Tiết 2: Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Viết được tỉ số của hai đại lượng cùng loại.
- Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
- GD HS say mê học toán, vận dụng tính toán trong thực tế.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: SGK, giáo án
- HS: SGK, vở ghi
TUẦN 29 THỨ HAI Ngày soạn: 04/4/2014 Ngày giảng: 07/4/2014 Tiết 1: Chào cờ ....................................................................... Tiết 2: Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Viết được tỉ số của hai đại lượng cùng loại. - Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. - GD HS say mê học toán, vận dụng tính toán trong thực tế. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: SGK, giáo án - HS: SGK, vở ghi III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu các bước giải BT tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số? - GV nhận xét và ghi điểm HS. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Trong giờ học này chúng ta sẽ cùng ôn lại về tỉ số và giải các bài toán về Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. - Ghi đầu bài lên bảng b. Nội dung bài: Bài 1(149) - Nêu yêu cầu? - GV chữa bài của HS trên bảng lớp. Bài 2: (149) ? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV yêu cầu HS làm bài - GV chữa bài và ghi điểm HS. Bài 3: (149) - GV gọi HS đọc đề bài toán. - Bài toán thuộc dạng toán gì ? - Tổng của hai số là bao nhiêu ? - Hãy tìm tỉ số của hai số. - GV yêu cầu HS làm bài và chấm điểm: Làm đúng chấm 5 đ - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. Bài 4: (149) - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. - GV chấm bài: 4 đ và 1 đ trình bày. Bài 5: (149) - Hãy đọc đề bài. - Bài toán thuộc dạng toán gì ? - Nêu cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - GV yêu cầu HS làm bài. 4. Củng cố – dặn dò: Nêu bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà xem lại các bài tập, làm Bt trong VBTT và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. 1’ 3’ 1’ 7’ 6’ 7’ 6’ 6’ 3’ -Lớp hát. - HS nêu - Lắng nghe - HS ghi đầu bài vào vở. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào SGK bằng bút chì. a) a = 3, b = 4. Tỉ số = . b) a = 5m, b = 7m. Tỉ số = . c) a = 12kg, b = 3kg. Tỉ số = = 4 d) a = 6l, b = 8l. Tỉ số = = - Theo dõi bài chữa của GV và tự kiểm tra bài của mình. - Bài tập yêu cầu chúng ta tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó, sau đó điền vào ô trống trong bảng. - 3 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Tổng hai số 72 120 45 Tỉ số của hai số Số bé 12 15 18 Số lớn 60 105 27 - 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc đề bài trong SGK. + Bài toán thuộc dạng toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. + Tổng của hai số là 1080. + Vì gấp 7 lần số thứ nhất thì được số thứ hai nên số thứ nhất bằng số thứ hai. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải Vì gấp 7 lần số thứ nhất thì được số thứ hai nên số thứ nhất bằng số thứ hai Ta có sơ đồ : S.t.nhất : 1080 S. t. hai : Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là : 1 + 7 = 8 (phần) Số thứ nhất là : 1080 : 8 = 135 Số thứ hai là : 1080 – 135 = 945 Đáp số: Số thứ nhất: 135; Số thứ hai: 945 Bài giải Ta có sơ đồ : Chiều rộng: Chiều dài : 125m Tổng số phần bằng nhau là : 2 + 3 = 5 (phần) Chiều rộng hình chữ nhật là : 125 : 5 x 2 = 50 (m) Chiều dài hình chữ nhật là : 125 – 50 = 75 (m) Đáp số : Chiều rộng : 50m Chiều dài :75m - HS làm bài vào vở - 1 HS đọc đề bài trước lớp, cả lớp đọc đề bài trong SGK. - Bài toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. Bài giải Nửa chu vi hình chữ nhật là: 64 : 2 = 32 ( m) Ta có sơ đồ: Chiều rộng: 32 m Chiều dài: 8m Chiều dài hình chữ nhật là: ( 32 + 8 ) : 2 = 20 ( m) Chiều rộng hình chữ nhật là: 32 - 20 = 12 ( m ) Đáp số: Chiều dài: 20m ; Chiều rộng: 12 m - H/s nêu Tiết 3: Tập đọc ĐƯỜNG ĐI SA PA I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng,tình cảm; bước đầu biết nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả. + Đọc đúng: chênh vênh,bồng bềnh, ven đường, lướt thướt, Tu Dí, Phù Lá. - Hiểu từ ngữ trong bài: Sa Pa, rừng cây âm âm, H mông, Tu Dí, Phù Lá, + Hiểu nội dung bài : Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp đất nước. - GD: yêu đất nước, phong cảnh II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGk. + Bảng phụ viết sẵn đoạn văn HD đọc - HS: SGK, vở ghi III. Các họat động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài Con sẻ. - Nhận xét và cho điểm từng HS. 3. Bài mới: 3.1) Giới thiệu bài: - Tên của chủ điểm tuần này là gì ? Tên của chủ điểm gợi cho em nghĩ đến điều gì ? - Cho HS quan sát tranh minh hoạ chủ điểm, bài tập đọc và giới thiệu. - Ghi đầu bài lên bảng. 3.2) Nội dung bài: a. Luyện đọc: - Gọi HS đọc bài - Bài chia làm 3 đoạn: + Đoạn 1: Xe chúng tôi...lướt thướt liễu rủ. + Đoạn 2 : Buổi chiều...sương núi tím nhạt. + Đoạn 3 : Hôm sau...đất nước ta. - HS đọc nối tiếp 2 lần - kết hợp sửa lỗi phát âm cho HS - Luyện đọc theo cặp - Nhận xét các cặp đọc. - GVHD đọc và đọc mẫu toàn bài. b. Tìm hiểu bài: - Giới thiệu : ở vùng núi phía bắc nước ta có rất nhiều dân tộc sinh sống. Hmông, Tu dí, Pù Lá là tên gọi của 3 dân tộc ít người sống ở Sa Pa. - Đọc thầm đoạn 1 : Mỗi đoạn văn trong bài là một bức tranh đẹp về cảnh và người. Hãy miêu tả những điều em hình dung được về mỗi bức tranh ấy? + Đoạn 2 : Cảnh phố huyện ở Sa Pa rất vui mắt, rực rỡ sắc mầu + Đoạn 3 : ở Sa Pa, khí hậu liên tục thay đổi : Mỗi đoạn văn nói lên một nét đẹp đặc sắc, diệu kì của Sa Pa. Qua ngòi bút tác giả, người đọc như cảm thấy mình đang cùng du khách thăm Sa Pa được tận mắt chiêm ngưỡng vẻ đẹp thiên nhiên và con người Sa Pa. - Hãy cho biết mỗi đoạn văn gợi cho chúng ta điều gì về Sa Pa? - Những bức tranh bằng lời mà tác giả vẽ ra trước mắt ta thật sinh động và hấp dẫn. Điều đó thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả. Theo em những chi tiết nào cho thấy sự quan sát tinh tế ấy của tác giả? + Vì sao tác giả gọi Sa Pa là “món quà tặng kì diệu của thiên nhiên” ? - Giảng bài : Sa Pa là một vùng núi cao trên 1600m. Thời tiết ở đây biến đổi theo từng buổi trong ngày. Sáng sớm lạnh như mùa đông, khoảng 8,9 giờ sáng là mùa xuân, giữa trưa có cái nắng của mùa hè và xế chiều đổi xang mùa thu, để rổi chập tối và đêm lại chuyển sang đông. Chính sự biến đổi ấy làm cho cảng vật thêm hấp dẫn khiến du khách tò mò háo hức theo dõi, quan sát, chiêm ngưỡng. Vì vậy tác giả đã gọi Sa Pa là “món quà tặng kỳ diệu của thiên nhiên” + Qua bài văn, tác giả thể hiện tình cảm của mình đối với cảnh Sa Pa như thế nào? - Hãy nêu ND chính của bài? - GV ghi bảng c. Đọc diễn cảm và học thuộc lòng: - Gọi HS tìm giọng đọc của bài - Treo bảng phụ có đoạn văn. + GV đọc mẫu. + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. + Gọi đại diện một số cặp đọc. - Thi đọc diễn cảm. - Nhận xét, cho điểm từng HS. Xe chúng tôi chêng vênh.... lướt thướt liễu rủ. - HS đọc thuộc lòng đoạn 3. + Nhận xét, cho điểm từng HS. 4. Củng cố – dặn dò: ? BV cho ta thấy điều gì? - Tổng kết và giáo dục. - Dặn HS về nhà học thuộc lòng đoạn 3 và toàn bài Trăng ơi...từ đâu đến. - Nhận xét tiết học. 1’ 4’ 2’ 10’ 11’ 9’ 3’ - 3 HS thực hiện yêu cầu. - Tên của chủ điểm là Khám phá thế giới. Tên chủ điểm gợi cho em nghĩ đến những chuyến du lịch đến những miền đất lạ mà em chưa biết... - Theo dõi. - HS ghi đầu bài vào vở. - 1HS đọc, lớp theo dõi. + Lần 1 kết hợp đọc từ khó. + Lần 2 nêu chú giải , đọc câu khó. - các cặp đọc bài. - Chú ý theo dõi. - Thảo luận nhóm 2, nói cho nhau nghe về những gì mình hình dung ra. - Du khách lên Sa Pa : có cảm giác như đi trong những đám mây trắng bồng bềnh, huyền ảo, trong rừng cây âm u, những cảnh vật sặc sỡ sắc mầu. - nắng vàng hoe, những em bé mặc quần áo sặc sỡ đang chơi đùa... - Thoắt cái, lá vàng rơi trong khoảng khắc mùa thu. Thoắt cái, trắng lonh lanh như một cơn mưa tuyết trên những cành đào, lê, mận - 3 HS tiếp nối nhau phát biểu, Sau mỗi lần HS phát biểu, HS khác bổ sung ý kíên để có câu trả lời đầy đủ. - 3 HS tiếp nối nhau phát biểu. + Đoạn 1 : Phong cảnh đường lên Sa Pa. + Đoạn 2 : Phong cảnh một thị trấn trên đường Sa Pa. + Đoạn 3 : Cảnh đẹp Sa Pa. - Tiếp nối nhau phát biểu ý kiến, các chi tiết là : • Những đám mây trắng nhỏ sà xuống cửa kính ôtô tạo nên cảm giác bồng bềnh huyền ảo. • Những bông hoa chuối rực lên như ngọn lửa. • Con đen huyền, con trắng tuyết, con đỏ son, chân dịu dàng.. .... + Vì phong cảnh Sa Pa rất đẹp. Vì sự thay đổi mùa trong một ngày ở Sa Pa rất lạ ling hiếm có. - Tác giả ngưỡng mộ, háo hức trước cảnh đẹp Sa Pa. Ca ngợi Sa Pa quả là món quà tặng kì diệu của thiên nhiên dành cho đất nước ta. + Bài văn ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước. - HS nhắc lại. - Nêu giọng đọc. - Lắng nghe- tìm từ thể hiện giọng đọc. + 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc diễn cảm. + cặp khác nhận xét. - 3 đến 4 HS thi đọc. - HS nhẩm học thuộc lòng - HS nêu. ................................................................... Tiết 4: Kỹ thuật LẮP XE NÔI (Tiết 1) I. Mục tiêu: - HS biết chọn đúng và đủ được các chi tiết để lắp xe nôi - Lắp được từng bộ phận và lắp ráp xe nôi đúng kĩ thuật, đúng quy trình - Rèn luyện tính cẩn thận ,làm việc theo quy trình thực hiện thao tác lắp tháo các chi tiết của xe nôi. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật, mẫu xe nôi - HS: Đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - 2 em nêu quy tắc SGK - Kiểm tra đồ dùng học tập của HS . - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Hôm trước các em đã lắp được cái đu. Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em lắp một đồ chơi mới, đó là lắp" cái xe nôi" - Ghi đầu bài lên bảng. b. Nội dung: Hoạt động 1: GV hướng dẫn quan sát và nhận xét mẫu. - Cho HS quan sát cái xe nôi đã lắp sẵn ? Để lắp được cái xe nôi cần có bao nhiêu bộ phận ? ? Em hãy nêu tác dụng của xe nôi trong thực tế? Hoạt động 2: GVHD thao tác kĩ thuật. a. GV HD HS chọn các chi tiết SGK . - GV cùng HS chọn từng lọai chi tiết trong SGK gồm: + Tấm lớn: 1 + Tấm nhỏ :1 + 3 tấm để lắp chữ U: 1. + Thanh thẳng 9 lỗ: 4 . + Thanh thẳng 7 lỗ: 2. + Thanh chữ U dài:2. ... ước khác nhau. Có cây ưa ẩm, có cây chịu được khô hạn Nhu cầu nước của một cây ở những giai đoạn phát triển khác nhau và ứng dụng trong trồng trọt. - Quan sát tránh và trả lời câu hỏi. - Cây lúa cần nhiều nước lúc mới cấy và khi đang làm đòng. + Cây ăn quả lúc còn non cần được tưới nước đầy đủ để cho cây lớn nhanh, khi quả chín cần ít nước hơn. + Ngô mía.. cũng cần được cung cấp nước đầy đủ và đúng thời gian phát triển của cây. - Cùng một cây trong những giai đoạn phát triển khác nhau cần những lượng nước khác nhau. - Biết nhu cầu về nước của cây để có chế độ tưới nước, tiêu nước hợp lý cho tường loại cây, từng thời kỳ phát triển của cây thì mới đạt năng suất cao. - HS nhắc lại. - 1 em nhắc lại. ........................................................................... Tiết 3: Tập làm văn CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT I. Mục tiêu: - Hiểu được cấu tạo của bài văn miêu tả con vật gồm 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài (ND ghi nhớ). - Biết vận dụng hiểu biết về cấu tạo bài văn tả con vật để lập dàn ý tả một con vật nuôi trong nhà. - GD HS yêu thích và chăm sóc con vật II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Giấy khổ to và bút dạ. - HS chuẩn bị tranh minh họa về một con vật mà mình yêu thích III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS đọc tin và tóm tắt tin các em đã đọc trên báo Nhi đồng hoặc Thiếu niên tiền phong. - Gọi HS nhận xét bài bạn làm. - Nhận xét, ghi điểm từng HS. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài - Các em đã học những loại bài văn miêu tả nào ? - Bài văn miêu tả thường có những phần nào ? Các em đã học cách miêu tả đồ vật, cây cối. Hôm nay, các em sẽ tìm hiểu về kiểu bài văn miêu tả con vật, lập dàn ý tả một con vật nuôi trong gia đình. - Ghi đầu bài lên bảng. b. Nội dung bài: * Phần nhận xét: Bài 1,2,3,4 (112) - Gọi 2 HS đọc tiếp nối bài văn con mèo hung - Yêu cầu HS hoạt động trong nhóm. + Bài văn có mấy đoạn ? + ND chính của mỗi đoạn văn là gì ? + Bài văn miêu tả con vật gồm có mấy phần ? Nội dung chính của mỗi phần là gì? *GV: Bài văn miêu tả con vật thường có cấu tạo gồm 3 phần : mở bài, thân bài, kết bài. b. Phần ghi nhớ - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. c. Luyện tập. - GọI HS đọc yêu cầu bài tập. - Gọi HS dùng tranh minh họa giới thiệu con vật mình sẽ lập dàn ý tả. - Yêu cầu HS lập dàn ý. - Gợi ý : + Em có thể chọn lập dàn ý tả một con vật nuôi mà gây cho em ấn tượng đặc biệt. Đó là những con vật nuôi trong gia đình như : chó, mèo, gà... + Dàn ý cụ thể, chi tiết về hình dáng, hoạt động cua con vật. + Các em có thể tham khảo bài văn con mèo hung của Hoàng Đức Hải. * Chữa bài : - Gọi HS dán phiếu lên bảng, Cả lớp cùng nhận xét, bổ xung. - Chữa dàn ý cho một số HS. - Cho điểm một số HS viết tốt. 4. Củng cố – dặn dò. - Bài văn tả con vật gồm mấy phần ? - Tổng kết tiết học (nhấn mạnh ND). - Dặn HS về nhà hoàn thành dàn ý bài văn miêu tả con vật và quan sát ngoại hình hoạt động của một con chó hoặc con mèo. - Nhận xét tiết học. 1’ 4’ 2’ 12’ 18’ 3’ - 3 HS thực hiện yêu cầu. + Các loại bài văn đã học : miêu tả đồ vật, miêu tả cây cối. + Bài văn miêu tả thường có 3 phần : mở bài, thân bài, kết bài. - Lắng nghe. - Hs ghi đầu bài vào vở. - 2 HS đọc thành tiếng. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, trả lời câu hỏi. + Bài văn có 4 đoạn. • Đoạn 1 : “meo, meo”...tôi đấy • Đoạn 2: chà, nó có bộ lông..t đáng yêu. • Đoạn 3 : có một hôm...với chú một tý. • Đoạn 4 : con mèo của tôi là thế đấy. + Đoạn 1 : Giới thiệu con mèo định tả. + Đoạn 2 : Tả hình dáng con mèo. + Đoạn 3 : Tả hoạt động, thói quen của con mèo. + Đoạn 4 : Nêu cảm nghĩ về con mèo. - Bài văn miêu tả con vật gồm có 3 phần + Mở bài : Giới thiệu con vật định tả. + Thân bài : Tả hình dáng, hoạt động của nó. + Kết bài : Nêu cảm nghĩ về con vật. - Lắng nghe. - 3em đọc - 3 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm để thụôc bài ngay tại lớp. - 3 đến 5 HS tiếp nối nhau giới thiệu. - 2 HS viết vào giấy khổ to, HS cả lớp viết vào vở. - Nhận xét, bổ sung. - Chữa bài. - Bài văn miêu tả con vật gồm 3 phần: Mở bài :giới thiệu về con vật Thân bài :tả hình dáng và hoạt động. Kết bài : nêu cảm nghĩ Tiết 4: Địa lí NGƯỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Ở ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG ( Tiếp theo) I. Mục tiêu: - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng duyên hải miền Trung: + Hoạt động du lịch ở đồng bằng duyên hải miền Trung rất phát triển (HS khá, giỏi giải thích vì sao?). + Các nhà máy, khu công nghiệp phát triển ngày càng nhiều ở đồng bằng duyên hải miền Trung: nhà máy đường, nhà máy đóng mới, sửa chữa tàu thuyền (HS khá, giỏi giải thích vì sao?). - Sử dụng tranh ảnh giới thiệu các điểm du lịch nổi tiếng của ĐBDH miền Trung. - Giáo dục HS thích tìm hiểu các vùng đất trên đất nước, đặc biệt là miền Trung. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Bản đồ hành chính VN - Tranh ảnh một số địa điểm du lịch đồng bằng duyên hải miền trung - HS SGK, vở ghi III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Em cvó nhận xét gì về dân cư của vùng ĐBDHMT? - Kể tên những nfghề chúnh của ĐBDHMT? - Nhận xét - ghi điểm 3. Bài mới: a. Giới thiệu: ghi đầu bài Mặc dù ĐBDHMT nhỏ hẹp, khí hậu tương đối khắc nghiệt nhưng người dân đã biết tận dụng để sản xuất và sinh sống. Điều kiện tự nhiên cũng cho người dân những cơ hội để phát triển hoạt động du lịch , công nghiệp và lễ hội. b. Nội dung bài: 1) Hoạt động du lịch ở ĐBDHMT - Cho HS quan sát lược đồ - Người dân miền trung sử dụng cảnh đẹp đó để làm gì? - Duyên hải miền trung có điều kiện thuận lợi gì để phát triển ngành du lịch? - Kể tên 1 số bãi biển nổi tiếng ở miền Trung? - GV: ở đây nghề du lịch phát triển du lịch và việc tăng thêm các hoạt động dịch vụ du lịch (phục vụ ăn, ở, vui chơi) sẽ góp phần cải thiện đời sống của nhân dân vùng này. 2) Phát triển công nghiệp - Em hãy cho biết vì sao có thể xây dựng nhà máy đường và sửa chữa tàu thuyền ở duyên hải miền trung? - GV:Các tàu thuyền được sử dụng phải thật tốt để đảm bảo an toàn. - y/c H dựa vào H11 cho biết việc sx đường từ cây mía. - GV: Khu KT mới đang XD ở ven biển của tỉnh Quảng Ngãi.Nơi đây có cảng lớn có nhà máy lọc dầu và các nhà máy khác. Hiện đang XD cảng, đường, giao thông và các nhà xưởng. ảnh trong bài cho ta thấy cảng được XD tại nơi núi lan sát ra biển, có vịnh biển sâu- thuận lợi cho tàu cập bến. 3) Lễ hội ở ĐBDHMT - Kể tên 1 số lễ hội của miền Trung? - Dựa vào H13 hãy mô tả lại lễ hội Tháp Bà. - GV giới thiệu lễ hội cá ông: Gắn với truyền thuyết cá voi đã cứu người trên biển. Hằng năm tại Khánh Hoà có tổ chức lễ hội cá ông có nhiều tỉnh khác nhân dân tổ chức cúng cá ông tại các đền thờ cá ông ven biển. - Cho HS điền vào sơ đồ để trình bày SX của người dân ở MT. -Tiểu kết toàn bài: Người dân ở ĐBDHMT có những hoạt động kinh tế mới nào? - Gọi HS đọc bài học. 4. Củng cố - dặn dò: ? Em có nhận xét gì về HĐSX của người dân ở ĐBDHMT? - Tổng kết tiết học (nhấn mạnh ND) - Về nhà học bài ,tìm hiểu thêm và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. 1’ 4’ 1’ 9’ 9’ 8’ 3’ - Dân cư tập trung khá đông đúc chủ yếu là dân tộc Kinh, Chăm, và 1 số dân tộc khác - Trồng trọt, chăn nuôi, đánh bắt thuỷ sản, làm muối - Hoạt động cả lớp. - HS quan sát H9 của bài và hỏi: - Người dân miền trung sử dụng cảnh đẹp đó phát triển ngành du lịch. - Có nhiều bãi biển đẹp, bằng phẳng phủ cát trắng rợp bóng dừa, phi lao, nước biển trong xanh dó là những ĐK thuận lợi để miền Trung phát triển ngành du lịch. - HS lần lượt kể - HS đọc mục 4 nội dung qs sgk - 1 H đọc câu hỏi sgk. - Vì ở duyên hải miền trung có đường bờ biển dài nằm dọc theo miền duyên hải đất cát pha, khí hậu nóng phù hợp cho việc trồng mía. Nên ở đây đã XD nhiều nhà máy đường có nhiều xưởng sửa chữa tàu thuyền ở các thành phố do có tàu đánh bắt cá, tàu chở hàng, chở khách nên cần xưởng sửa chữa. - Thu hoạch mía, vận chuyển mía. làm sạch ép lấy nước, quay li tâm để bỏ bớt nước làm trắng rồi đóng gói. - HS đọc nội dung phần 5. Và quan sát H13 sgk và trả lời. - Lễ rước cá ông (cá voi) lễ mừng năm mới của người Chăm (lễ hội ka-tê) - Vào đầu mùa hạ, ở Nha Trang có lễ hội Tháp Bà. Người dân tập trung ở lễ hội để ca ngợi công đức của nữ thần và cầu chúc một cuộc sống ấm no và hạnh phúc. - Bãi biển, cảnh đẹp – xây khách sạn –phát triển ngành du lịch. - Đất pha cát, khí hậu nóng – trồng mía – sx đường. - Biển, đầm, phá sông có nhiều tôm cá - tàu đánh cá - xưởng sửa chữa tàu thuyền. - Du lịch, đóng tàu, nhà máy đường, - 2-3 HS. - HS nêu. Tiết 5: Sinh hoạt SINH HOẠT TUẦN 29 I. Yêu cầu : - Qua tiết sinh hoạt HS thấy được ưu nhược điểm. Từ đó có hướng phấn đấu trong tuần tới. - Rèn cho HS có thói quen thực hiện nề nếp - Giáo dục HS chăm học, ngoan. Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm. II. Nội dung sinh hoạt: - HS tự nhận xét - GV nhận xét chung 1, Đạo đức: + Nhìn chung các em ngoan ngoãn lễ phép với thầy cô giáo. Đoàn kết với bạn bè. Không có hiện tượng gây mất đoàn kết. Có tinh thần giúp đỡ lẫn nhau. 2, Học tập: + Thực hiện tương đối đầy đủ mọi nội quy đề ra. + Đi học đầy đủ, đúng giờ không có HS nào nghỉ học hoặc đi học muộn. + Đầu giờ truy bài tương đối nghiêm túc. + Có đầy đủ sách vở đồ dùng học tập. - Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài, về nhà học bài và làm bài tập tương đối đầy đủ. Xong vẫn còn 1 số em trong lớp còn mất trật tự nói chuyện, còn 1 số HS làm việc riêng không chú ý nghe giảng. KTĐK - GHKII chất lượng chưa cao nhất là môn Toán. - các em , có ý thức trong học tập : ................................................................ + 1 số em đọc yếu, đã chịu khó luyện đọc bài + Viết bài còn chậm- trình bày vở viết còn xấu : ............................... 3, Công tác khác : - Vệ sinh đầu giờ: tham gia tương đối đầy đủ ; vệ sinh trường ,lớp sạch III. Phương Hướng: - Đạo đức: Giáo dục HS theo 5 điều Bác Hồ dạy- Nói lời hay làm việc tốt nhặt được của rơi trả lại người mất hoặc lớp trực tuần, không ăn quà vặt - Học tập: Đi học đầy đủ đúng giờ, học bài làm bài mang đầy đủ sách vở. Học bài làm bài ở nhà đầy đủ trước khi đến lớp. - Thi đua học tốt chào mừng ngày 30/4 và 1/5 - Các công tác khác :y/c thực hiện cho tốt
Tài liệu đính kèm: