Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần dạy 30 năm 2013

Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần dạy 30 năm 2013

Tiết 146

 LUYỆN TẬP CHUNG (Trang 153)

I. Mục tiêu:

1 Kiến thức: - Ôn khái niệm ban đầu về phân số, các phép tính về phân số, tìm phân số của một số.

- Giải bài toán có liên quan đến tìm 2 số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của 2 số đó.

- Tính diện tích hình bình hành.

2. Kĩ năng: Thực hiện được các phêp tính về phân số. Giải được bài toán liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng (hiệu) hai số đó. Tính được diện tích hình bình hành.

3. Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn học

II. Đồ dùng dạy học:

- GV: SGK.

 - HS: Bảng con.

 

doc 28 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 499Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần dạy 30 năm 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 30 
Thứ hai ngày 15 tháng 4 năm 2013
Giáo dục tập thể:
 Chào cờ
Toán: Tiết 146
 Luyện tập chung (Trang 153)
I. Mục tiêu:
1 Kiến thức: - Ôn khái niệm ban đầu về phân số, các phép tính về phân số, tìm phân số của một số.
- Giải bài toán có liên quan đến tìm 2 số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của 2 số đó.
- Tính diện tích hình bình hành.
2. Kĩ năng: Thực hiện được các phêp tính về phân số. Giải được bài toán liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng (hiệu) hai số đó. Tính được diện tích hình bình hành.
3. Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn học
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: SGK.
 - HS: Bảng con. 
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức: (1p) Hát, vắng: 
- HS chữa bài 2: 
 Bài giải
 Vì số thứ nhất giảm 10 lần thì được số thứ hai nên số thứ hai bằng số thứ nhất. 
 Hiệu số phần bằng nhau là: 
 10 - 1 = 9 (phần)
 Số thứ hai là: 
 738 : 9 = 82
 Số thứ nhất là: 
 738 + 82 = 820
 Đáp số: Số thứ hai: 82
 Số thứ hai: 820
- GV : Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Thực hành 
- HS nêu yêu cầu bài.
- GV hướng dẫn hs nhắc lại cách tính các phép tính về phân số 
- HS lớp làm bài vào bảng con.
- GV: Chữa bài.
- HS đọc yêu cầu bài.
- GV hướng dẫn hs làm vở 
- HS: Cả lớp làm bài vào vở , 1 hs lên chữa bảng 
- GV: Chấm - chữa bài 
- 3HS nhắc lại yêu cầu 
- GV hướng dẫn hs làm vở 
- HS làm bài vào vở, 2 Hs lên bảng chữa.
- GV: Nhận xét
- HS đọc yêu cầu
- GV hướng dẫn hs làm vở 
- 1HS chữa bảng , lớp làm vở 
- GV cùng hs nhận xét, chữa bài.
- HS nêu yêu cầu bài
- GV hướng dẫn hs làm miệng 
- HS thảo luận và trả lời miệng 
(1p)
(27p)
Bài 1(153) 
(các ý còn lại hs làm tương tự )
b, ; c, ; d, ; e,
Bài 2(153)
 Tóm tắt :
S = cm2 .
a = 18cm ;
 h = a
Bài giải
Chiều cao của hình bình hành là:
18 x = 10 (cm)
Diện tích hình bình hành là:
18 x 10 = 180 (cm2)
 Đáp số: 180 cm2.
Bài 3 (153)
 Bài giải
Tổng số phần bằng nhau là:
2 + 5 = 7 (phần).
Số ôtô trong gian hàng là:
63 : 7 x 5 = 45 (ôtô)
 Đáp số: 45 ôtô.
Bài 4(153)
Bài giải
Ta có sơ đồ:
 ? tuổi
Tuổi con: 35 tuổi
Tuổi bố: 
Theo sơ đồ hiệu số phần bằng nhau là :
9 - 2 = 7 ( phần )
Tuổi con là : 35 : 7 x 2 = 10 (tuổi )
 Đáp số: 10 tuổi
Bài 5(153)
- ý D
4. Củng cố: (2p)
- GV cùng hs hệ thống bài 
- GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: (1p) Về nhà ôn và chuẩn bị bài sau.
 Tập đọc: Tiết 59
 Hơn một nghìn ngày vòng quanh Trái Đất
(Trang 114 )
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc lưu loát các tên riêng nước ngoài; đọc rành mạch các chữ số chỉ ngày, tháng, năm.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Ma-gien - lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định Trái Đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc trôi trảy, lưu loát toàn bài, đọc diễn cảm bài.
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi Ma-gien- lăng và đoàn thám hiểm.
3. Thái độ: Giáo dục hs yêu thiên nhiên, tìm hiểu về thế giới xung quanh. 
II . Đồ dùng dạy học:
 - GV : ảnh chân dung Ma- gien-lăng( sgk)- HĐ1
III. Các hoạt động dạy học:
1.ổn định tổ chức: (1p) 
2. Kiểm tra bài cũ: (3p)
- 2HS đọc bài Trăng ơi...từ đâu đến? Và nêu nội dung bài? (Bài thơ thể hiện tình cảm yêu mến, sự gần gũi của nhà thơ với trăng). 
GV : Nhận xét , cho điểm.
3.Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu bài bằng tranh trong SGK.
Hoạt động 2: Luyện đọc.
- 1HS đọc. Chia đoạn: (6 đoạn, mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn)
- GV hướng dẫn giọng đọc từng đoạn
- HS: Đọc nối đoạn
- GV: Kết hợp sửa lỗi phát âm.
- 1HS đọc chú giải
- HS: Luyện đọc theo cặp:
- 1HS: Đọc toàn bài:
- GV mẫu toàn bài.
Hoạt động 3: Tìm hiểu bài
- HS: Đọc thầm toàn bài, trao đổi:
+ CH: Ma-gien- lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì?
+ CH: Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì dọc đường?
+ CH: Đoàn thám hiểm đã bị thiệt hại NTN?
+ CH: Hạm đội của Ma-gien-lăng đã đi theo hành trình nào?
+ CH: Đoàn thám hiểm của Ma-gien-lăng đã đạt những kết quả gì?
 + CH: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì về các nhà thám hiểm?
+ CH: Nêu nội dung bài?
Hoạt động 4: Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- 3HS: Đọc nối tiếp bài:
- GV hướng dẫn đọc diễn cảm
- GV đọc mẫu
- HS: Luyện đọc theo cặp
- HS: Thi dọc diễn cảm trước lớp
- GV nhận xét, cho điểm. 
(1p)
(11p)
(10p)
(6p)
- Có nhiệm vụ khám phá những con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới.
- Cạn thức ăn, hết nước ngọt, thuỷ thủ phải uống nước tiểu, ninh nhừ giày và thắt lưng da để ăn. Mỗi ngày có vài 3 người chết phải ném xác xuống biển. Phải giao tranh với thổ dân.
- Ra đi có 5 chiếc thuyền mất 4 chiếc thuyền lớn, gần 200 người bỏ mạng dọc đường, trong đó có Ma-gien-lăng cũng bỏ mình trong trận giao tranh. Chỉ còn 1 chiếc thuyền với 18 thuỷ thủ sống sót.
- Chọn ý c đúng.
- ..đã khẳng định TĐ hình cầu, phát hiện ra TBD và nhiều vùng đất mới.
- Những nhà thám hiểm rất dũng cảm, dám vượt mọi khó khăn để đạt mục đích ....
Nội dung: Ca ngợi Ma-gien - lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, ....., phát hiện Thái Bình 
Dương và những vùng đất mới.
4. Củng cố: (2p) 
+ CH: Nêu nội dung bài? (Ca ngợi Ma-gien - lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, ....., phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới).
- GV: Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: (1p) Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài giờ sau học.
Khoa học: Tiết 59
 nhu cầu chất khoáng của thực vật (Trang 118)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về chất khoáng khác nhau.
2. Kĩ năng: - Kể vai trò của chất khoáng đối với đời sống thực vật.
- Trình bày nhu cầu về các chất khoáng của thực vật và ứng dụng thực tế.
3. Thái độ: Giáo dục hs thích tìm hiểu về khoa học.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV : Sử dụng tranh trong SGK - HĐ 2, 3.
III. Các hoạt động dạy học:
1.ổn định tổ chức: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (2p)
- 2HS nêu bài học Nhu cầu nước của thực vật.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Vai trò của chất khoáng đối với thực vật.
- GV hướng dẫn hs làm việc theo nhóm 3
- HS các nhóm quan sát cây cà chua Hình a, b ,c, d SGK
+ CH: Các cây cà chua ở hình b, c, d thiếu các chất khoáng gì? Kết quả ra sao?
+ CH: Trong số các cây cà chua a,b,c,d cây nào phát triển tốt nhất? Tại sao? Rút ra kết luận gì?
+ CH: Cây cà chua nào phát triển kém nhất? Tại sao? Điều đó rút ra kết luận gì?
Hoạt động 3: Nhu cầu chất khoáng của thực vật.
- HS thảo luận trả lời câu hỏi:
+ CH: Những loài cây nào cần được cung cấp nhiều Ni-tơ hơn?
+ CH: Những loài cây nào cần được cung cấp nhiều phốt pho hơn?
+ CH: Những loài cây nào cần nhiều ka li hơn?
+ CH: Em có nhận xét gì về nhu cầu chất khoáng của cây?
+ CH: Giải thích vì sao giai đoạn lúa vào hạt không nên bón nhiều phân?
+ CH: Quan sất hình2 em thấy có gì đặc biệt?
- GV nhận xét và rút ra bài học sgk
- HS đọc bài học trong sgk.
(1p)
(12p)
(16p)
- Cây b thiếu ni tơ, cây còi cọc, lá bé, thân mềm, rũ xuống.
- Cây c thiếu ka li, thân gầy, lá bé, quả ít, còi cọc.
- Cây d thiếu phốt pho thân gầy, lùn,lá bé, quả ít, còi cọc, chậm lớn.
- Câu a vì cây được bón đủ chất khoáng. Chất khoáng rất cần cho cây trồng.
- Cây b thiếu ni tơ.
Ni tơ có vai trò quan trọng đối với cây.
- Lúa, ngô, cà chua, đay, rau muống, rau rền, rau cải.
- Lúa, ngô, cà chua,... càn nhiều phốt pho.
- Cà rốt, khoai lang, khoai tây, cải củ..
- Mỗi loài cây khác nhau có nhu cầu về chất khoáng khác nhau.
-... vì trong phân đạm có nhiều phân lân có ni-tơ, ni-tơ cần cho sự phát triển của lá. Nếu lá lúa quá tốt sẽ dẫn đến sâu bệnh, thân nặng, khi gặp gió to dễ bị đổ.
- Bón vào gốc, không cho lên lá, bón phân giai đoạn cây sắp ra hoa.
4. Củng cố: (2p)
+ CH: Nêu nhận xét về nhu cầu chất khoáng của cây? ( Mỗi loài cây khác nhau có nhu cầu về chất khoáng khác nhau.)
- GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: (1p) Về nhà ôn và chuẩn bị bài sau
Thứ ba ngày 16 tháng 4 năm 2013
Toán Tiết 147
 tỉ lệ bản đồ (Trang 156)
I. Mục tiêu:
1 Kiến thức: - Bước đầu nhận biết được ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì.
2. Kĩ năng: Hiểu được tỉ lệ bản đồ cho biết một đơn vị độ dài thu nhỏ trên bản đồ ứng với độ dài thật trên mặt đất là bao nhiêu.
3. Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn học
II. Đồ dùng dạy học:
 - GV: Bản đồ thế giới, bản đồ VN - HĐ2.
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức: (1p) Hát, vắng: 
2. Kiểm tra bài cũ: (3p)
- HS lên bảng chữa bài : Bài 4(153)
 Bài giải
 Hiệu số phần bằng nhau là :
 9 - 2 = 7 ( phần )
 Tuổi con là : 35 : 7 x 2 = 10 (tuổi )
 Đáp số: 10 tuổi 
GV : Nhận xét , cho điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Giới thiệu tỉ lệ bản đồ.
- GV hướng dẫn hs quan sát và xác định tỉ lệ bản đồ.
- HS quan sát bản đồ thu nhỏ SGK
- HS đọc tỉ lệ bản đồ
- GV kết luận
+ CH: Tỉ lệ bản đồ VN: 1
 10 000 000 cho biết gì?
+ CH: Độ dài 1cm trên bản đồ ứng với độ dài bao nhiêu trên thực tế?
+ CH: Tỉ lệ bản đồ có thể viết
dưới dạng phân số , tử số và mẫu số cho biết gì?
Hoạt động 3: Thực hành
- HS đọc yêu cầu bài 
- GV hướng dẫn hs làm miệng
- HS thảo luận và trình bày miệng
- GV nhận xét
- HS đọc yêu cầu bài 
- GV kẻ lên bảng và hướng dẫn hs làm bài
- HS làm bài và chữa bài
- GV nhận xét - điểm
- HS đọc yêu cầu bài 
- GV hướng dẫn hs làm miệng
- HS thảo luận và trình bày miệng
- GV nhận xét
(1p)
(12p)
(15p)
- Các tỉ lệ 1:10 000 000,......ghi góc trái bản đồ gọi là tỉ lệ bản đồ.
- Cho biết hình nước Việt Nam thu nhỏ 10 triệu lần
- .....10 000 000 cm hay 100 km trên thực tế.
- Tử số cho biết độ dài thu nhỏ trên bản đồ là 1 đơn vị đo độ dài (cm, dm, m,...) và mẫu số cho biết độ dài thật tương ứng là: 10 000 000 đơn vị độ dài đó 
(10 000 000 cm, 10000000 dm, 10000000 m,...)
Bài 1: (155)
Trên bản đồ tỉ lệ 1: 1000, mỗi độ dài 1mm; 1cm; 1dm, ứng với độ dài thật lần lượt là: 1000mm, 1000 cm, 1000dm
Bài 2:(155) Viết số thích hợp vào chỗ chấm
Tỉ lệ bản đồ
1:1000
1:300
1:10000
1:500
Độ dài thunhỏ
1 cm
1 dm
1 mm
1 m
Độ dài thật
1000cm
300
dm
10000
mm
500m
Bài 3:(155) Đúng ghi Đ,  ... ng trên mặt đất và xác định 3 điểm thẳng hàng trên mặt đất.
- 2HS đo và xác định, lớp quan sát và nhận xét.
- HS thực hành đo theo nhóm 4 và báo cáo kết quả.
- GV nhận xét và kết luận
* Gióng thẳng hàng các cọc tiêu trên mặt đất
- GV hướng dẫn hs đo bằng cọc tiêu
Hoạt động 3: Thực hành
- HS nêu yêu cầu bài tập
- GV kẻ bảng và hướng dẫn hs thực hành đo độ dài thực tế.
- HS chia nhóm thực hành, nhóm trưởng điều khiển; mỗi hs đều được ước lượng.
- HS các nhóm báo cáo kết quả và cách đo
- GV nhận xét.
- HS nêu yêu cầu bài tập
- GV hướng dẫn hs thực hành: Tập ước lượng độ dài
- HS thực hành - thảo luận nhóm - trình bày
- HS kiểm tra bằng cách dùng thước dây đo độ dài đoạn thẳngAB
- GV quan sát - sửa sai, nhận xét
(1p)
(12p)
(15p)
- Dụng cụ đế đo: Thước, dây cuộn, thước m,.....
Bài 1: Đo độ dài rồi ghi kết quả đo vào ô trống.
Chiều dài bảng của lớp học
Chiều rộng phòng học
Chiều dài phòng học
 ..... m
 ....m
 ....m
Bài 2: Thực hành
4. Củng cố: (2p)
+ CH: Nêu các dụng cụ đế thực hành đo? (Thước, dây cuộn, thước m,.....)
- GV nhận xét giờ học .
5. Dặn dò: (1p) Về nhà ôn và chuẩn bị bài sau.
Luyện từ và câu: Tiết 60
 	 Câu cảm (Trang 120)
I. Mục tiêu:
1 Kiến thức: - Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm, nhận biết được câu cảm.
- Biết chuyển câu kể đã cho thành câu cảm
2. Kĩ năng: Bước đầu đặt được câu cảm theo tình huống cho trước nêu được cảm xúc được bộc lộ qua câu cảm.
3. Thái độ: Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV : SGK
III.Các hoạt động dạy học.
1.ổn định tổ chức: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (2p)
+ CH: Nêu đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm? (La bàn, lều trại, thiết bị an toàn, quần áo, đồ ăn, nước uống, đèn pin, dao, bật lửa, vũ khí.)
- GV : Nhận xét , cho điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Phần Nhận xét:
- HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu bài.
- HS thảo luận trao đổi theo nhóm đôi trả lời từng bài:
- HS trình bày: Nêu từng bài, lớp nx, trao đổi, bổ sung.
- GV nhận xét chung chốt ý đúng:
- GV hướng dẫn hs tìm hiểu về dấu câu 
- GV hướng dẫn hs tìm các từ dùng trong câu
- GV nhận xét và rút ra phần ghi nhớ SGK
- 3, 4 HS đọc.
Hoạt động 3: Phần Luyện tập.
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS: Cả lớp làm bài vàò nháp.
- HS nêu miệng lần lượt từng câu:
- GV cùng hs nhận xét, bổ sung, trao đổi, chốt câu đúng:
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS: Cả lớp làm bài vào vở
- HS lần lượt nêu từng tình huống:
- GV cùng hs nhận xét, trao đổi, bổ sung, chốt câu đúng, ghi điểm:
- HS đọc yêu cầu bài.
- GV hướng dẫn hs làm miệng 
- HS suy nghĩ và trả lời:
- GVcùng hs nhận xét, chốt câu trả lời đúng và thảo luận tình huống câu cảm đó.
(1p)
(13p)
(15p)
Bài tập 1,2,3:
Bài 1: Chà con mèo có bộ lông đẹp làm sao!
- A! Con mèo này khôn thật!
+ Dùng thể hiện cảm xúc ngạc nhiên, vui mừng trứơc vẻ đẹp của con mèo.
Thể hiện sự thán phục sự khôn ngoan của con mèo.
Bài 2: 
+ Cuối các câu trên có dấu chấm than.
Câu cảm thường bộc lộ cảm xúc của người nói.
Bài 3: 
Câu cảm thường có các từ: ôi, chao, trời, quá, lắm, thật
Bài 1. Chuyển câu kể thành câu cảm:
VD: a. Chà (Ôi,...), con mèo này bắt chuột giỏi quá!
( Câu còn lại làm tương tự)
Bài 2. Đặt câu cảm cho các tình huống
VD: a. Bạn giỏi quá!
 Bạn thật là tuyệt!
b. Trời ơi, lâu quá rồi mới gặp cậu!
Bài 3. Câu cảm được bộc lộ cảm xúc:
a.	Bộc lộ cảm xúc mừng rỡ.
b.	Bộc lộ cảm xúc thán phục.
 c. Bộc lộ cảm xúc ghê sợ.
4. Củng cố: (2p)
- GV cùng hs hệ thống bài 
- GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: (1p) Về nhà ôn và chuẩn bị bài sau.
Địa lí: Tiết 30
 Thành Phố Huế (Trang 145)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Xác định vị trí thành phố Huế trên bản đồ Việt Nam. 
2. Kĩ năng: Giải thích được vì sao Huế đựơc gọi là cố đô và ở Huế du lịch lại phát triển.
3. Thái độ: Tự hào về thành phố Huế ( được công nhận là Di sản văn hoá thế giới từ năm 1993)
II. Đồ dùng dạy học:
- GV : Bản đồ hành chính Việt Nam - HĐ2 
III. Các hoạt động daỵ học:
1. ổn định tổ chức: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (3p) 
- 2 HS nhắc lại bài học trước 
- GV nhận xét cho điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Thiên nhiên đẹp với các công trình kiến trúc cổ.
* Cách tiến hành:
- GV treo bản đồ, hướng dẫn hs xác định vị trí TP Huế trên bản đồ:
- HS một số hs lên chỉ trên bản đồ:
+ CH: Có các dòng sông nào chảy qua Huế?
+ CH: Nêu tên các công trình kiến trúc cổ kính của thành phố Hếu?
 + CH: Vì sao các công trình đó gọi là các công trình cổ?
 + CH: Các công trình này có từ bao giờ vào đời vua nào?
- GV nhận xét, kết luận.
Hoạt động 3: Huế - thành phố du lịch.
* Cách tiến hành:
- HS quan sát hình sgk, đọc sgk trả lời:
+ CH: Nếu xuôi thuyền theo dòng sông Hương chúng ta thăm quan địa điểm dụ lịch nào?
* Hoạt động theo nhóm:
- GV chia nhóm
- HS: Giới thiệu về một vẻ đẹp của một địa danh mà em chọn.
- HS: Nhiều hs giới thiệu.
- GV nhận xét chung, khen hs có nhiều hiểu biết và su tầm tranh ảnh đẹp về Huế.
 + CH: ở Huế còn có nhiều món ăn đặc sản gì?
 + CH: Ngoài ra ở Huế còn có những đặc sản gì nổi bật?
- HS đọc ghi nhớ SGK
(1p)
(14p)
(13p)
- Thành phố Huế nằm ở tỉnh Thừa Thiên Huế, nằm ở phía Đông của dãy Trờng Sơn.
- Sông Hương ( Hương Giang).
- Kinh thành Huế, chùa Thiên Mụ, lăng Tự Đức, Điện Hòn chén,..
- Là những công trình do con người xây dựng lên từ rất lâu đời.
- khoảng hơn 300 năm về trước, vào thời vua nhà Nguyễn.
- Kinh thành Huế, chùa Thiên Mụ, lăng Tự Đức, Điện Hòn chén, Cầu 
Trường Tiền, chợ Đông Ba., khu lu niệm Bác Hồ. Và còn nhiều khu nhà 
vườn xum xêu,
- Bánh Huế, thức ăn chay, món ăn cung đình Huế,
- Điệu hát cung đình Huế đợc công nhận là di sản văn hoá phi vật thể của Thế Giới, Huế còn nhiều làng nghề thủ công, đúc đồng, thêu kim hoàn.
4. Củng cố: (2p)
+ CH: Nêu tên các công trình kiến trúc cổ kính của thành phố Huế? (Kinh thành Huế, chùa Thiên Mụ, lăng Tự Đức, Điện Hòn chén,..)
- GV nhận xét giờ học
5. Dặn dò: (1p) 
- Về nhà ôn và chuẩn bị bài sau.
Tập làm văn: Tiết 60
 Điền vào giấy tờ in sẵn (Trang 122)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn -phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng.
- Biết tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn - phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng.
3. Thái độ: Có ý thức khai báo tạm trú, tạm vắng khi đi đến địa phương khác.
II. Đồ dùng dạy học: 
GV : Phiếu khổ to và phiếu cho hs làm bài1.
HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (2p) 
- 2HS nhắc lại bài học trước.
- GV nhận xét .
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Thực hành 
- HS đọc yêu cầu bài.
- GV hướng dẫn hs trên phiếu to cả lớp:
- HS theo dõi, cùng trao đổi cách ghi.
- HS: Cả lớp làm bài vào phiếu.
- HS tiếp nối đọc tờ khai báo cuả mình, lớp nhận xét, trao đổi, bổ sung.
- GV nhận xét chung, ghi điểm hs làm bài đầy đủ, đúng.
- HS đọc yêu cầu bài.
+ CH: Vì sao phải khai tạm trú tạm vắng:
- GV nhận xét
(1p)
(28p)
Bài 1.
Điểm khai báo tạm trú tạm vắng số 2: Khu Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng.
1. Họ và tên: Lê Thanh Tú
2. Sinh ngày: 25 - 10 - 1970.
3. Nghề nghiệp và nơi làm việc: Bác sĩ bệnh viện huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai.
4. CMND số: 123434562
5.Tạm trú, tạm vắng từ ngày 12/3/2007 đến ngày 12 / 4/ 2007.
6. ở đâu đến hoặc đi đâu: Xã Thượng Hà, huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai.
7. Lí do: Thăm ngời thân.
8. Quan hệ với chủ hộ: Chị gái.
9. Trẻ em dưới 15 tuổi đi theo:
 Nguyễn Thị Hạnh ( 9 tuổi)
 Ngày 12 tháng 4 năm 2007.
Cán bộ đăng kí Chủ hộ
 ( Kí, ghi rõ họ, tên) 
Tú Lê Thanh Tú
Bài 2:
- Để chính quyền địa phương quản lí được những người đang có mặt hoặc vắng mặt tại nơi ở những người ở nơi khác mới đến. Khi có việc xảy ra các cơ quan Nhà nước có căn cứ để điều tra, xem xét.
4. Củng cố: (2p)
- GV cùng hs hệ thống bài 
- GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: (1p) 
- Về nhà ôn và chuẩn bị bài sau.
Giáo dục tập thể:
	 Sinh hoạt lớp 
I. Mục tiêu: 
- Giúp HS thấy được những ưu, nhược điểm trong tuần từ đó có hướng khắc phục. 
- HS mạnh dạn đóng góp ý kiến riêng của mình để đưa phong trào lớp đi lên.
- Đề ra phương hướng hoạt động tuần 31
II. Đồ dùng dạy học
- Sổ tay của GV có ghi chép đầy đủ các ưu, nhược điểm trong tuần
III. Các hoạt động dạy- học: 
* Hoạt động 1: Nhận xét các mặt giáo dục trong tuần
- GV nhận xét về: 
 + Đạo đức
 + Học tập
 + Lao động, vệ sinh, thể dục
- HS nghe và nêu ý kiến
- GV kết luận
* Hoạt động 2: Kế hoạch hoạt động tuần 31
- Duy trì nề nếp đạo đức, học tập.
- Thực hiện tốt giờ tự học ở nhà, chuẩn bị bài trước khi đến lớp.
- Thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả giờ truy bài, thể dục giữa giờ.
- Giữ gìn sức khoẻ, vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp.
- Thực hiện đúng các nội quy , quy định của trường, lớp.
- Thực hiện tốt việc trang trí lớp học.
- Duy trì nề nếp lao động, vệ sinh.
* Hoạt động 3. Múa hát tập thể
Nhận xét của tổ chuyên môn:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
 Tổ phó
 Phạm Thị Huệ
Nhận xét của BGH:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. 
 P.Hiệu trưởng
 Nguyễn Thị Thu Phương

Tài liệu đính kèm:

  • docGA. T30.doc