Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần dạy 3 - Trường Tiểu học Khánh Thới

Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần dạy 3 - Trường Tiểu học Khánh Thới

 Bài 05 : THƯ THĂM BẠN

 I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức :

 - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn.

- Hiểu tình cảm của người viết thư : thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn. Nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư.

2. Kĩ năng :

- Biết đọc lá thư lưu loát, giọng đọc thể hiện sự thông cảm với người bạn bất hạnh bị trận lũ lụt cướp mất ba.

- Ứng xử lịch sự trong giao tiếp; thể hiện sự cảm thông, xác định giá trị và tư duy sáng tạo.

3. Giáo dục :

- HS biết yêu thương, chia sẻ sự đau buồn cùng mọi người.

 

doc 35 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 694Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần dạy 3 - Trường Tiểu học Khánh Thới", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 03
(Từ ngày 02/09 đến ngày 6/09/2013)
 Thứ
Ngày
TIẾT
(TKB)
TIẾT
(PPCT)
MÔN
NỘI DUNG
HAI
02/09
1
2
3
4
5
3
5
5
11
3
Chào cờ
Tập đọc
Khoa học
Tốn
Đạo đức
SHDC
Thư thăm bạn
Vai trò của chất đạm và chất béo
Triệu và lớp triệu (TT)
Vượt khó trong học tập (T.1)
BA
03/09
1
2
3
4
5
3
12
3
TLV
Lịch sử
Tốn
Kỹ thuật
Kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật
Nước Văn Lang
Luyện tập
Cắt vải theo đường vạch
TƯ 04/09
1
2
3
4
5
6
6
13
06
Khoa Học
Tập đọc
LTVC
Tốn
Kể Chuyện
Vai trò của vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ
Người ăn xin
Từ đơn và từ phức
Luyện tập
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
NĂM
05/09
1
2
3
4
06
03
14
3
LTVC
Chính tả
Tốn
Địa lý
Mở rộng vốn từ : Nhân hậu – đoàn kết
Cháu nghe câu chuyện của bà
Dãy số tự nhiên
Một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn
SÁU
6/09
1
2
3
4
5
06
06
15
06
03
Tập Làm Văn
Ơn tập TV
Tốn
Ơn tập tốn
SH
Viết thư
Ơn tập
Viết số tự nhiên trong hệ thập phân
Ơn tập
SHTT
Thứ hai ngày 02 tháng 09 năm 2013
Tiết 1 CHÀO CỜ
Tiết 2 – Môn : Tập đọc
 Bài 05 : THƯ THĂM BẠN
 I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
 - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn.
- Hiểu tình cảm của người viết thư : thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn. Nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư.
2. Kĩ năng :
- Biết đọc lá thư lưu loát, giọng đọc thể hiện sự thông cảm với người bạn bất hạnh bị trận lũ lụt cướp mất ba.
- Ứng xử lịch sự trong giao tiếp; thể hiện sự cảm thông, xác định giá trị và tư duy sáng tạo.
3. Giáo dục :
- HS biết yêu thương, chia sẻ sự đau buồn cùng mọi người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. KIỂM TRA BÀI CŨ :
- Đọc thuộc lòng bài thơ.
- Em hiểu ý hai dòng thơ cuối bài như thế nào ?
II. BÀI MỚI :
1/ Giới thiệu bài :
2/ Bài mới :
a) Hoạt động 1 : luyện đọc 
- Khi HS đọc, GV kết hợp khen ngợi những em đọc đúng, nhắc nhở nếu có HS phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc chưa phù hợp.
- Giúp HS hiểu các từ ngữ mới được chú thích cuối bài đọc, giải nghĩa thêm những từ ngữ HS chưa hiểu (nếu có).
- GV đọc diễn cảm bức thư.
b) Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài 
- HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi :
+ Bạn Lương có biết bạn Hồng không?
+ Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì ?
- HS đọc phần còn lại và trả lời câu hỏi :
+ Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng ?
- Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất biết cách an ủi bạn Hồng ?
* Yêu cầu HS đọc thầm lại những dòng mở đầu và kết thúc bức thư, trả lời câu hỏi : Nêu tác dụng của những dòng mở đầu và kết thúc bức thư? 
c) Hoạt động 3 : Hướng dẫn đọc diễn cảm
- GV HD cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm 1 – 2 đoạn thư.
+ GV đọc mẫu đoạn văn.
+ GV sửa chữa, uốn nắn.
III. CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
- Nhận xét, đánh giá tiết học.
- HS chuẩn bị : Người ăn xin.
- HS đọc và trả lời câu hỏi.
- Cả lớp nhận xét.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn – đọc 2, 3 lượt.
- Chia đoạn : 
+ Đoạn 1 : Từ đầu đến chia buồn với bạn.
+ Đoạn 2 : Tiếp theo đến những người bạn mới như mình .
+ Đoạn 3 : Phần còn lại 
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1, 2 HS đọc cả bài.
- Không, Lương chỉ biết Hồng khi đọc báo Thiếu Niên Tiền Phong.
- Lương viết thư để chia buồn với Hồng. 
- Hôm nay, đọc báora đi mãi mãi.
- Lương khơi gợi trong lòng Hồng niềm tự hào về người cha dũng cảm : Chắc là Hồng tự hào  nước lũ.
- Lương khuyến khích Hồng noi gương cha vượt qua nỗi đau : Mình tin rằng theo  nỗi đau này.
- Lương làm cho Hồng yên tâm : Bên cạnh Hồng  như mình 
- Những dòng mở đầu nêu rõ địa điểm , thời gian viết thư, lời chào hỏi người nhận thư.
- Những dòng cuối ghi lời chúc hoặc lời nhắn nhủ, cám ơn, hứa hẹn, kí tên ,ghi họ tên người viết thư.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bức thư.
- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Một vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
....................................................................................................................................... 
Tiết 3 – Môn : Khoa học 
 Bài 05 : VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO
I. MỤC TIÊU:
 - Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất đạm (thịt, cá, trứng, tôm, cua, ...), chất béo (mỡ, dầu, bơ, ...).
- Nêu được vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể :
+ Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể.
+ Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi-ta-min A, D, E, K.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phiếu học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. KIỂM TRA BÀI CŨ :
- Hãy kể tên những thức ăn thuộc nhóm bột đường?
II. BÀI MỚI :	
1/ Gới thiệu bài :
2/ Giảng bài :
a) Hoạt động 1: Tìm hiểu về vai trò của chất đạm.
* Bước 1 : 
- Làm việc theo cặp.
* Bước 2: Làm việc cả lớp.
- GV cho HS trả lời các câu hỏi :
+ Nói tên những thức ăn giàu chất đạm có trong hình SGK?
+ Kể tên các thức ăn chứa chất đạm mà em ăn hàng ngày hoặc em thích ăn ?
+ Tại sao hằng ngày chúng ta cần ăn thức ăn chứa nhiều chất đạm ?
b) Hoạt động 2 : Tìm hiểu về vai trò của chất béo.
* Bước 1 : 
- Làm việc theo cặp.
* Bước 2: Làm việc cả lớp.
- GV cho HS trả lời các câu hỏi :
+ Nói tên những thức ăn giàu chất béo có trong hình SGK?
+ Kể tên các thức ăn chứa chất béo mà em ăn hàng ngày hoặc em thích ăn ?
+ Tại sao hằng ngày chúng ta cần ăn thức ăn chứa nhiều chất béo ?
III. CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài : Vai trò của vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ.
- 2, 3 HS trả lời. Cả lớp nhận xét.
- 2 HS nói với nhau tên các thức ăn chứa nhiều chất đạm có trong hình SGK và cùng nhau tìm hiểu vai trò của chất đạm.
- HS quan tranh và tự trả lời. Cả lớp nhận xét.
- 2 HS nói với nhau tên các thức ăn chứa nhiều chất đạm có trong hình SGK và cùng nhau tìm hiểu vai trò của chất đạm.
- HS quan tranh và tự trả lời. Cả lớp nhận xét.
.......................................................................................................................................
Tiết 4 – Môn : Toán
 Bài 11 : TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU
(Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức :
 - Đọc, viết được một số đến lớp triệu.
- HS được củng cố về hàng và lớp.
2.Kĩ năng:
- Đọc, viết số nhanh & chính xác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng phụ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :	
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. KIỂM TRA BÀI CŨ : 
- Chữa bài tập 4.
- GV nhận xét.
II. BÀI MỚI :
1/ Giới thiệu bài : 
2/ Giảng bài :
a) Hoạt động 1 : GV hướng dẫn HS đọc và viết số.
- GV đưa ra bảng phụ đã chuẩn bị sẵn rồi yêu cầu HS lên bảng viết lại số đã cho trong bảng ra phần bảng của lớp.
- GV cho HS đọc số này.
- GV hướng dẫn HS cách đọc :
+ Tách thành từng lớp.
+ Tại mỗi lớp, dựa vào cách đọc số có ba chữ số để đọc và thêm tên lớp đó.
b) Hoạt động 2 : Thực hành
* Bài tập 1:
- GV cho HS viết số tương ứng vào vở, rồi đọc kết quả.
* Bài tập 2 :
- GV gọi 1 vài HS đọc số.
* Bài tập 3:
- GV đọc đề bài, HS viết số tương ứng. Sau đó HS kiểm tra chéo nhau. 
- HS sửa bài
- HS nhận xét
- HS viết : 342157413
- HS có thể tự liên hệ với cách đọc số có 6 chữ số đã học để đọc đúng số này..
- HS nhắc lại
1/ - 32000000 ; 32156000
32516497 ; 834291712
308250705; 500209037 
2/ - HS tự đọc.
- Cả lớp nhận xét.
3/a) 10250214 ; b) 253564888
 c) 400036105; d) 700000231
...................................................................................................................................
Tiết 5 – Môn : Đạo đức
 Bài 03 : VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP
(Tiết 1) 
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập.
- Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ. 
2. Kỹ năng :
- Biết lập kế hoạch vượt khó trong học tập.
- Tìm kiếm sự hỗ trợ, giúp đỡ của thầy cô giáo, bạn bè khi gặp khó khăn trong học tập.
3. Giáo dục :
- Yêu mến, noi theo những tấm gương HS nghèo vượt khó.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Các mẩu chuyện, tấm gương về sự vượt khó trong học tập.
- Giấy A0.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. KIỂM TRA BÀI CŨ : 
- Thế nào là trung thực trong học tập ?
- Vì sao cần trung thực trong học tập ?
II. BÀI MỚI :
1. Giới thiệu bài :
2. Giảng bài :
a) Hoạt động 1 : Kể chuyện Một HS nghèo vượt khó.
- GV kể chuyện.
b) Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm (câu 1,2)
- GV chia lớp thành 4 nhóm.
- GV KL : Bạn Thảo đã gặp rất nhiều khó khăn trong học tập và trong cuộc sống, song Thảo đã biết cách khắc phục, vượt qua, vươn lên học giỏi. Chúng ta cần học tập tinh thần vượt khó của bạn. 
c) Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm đôi (câu 3 - SGK)
- Chia lớp thành các nhóm.
- GV ghi tóm tắt các ý trên bảng .
- GV KL về cách giải quyết tốt nhất.
d) Hoạt động 4 : Làm việc cá nhân (BT1)
- GV KL : (a), (b), (c), (d) là nhữg cách giải quyết tích cực.
- GV hỏi : Qua bài học hôm nay chúng ta sẽ rút ra được điều gì ?
III. CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
- Nhận xét, đánh giá tiết học.
- HS chuẩn bị cho tiết thực hành.
- HS trả lời. Cả lớp nhận xét.
- HS lắng nghe và quan sát tranh trong SGK.
- 1, 2 HS kể tóm t ... i của các dân tộc ở HLS được tổ chức vào mùa nào? Trong lễ hội có những hoạt động gì ? 
+ Nhận xét trang phục truyền thống của các dân tộc trong H.4,5 và 6 ?
III. CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
- Nhận xét, đánh giá tiết học.
- Chuẩn bị bài: Hoạt động SX của người dân ở HLS.
- HS trả lời
- HS nhận xét
- Dân cư thưa thớt.
- Thái, Dao, Mông, .....
- Thái, Dao, Mông.
- Đi bộ hoặc ngựa. Vì giao thông đi lại chủ yếu là đường mòn.
- Ở sườn núi hoặc thung lũng.
- Ít nhà.
- Tránh ẩm thấp và thú dữ.
- Nhà sàn được làm bằng các vật liệu tự nhiên như : gỗ, tre, nứa, .....
- Nhiều nơi có nhà sàn mái lợp ngói, .....
- Mua bán, trao đổi hàng hóa và còn là nơi giao lưu văn hóa.
- Hàng thổ cẩm, măng, mộc nhĩ,...
- Dựa vào H.3 trả lời.
- Hội chơi núi mùa xuân, hội xuống đồng, ...
- Vào mùa xuân. Các hoạt động : Thi hát, múa sạp, ném còn, ....
- Được may, thêu trang trí rất công phu và thường có màu sắc sặc sỡ.
.......................................................................................................................................
Thứ 6 ngày 06 tháng 09 năm 2013
Tiết 1 – Môn : Tập làm văn
 Bài 06 : VIẾT THƯ
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức :
- Nắm chắc mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của một bức thư.
2.Kỹ năng :
- Vận dụng kiến thức đã học để viết được bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin với bạn.
- Ứng xử lịch sự trong giao tiếp; có khả năng tìm kiếm được thông tin và tư duy sáng tạo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng phụ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. KIỂM TRA BÀI CŨ :
- KT sự chuẩn bị của HS.
II. BÀI MỚI :
1/ Giới thiệu bài :
2/ Giảng bài :
a) Hoạt động 1 : Phần nhận xét
- GV hỏi : Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì ?
- Người ta viết thư để làm gì ?
- Để thực hiện mục đích trên, một bức thư cần có những nội dung gì ?
- Qua bức thư đã đọc, em thấy một bức thư thường mở đầu và kết thúc như thế nào ?
+ ý 2 : Ngoại hình của chị Nhà Trò thể hiện tính cách yếu đuối, thân phận tội nghiệp, đáng thương, dễ bị bắt nạt.
b) Hoạt động 2 : Phần Ghi nhớ
 - GV có thể nêu thêm VD để HS hiểu rõ hơn ND phần Ghi nhớ.
c) Hoạt động 3 : Phần luyện tập
* Tìm hiểu đề :
- GV gạch chân những từ ngữ quan trọng trong đề bài đã viết sẵn trong bảng phụ, để giúp HS nắm vững yêu cầu của đề bài.
* HS thực hành viết thư :
- GV nhận xét.
- GV chấm chữa 2 – 3 bài.
III. CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
- Nhận xét, đánh giá tiết học.
- Chuẩn bị bài: Cốt truyện.
- Một HS đọc lại bài Thư thăm bạn. Cả lớp đọc đọc thầm và trả lời câu hỏi trong SGK.
- Để chia buồn cùng Hồng và gia đình Hồng vừa bị trận lụt gây đau thương, mất mát lớn.
- Để thăm hỏi, thông báo tin tức cho nhau, trao đổi ý kiến, chia vui, chia buồn, bày tỏ tình cảm với nhau.
- Nêu lí do và mục đích viết thư.
- Thăm hỏi tình hình của người nhận thư.
- Thông báo tình hình của người viết thư.
- Nêu ý kiến cần trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm với người nhận thư.
- Đầu thư : Ghi địa điểm, thời gian viết thư. Lời thưa gửi.
- Cuối thư : Ghi lời chúc, lời cảm ơn, hứa hẹn của người viết thư. Chữ kí và tên hoặc họ tên của người viết thư.
- 2, 3 HS đọc phần Ghi nhớ trong SGK.
- Cả lớp đọc thầm lại.
 - 1 HS đọc đề bài. Cả lớp đọc thầm lại, tự xác định yêu cầu của đề bài.
- HS viết ra giấy nháp những ý cần viết trong lá thư.
- Một vài HS dựa theo dàn ý trình bày miệng lá thư.
- HS viết thư vào VBT.
- Một vài HS đọc lá thư.
 ---------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 2: Ơn tập Tiếng Việt
 I.Mục tiêu : - Củng cố về văn viết thư. 
 - Ôn tập về chuyển đoạn văn cĩ lời dẫn trực tiếp thành lời dẫn gián tiếp 
II. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ : 
2. Bài mới : 
 Bài 1: 
Yêu cầu HS đọc yêu cầu và làm bài : Đọc và xác định từng phần của bức thư ở cột A rồi ghi vào chỗ trống cột B : 
Phần mở đầu bức thư hoặc kết thúc bức thư
A
B
Hịa Bình, ngày 5 tháng 8 năm 2000
 Bạn Lan thân mến, 
 ......
Phần ..........
Nêu rõ địa điểm, thời gian viết thư, lời thưa gởi hoặc chào hỏi người nhận thư
Chúc Lan khỏe.Mong nhận được thư bạn.
 Bạn mới của Lan
 Lê Vi Hà
Phần ..........
ghi lời chúc hoặc lời nhắn nhủ,cảm ơn, hứa hẹn, kí tên, ghi họ tên người viết thư
 - Chữa bài, chốt kết quả đúng. 
 Bài 2: 
Yêu cầu HS làm bài : Chuyển đoạn văn cĩ lời dẫn gián tiếp thành đoạn văn cĩ lời dẫn trực tiếp : 
a/ (Gián tiếp) Vua nhìn thấy những miếng trầu têm rất khéo bèn hỏi bà hàng nước xem trầu đĩ ai têm. Vua gặng hỏi mãi, bà lão đành nĩi thật là con gái bà têm
(Chuyển thành trực tiếp ) -> Vua nhìn thấy những miếng trầu têm rất khéo bèn hỏi bà hàng nước : 
-...............................................................
Bà lão thưa :
..............................................................
Nhà vua khơng tin, gặng hỏi mãi, bà lão đành nĩi thật :
- .....................................
 - Chữa bài, chốt kết quả đúng. 
 - GV nhận xét đánh giá
3. Củng cố – Dặn dò:
 - GVNX tiết học.
 - Dặn HS về nhà học bài.
1HS lên bảng, lớp làm vở. 
 - Nhận xét, bổ sung.
- HS làm bài vào vở và trình bày trước lớp.
- Nhận xét, bổ sung.
- HS làm bài và trình bày.
HS nghe và thực hiện.
- Nhận xét, bổ sung.
- HS làm bài vào vở và trình bày trước lớp.
Tiết 3 – Môn : Toán
 Bài 15 : VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN
I. MỤC TIÊU :
- Biết sử dụng 10 chữ số để viết số trong hệ thập phân.
- Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. KIỂM TRA BÀI CŨ :
- KT và chữa BT 4.
- GV nhận xét
II. BÀI MỚI :
1/ Giới thiệu bài : 
2/ Giảng bài : 
a) Hoạt động1: Hướng dẫn HS nhận biết đặc điểm của hệ thập phân.
- GV nêu câu hỏi để khi trả lời HS nhận biết được : Trong cách viết số tự nhiên :
+ Ở mỗi hàng chỉ có thể viết được một chữ số. Cứ 10 đơn vị ở một hàng hợp thành một đơn vị ở hàng trên tiếp liền nó.
+ Với 10 chữ số : 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 có thể viết được mọi số tự nhiên.
+ Giá trị của mỗi số phụ thuộc vào vị trí của nó trong một số cụ thể.
* GV nêu : Viết số TN với các đặc điểm như trên được gọi là viết số TN trong hệ thập phân
b) Hoạt động 2: Thực hành
* Bài tập 1:
- GV hướng dẫn bài mẫu, rồi cho HS tự làm
* Bài tập 2:
- GV cho HS làm bìa theo mẫu. Rồi chữa bài.
* Bài tập 3:
- GV nêu sẵn BT trên bảng, cho HS nêu giá trị của chữ số 5.
III. CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
- Nhận xét, đánh giá tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS sửa bài
- HS nhận xét
- HS trả lời.
- Cả lớp nhận xét
- HS nêu :
10 đơn vị = 1 chục
10 chục = 1 trăm
10 trăm = 1 nghìn, ....
- HS nêu lại. Cả lớp nhận xét.
1/ - HS tự làm bài, rồi chữa bài.
- Cả lớp nhận xét.
2/ - 873 = 800 + 70 + 3
- 4738 = 4000 + 700 + 30 + 8
- 10837 = 10000 + 800 + 30 + 7
3/- HS tự làm theo mẫu.
Số
57
561
5824
5842769
GTSC 5
50
500
5000
5000000
 Tiết 4: Ơn tập Tốn
I. Mục tiêu : Củng cố : Đọc và viết số về triệu và lớp triệu
 Củng cố về kỹ năng trình bày khi làm tốn
II. Hoạt động dạy học :
HĐ của GV
HĐ của HS
1.Bài cũ : 
2. Bài mới : GTB 
 - GV yêu cầu HS làm bài 
 Bài 1: Viết các số sau :
a/ Năm trăm bốn mươi mốt triệu bảy trăm ba mươi sáu nghìn hai trăm sáu mươi tám ..............
b/Tám trăm hai mươi lăm triệu hai trăm năm mươi ba nghìn bảy trăm.........
c/ Bốn trăm linh sáu triệu hai trăm năm mươi ba nghìn bảy trăm.........
d/ Bảy trăm triệu khơng trăm linh hai nghìn sáu trăm ba mươi .............
 - GVNX.
 Bài 2: 
 - GV yêu cầu HS làm bài và chữa bài : 
 Viết tiếp vào chỗ chấm :
a/ Số gồm 6 triệu, 4 trăm nghìn, 7 chục nghìn, 1 nghìn,5 trăm, 2 chục, 2 đơn vị viết là ........................
b/ Số gồm 9 triệu, 6 trăm nghìn, 1 chục nghìn, 3 nghìn, 2 trăm, 8 đơn vị viết là ......................
 - GVNX.
 Bài 3 : Khoanh trịn chữ đặt trước câu trả lời đúng
a/ Chữ số 8 chỉ 8000 là :
 A. 80 006 B. 68 312 C. 42 380 
b/ Chữ số 4 chỉ 40 000 là :
 A. 72 140 B. 36 400 C. 540 276
- GVNX.
3. Củng cố – dặn dò:
 - GVNX tiết học.
 - Dặn HS về nhà học bài
-HS làm bài trên bảng lớp , lớp làm bài vào vơ.û
-Chữa bài chốt kết quả đúng 
-HS lên bảng, lớp làm bài vào vở
-Chữa bài, chốt kết quả đúng 
-HS làm và chữa bài
- HS nghe và thực hiện.
-HS lên bảng, lớp làm bài vào vở
-Chữa bài, chốt kết quả đúng 
-HS làm và chữa bài
- HS nghe và thực hiện.
Tương tự HS làm bài và chữa bài
Tiết 5 - Môn : Sinh hoạt 
 Bài 03 : SINH HOẠT TẬP THỂ
I. MỤC TIÊU :
Qua tiết SHL giúp HS :
+ Nhận biết được kết quả rèn luyện của lớp và các bạn trong tuần qua.
+ Có hướng khắc phục và vươn lên trong tuần tới.
+ Mạnh dạn phát biểu ý kiến.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG :
1. Nhận xét, đánh giá kết quả học tập và rèn luyện của các em trong tuần qua :
a) Tuyên dương : Xuân Thi , Tường Vi, Diễm Trang,.
b) Phê bình : Một số em đi học quên mang tập, sách: Ơ ngưng, Duy
Vào lớp chưa chú ý nghe giảng bài : Ơ Ngưng
2. Tổng kết thi đua giữa các tổ :
- Tổ 1 : ............................... 
- Tổ 2 : ............................... 
- Tổ 3 : ............................... 
3. Phân công trật nhật lớp tuần tới .
Tổ1
 .
4. Phân công các em có học lực giỏi kèm thêm cho các em có học lực yếu kém trong tuần.
Tường Vi kèm Tuyết Cầm; Hội kèm Ơ Ngưng; Huynh kèm Diễn Thơng
Ngày / / / 2013
Ký duyệt của tổ

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN TUAN 03.doc