Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần dạy 13

Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần dạy 13

Tiết 2: Toán

GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM

SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11

I. Mục tiêu:

 - Biết cách và có kĩ năng nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.

 - Giải bài toán có phép nhân nhẩm số có 2 chữ số với 11.

 - Yêu thích bộ môn, tích cực trong giờ học.

II. Đồ dùng dạy - học:

 - Bảng phụ bài 4

 

doc 39 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 591Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần dạy 13", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 13
THỨ HAI
Ngày soạn: 29/11/2013 Ngày giảng: 02/12/2013
Tiết 1: chào cờ
..............................................................................
Tiết 2: Toán
GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM
SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11 
I. Mục tiêu:
	- Biết cách và có kĩ năng nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.
	- Giải bài toán có phép nhân nhẩm số có 2 chữ số với 11.
	- Yêu thích bộ môn, tích cực trong giờ học.
II. Đồ dùng dạy - học:
	- Bảng phụ bài 4
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
TG
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức : 
2. Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện:
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Dạy học bài mới:
a. Giới thiệu bài (1’)- ghi đầu bài
b. Nội dung 
* Trường hợp tổng hai chữ số bé hơn 10.
- GV viết bảng: 27 x 11 = ?
+ Có nhận xét gì về tích riêng của phép nhân?
+ Nêu bước thực hiện cộng hai tích riêng?
=> Như vậy, khi cộng hai tích riêng của 27 x 11 với nhau, ta chỉ cần cộng 2 chữ số của 27 ( 2 + 7 = 9) rồi viết 9 vào giữa hai chữ số của số 27.
+ Em có nhận xét gì về kết quả của 
27 x 11 = 297 so với số 27, các chữ số giống và khác nhau ở điểm nào?
- GVnêu: Đó chính là cách nhân nhầm 27 với 11.
- Y/C HS nhân nhẩm 41 x 11
=> Các số 27; 41;... đều có tổng hai chữ số nhỏ hơn 10. Vậy với trường hợp tổng của hai chữ số lớn hơn 10 ta làm như thế nào?
* Trường hợp hai chữ số lớn hơn hoặc bằng 10.
- GV ghi ví dụ: 48 x11 = ?
- Y/ C học sinh vận dụng cách đặt tính để làm
- Y/c HS đặt tính thực hiện.
+ Nhận xét về tích riêng của phép nhân.
+ Nêu bước cộng 2 tích riêng.
+ Có nhận xét gì trong kết quả ( 528) với thừa số 48.
- GV nêu cách nhẩm:
* 4 + 8 = 12; viết 2 vào giữa 2 chữ số của 48 được 428; thêm 1 vào 4 của 428 được 528. 
Vậy 48 x 11 = 528.
- Y/c HS thực hiện 75 x 11.
c. Luyện tập
* Bài 1: Y/c HS tự làm, nêu miệng.
- Nhận xét, chữa bài.
* Bài 3: - 1 HS đọc đề, phân tích đề
- HDHS tóm tắt
 Tóm tắt
Khối 4: 17 hàng; mỗi hàng: 11 HS
Khối 5: 15 hàng; mỗi hàng: 11 HS
Cả hai khối: .... học sinh?
+ Hãy nêu cách giải khác?
- Nhận xét, ghi điểm
4. Củng cố - dặn dò: 
- Củng cố lại cách nhẩm
- Về học thuộc 2 cách nhẩm. HDHS làm bài trong VBT.
- Nhận xét tiết học.
1’
3’
1’
15’
7’
10’
3’
- Hát tập thể
- 2 HS lên bảng.
 45 75
 x x
 32 18 
 90 600
 135 75 
 1440 1350
- Nêu lại đầu bài.
- 1 HS lên bảng, lớp làm ra nháp.
 27
 x
 11 
 27
 27 
 297
+ Hai tích riêng của phép nhân 27 x 11 đều bằng 27.
+ Hạ 7; 2 + 7 = 9 viết 9; hạ 2
- Số 27 sau khi được viết thêm tổng 2 chữ số của nó ( 2 + 7 = 9 ) vào giữa ta được số 297
 1 HS nêu: 4 + 1 = 5; viết 5 vào giữa hai chữ số của 41 được 451.
- Vậy 41 x 11 = 451.
- HS nêu.
- 1 HS lên bảng Lớp làm ra nháp
 48 
 x
 11
 48
 48
 528
- 1 HS nêu
- 8 là hàng đơn vị của 48
- 2 là hàng đơn vị của tổng 2 chữ số của 48 (4 + 8 = 12).
- 5 là tổng của 4 + 1 với 1 là hàng chục của 12 nhớ sang.
- HS nhắc lại cách nhân nhẩm 48 x 11.
- HS nhẩm: 75 x 11 = 825.
- 3 HS nêu miệng kết quả:
a) 34 x 11 = 374 c) 82 x 11 = 902
b) 11 x 95 = 1 045 
- 1 h/s đọc yêu cầu
- HS đọc, phân tích, ghi tóm tắt rồi giải vào vở; 1 HS lên bảng:
Bài giải
Số hàng cả 2 khối lớp xếp được là:
17 + 15 = 32 (hàng)
Số học sinh của cả 2 khối lớp là:
11 x 32 = 352 (học sinh)
Đáp số: 352 học sinh
- 1 HS nêu lại cách nhẩm
- Chú ý lắng nghe.
...................................................................................
Tiết 3: Tập đọc 
NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO 
I. Mục tiêu:
	- Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Xi-ôn-cốp-xki) ;biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn câu chuyện.
	+ Đọc diễn cảm toàn bài, giọng đọc phù hợp với nội dung, ngắt nghỉ sau mỗi dấu câu. Nhấn giọng ở những từ ngữ nói về ý chí, nghị lực có trong bài.
	- Hiểu các từ ngữ trong bài: Thiết kế, khí cầu, Sa Hoàng, tâm niệm, tôn thờ.
	- Hiểu ND: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại người Nga Xi - ôn - cốp- xki nhờ khổ công kiên trì nghiên cứu, bền bỉ suốt 40 năm đã được thực hiện thành công ước mơ tìm đường lên các vì sao. (TLCH sách giáo khoa)
	- GD HS biết kiên trì. Không lùi bước trước khó khăn.
II. Đồ dùng dạy - học:
	- Tranh minh hoạ chân dung nhà bác học Xi - ôn - cốp- xki, tranh ảnh về khinh khí cầu, tên lửa, con tàu vũ trụ (nếu có), băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
TG
Hoạt động của trò
 1. Ổn định tổ chức :
 2. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 3 HS đọc bài: Vẽ trứng + trả lời câu hỏi
- GV nhận xét ghi điểm cho HS
 3. Dạy bài mới:
 a. Giới thiệu bài) Ghi bảng.
 b. Luyện đọc)
 - Gọi 1 HS khá đọc bài
 - GV chia đoạn: bài chia làm 4 đoạn
 - Gọi 4 HS đọc nối tiếp đoạn GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS.
- Luyện đọc từ khó, câu khó
- Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + nêu chú giải
 - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
 - GV hướng dẫn cách đọc bài - đọc mẫu toàn bài.
c. Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1 + trả lời câu hỏi: 
+ Xi- ôn - cốp- xki mơ ước điều gì?
+ Khi còn nhở ông đã làm gì để có thể bay được?
+ Theo em, hình ảnh nào đã gợi ước muốn tìm cách bay trong không trung Xi - ôn - cốp- xki ? 
+ Đoạn 1 nói lên điều gì?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2, 3 và trả lời câu hỏi:
+ Để tìm hiểu bí mật đó Xi - ôn - cốp- xki đã làm gì?
+ Ông kiên trì thực hiện ước mơ của mình như thế nào?
Thiết kế: vẽ mô hình 
+ Nguyên nhân chính giúp Xi - ôn - cốp- xki thành công là gì? 
+ Nội dung đoạn 2, 3 nói lên điều g ì?
- Yêu cầu HS đọc đoạn 4 và trả lời câu hỏi:
+ ý chính đoạn 4 là gì?
GV giới thiệu thêm về Xi - ôn - cốp- xki
+ Em hãy đặt tên khác cho truyện.
+ Nội dung chính của bài là gì?
- GV ghi nội dung lên bảng
d . Luyện đọc diễn cảm 
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn của bài.
GV hướng dẫn HS luyện đọc một đoạn trong bài.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét chung.
4. Củng cố - dặn dò: 
+ Em có ước mơ gì và đã thực hiện nó chưa?
+ Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau: Văn hay chữ tốt”
 + Nhận xét tiết học
1’
3’
1’
13
13'
6’
3’
- Hát
- 2 HS thực hiện yêu cầu
- HS ghi đầu bài vào vở
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- HS đánh dấu từng đoạn
- 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- HS luyện đọc
- 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + nêu chú giải SGK.
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS lắng nghe GV đọc mẫu.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Xi- ôn - cốp- xki mơ ước được bay lên bầu trời.
- Khi còn nhỏ ông dại dột nhảy qua cửa sổ để bay theo những cánh chim.
- Hình ảnh quả bóng không có cánh vẫn bay được gợi cho Xi - ôn - cốp- xki tìm cách bay vào không trung. 
* Ước mơ của Xi- ôn - cốp- xki.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi
- Xi- ôn - cốp- xki đã đọc không biết bao nhiêu là sách, ông hì hục làm thí nghiệm, có khi đến hàng trăm lần.
- Ông sống rất kham khổ, ăn bành mì suông, để dành tiền mua sách vở và dụng cụ thí nghiệm. Sa Hoàng không đồng ý nhưng ông không nản chý. Ông kiên trì nghiên cứu và đã thiết kế thành công tên lửa nhiều tầng.
- Vì ông có ước mơ đẹp: chinh phục các vì sao và ông có quyết tâm thực hiện ước mơ đó.
*. Ước mơ đẹp của Xi - ôn - cốp- xki.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi
* Sự thành công của Xi - ôn - cốp- xki.
- Lắng nghe.
- Học sinh nối tiếp đặt tên: 
+ Ước mơ của Xi - ôn - cốp- xki.
+ người chinh phục các vì sao.
+ Ông tổ của ngành du hành vũ trụ.
+ Quyết tâm chinh phục bầu trời.
Nội dung: Truyện ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi - ôn - cốp- xki, nhờ khổ công nghiên cứu, kiên trì bền bỉ suốt 40 năm đã thực hiện thành công tên lửa nhiều tầng, trở thành một phương tiện bay đến các vì sao.
HS ghi vào vở nhắc lại nội dung
- 4 HS đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi cách đọc.
- HS theo dõi tìm cách đọc hay
- HS luyện đọc theo cặp.
- 3, 4 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất
- 2 HS trả lời
- Lắng nghe
- Ghi nhớ
...................................................................................
Tiết 4: Kĩ thuật 
 THÊU MÓC XÍCH (TIẾT 1)
I. Mục tiêu: 
	- HS biết cách thêu móc xích và ứng dụng của thêu móc xích .
	- Thêu được các mũi thêu móc xích.
 - HS hứng thú học thêu.
II. Đồ dùng dạy - học:
 - GV : quy trình thêu, mẫu thêu, kim, chỉ.
 	- HS: Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của Thầy
TG
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. KTBC:
- KT chuẩn bị của HS
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu : ghi đầu bài
b. Nội dung bài:
*Hoạt động 1: HDH quan sát mẫu và nhận xét
- Giới thiệu mẫu
- Nhận xét và nêu tóm tắt đặc điểm của đường thêu móc xích
- Thêu móc xích là gì?
- Giới thiệu một số sản phẩm thêu móc xích
Thêu móc xích được ứng dụng để thêu những gì?
*Hoạt động 2: HD thao tác kĩ thuật
- Treo quy trình thêu lên bảng
- Cách vạch đường dấu thêu lên bảng có giống với cách vạch đường dấu thêu lướt vặn không?vì sao?
- Muốn thêu được mũi thêu móc xích cần phải làm ntn?
- Vừa giới thiệu cách thêu vừa thực hành 
4. Củng cố - dặn dò:
 - Nhận xét tiết học – CB bài 
- Dặn về nhà thực hành ở nhà
1’
2’
1'
28'
3’
- Cho h/s hát
- H/s ghi đầu bài vào vở
- Quan sát mẫu:quan sát mặt phải mặt trái của mẫu.
- Mặt phải của đường thêu là những vòng chỉ nhỏ móc nối tiếp nhau giống như chuỗi móc xích
- Mặt trái đường thêu là những mũi chỉ bằng nhau,nối tiếp nhau gần giống mũi khâu đột mau.
- Thêu móc xích (hay còn gọi là thêu dây chuyền)là cách thêu để tạo thành những vòng chỉ nối tiếp nhau giống như chuỗi móc xích
- Đường thêu móc xích dùng để thêu trang trí hoa,lá,cảnh vật,con vật lên cổ áo,ngực áo,vỏ gối,thêu tên lên khăn tay,khăn mặt..thêu móc xích thường được kết hợp với thêu lướt vặn và một số kiểu thêu khác
Quan sát quy trình và trả lời các câu hỏi
- Cách vạch đường dấu thêu móc xích giống như vạch dấu đường khâu thường và thêu lướt vặn.vì cùng thêu trên đường thẳng và các mũi thêu muốn đẹp cùng cách đều nhau 5mm
- Vạch đường dấu thêu, từ phải xang trái
- Thêu từ phải xang trái
- Chú ý lắng nghe.
.................................................................................
Tiết 5: Đạo đức
HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ CHA MẸ (TIẾT 2)
I. Mục tiêu: 
 - Ông bà cha mẹ là người sinh ra ta, nuôi nấng và rất yêu quý chúng ta.
 - Hiếu thảo với ông bà cha mẹ là biết quan tâm chăm sóc, làm giúp ông bà, cha mẹ những việc phù hợp chăm lo cho ông bà vui, khoẻ mạnh, vâng lời ông bà, cha mẹ, học tập tốt.
 - Yêu quý kính trọng ông bà, biết quan tâm tới sức khoẻ, niềm vui công việc của ông bà.
 - Giúp đỡ ông bà cha mẹ ... g ta cần hạn chế những việc làm có thể gây ô nhiễm nguồn nước.
 Hoạt động 2 
* Mục tiêu: Liên hệ thực tế về nguyên nhân của nước bị ô nhiễm.
* Cách tiến hành: Thảo luận cả lớp
+ Những nguyên nhân nào dẫn đến nước ở suối của chúng ta bị ô nhiễm?
 Hoạt động 3 
 * Mục tiêu: Nêu tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khoẻ.
 * Cách tiến hành: Thảo luận nhóm
+ Nêu tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm?
- Nhận xét và chốt lại
- GV kết luận toàn bài để đưa ra bài học
4. Củng cố - dặn dò: 
- Nêu nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm?
- Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ nước không bị ô nhiễm?
- Về học học thuộc ghi nhớ
- Nhận xét tiết học.
1’
3’
1’
12'
8’
7'
3’
- Lớp hát đầu giờ.
- 2 em lên bảng trả lời.
- Nhắc lại đầu bài.
1. Những nguyên nhân làm ô nhiễm nước
- Thảo luận theo 8 nhóm: Mỗi nhóm thảo luận một hình.
- Đại diện nhóm trình bày.
* H1: Nước thải chảy từ nhà máy không qua xử lý xuống sông => Nước sông bị ô nhiễm, có màu đen, bẩn làm ô nhiễm nước sông, ảnh hưởng đến con người và cây cối, động vật.
*H2: Một ống nước sạch bị vỡ, các chất bẩn chui vào ống, chảy đến các gia đình mang lẫn theo các chất bẩn => Nguồn nước sạch đã bị nhiễm bẩn.
*H3: Một con tàu bị đắm trên biển, Dầu ở tàu tràn ra mặt biển => Nước biển bị ô nhiễm.
*H4: Hai người lớn đổ rác, chất thải xuống sông và 1 người đang giặt quần áo => làm nước sông bị ô nhiễm, bốc mùi hôi thối.
*H5: Một bác nông dân đang bón phân hoá học cho rau => Làm ô nhiễm đất và mạch nước ngầm.
*H6: Một người đang phun thuốc trừ sâu cho lúa => Việc làm đó gây ô nhiễm nước.
*H7: Khí thải không qua sử lý từ các nhà máy => Làm ô nhiễm nước mưa.
* H8 : Tất cả nước ở các nhà máy, ở bãi rác,
ở phân bón, thuốc trừ sâu,...đều ngấm xuống mạch nước ngầm làm ô nhiễm nguồn nước ngầm 
2. Tìm hiểu thực tế.
- Trả lời câu hỏi
+ Do nước thải từ các chuồng trại chăn nuôi của các gia đình.
+ Do nước thải từ nhà máy đường chưa qua xử lý.
+ Do nước thải sinh hoạt từ các gia đình, từ các vườn rau
+ Do đổ rác bẩn
3. Tác hại của nguồn nước bị ô nhiễm
- Thảo luận theo 3 nhóm.
- Đại diện trình bày trước lớp.
+ Nguồn nước bị ô nhiễm là môi trường tốt để các loại vi sinh vật, côn trùng sống, như: Rong, rêu, tảo, bọ gậy, ruồi, muỗiChúng phát triển và là nguyên nhân gây bệnh và lây lan các bệnh dịch: Tả, lị, thương hàn, bại liệt, sốt rét, viêm gan, viêm não, đau mắt hột
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- 2 HS đọc bài học
- 1 HS nhắc lại
- 2 -3 HS phát biểu
- Ghi nhớ
...........................................................................
Tiết 3: Tập làm văn
ÔN TẬP VỀ VĂN KỂ CHUYỆN
I. Mục tiêu: 
- Nắm được một số đặc điểm đã học về văn kể chuyện (nội dung, nhân vật, cốt truyện) ; Kể được một câu chuyên theo đề tàicho trước; nắm được nhân vật và ý nghĩa câu chuyện đó để trao đổi với bạn
+ Yêu thích bộ môn, kể được câu chuyện theo đề tài đã cho
II. Đồ dùng dạy - học:
 - Chuẩn bị một số đề, một số câu chuyện, bài mẫu.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
TG
Hoạt động của trò
1. ổn định lớp 
2. Kiểm tra bài cũ
3. Dạy bài mới 
a. Giới thiệu bàiGhi đầu bài
b. Nội dung 
Bài tập học sinh đọc bài
Cho 3 đề sau : 
Đề 1: Lớp em vừa có một bạn theo gia đình chuyển đi xa. Em hãy viết thư thăm bạn và kể tình hình học tập của lớp cho bạn em biết.
Đề 2: Em hãy kể một câu chuyện về một tấm gương rèn luyện TT
Đề 3: Em hãy tả chiếc áo hoặc chiếc váy em mặc đến trường hôm nay.
? Đề nào trong 3 đề trên thuộc loại văn kể chuyện? Vì sao?
+ GV chốt lại câu trả lời đúng: Đề thuộc loại văn kể chuyện là đề 2. Vì khác với đề 1 và 3
Đề 1 là văn viết thư
Đề 3 là văn miêu tả
 Bài tập 2+3(132)
Hai em nối tiếp đọc yêu cầu bài tập 2 và 3
Kể 1 câu chuyện về một trong các đề tài sauK:
+ Đoàn kết, thương yêu bạn bè
+ Giúp đỡ người tàn tật
+ Thật thà, trung thực trong đời sống
+ Chiến thắng bệnh tật
? Trao đổi với các bạn cùng tổ, cùng lớp về câu chuyện em vừa kể:
+ Câu chuyện có những nhân vật nào?
+ Tính cách của các nhân vật được thể hiện ở những chi tiết nào?
+ Câu chuyện nói với em điều gì?
+ Câu chuyện được mở đầu và kết thúc theo những cách nào?
? Gọi học sinh nêu tên câu chuyện sẽ kể?
+ Cho h/s thực hành kể chuyện
+ Gọi học sinh thi kể trước lớp; học sinh kể xong đối thoại cùng các bạn về: tính cách nhân vật, ý nghĩa câu chuyện, cách mở đùa và kết thúc chuyện theo cách nào?
+ Cho HS nhận xét và bình chọn bạn kể hay nhất à tuyên dương
+ GV treo bảng phụ ghi nội dung sau:	
Văn kể chuyện + Kể lại một chuỗi sự việc có đầu có cuối, liên quan đến một hay một số nhân vật.
 + Mỗi câu chuyện cần nói lên một điều có ý nghĩa.
 Nhân vật + Là người hay các con vật, đồ vật, cây cối được nhân hoá.
 + Hành động, lời nói, suy nghĩ, của nhân vật nói lên tính cách nhân vật.
 + Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu góp phần nói lên tính cách, thân phận của nhân vật.
Cốt truyện + Cốt truyện thường có 3 phần: mở đầu, diễn biến, kết thúc
 + Có 2 kiểu mở bài (trực tiếp hay gián tiếp)
	 + Có 2 kiểu kết bài (mở rộng và không mở rộng)
Củng cố - dặn dò 
- Thế nào là văn kể chuyện?
- Nên học tập những đức tính tốt của các nhân vật trong câu chuyện.
- Về nhà ghi những điều cần chú ý của văn kể chuyện vào vở. Chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học
1’
1’
35'
3’
- Hát
- Ghi đầu bài
- 1 HS đọc đề
+ HS suy nghĩ và trả lời
+ HS nhận xét bạn trả lời
- Đọc yêu cầu
- Trao đổi nhóm đôi 
+ H/s nối tiếp nêu tên chuyện
+ Viết nhanh dàn ý chuyện ra nháp
+ H/s thực hành kể theo cặp
+ 4 - 5 em kể chuyện trước lớp
- Nhận xét, bình chọn
- 2 HS đọc
- 1 HS nhắc lại
- Ghi nhớ
......................................................................
Tiết 4: Địa lí
NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ 
Mức độ THMT: bộ phận
I. Mục tiêu: 
 - Người dân sống ở ĐB Bắc Bộ chủ yếu là người kinh đây là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước.
	- Dựa vào tranh ảnh để tìm kiến thức.
	- Trình bày một số đặc điểm về nhà ở làng xóm, trang phục và lễ hội của người kinh ở đồng bằng Bắc Bộ.
	- Sự thích ứng của con người với thiên nhiên thông qua cách xây dựng nhà ở của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ.
	- Tôn trọng thành quả lao động của người dân và truyền thống văn hoá của dân tộc.
II. Đồ dùng dạy - học:
	- Tranh ảnh về nhà ở truyền thống và nhà ở hiện nay, cảnh làng quê, trang phục, lễ hội của người dân ở ĐB Bắc Bộ.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 
Hoạt động của thầy
TG
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức : 
2. Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi HS mô tả lại Đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ.
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài ghi đầu bài.
* Nội dung 
a) Chủ nhân của đồng bằng.
* Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.
- Đồng bằng Bắc Bộ là nơi đông dân hay thưa dân?
- Người dân sống ở ĐB Bắc Bộ chủ yếu là dân tộc nào? Họ sinh sống ntn?
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
Bước 1B: 3 nhóm dựa vào sgk thảo luận 3 câu hỏi sau (mỗi nhóm 1 câu)
+ Làng của người kinh ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì?
+ Nhà của người Kinh ở ĐB BB có đặc điểm gì?
+ Làng Việt Cổ có đặc điểm gì?
GV giảng thêm về đình.
- Ngày nay, nhà ở và làng xóm của người dân ở ĐB BB có thay đổi ntn?
Bước 2B:
GV chốt => rút ý ghi
b) Trang phục và lễ hội.
* Hoạt động 3: Thảo luận nhóm đôi
Bước 1: Các nhóm đôI thảo luận
- Hãy mô tả về trang phục truyền thống của người Kinh ở ĐB BB?
- Người dân thường tổ chức lễ hội vào thời gian nào? nhằm mục đích gì?
- Trong lễ hội có những hoạt động gì? kể tên một số hoạt động trong lễ hội mà em biết?
- Bước 2:
- GV giúp HS chuẩn xác kiến thức.
- Tổng kết bài để rút ra bài học
4. Củng cố - dặn dò: 
- HS nêu lại nội dung bài.
- Chúng ta cần có thái độ như thế nào trước phong tục tập quán của các dân tộc trên đất nước?
- Nhận xét tiết học
- CB bài sau.
1’
3’
1’
9’
9’
9’
3’
 - Hát
- 1 HS mô tả lại
HS dựa vào sgk trả lời các câu hỏi:
- Đây là vùng có dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước.
- Người dân ở ĐB BB chủ yếu là người kinh họ sống thành làng với nhiều ngôi nhà quây quần bên nhau.
- 3 nhóm thảo luận theo các câu hỏi 
- Làng có đặc điểm là ở quây quần bên nhau, mỗi làng thường có rất nhiều nhà.
- Nhà được xây dựng chắc chắn, xung quanh có sân vườn ao để phơi thóc lúa.
- Làng Việt Cổ thường có luỹ tre bao bọc mỗi làng có một ngôi đình để thờ Thành Hoàng làng.
- Ngày nay làng của người dân có nhiều thay đổi, nhà ở và đồ dùng trong nhà ngày càng tiện nghi hơn: tủ lạnh, ti vi.
- Các nhóm lần lượt trình bày kết quả từng câu hỏi.
- HS nhận xét.
- Thảo luận nhóm đôi. 
- Trang phục truyền thống của nam là quần trắng, áo dài the, đầu đội khăn xếp màu đen của nữ là váy đen áo dài tứ thân bên trong mặc yếm đỏ, lưng thắt ruột tượng, đầu vấn tóc và chít khăn mỏ quạ.
- Lễ hội thường tổ chức vào mùa xuân và mùa thu, để cầu cho một năm mới mạnh khoẻ mùa màng bội thu...
- Trong lễ hội có các hoạt động tổ chức tế lễ và các hoạt động vui chơi giải trí. Hội Lim, hội Chùa Hương, Hội Giáng ... là những lễ hội nổi tiếng.
- HS các nhóm lần lượt trình bày kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- 2 HS đọc bài học.
- 1 HS nêu lại
- Cần phải tôn trọng và giữ gìn bản sắc của dân tộc
..........................................................................
Tiết 5: SINH HOẠT TUẦN 13
I. Mục tiêu:
- HS nhận ra những ưu khuyết điểm của bản thân ở trong tuần để từ đó biết rút kinh nghiệm. - Phương hướng tuần 14 
II. Nhận xét chung:
 1. Đạo đức: Đa số các em đều ngoan ngoãn lễ phép với thầy cô, đoàn kết với bạn bè, không có hiện tượng đánh chửi nhau. Vẫn còn hiện tượng mất trật tự trong giờ học: ...........................
 2. Học tập:
 - Đi học tương đối đầy đủ, đúng giờ 
- Tuyên dương:
.....................................................................................................có ý thức học bài và làm bài đầy đủ, trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài.
 - Phê bình.......................................................................................còn chưa cố gắng.
3. Các hoạt động khác::
 + TD VS: Tham gia đầy đủ, tự giác.
 Trang phục đúng quy định và gọn gàng.
III. Phương hướng tuần 14:
Đạo đức: Nói lời hay, làm việc tốt. Thực hiện tốt năm điều Bác Hồ dạy.
2. Học tập: 
 Tiếp tục thi đua chào mừng ngày 22/12.
3. Các hoạt động khác
 Tham gia đầy đủ, có tinh thần trách nhiệm cao.
 Thi đua học tốt, ngoan ngoãn để được tuyên dương.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 13L4. NAM 2013.doc