Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần dạy 20

Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần dạy 20

Tiết 2: Toán

PHÂN SỐ (tr. 106)

I. Mục tiêu:

- Bước đầu nhận biết về phân số; biết phân số có tử số, mẫu số; biết đọc, viết phân số.

- Học sinh biết vận dụng vào làm bài tập tốt.

- Giáo dục học sinh yêu môn học.

II. Đồ dùng dạy - học:

 - GV: Các hình minh hoạ như trong SGK trang 106, 107.

 - HS : SGK; vở ghi

 

doc 49 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 850Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần dạy 20", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 20
THỨ HAI
Ngày soạn: 17/1/2014 Ngày giảng: 20/1/2014
Tiết 1: Chào cờ 
Lớp trực tuần nhận xét
..
Tiết 2: Toán
PHÂN SỐ (tr. 106)
I. Mục tiêu:
- Bước đầu nhận biết về phân số; biết phân số có tử số, mẫu số; biết đọc, viết phân số.
- Học sinh biết vận dụng vào làm bài tập tốt.
- Giáo dục học sinh yêu môn học.
II. Đồ dùng dạy - học:
	- GV: Các hình minh hoạ như trong SGK trang 106, 107.
	- HS : SGK; vở ghi
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
TG
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV yêu cầu 2 HS lên bảng làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 95.
- GV nhận xét và cho điểm học sinh.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- GV : Trong thực tế cuộc sống có rất nhiều trường hợp mà chúng ta không thể dùng số tự nhiên để biểu đạt số lượng. VD có một quả cam chia đều cho bốn bạn thì mỗi bạn nhận được số lương cam là bao nhiêu ? Khi đó người ta phải dùng phân sổ. Bài học hôm nay giúp các em làm quen với phân số. 
- Ghi đầu bài lên bảng
b. Nội dung bài:
*) Giới thiệu phân số 
- Treo hình tròn được chia làm 6 phần bằng nhau, trong đó có 5 phần được tô màu như phần bài học của SGK.
- GV hỏi :
+ Hình tròn được chia mấy phần bằng nhau ? 
+ Có mấy phần được tô màu ?
- GV: Chia hình tròn thành 6 phần bằng nhau, tô màu 5 phần. Ta nói đã tô màu năm phần sáu hình tròn.
- Năm phần sáu viết là .( Viết 5, kẻ vạch ngang dưới 5, viết 6 dưới vạch ngang và thẳng với 5.)
- GV yêu cầu HS đọc và viết 
- GV : Ta gọi là phân số. 
- Phân sốcó tử số là 5, có mẫu số là 6
- Khi viết phân số thì mẫu số đựơc viết ở trên hay dưới gạch ngang?
- Mẫu số của phân số cho em biết điều gì ?
- Ta nói mẫu số là tổng số phần bằng nhau được chia ra. Mẫu số luôn luôn phải khác 0 .
- Khi viết phân số thì tử số được viết ở đâu ? Tử số cho em biết điều gì?
- Ta nói tử số là số phần bằng nhau được tô màu .
- Giáo viên lần lượt đưa ra hình tròn, hình vuông, hình zíc zắc như phần bài học của SGK, yêu cầu học sinh đọc phân số chỉ phần đã tô màu của mỗi hình. 
+ Đưa ra hình tròn và hỏi : đã tô màu bao nhiêu phần của hình tròn ? hãy giải thích .
+ Nêu tử số và mẫu số của phân số 
+ Đưa ra hình vuông và hỏi : Đã tô màu bao nhiêu phần hình vuông ? Hãy giải thích.
+ Nêu tử số và mẫu số của phân số 
+ Đưa ra hình zíc zắc và hỏi : Đã tô màu bao nhiêu phần hình zíc zắc ? Hãy giải thích.
+ Nêu tử số và mẫu số của phân số .
- Giáo viên nhận xét : ;;; 
là những phân số. Mỗi phân số có tử số và mẫu số . Tử số là số tự nhiên viết trên vạch ngang . Mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới gạch ngang .
c. Luyện tập: 
 Bài 1:
- GV yêu cầu HS tự làm bài , sau đó lần lượt gọi 6 HS đọc , viết và giải thích phân số ở từng hình.
Bài 2:
- GV treo bảng phụ có kẻ sẵn bảng số như trong bài tập, gọi hai HS lên bảng làm bài và yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập.
Phân số
Tử số
Mẫu số
6
11
8
10
5
12
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV hỏi : mẫu số của các phân số là những số tự nhiên như thế nào ?
- GV nhận xét và cho điểm học sinh. 
Bài 3: Còn thời gian cho học sinh làm thêm. 
- GV hỏi bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV gọi 3 HS lên bảng, sau đó lần lượt đọc các phân số cho HS viết. (có thể đọc thêm các phân số khác)
- GV có thể nhận xét bài viết của HS trên bảng , yêu cầu học sinh dưới lớp đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau .
Bài 4: : Còn thời gian cho học sinh làm thêm.
- GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau chỉ các phân số bất kỳ cho nhau đọc. 
- GV viết lên bảng 1 phân số, sau đó yêu cầu học sinh đọc .
- GV nhận xét phần đọc các phân số của HS . 
4. Củng cố - dặn dò: 
- Phân số gồm có những phần nào?
- Giáo viên khắc sâu kiến thức.
- Về nhà làm bài tập- HDHS làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét giờ học. 
1’
4’
1’
14’
5’
6’
3’
3’
3’
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV.
- HS nghe
- HS ghi đầu bài vào vở.
- HS quan sát hình.
- HS trả lời :
+ Thành 6 phần bằng nhau.
+ Có 5 phần được tô màu
- HS nghe giảng bài.
- HS viết , và đọc năm phần sáu.
- HS nhắc lại : Phân số 
- HS nhắc lại
- Mẫu số được viết ở dưới vạch ngang.
- Mẫu số của phân số cho biết hình tròn được chia thành 6 phần bằng nhau.
- Khi viết phân số thì tử số được viết ở trên vạch ngang và cho biết có 5 phần bằng nhau được tô màu.
+ Đã tô màuhình tròn (Vì hình tròn đựơc chia thành 2 phần bằng nhau và tô màu 1 phần).
+ Phân số có tử số là 1 , mẫu số là 2.
+ Đã tô màu hình vuông ( Vì hình vuông đựơc chia thành 4 phần bằng nhau và tô màu 3 phần).
+ Phân số có tử số là 3, mẫu số là 4.
+ Đã tô màu hình zíc zắc. (Vì hình zích zắc được chia thành 7 phần bằng nhau và tô màu 4 phần.
+ Phân số có tử số là 4 , mẫu số là 7.
- HS làm bài bài vào vở bài tập.
- 6 HS lần lượt báo cáo trước lớp Ví dụ :
 Hình 1 : viết , đọc hai phần năm, mẫu số cho biết hình chữ nhật được chia thành 5 phần bằng nhau. Tử số cho biết có 2 phần được tô màu
- 2 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Phân số
Tử số
Mẫu số
3
8
18
25
12
55
HS dưới lớp nhận xét, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẵn nhau.
- Là các số tự nhiên lớn hơn 0.
- Viết các phân số.
- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào vở, yêu cầu viết đúng thứ tự như GV đọc.
 ; ; ; ; 
- HS làm việc theo cặp.
- HS nối tiếp nhau đọc các phân số GV viết lên bảng.
- Phân số gồm tử số và mẫu số.
- ghi nhớ
...
Tiết 3: Tập đọc
BỐN ANH TÀI ( Tiếp )
I. Mục tiêu: 
	- Hướng dẫn học sinh đọc đúng các từ ngữ : Thò đầu, thung lũng, bỗng,
+ Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp nội dung câu chuyện.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ : Vắng teo, núc nác, núng thế.
+ Hiểu nội dung bài : Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh của, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây.
- Giáo dục học sinh biết đoàn kết giúp đỡ nhau trong học tập.
II. Đồ dùng dạy- học:
	- GV : Tranh minh hoạ, bảng phụ, truyện cổ dân gian.
	- HS : Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
TG
Hoạt động của trò
1. 1. Ổn định tổ chức:
 - Cho hát, nhắc nhở HS
2. 2. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS đọc bài :“Chuyện cổ tích về loài người” + trả lời câu hỏi 
- GV nhận xét – ghi điểm cho HS
3. 3. Dạy bài mới:
3. 3.1 ) Giới thiệu bài – Ghi bảng.
- Cho HS quan sát tranh SGk - Giới thiệu.
3.2) Nội dung bài mới :
a. Luyện đọc:
- Gọi 1 HS khá đọc bài
- GV: bài chia làm 2 đoạn
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn (2 lần)
+ Lần 1 : GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS.
+ Lần 2: Cho học sinh nêu từ chú thích + đọc câu khó.
- Cho học sinh đọc theo cặp
- GV HD đọc và đọc mẫu toàn bài.
b. Tìm hiểu nội dung :
- Gọi HS đọc đoạn 1
+ Tới nơi yêu tinh ở anh em cẩu Khây gặp ai và được giúp đỡ như thế nào?
+ Sống sót: Còn sống khi phần lớn đã chết hết.
- Thấy yêu tinh về bà cụ đã làm gì?
*Ý chính đoạn 1 là gì?
- Đọc thầm đoạn 2 :
- Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt?
+ Núc nác:
- Các nhóm thuật lại cuộc chiến đấu của 4 anh em chống yêu tinh
+ Núng thế:
- Vì sao anh em Cẩu Khây chiến thắng được yêu tinh?
* Nêu ý chính đoạn 2.
- Nội dung câu chuyện ca ngợi điều gì?
c. Luyện đọc diễn cảm :
- Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 1
+ Gv đọc mẫu
+ Cho HS đọc theo cặp
+ Gọi đại diện một số cặp đọc
- Thi đọc diễn cảm đoạn văn
- Nhận xét ghi điểm
4. Củng cố - dặn dò: 
- Câu chuyện cho chúng ta biết điều gì?
- Giáo viên khắc sâu kiến thức.
* LHTT: trong lớp học và thực tế cuộc sống,
- Về nhà đọc bài và chuẩn bị bài sau
- Nhận xét giờ học.
1’
4’
1’
10’
12’
9’
3’
- Lớp hát
- 3 em thực hiện YC
- Ghi đầu bài vào vở.
- Lớp theo dõi bạn đọc.
- Đánh dấu đoạn.
- HS đọc nối tiếp mỗi em 1 đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu bắt yêu tinh đấy.
+ Đoạn 2: Còn lại
- HS đọc theo cặp
- HS nghe Gv đọc.
- Đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi.
- Gặp bà cụ được yêu tinh cho sống sót để chăm sóc cho nó. 4 anh em Cẩu Khây được bà cụ nấu cơm cho ăn và cho ngủ nhờ.
- Bà cụ liền giục 4 anh em chạy trốn.
- 4 anh em Cẩu Khây đến nơi ở của yêu tinh và được bà cụ giúp đỡ
- 1 em đọc
- Yêu tinh có thể phun nước như mưa làm cho nước ngập cả cánh đồng làng mạc.
- Các nhóm cử đại diện thuật lại câu chuyện.
- Vì anh em Cẩu Khây có sức khoẻ tài năng phi thường và vì anh em Cẩu Khây biết đoàn kết đồng tâm hợp lực.
- ý 2 Anh em Cẩu Khây chiến thắng được yêu tinh vì họ có được sức mạnh và đặc biệt là biết đoàn kết hiệp lực
- Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh của, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây.
- Nêu cách đọc toàn bài.
- HS nghe- tìm từ thể hiện giọng đọc.
- HS đọc theo cặp
- Cặp khác nhận xét.
- 3 - 5 HS thi đọc diễn cảm
- HS nhắc lại nội dung chính của bài.
- Ghi nhớ
..........................................................................
Tiết 4: Kĩ thuật
VẬT LIỆU VÀ DỤNG CỤ TRỒNG RAU, HOA
I. Mục tiêu :
- HS biết đặc điểm, tác dụng của các vật liệu, dụng cụthường dùng để gieo trồng, chăm sóc rau, hoa.
- Biết sử dụng 1 số dụng cụ lao động trồng rau, hoa đơn giản
- Có ý thức giữ gìn, bảo quản và đảm bảo an toàn lao động khi sử dụng dụng cụ gieo trồng rau, hoa
II. Đồ dùng dạy- học :
	- GV: Mẫu hạt giống, 1 số loại phân 
	- HS: Cuốc, cào, vồ đập đất dầm xới, bình tưới nước.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
TG
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ : 
- KT sự chuẩn bị của HS
- Nhận xét chung.
3. Bài mới :
a.Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu của bài.
- Ghi đầu bài lên bảng.
b. Nội dung bài mới:
(1) Vật liệu 
- HD HS đọc ND 1 trong SGK
* Hạt giống:
- Muốn cây phát triển tốt cần có hạt giống như thế nào?
- GV cho HS quan sát 1 số loại hạt giống
- Hãy kể tên 1 số loại hạt giống rau, hoa mà em biết?
* Phân bón:
- Gia đình em thường bón những loại phân nào cho cây rau, hoa? Theo em dùng loại phân bón nào là tôt nhất ?
* Đất trồng:
- Đất trồng NTN là tốt cho cây?
(2) Dụng cụ trồng rau, hoa
- HS đọc mục 2 SGK
Người ta sử dụng những loại dụng cụ nào để trồng các loại rau, hoa?
- Cho HS quan sát các dụng cụ và nêu cấu tạo , cách sử dụng các dụng cụ đó?
* Ghi nhớ: ( SGK)
4. Củng cố - dặn dò :
? Gia đình em thường sử dụng những vật liệu và dụng cụ như thế nào để trồng rau, hoa? 
- Về nhà học bài thực hành đúng kĩ thuật và đọc trước bài 16.
- Nhận xét giờ học.
1’
2’
1’
14’
14’
3’
- HS chuẩn bị dụng cụ
- HS ghi đầu bài vào vở.
- 2 em đọc- lớp đọc thầm
- Muốn  ... - HS: Sưu tầm tranh ảnh về hoạt động bảo vệ không khí 
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
TG
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
+ Nêu nguyên nhân làm ô nhiễm bầu không khí ?
- Nhận xét ghi điểm HS.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài – Viết đầu bài.
b. Nội dung bài mới:
* Hoạt động 1: 
 * Mục tiêu: Nêu được những việc nên làm, không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong lành.
* Cách tiến hành:
- Y/c HS nêu.
- THMT : Yêu cầu HS liên hệ thực tế.
- GV nhấn mạnh việc bảo vệ bầu không khí trong lành là việc cần thiết và cấp bách cần làm ngay.
*Hoạt động 2: 
* Mục tiêu : Vẽ tranh cổ động bảo vệ bầu không khí trong sạch.
* Cách tiến hành:
+ Y/c các nhóm thảo luận và trưng bày sản phẩm.
- Gv nhận xét tuyên dương
- Tiểu kết toàn bài: Nêu các cách chống ô nhiễm không khí?
- Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết
4. Củng cố – dặn dò:
? Chúng ta cần làm gì để bảo vệ bầu không khí trong sạch ?
- Tổng kết tiết học (nhấn mạnh ND)
- Về học kỹ bài và thực hiện theo những gì cam kết để bảo vệ bầu không khí trong sạch.
- CB bài sau.
- Nhận xét tiết học.
1’
4’
1’
13’
13’
4’
- Lớp hát đầu giờ.
- 2 em thực hiện
- Nhắc lại đầu bài, ghi vở.
Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ bầu không khí trong lành.
- Làm việc theo cặp.
- Quan sát tranh, nêu những việc nên làm và không nên làm.
+ Nên làm: Các hình 1, 2, 3, 5, 6, 7.
+ Không nên làm: Hình 4
- Liên hệ bản thân, gia đình và nhân dân địa phương.
Vẽ tranh tuyên truyền cổ động bảo vệ bầu không khí trong lành.
- Thảo luận nhóm.
- Vẽ tranh.
- Đại diện các nhóm thuyết minh ý tưởng sản phẩm
+ Xây dựng bản cam kết bảo vệ bầu không khí trong sạch.
- HS nêu
- 2-3 Hs đọc.
- HS liiên hệ và nêu.
..
Tiết 3: Tập làm văn
LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG
I. Mục tiêu:
	- Nắm được cách giới thiệu những hoạt động của địa phương qua bài văn mẫu nét mới về Vĩnh Sơn.
	- Bước đầu biết quan sát và trình bày được một vài nét đổi mới ở nơi HS đang sống.
	- Giáo dục HS có ý thức đối với công việc xây dựng góp phần đổi mới quê hương.
II. Đồ dùng dạy - học:
	- GV: Sưu tầm 1 số tranh ảnh về hoạt động xây dựng đổi mới của địa phương.
	+ Bảng phụ ghi sẵn dàn ý.
	- HS: SGK, vở ghi
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
TG
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ : 
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Trực tiếp
- Ghi đầu bài lên bảng.
b. Nội dung bài mới:
Bài 1: Đọc bài văn ( SGK) và trả lời câu hỏi.
a. Bài văn giới thiệu những đổi mới ở địa phương nào?
b. Kể những nét đổi mới nói trên
Bài 2: 
- YC HS đọc đề
- GV HD tìm hiểu đề bài
- Em chọn giới thiệu nét đổi mới nào ở địa phương mình?
- Mỗi bài giới thiệu cần có những phần nào?
- Mỗi phần cần đảm bảo những nội dung gì?
- GV treo bảng phụ ghi sẵn dàn ý
- Cho HS giới thiệu trong nhóm
- GV nhận xét tuyên dương những HS giới thiệu tốt.
4. Củng cố - dặn dò:
? Quê hương em có những đổi mới gì?
- Tổng kết tiết học (nhấn mạnh ND)
- Về nhà viết lại bài văn vào vở
- Chuẩn bị tiết sau trả bài .
- Nhận xét giờ học.
1’
2’
1’
10’
23’
3’
- Lớp hát
- HS ghi đầu bài vào vở.
- 2 em đọc - lớp đọc thầm
- Ở xã Vĩnh Sơn, huyện Vĩnh Thạch, tỉnh Bình Định là 1 xã miền núi có nhiều khó khăn nhất. Đói nghèo đeo đẳng quanh năm.
- Người dân trước đây chỉ quen phát dẫy làm nương, nay đây mai đó, giờ đã biết trồng lúa nước 2 năm / vụ, năng xuất khá cao. Bà con không thiếu ăn, còn có lương thực để chăn nuôi
+ Nghề nuôi cá phát triển, nhiều ao hồ có sản lượng hàng năm 2 tấn rưỡi/ héc ta. Ước muốn của người vùng cao trở cá về miền xuôi bán đã thành hiệ thực.
+ đời sống của người dân được cải thiện 10 hộ thì có 9 hộ có điện dùng, có 8 hộ có phương tiện nghe nhìn, 3 hộ có xe máy, số HS đến trường tăng gấp rưỡi năm 1999 - 2000
- 2 em đọc - lớp đọc thầm
- HS nối tiếp nhau giới thiệu
+ Tôi muốn giới thiệu về phong trào giữ gìn làng xóm sạch đẹp\
- Mở bài, thân bài, kết bài
- Mở bài: Giới thiệu về địa phương mình định giới thiệu
- Thân bài: Nêu nét dổi mới ở địa phương mình
- Kết bài: Nêu ý nghĩa của việc đổi mới và cảm nghĩ của bản thân.
- HS trình bày trước lớp
- HS khác nhận xét
- HS nêu khái quát.
.................................................................................
Tiết 4: Địa lí 
ĐỒNG BẰNG NAM BỘ
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, đất đại, sông ngòi của đồng bằng Nam Bộ :
+ Đồng bằng Nam Bộ là đồng bằng lớn nhất nước ta, do phù sa của hệ thống sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp,...
+ Đồng bằng Nam Bộ có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. Ngoài đất phù sa màu mỡ , đồng bằng còn nhiều đất phèn, đất mặn cần phải cải tạo.
	- Chỉ được vị trí đồng bằng Nam Bộ, sông Tiền, sông Hậu trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam. Quan sát, tìm, chỉ và kể tên một số sông lớn của đồng bằng Nam Bộ : sông Tiền, sông Hậu. 
	- Giáo dục HS có ý thức tìm hiểu vùng đất Nam Bộ.
II. Đồ dùng dạy - học:
 	- GV: Các bản đồ : Địa lí tự nhiên Việt Nam 
 	+ Tranh ảnh về thiên nhiên đồng bằng Nam Bộ.
- HS: SGK, vở, bút.
 III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
TG
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu đặc điểm của thành phố Hải Phòng?
- YC 1 HS nêu bài học.
- Nhận xét ghi điểm HS.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: - ghi đầu bài.
b. Nội dung bài mới:
1) Đồng bằng lớn nhất nước ta.
*Hoạt động 1: làm việc cả lớp
- Đồng bằng Nam Bộ nằm ở phía nào của nước ta? do phù sa của các sông nào bồi đắp nên?
- Đồng bằng Nam Bộ có những đặc điểm gì tiêu biểu (diện tích, đất đai, địa hình)?
- Tìm trên bản đồ địa lý TN VN vị trí đồng bằng Nam Bộ, đồng Tháp Mười, Kiên Giang, Mũi Cà Mau và một số kênh rạch
*GV chốt lại
2) Mạng lưới sông ngòi,kênh rạch chằng chịt.
*Hoạt động cá nhân
- Tìm và kể tên một số sông lớn kênh rạch của đồng bằng Nam Bộ
- Nêu nhận xét về sông ngòi kênh rạch ở đồng bằng Nam Bộ?
- G giải thích kênh rạch
- Kênh rạch là do con người đào để dẫn nước tưới tiêu. Kênh lớn hơn rạch
- Nêu đặc điểm của sông Mê Công giải thích tại sao sông ở nước ta có tên là Cửu Long?
*Hoạt động 3: làm việc cá nhân
- Vì sao ở ĐBNB người dân không đắp đê ven sông?
- Sông ở ĐBNB có tác dụng gì?
- GV: mô tả thêm cảnh lũ lụt vào mùa mưa,tình trạng thiếu nước ngọt vào mùa khô?
- Cho HS so sánh sự khác nhau giữa đồng bằng NB về mặt địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất đai
- Tiểu kết toàn bài
4. Củng cố - dặn dò:
? Đồng bằng Nam Bộ do hệ thống sông nào bồi đắp? Lơn thứ mấy của nước ta?
- Tổng kết tiết học (nhấn mạnh ND)
- Dặn dò HS về nhà học bài, tìm hiểu thêm.
- CB bài sau.
- Nhận xét tiết học.
1’
3’
1’
9’
9’
9’
3’
- 1 HS nêu.
- 1HS nêu.
- HS ghi vào vở.
- Y/c H dựa vào SGK và vốn hiểu biết của bản thân trả lời các câu hỏi sau:
- Đồng bằng Nam Bộ nằm ở phía nam của nước ta. Do phù sa của sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp. 
- Đây là đồng bằng lớn nhất cả nước, có diện tích lớn nhất gấp khoảng 3 lần đồng bằng BB. Ngoài đất phù sa màu mỡ đồng bằng còn có nhiều đất chua phèn cần cải tạo
- HS QS và tìm trên bản đồ vị trí đồng bằng Nam Bộ.
- HS nhận xét
- HSQS hình 2 và trả lời các câu hỏi ở mục 2:
- Một H đọc y/c
- HS trả lời
- Sông Mê Công, sông Đồng Nai, sông Sài Gòn, kênh Phục Hiệp, kênh Vĩnh Tế, kênh Rạch Sồi
- Mạng lưới sông ngòi kênh rạch ở NB chằng chịt (là nơi có nhiều sông và kênh rạch)
- Sông Mê Công là con sông lớn trên thế giới bắt nguồn từ TQ chảy qua nhiều nước và đổ ra biển Đông. Đoạn chảy qua VN dài 200km và chia thành hai nhánh. Sông Tiền, sông Hậu. Do hai nhánh sông đổ ra bằng 9 cửa nên có tên là Cửu Long (chín con rồng)
- HS chỉ vị trí sông Mê Công, sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai, kênh vĩnh Tế trên bản đồ TNVN
- HS dựa vào vốn hiểu biết của bản thân trả lời các câu hỏi 
- Ở ĐB NB,hàng năm vào mùa lũ nước sông dâng cao từ từ làm ngập một diện tích lớn. Người dân ở đây không đắp đê ven sông để ngăn lũ như ở đồng bằng BB. Qua mùa lũ đồng bằng được đắp thêm một lớp đất màu mỡ
- Bồi đắp phù sa cho đồng bằng thêm màu mỡ
+ Là mạng lưới giao thông
- Để khắc phục tình trạng thiếu nước ngọt vào mùa khô ở đây đã xây nhiều hồ lớn để cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt như hồ Dầu Tiếng, hồ Trị An. Ở Tây NB người dân đã đào rất nhiều kênh rạch nối các sông lớn với nhau
- ĐBBB có hình dạng tam giác có đỉnh là Việt Trì cạnh là đường bờ biển, địa hình tương đối bằng phẳng có đê ngăn lũ.
- ĐBNB ngoài đất đai màu mỡ, còn có nhiều đất chua phèn cần cải tạo không có đê ngăn lũ.
- HS nêu bài học.
- HS nêu
.........................................................................
Tiết 5: SINH HOẠT LỚP TUẦN 20
I. Yêu cầu:
 	- Qua tiết sinh hoạt HS thấy được ưu nhược điểm . Từ đó có hướng phấn đấu trong tuần tới.
 	- Rèn cho HS có thói quen thực hiện nề nếp. 
 	- Giáo dục HS chăm học ngoan, phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm.
II. Nội dung sinh hoạt:
 	- HS tự nhận xét
 	- GV nhận xét chung 
 1, Đạo đức:
+ Nhìn chung các em ngoan ngoãn lễ phép với thầy cô giáo. Đoàn kết với bạn bè. Không có hiện tượng gây mất đoàn kết. có tinh thần giúp đỡ lẫn nhau 
 2, Học tập:
+ Thực hiện tương đối đầy đủ mọi nội quy đề ra
+ Đi học đầy đủ, đúng giờ không có HS nào nghỉ học hoặc đi học muộn.
+ Đầu giờ truy bài tương đối nghiêm túc
+ Có đầy đủ sách vở đồ dùng học tập 
- Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài, về nhà học bài và làm bài tập tương đối đầy đủ.
 Xong vẫn còn 1 số em trong lớp còn mất trật tự nói chuyện , còn 1 số HS làm việc riêng không chú ý nghe giảng.
- Các em tham gia học buổi chiều tương đối đều
- Tuần này bước sang học kì II được 2 tuần nhìn chung các em, có ý thức trong học tập. 
+ 1 số em đọc yếu, đã chịu khó luyện đọc bài 
+ Viết bài còn chậm - trình bày vở viết còn xấu
 3, Công tác khác
 	- Vệ sinh đầu giờ: tham gia chưa đầy đủ. vệ sinh trường, lớp sạch 
 	- Đội viên đeo khăn quàng đỏ tương đối đầy đủ
 	- Thể dục ăn mặc trang phục chưa đúng quy định một số em đi dép lê. 
III. Phương Hướng:
 	- Đạo đức: Giáo dục HS theo 5 điều Bác Hồ dạy- Nói lời hay làm việc tốt nhặt được của rơi trả lại người mất hoặc lớp trực tuần,không ăn quà vặt.
 	- Học tập: Đi học đầy đủ đúng giờ, học bài làm bài mang đầy đủ sách vở.Học bài làm bài ở nhàẻtước khi đến lớp.
 	- Thi đua học tốt chuẩn bị đón chào năm mới.
 	- Các công tác khác : y/c thực hiện cho tốt

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 20L. 4 NAM 2014.doc