CHÀO CỜ
TẬP ĐỌC
TIẾT 3: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (TIẾP )
A. Mục tiêu
Đọc lưu loát toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng, biết thể hiện đúng ngữ điệu phù hợp chuyển của truyện với cảnh tượng, tình huống diễn biến (từ hồi hộp, căng thẳng tới hả hê) Phù hợp với lời nói và suy nghĩ của nhân vật Dế Mèn (Một người nghĩa hiệp lời lẽ đanh thép dứt khoát)
Hiểu được nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh.
* Thể hiện sự cảm thông với người gặp bất hạnh.
B. Đồ dùng : - Tranh minh hoạ SGK.
- Bảng phụ viết câu, đoạn cần HD đọc
TUẦN 2 Ngày soạn: 15/8/2013 Ngày dạy: Thứ hai 19/8/2013 CHÀO CỜ TẬP ĐỌC TIẾT 3: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (TIẾP ) A. Mục tiêu Đọc lưu loát toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng, biết thể hiện đúng ngữ điệu phù hợp chuyển của truyện với cảnh tượng, tình huống diễn biến (từ hồi hộp, căng thẳng tới hả hê) Phù hợp với lời nói và suy nghĩ của nhân vật Dế Mèn (Một người nghĩa hiệp lời lẽ đanh thép dứt khoát) Hiểu được nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh. * Thể hiện sự cảm thông với người gặp bất hạnh. B. Đồ dùng : - Tranh minh hoạ SGK. - Bảng phụ viết câu, đoạn cần HD đọc C. Các HĐ dạy và học: 1.Ổn định 2 Kiểm tra bài cũ : Đọc thuộc lòng một khổ thơ trong bài “Mẹ ốm” 3. Bài mới a. Giới thiệu bài : b. HD luyện đọc và tìm hiểu bài . *Luyện đọc : - Đọc lần 1, sửa lỗi phát âm - Đọc lần 2 kết hợp giải nghĩa từ : Chóp bu, nặc nô - GV đọc diễn cảm toàn bài * Tìm hiểu bài: - Truyện xuất hiện thêm nhân vật nào? - Dế Mèn gặp bọn Nhện để làm gì? - Dế Mèn đã hành động NTN để trấn áp bọn Nhện, giúp đỡ chị Nhà Trò. Chúng ta cùng tìm hiểu bài - Bài chia làm mấy đoạn? - Trận địa mai phục của bọn Nhện đáng sợ NTN? Đọc đoạn 1 em hình dung ra cảnh gì? - Đứng trước trận địa mai phục của bọn Nhện Dế Mèn đã làm gì? - Đoạn 2 ý nói gì? - Dế Mèn đã mói thế nào để bọn Nhện nhận ra lẽ phải ? - Sau khi nhận ra lẽ phải bọn Nhện đã hành động ntn? - Đoạn 3 ý nói gì? - Câu hỏi 4 SGK ( dành cho HS khá giỏi). c HD đọc diễn cảm : - Đoạn 1 bạn đọc với giọng ntn? - Đoạn 2 bạn đọc NTN? Nhấn giọng ở từ ngữ nào? - Bạn đọc nhấn giọng ở từ ngữ nào? Giọng đọc ra sao? - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn "Từ trong hốc đá ...các vòng vây đi không? " - Đọc mẫu - Nội dung chính của đoạn trích là gì? - Ghi ND lên bảng . * Qua bài học em rút ra được bài học gì từ nhân vật Dế Mèn? 4.Củng cố - dặn dò : - 1HS khá đọc bài - Đọc nối tiếp - Đọc theo cặp - 2HS đọc bài - Bọn Nhện - Đòi lại công bằng, bênh vực Nhà Trò yếu ớt ... - 3đoạn Đoạn 1: 4 dòng đầu Đoạn 2: 6 câu tiếp theo Đoạn 3: Phần còn lại - 1HS đọc đoạn 1 - Bọn Nhện chăng tơ ...hung dữ +) ý 1: Cảnh trận địa mai phục của bọn Nhện thật đáng sợ. - HS đọc đoạn 2. - Dế Mèn ra oai vẻ thách thức Dế Mèn hỏi : Ai đứng chóp bu bọn này? Ra đây ta nói chuyện . Thấy Nhện cái xuất hiện vẻ đanh đá ...phanh phách . +) ý 2: Dế Mèn ra oai với bọn Nhện . - 1HS đọc đoan còn lại - Dế Mèn thét lên, so sánh bọn Nhện béo .... lại cứ đòi món nợ bé tí tẹo ...xấu hổ và còn đe doạ chúng . - Chúng sợ hãi, cùng rạ ran, cuống cuồng chạy dọc, ngang phá hết dây tơ chăng lối +) ý 3: Dế Mèn giảng giải để bọn Nhện nhận ra lẽ phải . - 1 HS đọc - Em tặng cho Dế Mèn danh hiệu hiệp sĩ - 3 HS đọc 3 đoạn của bài - 1HS đọc đoạn 1. - Đọc chậm ,giọng căng thẳng, hồi hộp . Nhấn giọng từ : Sừng sững, lủng củng, hung dữ . - 1HS đọc đoạn 2 - Nhấn giọng : Cong chân, đanh đá, nặc nô, quay phắt..... - Đoạn tả sự xuất hiện của Nhện cái đọc nhanh hơn. -1HS đọc đoạn 3 - Giọng hả hê - Nhấn giọng : Dạ ran ,cuống cuồng, quang hẳn . - HS đọc theo cặp - Thi đọc diễn cảm - HS nêu - HS nhắc lại - Cần cảm thông và giúp đỡ những người gặp bất hạnh. - NX giờ học . Khuyến khích HS đọc truyện "Dế Mèn bênh vực kẻ yếu " - CB bài : Truyện cổ nước mình . TOÁN : TIẾT 6: CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ A. Mục tiêu : 1.Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề. - Biết viết và đọc các số có 6 chữ số. 2. Rèn kĩ năng đọc, viết các số có 6 chữ số, nắm mối quan hệ giữa các hàng liền kề . B. Đồ dùng : Kẻ sẵn bảng trang 8 trên giấy khổ to. C. Các hoạt động dạy - học: 1. Ổn định 2. KT bài cũ: Bài 3(T7) . Đọc bài tập NX 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài b. Số có 6 Chữ số *Ôn về các hàng đv,chục ,trăm, nghìn ,chục nghìn . 10 đ v = ? chục 10 chục = ? trăm 10 trăm = ? nghìn 10 nghìn = ? chục nghìn ? Hai đơn vị đứng liền kề nhau hơn kém nhau bao nhiêu lần ? b Hàng trăm nghìn : 10chục nghìn = ? trăm nghìn 1 trăm nghìn viết ntn? c. Viết, đọc số có 6 chữ số : - Treo bảng ghi sẵn các hàng. GV gắn các thẻ số 100 000,10 000,....10, 1 lên các cột tương ứng . ? Đếm xem có bao nhiêu trăm? ? Có bao nhiêu chục nghìn? ? Có bao nhiêu nghìn? ? Có bao nhiêu trăm? ? Có bao nhiêu chục? ? Có bao nhiêu đơn vị? - HS trả lời GV gắn kết quả đếm xuống cuối bảng như SGK. ? Số này gồm bao nhiêu trăm nghìn, bao nhiêu chục nghìn ...bao nhiêu đơn vị? Căn cứ vào các hàng, lớp của số GV viết số - Gọi HS đọc số ? Nêu cách viết số? ? Nêu cách đọc số? - Lập thêm số 327 163 tương tự VD trên ? Số trên là số có ? Chữ số? - NX sửa sai c.Thực hành : Bài 1(T9): a. Cho HS phân tích mẫu b. Nêu kết quả viết vào ô trống ? -Đọc số Bài 2(T9): ? Nêu yêu cầu? - Nhận xét Bài3 (T10): ?Nêu yêu cầu? - Nhận xét . Bài 4(T10): ? Nêu yêu cầu? - Chấm một số bài 4 Củng cố - dặn dò : - NX. BTVN : Bài 4 c 10 đv = 1 chục 10 chục = 1 trăm 10 trăm = 1 nghìn 10 nghìn = 1 chục nghìn - 10 lần . 10 chục nghìn = 100 nghìn 1 trăm nghìn viết 100 000 - Quan sát . - 4 - 3 - 2 - 5 - 1 - 6 - 4 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 1 chục và 6 đơn vị . - Đọc lại số. - 432 516 - Bốn trăm ba mươi hai nghìn năm trăm mười sáu - 1 HS lên viết số - 1HS lên đọc số - 6 chữ số - 523 453 - 523 453. Năm trăm hai mươi ba nghìn bốn trăm năm mươi ba . - 1HS nêu - Làm bài tập vào SGK - Đọc bài tập - Đọc số - Làm vào vở . 2HS lên bảng - Làm vào vở . - 1HS nêu - Làm vào vở . 2 HS lên bảng a Sáu mươi ba nghìn một trăm mười lăm : 63 115 b Bảy trăm hai mươi ba nghìn chín trăm ba mươi sáu : 723 936 Ngày soạn: 15/8/2013 Ngày dạy: Thứ ba 20/8/2013 TOÁN TIẾT 7: LUYỆN TẬP A. Mục tiêu: -Giúp HS luyện viết và đọc số có tới 6 chữ số (cả các trường hợp có các chữ số 0) B. Đồ dùng - Phiếu bài tập C. Các hoạt động dạy và học : 1. Ổn định 2. KT bài cũ : - Bài 3c.d . 1HS lên bảng .Kiểm tra VBT của 1 số HS .Chữa BT 3. Bài mới : a.Ôn lại hàng ; - Ghi bảng 825 713 - Xác định các hàng và CS thuộc các hàng đó? - Ghi bảng : 850 203, 820 004, 800 007, 832 100, 823 010 - Xác định các hàng và CS thuộc các hàng trong mỗi số đó ? - CS hai hàng liền kề hơn kém nhau bao nhiêu lần ? 3.Thực hành : Bài 1(T10): ?Nêu y/c ? Bài 2(T10): ?Nêu y/c? - Ghi bảng: Đọc số2 453, 65 243, 672 543, 53 620 - Chữ số 5 ở mỗi trên thuộc hàng nào ? - Nhận xét sửa sai . Bài 3(T10) - Nêu y/c? -NX, sửa sai Bài 4(T10): (HS KG làm phần c,d,e) - Nêu y/c? - Em có nhận xét gì về quy luật viết các số trong dãy số tự nhiên ? -2 HS đọc số -Cs 1 thuộc hàng chục ,cs 3 thuộc hàng đv,... -Nhiều em đọc số -HS nêu -10 lần -1HS nêu -làm vào SGK -Đọc BT -1HS nêu -HS làm miệng -HS nêu ,NX -Làm vào vở ,3HS lên bảng a, 4 300 d, 180 715 b. 24 316 e, 307 421 c. 24 301 đ,999 999 - NX -Phần a,b,csố viết sau hơn số viết trước 100 đv -Phần dsố viết sau hơn số trước 10 đv -Phần e ........................................1 đv -làm BT c,d,e .3 HS lên bảng . c,....399 300, 399 400, 399 500 d, ...399 960, 399 970, 399 980 e, ....457 784 ,456 785 ,456 786 -Chấm 1 số bài 4. Củng cố -dặn dò: - NX giờ học .BTVN:Bài 4a,b(T10) CHÍNH TẢ (NGHE –VIẾT) TIẾT 2: MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC . A. Mục tiêu : 1. Nghe -Viết chính xác, trình bày đúng,sạch sẽ đoạn văn : Mười năm cõng bạn đi học. 2.Luyện phân biệt và viết đúng những tiếng có âm, vần dễ lẫn lộn: S/x. * Quan tâm giúp đỡ, chăm sóc người khác B. Đồ dùng : - GV 3 phiếu to viết sẵn BT 2. C. Các hoạt động dạy và học: 1. Ổn định 2. KT bài cũ : - GV đọc : Nở nang, béo lẳn, chắc nịch, lông mày, loà xoà, lẫn lộn . 3.Dạy bài mới : a.Giới thiệu bài : b. HDHS nghe viết : - Đọc bài viết * Tìm hiểu đoạn văn : - Bạn Sinh đã làm gì để giúp đỡ Hanh ? - Việc làm của Sinh đáng trân trọng ở điểm nào ? * HD viết từ khó : - Nêu từ khó viết dễ lẫn lộn ? - Nêu tên riêng trong bài? Khi viết tên riêng em phải viết ntn? - Đọc từ khó . * Viết chính tả : - Đọc bài cho HS viết, QS uốn nắn - Đọc bài cho HS soát - Chấm chữa bài - 3HS lên bảng lớp viết nháp . - NX sửa sai . - Theo dõi SGK - Đọc thầm bài, chú ý tên riêng cần viết hoa - Sinh cõng bạn đi học suốt 10 năm - Sinh tuy nhỏ không quản ngại khó khăn ngày ngày cõng Hanh đi học . - Ki-lô -mét, khúc khuỷu, gập ghềnh ,liệt . -Tuyên Quang, Chiêm Hoá ,Vinh Quang, Sinh , Hanh . - 3HS lên bảng. Lớp viết bảng con - HS viết bài - Đổi vở soát bài c. HDHS làm bài tập : Bài 2(T16) : Nêu yêu cầu ? - Dán 3 phiếu lên bảng gạch tiếng sai - NX sửa sai Bài 3(T17): - Nêu y/c phần a,b ? - 1HS nêu - Đọc thầm suy nghĩ làm bài tập - 3HS lên bảng thi làm BT - Từng em đọc lại Truyện - Làm BT - Chữ : Sáo , trăng . 4. Củng cố -dặn dò : * Qua bài em học được điều gì? - NX tiết học . BTVN :- Viết lại truyện vui . - CB bài tuần 3 LUYỆN TỪ VÀ CÂU : TIẾT 3: MỞ RỘNG VỐN TỪ .NHÂN HẬU -ĐOÀN KẾT . A. Mục tiêu 1.Mở rộng và hệ thống hoá vốn TNtheo chủ điểm "Thương người như thể thương thân ".Nắm được cách dùng các TN đó . 2.Học nghĩa mọt số từ và đơn vị cấu tạo từ Hán Việt .Nắm được cáh dùng các TN đó. * Học tập tấm lòng đùm bọc, giúp đỡ, nhân hậu. B. Đồ dùng : -Bảng phụ kẻ sẵn cột a,b,c,d,ở BT1. -Kẻ bảng phân loại để HS làm bài tập 2 C. Các hoạt động dạy và học 1. Ổn định 2. KT bài cũ : -Viết những tiếng chỉ người trong GĐ mà phần vần : có 1 âm có 2 âm 3.Day bài mới a.Giới thiệu bài b.HDHS làm bài tập Bài 1(T17): - Nêu yêu cầu ? - Phát giấy và bút dạ y/c HS suy nghĩ tìm từ và viết vào giấy . - Chốt lại lời giải đúng . Bài 2(T17): - Nêu yêu cầu ? - Nhân loại có nghĩa ntn? .... -NX ,bổ sung Bài 3 (T17): - Nêu yêu cầu ? -Mỗi em đặt 2 câu 1 câuvới từ ở nhóm a,1 câu với từ ở nhóm b. - Nhận xét, sửa sai. Bài 4(T17): ?Nêu yêu cầu ? - 2HS lên bảng ,lớp làm nháp . - Bố ,mẹ ,dì .... - Bác ,thím ,ông ,cậu .... - 2 HS nêu - HĐ nhóm 6 - Dán phiếu lên bảng -NX ,bổ sung . -2HS nêu -Thảo luận cặp làm vào vở -Đọc bài tập a. Nhân dân ,công nhân ,nhân lại ,nhân tài b. Nhân hậu ,nhân ái ,nhân đức ,nhân từ -HS nêu - Đặt câu với 1 từu ở bài tập 2. - 2HS lên bảng ,lớp làm vào vở - VD: Bố em là công nhân . Bố em rất nhân hậu . - Nhận xét. -2 HS nêu - Thảo luậ ... ánh 99578và 100.000 - GV ghi bảng . 99578........100.000 - Ghi dấu thích hợp vào.... và giải thích tại sao chọn dấu < ? Qua VD trên em rút ra KL gì? b, So sánh 693251và 693500 - Gv ghi: 693251....693500 -YC học sinh ghi dấu thích hợp ....và giải thích vì sao chọn dấu< - Nêu cách so sánh các số có cùng chữ số? b) Luyện tập: Bài 1(T 13)? Nêu YC? - HDHS rút ra kinh nghiệm s2 hai số bất kì .+ số nào có nhiều chữ số hơn thì số đó lớn hơn và ngược lại + Nếu số có cs bằng nhau thì ta s2 tùng cặp cs , bắt đầu từ cặp cs đầu tiên < 9999 < 10.000 > 99.999 < 100.000 = 726585 < 557652 - Vì sao em chọn dấu đó? Bài 2 (T 13): Nêu YC? Bài 3(T 13): ? Nêu YC? - Nêu cách thực hiện ? Bài 4(T13) (HS KG làm) - Chấm 1 số bài - NX, sửa sai - HS làm nháp - 1 HS lên bảng 99578 < 100.000 Vì số 99578 có 5 chữ số Số 100.000 có 6 chữ số 5 < 6 ; 99578 < 100.000 * KL Trong hai số số nào có chữ số ít hơn thì số đó bé hơn. -Làm nháp 1HS lên bảng 693251 < 693500 -Cặp cs ở hàng trăm nghìn = 6 - Cặp cs ở hàng chục nghìn = 9 - Cặp chữ số ở hàng nghìn = 3 - S2 cặp cs ở hàng trăm vì 2 693251 - Khi s2 hai số có cùng chữ số bao giờ cũng s2 bắt đầu từ cặp cs đầu tiên ở bên trái nếu số nào lớn hơn thì số tương ứng sẽ lớn hơn , nếu chúng bằng nhau thì s2 đến cặp cs ở hàng tiếp theo ... - HS nhắc lại KL. - Điền dấu > ,< ,= vào ô trống - Nghe - Làm BT vào vở. - 2 học sinh lên bảng. - NX, sửa sai. 653211 = 653211 43256 < 432510 845713 = 845713 - HS giải thích . - Làm vào vở , đọc BT * Số lớn nhất trong các số là: 902011 * Số bé nhất là: 59876 Xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn -...Tìm ra số bé nhất. Ta tìm số bé nhất viết riêng ra, sau đó lại tìm số bé nhất trong các số còn lại, cứ như thế tiếp tục đến hết . 2467, 28092, 932018, 943567 - Làm miệng vào vở - Số lớn nhất có 3 cs: 999 - Số bé nhất có 3 cs : 100 - Số lớn nhất có 6 cs: 999.999 - Số bé nhất có 6 cs : 100.000 4. Củng cố - dặn dò: - Nêu cách so sánh các số có nhiều chữ số . - Nhận xét giờ học. Về làm lại các bài tập và chuẩn bị bài sau. LUYỆN TỪ VÀ CÂU : TIẾT 4 : DẤU HAI CHÂM. A. Mục tiêu : 1. Nhận biết tác dụng của dấu hai chấm trong câu: Báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời nói của 1 nhân vật hoặc là lời giải thích cho bộ phận đứng trước. 2. Bước đầu biết dùng dấu hai chấm khi viết văn B. Đồ dùng: - Bảng phụ viết ND cần ghi nhớ trong bài. C. các hoạt động dạy học 1. Ổn định 2. KT bài cũ : Đọc bài tập 1, 4 của giờ trước 3. Dạy bài mới a. GT bài : Ghi đầu bài. b. Phần nhận xét : - 2 HS nối tiếp đọc ND bài tập 1 - Hs đọc lần lượt từng câu văn thơ . NX về tác dụng của dấu hai chấm trong các câu đó * Lời giải: - Câu a: Dấu 2 chấm báo hiệu phần sau là lời nói của Bác Hồ . Ở trường hợp này , dấu hai chấm dùng phối hợp với dấu gạch ngoặc kép. - Câu b: Dấu hai chấm báo hiệu câu sau là lời nói của Dế mèn . Ở trường hợp này dấu hai chấm dùng phối hợp với dấu gạch đầu dòng. - Câu c: Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận đi sau là lời giải thích rõ ràng những điều kì lạ mà bà già nhận thấy khi về nhà như sân quét sạch, đàn lợn đã được ăn, cơm nước nấu tinh tươm... - Nêu TD của dấu hai chấm ? c. Phần ghi nhớ: d. Phần luyện tập Bài 1( T23) 3 HS đọc ghi nhớ - 2 HS nối tiếp đọc bài tập 1 - Đọc thầm đoạn văn trao đổi về TD của dấu hai chấm * Lời giải: - Câu a: + Dấu hai chấm thứ nhất ( Phối hợp với gạch đầu dòng có TD báo hiệu câu đứng sau nó là lời nói của nhân vật" tôi" người cha + Dấu hai chấm thứ 2 ( Phối hợp với dấu ngoặc kép báo hiệu phần sau là câu hỏi của cô giáo .) - Câu b: Dấu hai chấm có tác dụng giải thích cho bộ phận đứng trước. Phần đi sau làm rõ những cảnh tuyệt đẹp của đất nước là những cảnh gì ? Bài 2 ( T23) - 1HS đọc yêu cầu của bài tập , lớp đọc thầm. - Lưu ý: Để báo hiệu lời nói của nhân vật có thể dùng dấu hai chấm phối hợp với " " hoặc dấu gạch đầu dòng ( Nếu là những lời đối thoại ) - Trường hợp cần giải thích thì chỉ dùng dấu hai chấm. - Giải thích tác dụng của dấu hai chấm? - HS viết đoạn văn vào vở - Đọc BT 4. Củng cố - dăn dò - Dấu hai chấm có tác dụng gì ? - NX: Tìm đọc các bài đọc 3 trường hợp dùng dấu hai chấm giải thích TD của cách dùng đó . Ngày soạn: 16/8/2013 Ngày dạy: Thứ sáu 23/8/2013 TOÁN TIẾT 10 : TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU A . Mục tiêu : Giúp HS : - Biết về hàng triệu , hàng trục triệu , hàng trăm triệu và lớp triệu - Nhận biết được thứ tự các số có nhiều chữ số đến lớp triệu - Củng cố thêm về lớp đơn vị , lớp nghìn, lớp triệu. B. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ C. Các hoạt động dạy - học: 1. Ổn định 2. KT bài cũ - Ghi số: 653720 YC học sinh đọc số , nêu rõ từng cs thuộc hàng nào , lớp nào? - Lớp ĐV gồm hàng nào? - Lớp nghìn gồm hàng nào ? - Hs nêu 3. Bài mới a. Giới thiệu lớp triệu gồm các hàng: triệu , chục triệu, trăm triệu. - Đọc: Một nghìn , mười nghìn, một trăm nghìn, mười trăm nghìn. - GV giới thiệu Mười trăm nghìn gọi là một triệu . Một triệu viết là: 1.000.000 ? số 1000.000có ? chữ số không ? - 10.000.000 gọi là 1 chục triệu - 10 chục triệu gọi là 1 trăm triệu * Hàng triệu, hàng chục triệu , hàng trăm triệu hợp thành lớp triệu - Lớp triệu gồm hàng nào? - Nêu các hàng , các lớp từ bé đến lớn ? b. Thực hành Bài 1( T13 ) ? Nêu YC? - 1Hs lên bảng viết Lớp viết nháp 1000 , 10.000 , 100.000 , 1. 000.000 Số 1.000.000 có 6 chữ số 0 - ghi số 100.000.000 - Hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu. - Hàng Đv , hàng chục ...... hàng trăm triệu. - Lớp đơn vị , lớp nghìn, lớp triệu - Hs làm miệng - 1 triệu, 2 triệu , 3 triệu ... 10 triệu Bài 2( T13) ? NêuYC? 5 chục triệu 3 chục triệu 4 chục triệu 9 chục triệu 7 chục triệu 8 chục triệu 6 chục triệu 2 trăm triệu 3 trăm triệu 1 trăm triệu Bài 3( T13) Nêu YC? Mười lăm nghìn: 15.000 Ba trăm năm mưoi: 350 Sáu trăm : 600 Một nghìn ba trăm : 1300 Măm mưoi nghìn : 50.000 Bảy triệu: 7.000.000 Ba mươi sáu triệu: 36.000.000 Chín trăm triệu : 900.000.000 - HS làm vào vở. 3 học sinh lên bảng 50.000.000 30.000.000 40.000.000 90.000.000 70. 000.000 80.000.000 60.000.000 200.000.000 300.000.000 100.000.000 - có 5 chữ số , có 3 chữ số 0 - có 3 chữ số , có 1 chữ số 0 - có 3 chữ số, có 2 chữ số 0 - có 4 chữ số , co 2 chữ số 0 - có 5 chữ số, có 4 chữ số 0 - có 7 chữ số , có 6 chữ số 0 - có 8 chữ số , có 6 chữ số 0 - có 9 chữ số , có 8 chữ số 0 4. Củng cố - dặn dò : - Hôm nay học bài gì ? - Lớp triệu gồm hàng nào? - Nhận xét giờ học. Dặn dò về nhà. TẬP LÀM VĂN TIẾT 4: TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT TRONG BÀI VĂN KỂ TRUYỆN A. Mục tiêu: 1. HS hiểu: Trong bài văn kể truyện việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật 2. Biết dựa vào đ2 ngoại hình để xác định tính cách nhân vật và ý nghĩa của truyện khi đọc truyện , tìm hiểu truyện. Bước đầu biết lựa chọn chi tiết tiêu biểu để tả ngoại hình nhân vật trong bài văn kể truyện B. Đồ dùng -Phiếu BT -Bảng phụ viết đoạn văn của Vũ Cao C. các hoạt động dạy – học 1. Ổn định 2. KT bài cũ: - Khi kể chuyện cần chú ý điều gì? - Trong các bài học trước, em đã biết tính cách của nhân vật thường biểu hiện qua những phương diện nào? - Hình dáng, hành động, lời nói và ý nghĩ của nhân vật? 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài b. Phần nhận xét - Yêu cầu: Ghi vắn tắt vào vở đ2 ngoại hình của chị Nhà Trò. Sau đó suy nghĩ trao đổi với các bạn để TLCH2 * Chốt: ý 1: - Sức vóc: Gầy yếu, bự những phấn như mới lột - Cánh : Mỏng như cánh bướm non , ngắn chùn chùn , rất yếu, chưa quen mở. - Trang phục: Mặc áo thâm dài, đôi chỗ chấm điểm vàng * Ý 2: Ngoại hình của chị Nhà Trò thể hiện tính cách yếu đuối, thân phận tội nghiệp, đáng thương , dễ bị bắt nạt. -3 Hs nối tiếp đọc BT 1,2,3 - Lớp đọc thầm - Làm vào vở - 3 HS làm việc trên phiếu - NX, sửa sai c. Ghi nhớ: d. Phần luyện tập: Bài 1( T24) a, Phần gạch chân SGK b, Trả lời câu hỏi - Các chi tiết ấy nói lên điều gì về chú bé ? - 5 Hs đọc ghi nhớ - 1HS đọc, lớp đọc thầm - Dùng bút chì gạch chân những chi tiết miêu tả hình dáng chú bé liên lạc - 1 HS lên bảng gạch - NX bổ xung b, Thân hình gầy gò, bộ áo cánh nâu , chiếc quần chỉ dài đến gần đầu gối cho ta thấy chú bé là con của một gia đình nông dân nghèo, quen chịu đựng vất vả. - Hai túi áo bễ trễ xuống .....quá thấy chú bế rất hiếu động, đã từng đựng nhiều đồ chơi nặng của trẻ nông thôn trong túi áo, cũng có thể thấy chú bé dùng túi áo để đựng rất nhiều thứ, có thể cả lựu đạn trong khi đi liên lạc. - Bắp chân luôn động đậy đôi mắt sáng và xếch cho biết chú rất nhanh nhẹn hiếu động, thông minh và gan dạ. Bài tập 2( T24) ? Nêu yêu cầu? - Lưu ý HS: có thể kể 1 đoạn truyện, kết hợp tả ngoại hình bà lão, hoặc nàng tiên, không nhất thiết kể toàn bộ câu chuyện - Quan sát tranh minh hoạ - Trao đổi theo cặp. - 3 học sinh trình bày - NX, bổ xung 4. Củng cố - dăn dò: - Hôm nay học bài gì ? - Muốn tả ngoại hình nhân vật, cần chú ý tả những gì,( tả hình dáng, vóc người, khuôn mặt , đầu tóc,trang phục ,cử chỉ ) - Khi tả chú ý đ2 ngoại hình tiêu biểu . Tả hết tất cả mọi đ2 dễ làm cho bài viết dài dòng , nhàm chán, không đặc sắc. SINH HOẠT LỚP Sơ kết tuần 2 A. Yêu cầu : - Nhận xét các hoạt động trong tuần 2 - Kế hoạch tuần 3 B. Chuẩn bị. -Nội dung sơ kết C. Nhận xét các hoạt động - kế hoạch tuần 3 1/ Nhận xét chung: a. Đạo đức : - Nhìn chung ngoan lễ phép, đoàn kết với bạn bè, không có hiện tượng vi phạm đạo đức. b. Học tập: - Duy trì tỉ lệ chuyên cần cao. - Đi học đúng giờ, thực hiện tốt nền nếp của trường, lớp. -Phần lớn các em đều có ý thức học tập song vẫn còn một số em chưa cố gắng học ở lớp cũng như ở nhà. - Có ý thức giữ gìn trường lớp sạch đẹp. c. Lao động. Thực hiện khá tốt. d. Thể dục - vệ sinh. - Thể dục đều, vệ sinh chung sạch sẽ. quần áo, chân tay sạch sẽ. e. Các hoạt động khác . - Không vi phạm an toàn giao thông. -Tham gia đầy đủ các hoạt động chung của lớp, đội . 2/ Kế hoạch tuần 3 - Tiếp tục duy trì sĩ số. - Đi học đều, đúng giờ. -Thi đua học tập dành được nhiều điểm cao - Trong lớp trật tự, hăng hái phát biểu - Vệ sinh sạch sẽ, múa hát giữa giờ theo đúng kế hoạch của đội - Đảm bảo an toàn giao thông trên đường đi học
Tài liệu đính kèm: