.
 - Các nhóm khác thảo luận và bổ sung.
 - Thảo luận để xây dựng một bữa ăn có đủ chất dinh dưỡng.
5. Hoạt động 4: Thực hành
 - Ghi lại và trình bày 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lí
 - Học sinh làm việc cá nhân
 - Trình bày sản phẩm của mình với cả lớp
 - GV nhận xét tiết học
6. Củng cố, dặn dò: (3p) 
==========@?==========
Đạo đức
Tiết kiệm thời giờ(T1)
 I. Yêu cầu cần đạt:
- Nêu được ví dụ về tiết kiệm thì giờ.
- Biết được lợi ích của tiết kiệm thì giờ.
- Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt ...hằng ngày một cách hợp lý. 
GDKNS: Kĩ năng lập kế hoạch khi làm việc, học tập để sử dụng thời gian có hiệu quả.(HĐ2,3)
II. Đồ dùng dạy- học: 
- Phiếu học tập; tranh vẽ minh hoạ.
III. Hoạt động dạy- học:
A. Bài cũ: (5p) 
- HS nhắc lại nội dung bài học "Tiết kiệm tiền của".
B. Bài mới: (32p)
1. Giới thiệu bài:
2. HĐ1: Tìm hiểu truyện kể.
- GV yêu cầu HS làm việc cả lớp. GV treo tranh:
- Kể cho cả lớp nghe câu chuyện "Một phút."
 + Mi- chi - a có thói quen sử dụng thời gian như thế nào ?
 + Chuyện gì đã xảy ra với Mi - chi - a ?
 + Sau chuyện đó, Mi - chi - a đã hiểu ra điều gì ? 
- GV cho HS làm việc theo nhóm để đóng vai để kể lại câu chuyện của Mi - chi - a sau đó rút ra bài học:
+ Từ câu chuyện của Mi - chi - a rút ra bài học gì ?
- GV nhận xét kết luận
3. HĐ2: Tiết kiệm thời giờ có tác dụng gì ?
- GV cho HS thảo luận nhóm để hoàn thiện phiếu có các câu hỏi cho trước.
- GV cho HS trình bày. GV nhận xét.
4. HĐ3: Tìm hiểu thế nào là tiết kiệm thời giờ.
- GV cho HS làm việc cá nhân. GV treo bảng phụ có ghi các ý kiến để HS theo dõi.
- Lần lượt đọc các ý kiến và yêu cầu HS cho biết thái độ: tán thành hay không tán thành.
- GV ghi lại kết quả vào bảng.
+ Thế nào là tiết kiệm thời giờ ? Thế nào là không tiết kiệm thời giờ ?
- GV kết luận.
- GV cho HS nhắc lại phần ghi nhớ. 
3. Củng cố, dặn dò: (3p) 
- GV nhận xét tiết học.
 ==========@?==========
Hoạt động tập thể
Sinh hoạt lớp
 I. Yêu cầu cần đạt:
- Giúp HS nhận biết được những kết quả đã đạt được và những tồn tại cần khắc phục về học tập nền nếp của lớp trong tuần 9, triển khai kế hoạch tuần 10.
II. Các hoạt động cụ thể:
1. Các tổ trưởng báo cáo các hoạt động của từng thành viên trong tổ tuần qua.
2. Lớp trưởng nhận xét chung các hoạt động của lớp trong tuần: về nền nếp, trực nhật vệ sinh, về học tập, tham gia các hoạt động của nhà trường.
3. Bình xét thi đua:
+ Tuyên dương bạn có nhiều thành tích trong mọi hoạt động.
+ Nhắc nhở những bạn còn vi phạm nội quy của lớp của trường.
4. GV nhận xét chung và phổ biến kế hoạch tuần tới. 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an tuan 9.doc