Tiết 2: Toán
NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG (tr. 66)
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số.
- Vận dụng kiến thức để tính nhanh, thµnh th¹o chÝnh x¸c.
- GD HS tư duy nhanh, sáng tạo, vận dụng kiến thức vào thực tế.
II. Đồ dùng dạy – học:
- GV: Kẻ bảng phụ bài tập 1 (SGK)
- HS: Sách vở, đồ dùng môn học
TUẦN 12 THỨ HAI Soạn ngày: 22/11/2013 Ngày giảng: 25/11/2013 Tiết 1: Chào cờ .......................................................................... Tiết 2: Toán NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG (tr. 66) I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số. - Vận dụng kiến thức để tính nhanh, thµnh th¹o chÝnh x¸c. - GD HS tư duy nhanh, sáng tạo, vận dụng kiến thức vào thực tế. II. Đồ dùng dạy – học: - GV: Kẻ bảng phụ bài tập 1 (SGK) - HS: Sách vở, đồ dùng môn học III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức : - Hát, KT sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ : - Viết lên bảng : 235 cm2, 2009cm2 ? 1m2 = ? dm2 ? 1m2 = ? cm2 - Nhận xét ghi điểm HS 3. Dạy học bài mới : a. Giới thiệu bài, ghi đầu bài b. Nội dung bài mới : Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức. - GV ghi 2 biểu thức lên bảng. Quy tắc nhân một số với một tổng : - Biểu thức : 4 (3 + 5) là một số nhân với một tổng. - Biểu thức : 4 3 + 4 5 chính là tổng của các tích của số đó với từng số hạng của tổng. + Muốn nhân một số với một tổng ta làm như thế nào ? + Hãy viết biểu thức : a (b+ c) theo quy tắc. c. Luyện tập : * Bài 1: Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô trống (theo mẫu). - Tổ chức cho HS làm bài theo nhóm - Đại diện 2 nhóm dán phiếu - Nhận xét, chữa bài. 1’ 4’ 1’ 7’ 6’ 6’ - Hát tập thể - HS đọc 1m2= 100 dm2 1m2 = 10 000 cm2 - Nhắc lại đầu bài, ghi vở. - HS tính sau đó so sánh. 4 (5 + 3) = 4 8 = 32 4 5 + 4 3 = 20 + 12 = 32 - So sánh : Hai biểu thức đều có kết quả là 32. Vậy : 4 (5 + 3) = 4 5 + 4 3 - HS sinh nêu quy tắc (SGK) - 3 HS nhắc lại quy tắc. a (b + c) = a b + a c - 2 - 3 HS nêu công thức tổng quát. - HS đọc yêu cầu của bài. - 2 nhóm làm bài vào phiếu to - Nhận xét chữa bài a b c a x (b + c) a x b + a x c 4 5 2 4 (5 + 2) = 28 4 5 + 4 2 = 28 3 4 5 3 (4 + 5) = 27 3 4 + 3 5 = 27 6 2 3 6 (2 + 3) = 30 6 2 + 6 3 = 30 * Bài 2 a) Tính bằng 2 cách : - Nhận xét, ghi điểm HS. b) Tính bằng 2 cách (Theo mẫu). - Nhận xét, ghi điểm HS. * Bài 3 : Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức : - Cho HS làm bài theo cặp + Giá trị của 2 biểu thức này như thế nào so với nhau ? + Biểu thức thứ nhất có dạng như thế nào ? + Biểu thức thứ 2 có dạng như thế nào ? + Em có nhận xét gì về các thừa số của các tích trong biểu thức thứ 2 so với các số trong biểu thức thứ nhất ? + Muốn nhân một tổng với một số ta làm như thế nào ? - Nhận xét ghi điểm. 4. Củng cố - dặn dò : ? Nêu cách nhân một số với một tổng ? - Tổng kết tiết học (nhấn mạnh ND) + Về học quy tắc và làm bài tập còn lại trong SGK, các BT trong VBT. + Chuẩn bị bài sau: Nhân một số với một hiệu. + Nhận xét giờ học 6’ 6’ 3’ - HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở C1 : 36 x (7 + 3) = 36 x 10 = 360 C2 : 36 x (7 + 3) = 36 x 7 + 36 x 3 = 252 + 108 = 360 - 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở. C1 : 5 x 38 + 5 x 62 = 190 + 310 = 500 C2 : 5 x 38 + 5 x 62 = 5 x (38 + 62) = 5 x 100 = 500 - HS nêu yêu cầu bài tập - Các cặp làm bài rồi nêu, cặp khác NX (3 + 5) x 4 = 8 x 4 = 32 3 x 4 + 5 x 4 = 12 + 20 = 32 - Giá trị của 2 biểu thức này bằng nhau. - Có dạng là một tổng (3 + 5) nhân với một số (4) Là tổng của 2 tích. - Là tích của từng số hạng trong tổng (3 + 5) với số đó (4) . + Ta lấy từng số hạng của tổng nhân với số đó rồi cộng các kết quả với nhau. - HS nêu .................................................................................. Tiết 3: Tập đọc VUA TÀU THỦY "BẠCH THÁI BƯỞI" I. Mục tiêu: - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. + Đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn như:đường thuỷ, diễn thuyết, kĩ sư, + Ngắt nghỉ đúng các câu văn dài, giữa các cụm từ, nhấn giọng các từ ngữ nói về: nghị lực, tài chí của Bạch Thái Bưởi. - Hiểu các từ ngữ trong bài: hiệu cầm đồ, trắng tay, độc chiếm, diễn thuyết, thịnh vượng, người cùng thời + Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vượt lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng. * GD: HS có ý chí nghị lực vươn lên, khắc phục mọi khó khăn thử thách. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Tranh minh hoạ trong SGK, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc - HS: Sách vở môn học III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: - Cho hát , nhắc nhở HS 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS đọc bài : “ Có chí thì nên” + trả lời câu hỏi - GV nhận xét – ghi điểm cho HS 3. Dạy bài mới: 3.1) Giới thiệu bài – Ghi bảng. 3.2) Nội dung bài mới : a. Luyện đọc: - Gọi 1 HS đọc toàn bài - GV : bài chia làm 4 đoạn + Đoạn 1 : Từ đầu ... ăn học. + Đoạn 2 : Tiếp ... không nản chí. + Đoạn 3 : Tiếp ...Trưng Nhị. + Đoạn 4 : còn lại. - Gọi HS đọc nối tiếp đoạn GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS. - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 - HD ngắt hơi câu dài: " Bạch Thái Bưởingười cùng thời" - HS luyện đọc theo cặp. - GVHD đọc - đọc mẫu toàn bài. b. Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1, 2 + Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào? + Trước khi chạy tàu thuỷ, Bạch Thái Bưởi đã làm những công việc gì? Hiệu cầm đồ: Hiệu giữ đồ của người cần vay tiền, có lãi theo quy định. + Những chi tiết nào chứng tỏ ông là một người rất có chí? Không nản chí:Không lùi bước trước những khó khăn, gian khổ + Đoạn 1,2 cho em biết điều gì? - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn còn lại và trả lời câu hỏi: + Bạch Thái Bưởi mở công ty vào thời điểm nào? + Bạch Thái Bưởi đã làm gì để cạnh tranh với chủ tàu người nước ngoài? + Thành công của Bạch Thái Bưởi trong cuộc cạnh tranh ngang sức, ngang tài với chủ tàu người nước ngoài là gì? + Em hiểu thế nào là : “ Một bậc anh hùng kinh tế”? + Theo em nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành công? Tự hào: vui sướng, hãnh diện với mọi người + Em hiểu : “ Người cùng thời” là gì? + Nội dung chính đoạn còn lại là gì? GV: Có những bậc anh hùng không phải trên chiến trường mà trên thương trường. Bạch Thái Bưởi đã cố gắng vượt lên những khó khăn để trở thành một con người lừng lẫy trong kinh doanh. + Câu chuyện ca ngợi ai ? ca ngợi điều gì? - GV ghi nội dung lên bảng c. Luyện đọc diễn cảm: - Gọi HS tìm giọng đọc, của bài. GV hướng dẫn HS luyện đọc một đoạn trong bài.(Đoạn 1,2) + Gv đọc mẫu + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. + Gọi đại diện một số cặp đọc - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - GV nhận xét chung. 4. Củng cố – dặn dò: - Qua bài em thấy Bạch Thái Bưởi là người thế nào ? - Em cần học tập ở ông điều gì ? - Tổng kết tiết học (nhấn mạnh ND bài) + Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau: “ Vẽ trứng ” + Nhận xét giờ học 1’ 4’ 1’ 10’ 13’ 8’ 3’ - Lớp hát - 3 HS thực hiện yêu cầu - HS ghi đầu bài vào vở - Chú ý theo dõi - HS đánh dấu từng đoạn - 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1+ kết hợp đọc từ khó. - 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + kết hợp đọc câu khó + chú giải. - HS nghe - HS luyện đọc theo cặp - HS lắng nghe GV đọc mẫu. - HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - Bạch Thái Bưởi mồ côi cha từ nhỏ, phải theo mẹ gánh quầy hàng rong. Sau được nhà họ Bạch nhân làm con nuôi và cho ăn học. - Năm 21 tuổi ông làm thư ký cho một hãng buôn, sau buôn gỗ, buôn ngô, mở hiệu cầm đồ, lập nhà in, khai thác mỏ... - Có lúc mất trắng tay nhưng Bưởi không nản chí.. 1. Bạch Thái Bưởi là người có chí. - 1 HS đọc bài, cả lớp theo dõi và trả lời câu hỏi - Vào lúc những con tàu của người Hoa đã độc chiếm các đường sông miền Bắc. - Bạch Thái Bưởi đã cho người đến các bến tàu diễn thuyết. Trên mỗi chiếc tàu ông cho dán dòng chữ “ Người ta thì đi tàu ta”. + Khách đi tàu của ông càng ngày càng đông, nhiều chủ tàu người Hoa, người Pháp phải bán lại tàu cho ông. Rồi ông mua xưởng sửa chữa tàu, kỹ sư giỏi trông nom. - Là những người dành được thắng lợi lớn trong kinh doanh. + Là những người chiến thắng trên thương trường - Nhờ ý chí nghị lực, có chí trong kinh doanh. - Ông đã biết khơi dậy lòng tự hào của hành khách người Việt Nam, ủng hộ chủ tàu Việt Nam, giúp kinh tế Việt Nam phát triển. - Người cùng thời: là người cùng sống, cùng thời đại với ông. 2. Thành công của Bạch Thái Bưởi.. - HS lắng nghe Cử chỉ trong lúc trò chuyện thân mật, tình cảm. - Ca ngợi Bạch Thái Bưởi từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vượt lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng. HS ghi vào vở – nhắc lại nội dung - HS nêu :giọng kể chậm rãi ,... - HS theo dõi tìm cách đọc hay + Tìm từ nhấn giọng - HS luyện đọc theo cặp. - Cặp khác nhận xét - 3,4 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất - Giàu ý chí và nghị lực - HS nêu - Lắng nghe - Ghi nhớ ............................................................................. Tiết 4: Kĩ thuật KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT THƯA (Tiết 3) I. Mục tiêu: - Biết cách gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa hoặc mũi khâu đột mau. - Gấp được mép vải và khâu viền được mép vải bằng mũi khâu đột thưa hoặc mũi khâu đột mau đúng quy trình đúng kĩ thuật. - Yêu thích sản phẩm mình làm được, biết lao động tự phục vụ. II. Đồ dùng dạy - học: - Mẫu đường gấp mép vải được khâu viền bằng mũi khâu đột. - Vải sợi len, chỉ, kim. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Dạy bài mới : a. Giới thiệu bài: - Ghi đầu bài. b. Nội dung : a) Hoạt động 1: HD thao tác kĩ thuật - Nêu cách khâu lược đường gấp mép vải - Nêu cách khâu viền đường gấp mép vải. b) Hoạt động 2: - Gọi HS nhắc lại ghi nhớ. - Khi khâu cần chú ý điều gì? - Tiếp tục cho HS thực hành khâu và hoàn thành sản phẩm c) Hoạt động 3: Đánh giá kết quả - Nếu HS làm xong thì tổ chức đánh giá sản phẩm 4. Củng cố - dặn dò : ? Các em ứng dụng mũi khâu đột thưa để làm gì? - Tổng kết tiết học (nhấn mạnh ND) - Về nhà thực hành ứng dụng trong thực tế phục vụ chính cuộc sống hàng ngày của các em. - Chuẩn bị bài sau: Dụng cụ thêu. - Nhận xét tiết học 1’ 2’ 1’ 5’ 19’ 4’ 3’ - Hát - KT đồ dùng của HS - HS ghi đầu bài vào vở - Khâu lược đường gấp mép vải. - Quan sát hình 3. - Được thực hiện ở mặt trái của mảnh vải, khâu mũi khâu thường dài để giữ mép vải - Quan sát hình 4. - Được thực hiện ở mặt phải của mảnh vải. Khâu viền đường gấp mép bằng mũi khâu đột thưa ... g 23 x 45 = 1035 79 x 32 = 2528 - Nêu lại đầu bài, ghi vở. - Hs nêu yêu cầu bài tập - HS nêu - 3 HS lên bảng, lớp làm vào vở - Nhận xét, bổ sung - HS nêu yêu cầu của bài. - Các cặp làm bài - Cặp khác nhận xét m 30 23 230 m78 30 78 = 2 340 23 78 =1 794 23078 =17940 - Nhận xét, bổ sung bài của bạn. - 1 HS đọc bài toán. - Lớp tóm tắt, làm bài vào vở. - Các nhóm làm bài - Nhóm khác nhận xét - 1 HS lên bảng làm bài. Bài giải 24 giờ có số phút là : 60 x 24 = 1 440 (phút) Số lần tim người đập trong 24 giờ là : 75 x 1 440 = 108 000 (lần) Đáp số : 108 000lần - Nhận xét, bổ sung. - 1 HS đọc, lớp theo dõi - HS phân tích - HS thi giải - HS chữa bài Bài giải : Số tiền bán đường loại 5200 đồng một ki-lô-gam là : 5200 x 13 = 67600 (đồng) Số tiền bán đường loại 5500 đồng một ki-lô-gam là : 5500 x 18 = 99000 (đồng) Khi bán hết hai loại đường cửa hàng đó thu được số tiền là : 67600 + 99000 = 166600 (đồng) Đáp số : 166600 đồng - 1 HS nêu ........................................................................... Tiết 2: Khoa học NƯỚC CẦN CHO SỰ SỐNG I. Mục tiêu: - Nêu được vai trò của nước trong đời sống sản xuất và sinh hoạt : + Nước giúp cơ thể hấp thu được những chất dinh dưỡng hoà tan lấy từ thức ăn và tạo thành các chất cần cho sự sống của sinh vật. Nước giúp thải các chất thừa, chất độc hại. + Nước được sử dụng trong đời sống hàng ngày, trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp. - GDHS biết tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước. II. Đồ dùng dạy - học: - GV : Hình trang 50 – 51 SGK. - HS : SGK, vở, bút III. Hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ : - Trình bày vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên . - Nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài – Viết đầu bài. b. Nội dung: + Hoạt động 1: * Mục tiêu: Nêu được một số ví dụ chứng tỏ nước cần cho sự sống của người, ĐV và TV. * Cách tiến hành: Thảo luận nhóm - Nội dung 1: Điều gì xảy ra nếu cuộc sống của con người thiếu nước? - Nội dung 2: Điều gì xảy ra nếu cây cối thiếu nước? - Nội dung 3: Nếu không có nước cuộc sống của động vật sẽ ra sao? - Đại diện nhóm báo cáo - GV nhận xét kết luận. + Hoạt động 2: * Mục tiêu: Nêu được dẫn chứng về vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và vui chơi giải trí. * Cách tiến hành: Thảo luận cả lớp + Trong cuộc sống hàng ngày con người còn cần nước vào những công việc gì? - GV Kết luận: Con người cần nước vào rất nhiều công việc. Vì vậy tất cả chúng ta hãy giữ gìn bảo vệ nguồn nước ở ngay chính gia đình và địa phương mình. - GV chốt lại nội dung toàn bài để rút ra bài học + Hoạt động 3: - Nếu em là nước em sẽ nói gì với mọi người ? - Nhận xét, ghi điểm. 4. Củng cố – Dặn dò: ? Nước có vai trò gì trong sản xuất và sinh hoạt? - Chúng ta cần làm gì để bảo vệ nguồn nước? - Tổng kết tiết học (nhấn mạnh ND). - Về học bài và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học 1’ 3’ 1’ 10’ 10’ 7’ 3’ - Lớp hát đầu giờ. - 2 HS trình bày - Nhắc lại đầu bài, ghi vở. 1. Tìm hiểu vai trò của nước - Quan sát hình, thảo luận theo 3 nhóm (mỗi nhóm thảo luận 1 nội dung). Các nhóm trình bày. Nhóm khác nhận xét - ND1: Thiếu nước con người sẽ không sống nổi. Con người sẽ chết vì khát. Cơ thể con người sẽ không hấp thụ được các chất dinh dưỡng hoà tan lấy thức ăn. - ND2: Nếu thiếu nước cây cối sẽ bị héo, chết, cây không lớn hay nảy mầm được. - ND3: Thiếu nước động vật sẽ chết khát, một số loại sống ở môi trường nước như cá sẽ tuyệt chủng. - Nhóm khác nhận xét 2. Vai trò của nước trong một số hoạt động khác của con người. Con người cần nước để: + Uống, nấu cơm, nấu canh. + Tắm, lau nhà, giặt quần áo. + Đi bơi, tắm biển, đi vệ sinh. + Trồng lúa , tưới rau + Làm mát máy móc, làm sạch thực phẩm đóng hộp.. + Tạo ra nguồn điện - 2 HS đọc - Thi hùng biện: Nếu em là nước - HS chuẩn bị 3 – 5 phút . - Trình bày trước lớp - HS nêu - 2 - 3 HS phát biểu ....................................................................................... Tiết 3: Tập làm văn KỂ CHUYỆN ( KIỂM TRA VIẾT) I. Mục tiêu: - HS viết được bài văn kể chuyện đúng yêu cầu đề bài - Bài viết đúng nội dung, yêu cầu của đề bài, có nhân vật có sự kiện, cốt truyện( mở bài, diễn biến, kết thúc). - Diễn đạt thành câu, lời kể tự nhiên chân thật, dùng từ hay, giàu trí tưởng tượng sáng tạo. - GDHS có ý thức làm bài ; kể các câu chuyện về tấm lòng nhân hậu, giàu tình yêu thương của Bác Hồ(THGD theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh) II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Bảng viết sẵn dàn ý vắ n tắt của bài văn kể chuyện - HS: Giấy, bút làm bài kiểm tra III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 2. KTBC: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Trực tiếp b. Nội dung bài: - GV ghi đề lên bảng * Đề bài: Kể lại chuyện Ông Trạng thả diều theo lời kể của Nguyễn Hiền - Cho HS đọc lại đề ? Bài tập làm văn kể chuyện có mấy phần là những phần nào? - Gợi ý lại cách làm: gợi ý HS kể các câu chuyện về tấm lòng nhân hậu, giàu tình yêu thương của Bác Hồ (THGD theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh) - Cho HS viết bài vào vở - GV quan sát - Thu bài chấm 4. Củng cố - dặn dò: ? Các em học tập được điều gì qua các câu chuyện kể? - về nhà tiếp tục đọc những chuyện như thế - Nhận xét giờ học. 1’ 2’ 1’ 33’ 3’ Hát - Ghi đầu bài vào vở - HS đọc đề bài Viết vào vở 3 phần :mở bài, diễn biến, kết thúc Nghe - HS viết bài - Nộp bài - Tấm lòng nhân hậu, bao dung,giàu tình yêu thương của Bác Hồ. Con người giàu ý chí và nghị lực của Nguyễn Hiền. ................................................................................. Tiết 4: Địa lí ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ I. Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, sông ngòi của đồng bằng Bắc Bộ. + Trình bày một số đặc điểm của đồng bằng Bắc Bộ (hình dạng, sự hình thành, địa lý, sông ngòi) vai trò của hệ thống đê ven sông. - Nhận biết được vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam. + Chỉ một số sông chính trên bản đồ (lược đồ): sông Hồng, sông Thái Bình. - GDHS thích tìm hiểu khám phá các vùng địa lí trên đất nước, và ý thức phòng chống lụt bão. II. Đồ dùng dạy - học - GV : Bản đồ địa lý TN VN. Tranh ảnh về đồng bằng Bắc Bộ, sông Hồng, đê ven sông . - HS : SGk, vở, bút, sưu tầm tranh ảnh về ĐBBB. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ : - Nhận xét chung và nêu khái quát các bài đã học. 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài : - GV giới thiệu chủ đề mới và bài học - Ghi đầu bài lên bảng b. Nội dung bài mới : (1) Đồng bằng lớn ở Miền Bắc. * Hoạt động 1: làm việc cả lớp. - GV chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ địa lý VN - GV gọi HS lên bảng chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ. - GV chỉ bản đồ và nói cho HS biết đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình tam giác với đỉnh là Việt Trì, cạnh đáy là đường bờ biển. * Hoạt động 2: Làm việc cá nhân. - Đồng bằng BB do phù sa sông nào bồi đắp? - Đồng bằng có diện tích lớn thứ mấy trong các đồng bằng ở nước ta? - Địa hình của đồng bằng có đặc điểm gì? (2) Sông ngòi và hệ thống đê ngăn lũ. * Hoạt động 3: làm việc cả lớp. - Gọi HS lên bảng - GV cho HS liên hệ thực tiễn. - Tại sao sông có tên gọi là sông Hồng? - GV chỉ trên bản đồ mô tả về sông Hồng * Hoạt động 4: thảo luận nhóm. - Người dân ở ĐBBB đắp đê ven sông để làm gì? - Hệ thống đê ở đồng bằng có đặc điểm gì? - GV nói thêm tác dụng của hệ thống đê và ảnh hưởng của đê: Mưa nhiều->nước sông lên cao->lũ lụt-> đắp đê ngăn lũ. - Gọi HS lên mô tả về đồng bằng BB trên bản đồ hoặc cho HS nêu mối quan hệ khí hậu, sông ngòi và hoạt động cải tạo. - GV chốt nội dung bài -> Bài học 4. Củng cố - dặn dò: + Địa hình đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì? + Chúng ta cần phải có ý thức giữ gìn và bảo vệ đê để ngăn chặn lũ lụt. - Về nhà học bài – Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học 1’ 2’ 2’ 7’ 7’ 6’ 7’ 3’ - Hát - HS ghi vào vở. - Y/c HS dựa vào kí hiệu tìm vị trí đồng bằng Bắc Bộ ở lược đồ sgk. - 2 HS lên bảng chỉ. - HS nhận xét. - HS dựa vào ảnh ĐB, kênh chữ sgk trả lời các câu hỏi? - Do phù sa của hai con sông: sông Hồng và sông Thái Bình. - Đứng thứ hai sau đồng bằng Nam Bộ. - Địa hình khá bằng phẳng, sông chảy ở đồng bằng thường uốn lượn quanh co, những nơi có mầu sẫm hơn là làng mạc của người dân. - 1 HS chỉ trên bản đồ địa lý TN VN vị trí giới hạn. - 1 HS mô tả lại vị trí đặc điểm của ĐB Bắc Bộ. - HS đọc câu hỏi yêu cầu của phần 2. - Chỉ trên bản đồ 1 số sông của đồng bằng Bắc Bộ. (1 HS lên chỉ) - Vì có nhiều phù sa (cát bùn trong nước) nên nước sông quanh năm có màu đỏ, do đó sông có tên là sông Hồng - HS dựa vào sgk và vốn hiểu biết để thảo luận nhóm đôi các câu hỏi. - Các nhóm trình bày - Người dân đắp đê dọc 2 bờ sông để ngăn lũ lụt. - Hệ thống đê ngày càng được đắp cao và vững chắc tổng chiều dài của đê lên tới gần 1700 m đó là 1 công trình vĩ đại của nhân dân ta. - 1 HS nêu lại mối quan hệ. - 1 HS đọc bài học - 1 HS nhắc lại - Ghi nhớ ......................................................................... Tiết 5: SINH HOẠT TUẦN 12 I. Mục tiêu: - HS nhận ra những ưu khuyết điểm của bản thân ở trong tuần để từ đó biết rút kinh nghiệm. - Phương hướng tuần 13. - Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm. II. Nhận xét chung: 1. Đạo đức: Đa số các em đều ngoan ngoãn lễ phép với thầy cô, đoàn kết với bạn bè , không có hiện tượng đánh chửi nhau. 2. Học tập: - Tuyên dương: Hương, Chung, Nguyệt, Khuyên,...có ý thức học bài và làm bài đầy đủ, trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. - Phê bình: Tồng, Chậu, Páo,....đọc, viết yếu.. 3. Các hoạt động khác: + TD – VS: Tham gia đầy đủ, tự giác. Trang phục đúng quy định và gọn gàng. + Đóng góp: Vẫn còn 2 em chưa nộp. + Lao động : Hoàn thành tốt công việc được giao. III. Phương hướng tuần 13: 1. Đạo đức : - Nói lời hay, làm việc tốt. Thực hiện tốt năm điều Bác Hồ dạy. 2. Học tập: - Tiếp tục thi đưa học tập - Tham gia đầy đủ các phong trào 3. Các hoạt động khác - Tham gia đầy đủ , có tinh thần trách nhiệm cao. - Hoàn thành đóng góp sớm. - Thi đua học tốt .
Tài liệu đính kèm: