Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần dạy 20 năm 2013

Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần dạy 20 năm 2013

Tiết 96

 PHÂN SỐ (trang 106)

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Bước đầu nhận biết về phân số, biết phân số có tử số, mẫu số biết đọc, viết phân số.

2. Kĩ năng: Nhận biết về phân số. Rèn kĩ năng đọc, viết phân số.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học.

II. Đồ dùng dạy học

- GV: Mẫu hình tròn, hình vuông chia phần bằng nhau

- HS: Bảng con.

III. Các hoạt động dạy - học

1. Ổn định tổ chức: (1p) Hát.

2. Kiểm tra bài cũ: (3p)

- HS chữa bài 4 (105)

Diện tích của mảnh đất là:

40 25 = 1000 (dm2)

 Đáp số: 1000dm2.

- GV: Nhận xét, cho điểm.

 

doc 33 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 634Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần dạy 20 năm 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20
Thứ hai ngày 21 tháng 1 năm 2013
Giáo dục tập thể:
Chào cờ
Toán: Tiết 96
 Phân số (trang 106)
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Bước đầu nhận biết về phân số, biết phân số có tử số, mẫu số biết đọc, viết phân số.
2. Kĩ năng: Nhận biết về phân số. Rèn kĩ năng đọc, viết phân số.
3. Thái độ: HS yêu thích môn học.
II. đồ dùng dạy học 
- GV: Mẫu hình tròn, hình vuông chia phần bằng nhau 
- HS: Bảng con.
III. Các hoạt động dạy - học
1. ổn định tổ chức: (1p) Hát.
2. Kiểm tra bài cũ: (3p) 
- HS chữa bài 4 (105)	
Diện tích của mảnh đất là:
40 25 = 1000 (dm2)
 Đáp số: 1000dm2.
- GV: Nhận xét, cho điểm. 
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Giới thiệu phân số.
- GV treo mẫu hình tròn, Chia hình tròn thành 6 phần bằng nhau, tô màu 5 phần. Ta nói đã tô màu năm phần sáu hình tròn.
- GV: Viết 5, kẻ ngang dưới 5, viết 6 dưới gạch ngang và thẳng với 5
- HS viết vào nháp.
- HS viết và đọc năm phần sáu
 + CH: Khi viết phân số thì mẫu số được viết ở trên hay dưới vạch ngang?
 + CH: Mẫu số của phân số cho em biết điều gì?
 - GV gắn hình tròn, hình vuông hình như SGK lên bảng, yêu cầu HS đọc phân số chỉ số phần đã tô màu của mỗi hình. 
- HS thực hành
- GV đưa ra hình tròn
 + CH: Đã tô màu bao nhiêu hình tròn? Hãy giải thích? Nêu tử số, mẫu số của phân số?
- GV đưa ra hình vuông.
+ CH: Đã tô màu bao nhiêu phần hình vuông? Hãy giải thích?
- HS nêu TS và MS của phân số 
- GV đưa ra hình zíc zắc.
+ CH: Đã tô màu bao nhiêu phần của hình zíc zắc ? Hãy giải thích?
 - HS nêu TS , MS của phân số 
- HS nhận xét 
- 2HS nhắc lại
Hoạt động 3: Thưc hành
- HS nêu yêu cầu? 
- GV hướng dẫn HS viết các phân số trên bảng con. 
- HS đọc các phân số
- HS nêu yêu cầu BT.
- GV hướng dẫn mẫu ý a)
- HS lên bảng làm bài
- GV nhận xét
- HS nêu yêu cầu BT.
- GV hướng dẫn HS làm vở
- HS: Lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng
- GV chấm chữa bài.
- HS nêu yêu cầu BT. 
- GV hướng dẫn HS làm miệng.
- HS lần lượt đọc các phân số
- GV nhận xét
(1p)
(14p)
(13p)
Năm phần sáu viết là:, đọc năm phần sáu.
Nhắc lại phân số .
 Ta gọi là phân số
 Phân số có tử số là 5, MS là 6.
- Mẫu số được viết ở dưới vạch ngang.
- Mẫu số của phân số cho biết hình tròn được chia làm 6 phần bằng nhau.
- Đã tô màu hình tròn (vì hình tròn được chia làm hai phần bằng nhau và tô màu 1 phần)
- Đã tô màu hình vuông( vì hình vuông được chia làm 4 phần bằng nhau và tô màu 3 phần).
- Phân số có TS là 3, MS là 4.
- Đã tô màu của hình zíc zắc (vì hình zíc zắc được chia làm 7 phần bằng nhau và tô màu 4 phần).
Phân số có TS là 4, MS là 7
*Nhận xét: là những phân số. Mỗi phân số có TS và MS . TS là số tự nhiên viết trên gạch ngang. MS là số TN khác 0 viết dưới gạch ngang.
Bài 1(107) Viết, đọc phân số
Hình 1 : Viết , đọc hai phần năm. 
- Tương tự với các phần còn lại
; ; ; ; 
Bài 2(107) Viết theo mẫu: 
Phân số
Tử số
Mẫu số
6
11
8
10
5
12
Phân số
Tử số
Mẫu số
3
8
18
25
12
55
Bài 3 (107) Viết các phân số 
a. c. 
b. d. đ. 
Bài 4(107): Đọc các phân số.
; ;;;.
4. Củng cố: (2p)
- GV cùng HS hệ thống bài 
- GV: Nhận xét giờ học . 
5. Dặn dò: (1p) Về nhà ôn và chuẩn bị bài sau.
Tập đọc: Tiết 39
	 Bốn anh tài (Tiếp) (trang 13)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. 
- Hiểu từ ngữ mới: Núc nác, yêu tinh.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi sức khỏe, tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây.
2. Kỹ năng: Biết thuật lại sinh động chiến đấu của bốn anh tài chống yêu tinh. Biết đọc diễn cảm bài văn, chuyển giọng linh hoạt phù hợp với diễn biến của câu chuyện: Hồi hộp ở đoạn đầu, gấp gáp, dồn dập ở đoạn tả cuộc chiến đấu quyết liệt chống yêu tinh, chậm rãi khoan thai ở lời kết.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh học tập tài năng và lòng nhiệt tình làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây.
II. Đồ dùng dạy học 
- GV: Sử dụng tranh trong SGK
III.Các hoạt động dạy - học
1. ổn định tổ chức: (1p) 
2. Kiểm tra bài cũ: (2p)
- 2HS đọc thuộc lòng bài: Truyện cổ tích về loài người; nêu nội dung bài (mọi vật được sinh ra ..... mọi điều tốt đẹp nhất).
- GV: Nhận xét, cho điểm. 
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài. 
Hoạt động 2: Luyện đọc. 
- 1 HS đọc bài 
+ CH: Bài chia làm mấy đoạn?
- GV hướng dẫn giọng đọc
- HS đọc nối tiếp theo đoạn
- GV: Kết hợp sửa lỗi phát âm.
- HS đọc chú giải
- HS đọc thầm theo cặp 
- 1HS đọc cả bài
- GV đọc mẫu nêu cách đọc
Hoạt động 3: Tìm hiểu bài. 
- HS đọc thầm trả lời CH.
+ CH: Tới nơi yêu tinh ở anh em Cẩu Khây gặp ai và được giúp đỡ như thế nào?
+ CH: Thấy yêu tinh bà cụ đã làm gì?
+ CH: Nêu ý chính của đoạn 1?
- 1 HS đọc đoạn 2, lớp đọc thầm
+ CH: Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt?
+ CH: Thuật lại cuộc chiến đấu của bốn anh em chống yêu tinh?
+ CH: Vì sao anh em Cẩu Khây chiến thắng được yêu tinh?
+ CH: Nếu để một mình thì ai trong số bốn anh em sẽ thắng được yêu tinh?
+ CH: đoạn 2 của truyện cho biết điều gì?
+ CH: Câu chuyện ca ngợi điều gì?
Hoạt động 4: Hướng dẫn đọc diễn cảm 
- 2 HS đọc nối tiếp theo đoạn
- HS nêu giọng đọc
- GV hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn" Cẩu Khây hé cửa ... tối sầm lại".
- GV đọc mẫu. 
- HS luyện đọc theo cặp. 
- HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
- GV nhận xét cho điểm.
(3p)
(11p)
(10p)
(5p)
- Bài chia làm 2 đoạn
Đ1: Bốn anh em ... yêu tinh đấy.
Đ2: Cẩu Khây ... đông vui.
- Anh em Cẩu Khây chỉ gặp một bà cụ già được yêu tinh cho sống sót để chăn bò cho nó. Bốn anh em được bà cụ nấu cơm cho ăn và cho ngủ nhờ.
- Thấy yêu tinh về đánh hơi mùi thịt người, bà cụ liền giục bốn anh em chạy trốn.
* ý1: Bốn anh em Cẩu Khây đến nơi yêu tinh ở và được bà cụ giúp đỡ.
- Yêu tinh có phép thuật phun nước như mưa làm dâng nước ngập cả cánh đồng, làng mạc. 
- Yêu tinh trở về nhà, đập cửa ầm ầm, bốn anh em đã chờ sẵn...Yêu tinh núng thế phải quy hành.
- Anh em Cẩu Khây có sức khoẻ tài năng phi thường, đoàn kết, đánh nó bị thương, phá phép thần thông của nó. Họ dũng cảm, đồng tâm, hiệp lực nên đã thắng yêu tinh, buộc nó quy hàng.
- Không ai thắng được.
*ý2: Anh em Cẩu Khây chiến thắng được yêu tinh vì họ có sức mạnh và đặc biệt là biết đoàn kết hiệp lực trong chiến đấu.
* Nội dung: Câu chuyện ca ngợi sức khỏe tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây.
4. Củng cố: (2p)
+ CH: Nêu lại nội dung bài? (Câu chuyện ca ngợi sức khỏe tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây.)
- GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: (1p) Về nhà ôn và chuẩn bị bài sau.
Đạo đức: Tiết 20
 kính trọng, biết ơn người lao động (trang 27) 
 (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Biết vì sao phải kính trọng và biết ơn người lao động. 
- Biết bày tỏ sự kính trọng và biết ơn đối với những người lao động.
2. Kỹ năng: Rèn luyện cư xử lễ phép đối với người lao động.
3. Thái độ: Trân trọng giữ gìn thành quả của người lao động.
II. Đồ dùng dạy học
III. Các hoạt động dạy - học
1. ổn định tổ chức: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (2p)
- 2HS: Đọc ghi nhớ của bài “ Kính trọng, biết ơn người lao động”
- GV: Nhận xét, cho điểm. 
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.
- GV chia nhóm HS, giao nhiệm vụ
- HS: Các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai.
- HS: Các nhóm lên đóng vai.
- GV phỏng vấn các HS đóng vai
+ CH: Cách xử sự với người lao động như vậy phù hợp chưa? Vì sao
+ CH: Em cảm thấy như thế nào khi ứng xử như vậy?
- GV kết luận về cách xử sự cho phù hợp. 
Hoạt động 3: Làm bài tập 5, 6
- HS: Trình bày sản phẩm (bài tập 5-6)
- GV nhận xét chung.
* Kết luận chung
- 2HS đọc phần ghi nhớ
(1p)
(16p)
(10p)
* Ghi nhớ: Cơm ăn, áo mặc,...Em phải kính trọng và biết ơn người lao động. 
- Thực hiện kính trọng, biết ơn những người lao động.
4. Củng cố: (2p)
- GV cùng HS hệ thống bài. 
- GV: Nhận xét giờ học. 
5. Dặn dò: (1p) Về nhà ôn và chuẩn bị bài sau.
 Thứ ba ngày 22 tháng 1 năm 2013
Toán: Tiết 97
 Phân số và phép chia số tự nhiên (trang 108)
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số: tử số là số bị chia, mẫu số là số chia.
2. Kĩ năng: Nhận biết về phân số. Biết mọi số tự nhiên đều có thể viết thành một phân số có tử số là số tự nhiên đó và mẫu số bằng 1.
3. Thái độ: HS yêu thích môn học toán. 
II. Đồ dùng dạy học 
- HS: Bảng con. ( Làm bài 1) 
III. Các hoạt động dạy - học
1. ổn định tổ chức: (1p) Hát.
2. Kiểm tra bài cũ: (3p) 
- 2HS lên bảng viết các phân số: ; 
- GV: Nhận xét, cho điểm. 
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài 
Hoạt động 2: Giới thiệu thương là số tự nhiên và thương là phân số.
a) Trường hợp có thương là một số tự nhiên.
+ CH: Có 8 quả cam, chia đều cho 4 bạn, mỗi bạn được mấy quả cam?
+ CH: Các số 2, 4, 8 được gọi là số gì?
b) Trường hợp thương số là phân số:
- GV: Nêu :Có 3 cái bánh chia đều cho 4 em. Hỏi mỗi em được bao nhiêu phần của cái bánh?
- HS thảo luận.
+ CH: Em có thể thực hịên phép chia 3 : 4 tương tự như thực hiện 8 : 4 được không?
 + CH : Hãy tìm cách chia đều 3 cái bánh cho 4 bạn ?
- Có 3 cái bánh, chia đều cho 4 bạn thì mỗi bạn nhận được cái bánh. 
Vậy: 3 : 4 = ?
- GV ghi bảng 3 : 4 = 
- HS đọc 3 chia 4 = 
+ CH: Thương trong phép chia 
3 : 4 = có gì khác so với thương trong phép chia trong phép chia 
 8 : 4 = 2?
+ CH: Em có nhận xét gì về TS và MS của thương và số bị chia, số chia trong phép chia 3 : 4?
- GV kết luận
Hoạt động 3: Thực hành.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV hướng dẫn mẫu 7 : 9 = ; 
- HS làm bảng con. 
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV hướng dẫn HS làm vở 
- 2HS lên bảng, lớp làm vào vở
- GV chấm một số bài.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở.
- GV chấm chữa bài
(1p)
(14p)
(13p)
 8 : 4 = 2 (quả cam)
- Số tự nhiên.
- Chia đều mỗi cái bánh thành 4 phần bằng nhau sau đó chia cho 4 bạn, mỗi bạn nhận được 3 phần bằng nhau của cái bánh. Vậy mỗi bạn nhận được cái bánh.
3 : 4 = 
- Thương trong phép chia 8 : 4 = 2 là 1 số tự nhiên còn thương trong phép chia 3 : 4 = là 1 phân số.
- Như vậy khi chia một số TN cho một số TN khác không ta có thể ... .
2. Kĩ năng: HS nhận biết được thành phần, cấu tạo câu.
3. Thái độ: Giúp HS biết giữ gìn sức khỏe
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: SGK. 
III. Các hoạt động dạy- học:
1. ổn định tổ chức: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (2p) 
+ CH: Lấy ví dụ câu kể Ai làm gì? Xác định CN, VN trong câu kể đó? 
- GV: Nhận xét, cho điểm. 
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài 
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập.
- GV hướng dẫn HS làm miệng.
- 1 HS đọc bài tập.
- HS thảo luận nhóm đại diện nhóm báo cáo.
- GV nhận xét, chốt ý kiến đúng.
- HS nêu yêu cầu BT.
- HS làm vào vở viết ít nhất 15 từ ngữ.
- HS nêu yêu cầu BT.
- GV hướng dẫn HS làm miệng
- HS nêu yêu cầu BT. 
+ CH: Khi nào người " Không ăn không ngủ được"?
 + CH: Không ăn không ngủ được thì khổ như thế nào?
+ CH: "Tiên " sống như thế nào?
+ CH: Người "ăn được ngủ được" là người ntn?
+ CH: "ăn được ngủ được là tiên" có nghĩa ntn?
 + CH: Câu tục ngữ này nói lên điều gì?
- GV nhận xét.
(1p)
(28p)
Bài 1 (19): Tìm các từ ngữ.
a) Từ ngữ chỉ hoạt động có lợi cho sức khỏe: Luyện tập, tập thể dục, chạy, chơi thể thao, ăn uống điều độ, nghỉ ngơi. ăn dưỡng, nghỉ mát, du lịch giải trí...
b) Từ ngữ chỉ những đặc điểm của một cơ thể khỏe mạnh: Vạm vỡ, Lực lưỡng, cân đối, rắn rỏi, rắn chắc, săn chắc, chắc nịch, cường tráng, dẻo dai, nhanh nhẹn...
Bài 2 (19): Kể tên các môn thể thao mà em biết. 
Các môn thể thao: Bóng đá, bóng chuyền, bóng chày, bóng bầu dục, cầu lông...
Bài 3(19): Tìm từ ngữ... thành ngữ sau.
 Làm miệng: Khỏe như voi (trâu, hùm.
- Nhanh như cắt (gió, chớp, điện, sóc)
Bài 4(19): Câu tục ngữ ... điều gì.
- Khi bị ốm, yếu, già cả thì không ăn không ngủ được.
- ..... ngoài lo lắng về sức khỏe, bệnh tật còn phải lo lắng đến tiền bạc để mua thuốc, chạy chữa.
- " Tiên" sống an nhàn, thư thái, muốn gì cũng được.
- ... là người hoàn toàn khỏe mạnh.
- ... nghĩa là là người đó có sức khỏe tốt, sống sung sướng như tiên.
- Câu tục ngữ nói lên có sức khỏe thì sung sướng như tiên, không có sức khỏe thì phải lo lắng về nhiều thứ.
 4. Củng cố: (2p)
- GV cùng HS hệ thống bài. 
- GV: Nhận xét giờ học. 
5. Dặn dò: (1p) Về nhà ôn và chuẩn bị bài sau.
Địa lý Tiết 20
 Đồng bằng Nam Bộ (Trang 116)
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Biết được những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên đồng bằng Nam Bộ.
2. Kĩ năng: Chỉ vị trí đồng bằng Nam Bộ trên bản đồ Việt Nam: sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai, Đồng tháp mười, Kiên Giang, Mũi Cà Mau.
3. Thái độ: Có ý thức tôn trọng bảo vệ thành quả lao động của con người
II. Đồ dùng dạy học: 
- GV: - Bản đồ địa lý TNVN.
 - Sử dụng tranh trong sgk
III. Các hoạt động dạy - học:
1. ổn định tổ chức: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (2p) 
+ CH: Nêu điều kiện để Hải Phòng trở thành 1 cảng biển, 1 trung tâm du lịch của nước ta?
- GV: Nhận xét, cho điểm. 
3. Bài mới: 
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài 
Hoạt động 2: Đồng bằng lớn nhất nước ta:
* Làm việc cả lớp:
- HS: Đọc thông tin (T116) dựa vào vốn hiểu biết.
+ CH: Đồng bằng Nam Bộ nằm ở phía nào của đất nước? Do phù sa của các sông nào bồi đắp lên?
+ CH: Đồng bằng Nam Bộ có những đặc điểm gì tiêu biểu (DT, địa hình, đất đai)?
- GV treo bản đồ TNVN (lược đồ). Hướng dẫn hs tìm và chỉ trên bản đồ địa lý TNVN vị trí của đồng bằng Nam Bộ, Đồng tháp mười, Kiên Giang, Cà Mau, 1 số kênh rạch.
- HS lên chỉ, lớp quan sát, NX
Hoạt động 3: Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt.
*Làm việc cá nhân.
Bước 1: Quan sát hình trong SGK và TLCH của mục 2. 
Bước 2: HS trình bày kết quả.
- GV treo lược đồ
- HS: Chỉ vị trí các con sông trên bản đồ TNVN (lược đồ)
+ CH: Nhận xét về mạng lưới sông ngòi, kênh rạch của đồng bằng Nam Bộ?( Nhiều hay ít sông)
+ CH: Nêu đặc điểm của sông Mê Công, giải thích vì sao ở nước ta sông lại có tên là Cửu Long?
* Làm việc cá nhân.
+ CH: Vì sao ở đồng bằng Nam Bộ người dân không đắp đê ven sông?
+ CH: Sông ở ĐBNB có tác dụng gì?
+ CH: Để khắc phục tình trạng thiếu nước ngọt vào mùa khô người dân nơi đây đã làm gì?
+ CH: So sánh sự khác nhau giữa đồng bằng Bắc Bộ và ĐBNB về các mặt địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất đai?
- GV kết luận và rút ra bài học sgk
- HS: Đọc bài học trong sgk.
(1p)
(12p)
(16p)
- ... nằm ở phía Nam của đất nước. Do phù sa của sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp nên.
- Diện tích lớn gấp hơn ba lần đồng bằng Bắc bộ.....Ngoài đất phù sa màu mỡ, đồng bằng còn có nhiều đất phèn đất mặn cần phải cải tạo.
- ở ĐBNB mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt.
- Sông Mê Công là 1 trong những sông lớn nhất trên thế giới,.......bằng chín cửa nêu có tên là Cửu Long (chín con rồng)
- ... vì qua mùa lũ, đồng bằng được bồi thêm 1 lớp phù sa màu mỡ.
- Cung cấp nước tưới cho đồng ruộng....
- XD hồ lớn để cấp nước cho SX và SH.
- Địa hình: ĐBBB có 4 mùa rõ rệt. ĐBNB chỉ cóa 2 mùa là mùa mưa và mùa khô.
- Sông ngòi: ĐBNB sông ngòi chằng chịt. ĐBBB sông Hồng, sông Thái Bình, sông Đáy, sông Đuống, sông Cầu.
- Đất dai: ở ĐBBB đất phù sa màu mỡ. ở ĐBNB ngoài đất phù sa còn có đất phèn đất mặn
4. Củng cố: (2p)
+ CH: Đồng bằng Nam Bộ có những đặc điểm gì tiêu biểu về diện tích, địa hình, đất đai)? (Diện tích lớn gấp hơn ba lần đồng bằng Bắc bộ....)
- GV: Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: (1p) Về nhà ôn và chuẩn bị bài sau.
Tập làm văn: Tiết 40
 Luyện tập giới thiệu địa phương (trang 19)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết được cách giới thiệu những hoạt động của địa phương qua bài văn mẫu: Nét mới về Vĩnh Sơn.
- Luyện cách viết đoạn văn sinh động, trân thực, giàu hình ảnh có ý thức đối với công việc xây dựng quê hương.
2. Kĩ năng: - Bước đầu biết quan sát và trình bày được những đổi mới ở nơi HS đang sống.
3. Thái độ: HS yêu quê hương mình.
II. Đồ dùng dạy học: 
- GV: Tranh minh họa 1 số nét nét đổi mới ở địa phương.
III. Các hoạt động dạy-học:
1. ổn định tổ chức: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: 
- GV: Nhận xét bài viết của HS giờ học trước . 
3. Bài mới:	
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài 
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập.
- HS đọc yêu cầu BT.
- GV hướng dẫn HS làm miệng.
+ CH: Bài văn giới thiệu những nét đổi mới của địa phương nào?
+ CH: Kể lại những nét đổi mới nói trên?
- HS đọc đề bài.
- GV: Em hãy chọn một hoạt động mà em thích hoặc có ấn tượng nhất để giới thiệu, làm nổi bật lên địa phương mình...
- HS nêu những nét đổi mới của địa phương mình.
+ CH: Em chọn giới thiệu nét đổi mới nào của địa phương mình?
- GV: Những đổi mới ở địa phương có thể là phong trào trồng cây gây rừng, phủ xanh đồi trọc, chăn nuôi, phát triển nghề phụ...
+ CH: Mỗi phần cần đảm bảo nội dung gì?
- GV ghi dàn ý một bài giới thiệu lên bảng.
- HS tổ chức thi trình bày trước lớp.
- HS bình chọn người giới thiệu về địa phương mình tự nhiên, chân thực, hấp dẫn nhất.
- GV nhận xét.
(1p)
(30p)
Bài 1 (19) Đọc bài Nét mới ở Vĩnh Sơn và TLCH.
- Giới thiệu xã Vĩnh Sơn, một xã miền núi thuộc huyện Vĩnh Thạch, tỉnh Bình Định, là xã có nhiều khó khăn nhất huyện, đói nghèo đeo đẳng quanh năm 
- Người dân Vĩnh Sơn trước đây... giờ đây đã biết... 
- Nghề nuôi cá phát triển...
- Đời sống của người dân được cải thiện ...
Bài 2 (20) Kể về những đổi mới ở xóm làng của em.
- VD: Những đổi mới như: phát triển phong trào trồng cây gây rừng, phủ xanh đất trống đồi trọc, phát triển chăn nuôi...
- Giới thiệu về phong trào giữ gìn xóm làng sạch đẹp...
- 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài.
- Mở bài: Giới thiệu chung về địa phương em sinh sống (tên đặc điểm chung)
- Thân bài: Giới thiệu những đổi mới ở địa phương.
- Kết bài: Nêu kết quả đổi mới của địa phương, cảm nghĩ của em về sự đổi mới đó.
4. Củng cố: (2p)
- GV cùng HS hệ thống bài. 
- GV: Nhận xét giờ học. 
5. Dặn dò: (1p) Về nhà ôn và chuẩn bị bài sau.
Giáo dục tập thể:
	 Sinh hoạt lớp 
I. Mục tiêu: 
- Giúp HS thấy được những ưu, nhược điểm trong tuần từ đó có hướng khắc phục. 
- HS mạnh dạn đóng góp ý kiến riêng của mình để đưa phong trào lớp đi lên.
- Đề ra phương hướng hoạt động tuần 21.
II. Đồ dùng dạy học:
- Sổ tay của GV có ghi chép đầy đủ các ưu, nhược điểm trong tuần
III. Các hoạt động dạy- học: 
1. Nhận xét các mặt giáo dục trong tuần:
- GV nhận xét về: 
 + Đạo đức
 + Học tập
 + Lao động, vệ sinh, thể dục
- HS nghe và nêu ý kiến.
- GV kết luận.
2. Kế hoạch hoạt động tuần 21:
- Duy trì nề nếp đạo đức, học tập.
- Thực hiện tốt giờ tự học ở nhà, chuẩn bị bài trước khi đến lớp.
- Thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả giờ truy bài, thể dục giữa giờ.
- Giữ gìn sức khoẻ, vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp.
- Thực hiện đúng các nội quy , quy định của trường, lớp.
- Duy trì nề nếp lao động, vệ sinh.
3. Múa hát tập thể:
Nhận xét của tổ chuyên môn:
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
 Tổ phó
 Phạm Thị Huệ
Nhận xét của BGH:
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 
 P.Hiệu trưởng
 Nguyễn Thị Thu Phương

Tài liệu đính kèm:

  • docGA. T20.doc