Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần dạy 32

Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần dạy 32

Tiết 2: Toán

ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN

 ( Tiếp theo)

I. Mục tiêu:

- Biết đặt tính và thực hiện nhân các số tự nhiên với các số có không quá ba chữ số (tích không quá sáu chữ số).

+ Biết đặt tính và thực hiện chia số có nhiều chữ số cho số không quá hai chữ số.

+ Biết so sánh số tự nhiên.

- Vận dụng kiến thức làm tốt các bài tập.

- Giáo dục HS tích cực học bài, vận dụng tính toán trong thực tế.

II. Đồ dùng dạy - học:

 - GV: SGK, giáo án

 - HS: SGK, vở ghi

 

doc 40 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 494Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần dạy 32", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 32
THỨ HAI
Ngày soạn : 25/4/ 2014
Ngày giảng : 28/4/ 2014
Tiết 1: Chào cờ
...............................................................
Tiết 2: Toán
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN
 ( Tiếp theo)
I. Mục tiêu:
- Biết đặt tính và thực hiện nhân các số tự nhiên với các số có không quá ba chữ số (tích không quá sáu chữ số).
+ Biết đặt tính và thực hiện chia số có nhiều chữ số cho số không quá hai chữ số.
+ Biết so sánh số tự nhiên.
- Vận dụng kiến thức làm tốt các bài tập.
- Giáo dục HS tích cực học bài, vận dụng tính toán trong thực tế..
II. Đồ dùng dạy - học:
	- GV: SGK, giáo án
	- HS: SGK, vở ghi
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
TG
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu lại bài 5 (163)
- Nhận xét 
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: Trực tiếp
- Ghi đầu bài lên bảng.
b. Nội dung bài:
Bài 1: (163)	
- Nêu yêu cầu?
Nhận xét đánh giá bài của bạn?
- Nêu lại cách nhân, cách chia STN?
Bài 2: (163)
- Nêu yêu cầu?
- Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào?
- Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào?
- Nhận xét đánh giá bài của bạn.
- Phép chia là phép tính ngược lại của phép nhân.
Bài 4: (163)
Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm.
Nhận xét chữa bài.
- Em làm thế nào?
4. Củng cố - dặn dò:
+ Bài ôn tập về các phép tính nào?
- Tổng kết tiết học (nhấn mạnh ND)
- Dặn về ôn lại các tính chất xem lại bài, làm bài tập trong VBTT.
- Chuẩn bị bài sau.
Nhận xét giờ học
1’
3’
1’
30’
4’
- 2 em - lớp theo dõi - nhận xét
- HS ghi đầu bài vào vở.
- Đặt tính rồi tính.
HS làm bài vào vở, 4 em làm bảng phụ.
a) 
7368 24	 285120 216
0168 307 0691 1320
 0 0432
 00000
- 1 Hs nêu.
- Tìm x
- Lấy tích chia cho thừa số đã biết.
- Lấy thương nhân với số chia.
HS làm vào vở , 2 em lên chữa
a) 40 x = 1400 b) x : 13 = 205
 x = 1400 : 40 x = 205 13
 x = 35 x = 2665
- HS làm vào vở. 6 em làm bảng phụ
- 6 em (mỗi em nêu rõ cách làm 1 phép tính) 
1350 = 135 100 
26 11 > 280
1600: 10 < 1006 
257 > 8762 0
320 : ( 16 2) = 320 : 16 : 2
 15837 = 37158
- Nhân, chia.
Tiết 3: Tập đọc
 VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI
I. Mục tiêu:
- Biết đäc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp nội dung diễn tả.
+ Đọc đúng các từ: rầu rĩ, triều đình, thất vọng, sằng sặc,
- Hiểu các từ ngữ: nguy cơ, thân hành, du học.
+ Hiểu ND :Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt buồn chán.
- GD HS luôn vui tươi ,yªu ®êi .
II. Đồ dùng dạy - học: 
	- GV: Tranh minh hoạ bài đọc.+ Bảng phụ viết sẵn đoạn văn 
	- HS: SGK, vở ghi
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
TG
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc bài: Con chuồn chuồn nước.
- Nêu nội dung của bài
- Nhận xét - ghi điểm
3. Bài mới: 
3.1) Giới thiệu bài:
- Ghi đầu bài lên bảng.
3.2) Nội dung bài:
a. Luyện đọc : 
 - Gọi HS đọc toàn bài
- Chia đoạn: 3 đoạn
- Đọc nối tiếp (2 lần) - kết hợp sửa lỗi phát âm cho HS
- HS tìm từ khó đọc
- Lần 2 yêu cầu HS đọc và nêu chú giải.
- Yêu cầu Hs tìm câu khó đọc.
- HS đọc theo cặp
- Nhận xét các cặp đọc.
- GVHD đọc và đọc mẫu toàn bài
b. Tìm hiểu bài: 
- Đọc thầm đoạn 1,2.
- Chuyện gì xảy ra ở vương quốc nọ?
- Tìm những chi tiết cho thấy ở đó cuộc sống rất buồn?
- Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình hình?
- Kết quả việc làm của nhà vua ra sao? (Đưa tranh)
- Điều gì bất ngờ xảy ra ở đoạn cuối bài?
- Em hiểu cười sằng sặc là như thế nào?
- Nội dung của bài nói gì?
- Ghi nội dung chính
Để biết được chuyện gì xảy ra tiếp theo các em sẽ đọc truyện ở tuần sau.
c. Luyện đọc diễn cảm: 
- Toàn bài đọc với giọng thế nào?
- Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn : Vị đại thần vừa xuất hiện..hết bài.
- Đưa bảng phụ
+ GV đọc mẫu
+ Tổ chức luyện đọc theo cặp
+ Gọi đại diện cặp đọc.
- Thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét ghi điểm HS.
4. Củng cố - dặn dò: 
 + Tiếng cười có ích lợi gì đối với cuộc sống con người?
- Tổng kết tiết học: Trong cuộc sống tiếng cười vô cùng quý giá, nó mang lại niềm vui cho con người bởi vậy chúng ta cần tạo ra một không khí vui vẻ. 
- Dặn về học bài và chuẩn bị bài : Ngắm trăng, Không đề.
- Nhận xét về giờ học.
1’
4’
1’
12’
10’
8’
4’
- 2 em
- 2 em
- HS ghi đầu bài vào vở.
- 1 em đọc, lớp theo dõi.
+ Đoạn 1: Từ đầu môn cười.
+ Đoạn 2: Tiếp học không vào
+ Đoạn 3: còn lại.
- Nối tiếp nhau đọc mỗi em 1 đoạn.
- Như yêu cầu
- Nêu chú giải.
- Tìm đọc câu khó.
- Nhóm đôi
- Lắng nghe
- HS đọc thầm 
- Không ai biết cười.
- Thảo luận nhóm 2.
- Mặt trời không muốn dậy, chim không muốn hót, hoa chưa nở đã tàn, mặt người rầu rĩ, héo hon
- Cử một viên đại thần đi du học ở nước ngoài chuyên về môn cười.
- Viên đại thần về xin chịu tội vì đã cố gắng hết sức nhưng học không vào. Không khí trở nên ảo não.
- Bắt được một kẻ đang cười sằng sặc ở ngoài đường, nhà vua ra lệnh cho nó vào.
- Cưòi to không biết nghỉ
- Câu chuyện nói lên cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán.
- 2-3 HS nhắc lại.
- Nhấn giọng ở những từ ngữ miêu tả sự buồn chán ,ảo não của vương quốc.
- Tìm từ nhấn giọng, chỗ ngắt
- Các cặp đọc bài.
- Cặp khác nhận xét.
- 3-5HS đọc, lớp bình chọn.
- Làm cuộc sống thêm vui tươi, tránh buồn chán, tẻ nhạt.
Tiết 4: Kĩ thuật
LẮP Ô TÔ TẢI (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
	- HS biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp ô tô tải
	- Lắp được từng bộ phận và lắp ráp ô tô tải đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
	- Giáo dục tính cẩn thận, an toàn lao động khi thực hiện thao tác lắp, tháo các chi tiết của ô tô tải.
II. Đồ dùng dạy - học:
	- GV: Mẫu ô tô tải đã lắp
	- HS: Bộ lắp ghép
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
TG
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- KT sự chuẩn bị của HS
- Nhận xét chung.
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài: Tiết trước các em đã biết quy trình cách lắp ô tô tải. Tiết hôm nay cúng ta cùng thự hành lắp tiếp 
b. Nội dung bài:
Hoạt động 3: Thực hành lắp ô tô tải
- HS nhắc lại các thao tác kĩ thuật đã học
* Chọn chi tiết: 
- YC HS chọn các chi tíêt lắp ô tô tải
* Lắp từng bộ phận
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ
- YC HS quan sát hình trong SGKvà ND từng bước
- YC HD thực hành lắp
* Lưu ý: Khi lắp sàn ca bin cần chú ý vị trí trên dưới của tấm chữ L với các thanh thẳng 7 lỗ và thanh chữ U dài, Lắp theo tuần tự 3a, 3b, 3c, 3d để đảm bảo đúng quy trình
* Lắp ráp ô tô tải
YC HS lắp ráp theo các bước trong SGK
- GV theo dõi và uốn nắn những em còn lúng túng
- Nhận xét 
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tinh thần thái độ học tập và kĩ năng lắp ghép ôt tô tải của HS
- Về đọc trước bài và chuẩn bị bài sau.
- nhận xét tiết học.
1’
2’
1’
28’
4’
- HS để bộ lắp ghép lên bảng
- Lắng nghe
- 3 em 
HS chọn các chi tiết theo SGKđể lên lắp hộp
- 4 em đọc
- Quan sát
 - HS lắp ca bin và sàn ca bin
- Quan sát SGK và thực hành lắp
- HS nghe
.
Tiết 5: Đạo đức
DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG (Tiết 1)
EM YÊU SƠN LA VỚI NHỮNG DI TÍCH LỊCH SỬ, VĂN HOÁ,
 DANH LAM THẮNG CẢNH
I. Mục tiêu: 
Học xong bài này HS biết:
1. Kiến thức 
	- Biết tên,địa điểm những di tích lịch sử, văn hoá Sơn La
	- Biết được vì sao cần phải bảo vệ những di tích lịch sử văn hoá đó
2. Kĩ năng
	- Thực hiện các hành vi, việc làm phù hợp với khả năng để bảo vệ các di tích lịch sử, văn hoá, danh lam thắng cảnh ở địa phương Sơn La.
3. Thái độ 
	- Biết trân trọng và bảo vệ, giữ gìn các di tích lịch sử; phản đối những việc làm phá hoại các di tích lịch sử văn hoá, danh lam thắng cảnh.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Trang ảnh, giấy A4 (nếu có)
- Tài liệu tham khảo  
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
TG
Hoạt động của trò
1. KTBC
- GV KT sự chuẩn bị sách vở của HS
2. Dạy bài mới:
 a, Giới thiệu bài (trực tiếp)
- Ghi bảng
b, Nội dung
* Hoạt động 1: Tìm hiểu những di tích lịch sử, văn hoá, danh lam thắng cảnh ở Sơn La
- Mục tiêu: HS kể được những di tích lịch sử ở Sơn La.
* Đồ dùng dạy học
- Giấy A0, bút viết bảng
- Phiếu học tập
* Cách tiến hành:
- GV Y/ HS đọc phần thông tin và TLCH:
+ Em hãy kể tên những di tích lịch sử, văn hoá, danh lam thắng cảnh ở Sơn La mà em biết?
- Bước 1: GVchia lớp thành các nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm, phát phiếu,Y/C HS làm bài vào phiếu học tập
- Bước 2: HS thực hiện trong nhóm
- Bước 3: Y/ C các nhóm lên trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Bước 4; GV nhận xét, kết luận: Sơn La chúng ta có rất nhiều di tích lịc sử được xếp hạng quốc gia, đó là niềm vinh dự tự hào của nhân dân các dân tộc Sơn La. Vì vậy chúng ta phải biết bảo vệ, giữ gìn những di tích lịch sử đó.
* Hoạt động 2: Ứng xử tình huống
- GV đưa ra các tình huống, chia lớp làm 3 nhóm mỗi nhóm tiến hành thảo luận một tình huống,
+ Tình huống 1: Đến thăm tượng đài thanh niên một bạn kêu lên: “Ôi trời! sao lại để áo chiến sĩ như thế này. Các cậu ơi, chúng minh vẽ thêm màu xanh lên đi!” Nếu em ở đó em sẽ ứng xử tình huống như thế nào?
+ Tình huống 2: Bạn An được mẹ cho đi thâm nhà tù Sơn La đúng vào dịp đầu xuân, cây đào Tô Hiệu nở hoa rực rỡ. An với tay định bẻ mộtcành hoa. Nếu có mặt ở đó thì em sẽ nói gì với An?
+ Tình huống 3: Trung khoe với cả lớp: “ Bố tớ bảo đợt đi công tác này sẽ cho tớ đi cùng để đến than quan hang Chi Đẩy ở Sơn La đẹp lắm. Tớ sẽ lấy những nhũ hình quả na và những hòn cuội về cho các bạn cùng chơi nhé!”. Em có đồng ý không? Tại sao?
- Y/ C các nhóm trình bày kết quả
- Gọi các nhóm khác nhận xét
- GV nhận xét, tuyên dương
- GV kết luận:
4. Củng cố - dặn dò:
+ Sơn La có những di tích lich sử, danh lam thắng cảnh nào?
- GV nêu lại toàn bộ nội dung bài
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài học sau
- Nhận xét tiết học.
4’
1’
10’
20’
4’
- HS chẩn bị đồ dùng
- HS nghe
- HS thực hiện theo nhóm
- Làm bài vào phiếu học tập
- HS thảo luận nhóm
- Đại diện các nhóm trình bày
- HS nghe
- Các nhóm nhận câu hỏi tình huống và tiến hành thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm trình bày
- Nhận xét bài làm của nhóm bạn
- HS nghe
- HS nêu.
................................................................
THỨ BA
Ngày soạn : 26/4/ 2014
Ngày giảng : 29/4/ 2014
Tiết 1: Toán
 ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (Tiếp)
I. Mục tiêu:
- Tính được giá trị của biểu thức chứa hai chữ. Thực hiện được bốn phép tính với số tự nhiên. Biết giải bài toán liên quan đến các phép tính với số tự nhiên.
- Vận dụng kiến thức làm tốt các bài tập.
- Giáo dục H ... u.
- Nhận xét giờ học.
1’
3’
1’
30’
4’
- 2 em nêu
- 2 em nêu
- Ghi đầu bài vào vở.
- Tính
- 2em lên bảng làm bài cả lớp làm 
a,
- HS nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS làm bài.
a) 
b) 
- Tìm x
- HS làm vào vở, đổi chéo vở KT lẫn 
.......................................
Tiết 2: Khoa học
TRAO ĐỔI CHẤT Ở ĐỘNG VẬT
I. Mục tiêu:
- Trình bày được sự trao đổi chất của động vật với môi trường: động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường thức ăn, nước, khí ô-xi và thải ra các chất cặn bã, khí các- bô – níc, nước tiểu,
- Thể hiện sự trao đổi chất giữa động vật với môi trường bằng sơ đồ.	
- GDHS biết ứng dụng trong chăn nuôi
II. Đồ dùng dạy - học:
	- GV: Tranh vẽ SGK; giấy khổ to; bút
	- HS: SGK, vở ghi
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
TG
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ : 
- ĐV thường lấy những thức ăn gì để sống?
- Nhận xét ghi điểm
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: (Trực tiếp)
- Ghi bảng
b. Nội dung bài:
Hoạt động 1: Phát hiện những biểu hiện bên ngoài của trao đổi chất ở ĐV
- Mục tiêu: HS tìm trong hình vẽ những gì ĐV phải lấy từ môi trường và những gì phải thải ra môi trường trong quá trình sống
* Cách tiến hành:
- YC HS quan sát tranh minh hoạ SGK mô tả những gì trên hình vẽ mà em biết?
- Những yếu tố nào ĐV thường xuyên phải lấy từ môi trờng để duy trì sống?
- ĐV thường xuyên thải ra môi trường những gì trong quá trình sống?
- Quá trình trên được gọi là gì?
- Thế nào là quá trình trao đổi chất ở ĐV?
* GV: thực vật có khả năng chế tạo chất hữu cơ và tự nuôi sống mình là do quá trình có diệp lục, ĐV giống con người là chúng có cơ quan tiêu hoá, hô hấp nên quá trình sống chúng lấy từ môi trường khí ô- xi, thức ăn, nước uống, và thải ra các chất thừa cặn bã , nước tiểu, khí các - bô- níc đó là quá trình trao đổi chất giữa Đv với môi trường.
Hoạt động 2: Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi chất ở ĐV
* Mục tiêu:
Vẽ và rình bày sơ đồ trao đổi chất ở ĐV
* Cách tiến hành
- GV phát giấy cho từng nhóm
- Nhận xét tuyên dương nhóm vẽ đẹp và đúng
4. Củng cố, dặn dò:
- Hãy nêu quá trình trao đổi chất ở ĐV?
- Tổng kết tiết học (nhấn mạnh ND)
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét giờ học.
1’
4’
1’
13’
13’
4’
- 2 em thực hiện YC
- Lắng nghe
- HS thảo luận mhóm đôi trao đổi và nói cho nhau nghe
- Hình vẽ 4 loài ĐV và các loại thức ăn của chúng , bò ăn cỏ, nai ăn cỏ, hổ ăn bò, vịt ăn các loại ĐV nhỏ dưới nước, các loài ĐV trên đều có thức ăn nước uống, ánh sáng, không khí
- Để duy trì sự sống, Đv phải thường xuyên lấy từ môi trường thức ăn , nước uống, khí ô xi trong không khí.
- Trong uqá trình sống, ĐV thường xuyên thải ra môi trường khí cá- bô- níc, phân , nước tiểu
- Quá trình trên được gọi là quá trình trao đổi chất ở ĐV
- Quá trình trao đổi chất ở ĐV là quá trình ĐV lấy thức ăn , nước uống , khí ô- xi từ môi trường và thải ra môi trường khí các - bô- níc, phân , nước tiểu
- Hoạt động nhóm4 
- Các nhóm nhận giấy và vẽ sơ đồ 
- Đaị diện nhóm trình bày
- Nhóm khác nhận xét
- 1HS nêu
Tiết 3: Tập làm văn
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI, KẾT BÀI
TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
I. Mục tiêu:
	- Nắm vững kiến thức đã học về đoạn mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật để thực hành luyện tập.
- Bước đầu viết được đoạn mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn tả con vật yêu thích.
- Giáo dục HS yêu thích bảo vệ các con vật.
II. Đồ dùng dạy - học: 
- GV: 4 tờ phiếu khổ to
- HS: SGK, vở ghi
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
TG
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc bài 2,3 tiết trước
Nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: trực tiếp
- Ghi đầu bài lên bảng.
b. Nội dung bài:
Bài 1: (141)
- Nêu yêu cầu?
- Đại điện các nhóm nêu?
Các đoạn văn trên giống những đoạn mở bài và kết bài nào mà em đã học?
- Em có thể chọn những câu nào trong đoạn văn trên để:
- Mở bài theo cách trực tiếp?
- Kết bài theo cách mở rộng?
Nhận xét đánh giá bài của bạn?
Bài 2,3 (142)
- Viết đoạn văn MB và kết bài văn tả con vật mà em vừa làm ở tiết trước?
- Nêu bài của mình.
- Đọc toàn bài văn đã hoàn chỉnh.
- Nhận xét đánh giá bài của bạn
4. Củng cố - dặn dò:
- Một bài văn miêu tả con vật gồm mấy phần? Là những phần nào?
- Tổng kết tiết học (nhấn mạnh ND)
- Dặn về xem lại bài và chuẩn bị bài sau viết cả bài.
- Nhận xét giờ học.	
1’
3’
1’
7’
25’
4’
- 2 em đọc
- Hs ghi đầu bài vào vở.
- Tìm đoạn mở bài và kết bài?
Thảo luận nhóm 2
- Mở bài: 2 câu đầu (MB gián tiếp)
+ Kết bài: Câu cuối (kết bài mở rộng)
- Mùa xuân là mùa công chúa.
- Chiếc ô mà sắc ấm áp.( bỏ đoạn cuối)
- 4 em viết phiếu to( 2 em viết MB, 2 em viết KB)- lớp làm bài vào vở
- 7 em nêu
- 2 em đọc
- CN nhận xét
- 3 phần: MB, TB, KB
...............................................................
Tiết 4: Địa lý
BIỂN, ĐẢO VÀ QUẦN ĐẢO
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được vị trí của Biển Đông, một số vịnh, quần đảo, đảo lớn của Việt Nam trên bản đồ (lược đồ): Vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan, quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa, đảo Cát Bà, Côn đảo, Phú Quốc.
- Biết sơ lược về vùng biển, đảo và quần đảo của nước ta: Vùng biển rộng lớn với nhiều đảo và quần đảo.
- Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển, đảo:
+ Khai thác khoáng sản: dầu khí, cát trắng, muối.
+ Đánh bắt và nuôi trồng hải sản.
- Giáo dục HS có ý thức giữ gìn vùng biển, đảo của Tổ quốc.
II. Đồ dùng dạy - học:
	- GV: Bản đồ Địa lí tự nhiên VN; -Tranh ảnh về biển đảo 
	- HS: SGK, vở ghi
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
TG
Hoạt động của trò
1. Ổn đinh tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu vị trí của Đà Nẵng? vì sao Đà Nẵng là đầu mối giao thông?
- Nhận xét ghi điểm
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài - ghi đầu bài
b. Nội dung bài
1) Vùng biển Việt Nam
*Hoạt động 1: Làm việc theo cặp
- Hãy cho biết biển đông bao bọc các phía nào của phần đất liền ?
- Phía Bắc có vịnh nào, phía nam có vịnh nào?
- Y/C H dựa vào H1 SGK tìm vị trí của vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan?
- Vùng biển nước ta có đặc điểm gì?
- Với đặc điểm như vậy biển có vai trò gì đối với nước ta?
- Nêu giá trị của biển đông nước ta?
- Gọi 1HS lên bảng chỉ trên bản đồ mô tả lại vị trí và đặc điểm của vùng biển nước ta ?
- GV chuyển ý
2) Đảo và quần đảo.
*Hoạt động 2: Làm việc cả lớp
- GV đưa bức tranh về đảo 
- Đảo là gì ?
- G/v chỉ cho HS quần đảo Trường sa, Hoàng Sa
- Vậy quần đảo là gì?
- G/v ghi đảo và quần đảo 
- Gọi 1hs lên chỉ lại vùng biển Việt Nam trên bản đồ VN vùng biển VN được chia làm mấy vùng?
- Chuyển ý
*Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm
- Trình bày một số nét tiêu biểu của vùng biển phía Bắc?
- Vùng biển miền trung có đặc điểm gì
- GV nói thêm về an ninh quốc phòng ở hai quần đảo này
- Vùng biển phía nam có đặc điểm gì?
- Gọi đại diện các nhóm trình bày trên bản đồ
- GV nhận xét
- 1 HS mô tả lại đặc điểm của cả 3 vùng biển 
- Tiểu kết toàn bài: rút ra bài học
4.Củng cố - dặn dò:
+ Biển, đảo nước ta có đặc điểm gì?
- Tổng kết tiết học (nhấn mạnh ND)
- Dặn dò về nhà học bài, tìm hiểu thêm.
- CB bài sau.
- Nhận xét tiết học.
1’
4’
1’
8’
10’
8’
4’
- 2 em trả lời
- Ghi đầu bài vào vở.
- Dựa vào mục 1 sgk và H1
- Được bao bọc các phía Đông và nam của phần đất liền của nước ta 
- Phía Bắc có vịnh Bắc Bộ, phía nam có vịnh Thái Lan.
- Cặp đôi thảo luận và tìm trên lược đồ SGK
- Đại diện 1 số cặp lên chỉ trên bản đồ 
- Có diện tích rộng ,phía bắc có vịnh Bắc Bộ, phía nam có vịnh Thái Lan, và là một bộ phận của Biển Đông. 
- Điều hoà khí hậu, thuận lợi cho việc phát triển kinh tế, du lịch, là đường giao thông nối liền từ bắc đến nam và giao thông với các nước trên thế giơí
- Những giái trị Biển Đông đem lại là: Muối, khoáng sản, hải sản, du lịch, cảng biển
- HS lên bảng mô tả
- HS nhận xét
- Quan sát tranh
- Đảo là một bộ phận đất nổi nhỏ hơn lục địa xung quanh có nước biển bao bọc 
- HS quan sát
- Là nơi tập trung nhiều đảo
- 1 H/s lên chỉ 
- 3 vùng, vùng biển phía bắc, vùng biển phía nam, vùng biển miền trung
- Chia lớp thành 6 nhóm – 2 nhóm thảo luận 1 nội dung
- Vịnh BB là nơi tập trung nhiều đảo nhất của cả nước. Các đảo lớn như Cái Bầu, Cát Bà là nơi có đông dân cư, nghề đánh cá khá phát triển. Vịnh Hạ Long là một thắng cảnh nổi tiếng đã được công nhận là di sản thiên nhiên thế giới 
- Miền trung có đường bờ biển dài ven biển có một số đảo nhỏ như Lý Sơn (Quảng Ngãi), Phú Quý (Bình Thuận) và có một số đảo đá có tổ yến phát triển nghề khai thác tổ yến. Ngoài khơi xa có hai quần đảo lớn là Hoàng Sa, Trường Sa
- Biển phía nam và tây nam có một số đảo lớn hơn cả là Côn Đảo và đảo Phú Quốc, quần đảo Thổ Chu. Người dân trên đảo làm nghề trồng trọt, đánh bắt và chế biến hải sản nà phát triển du lịch 
- Đại diện các nhóm trình bày 
- HS nhận xét
- 1H mô tả lại toàn bộ vùng biển
- HS đọc bài học
- HS trình bày.
Tiết 5: SINH HOẠT TUẦN 32
I. Yêu cầu :
 	- Qua tiết sinh hoạt HS thấy được ưu nhược điểm . Từ đó có hướng phấn đấu trong tuần tới.
 	- Rèn cho HS có thói quen thực hiện nề nếp 
 	- Giáo dục HS chăm học, ngoan. Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm.
II. Nội dung sinh hoạt:
 	- GV nhận xét chung 
 1, Đạo đức:
+ Nhìn chung các em ngoan ngoãn lễ phép với thầy cô giáo. Đoàn kết với bạn bè. Không có hiện tượng gây mất đoàn kết. có tinh thần giúp đỡ lẫn nhau 
 2, Học tập:
+ Thực hiện tương đối đầy đủ mọi nội quy đề ra
+ Đi học đầy đủ, đúng giờ không có HS nào nghỉ học hoặc đi học muộn.
+ Đầu giờ truy bài tương đối nghiêm túc
+ Có đầy đủ sách vở đồ dùng học tập 
- Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài, về nhà học bài và làm bài tập tương đối đầy đủ 
 Xong vẫn còn 1 số em trong lớp còn mất trật tự nói chuyện, còn 1 số HS làm việc riêng không chú ý nghe giảng
	- Các em tham gia học buổi chiều tương đối đều
	- Các em, có ý thức trong học tập, 
+ 1 số em đọc yếu, đã chịu khó luyện đọc bài 
 3, Công tác khác
 	- Vệ sinh đầu giờ: tham gia chưa đầy đủ vệ sinh trường, lớp sạch 
III. Phương Hướng tuần 33:
 - Đạo đức: Giáo dục HS theo 5 điều Bác Hồ dạy- Nói lời hay làm việc tốt nhặt được của rơi mang trả lại, không ăn quà vặt
 - Học tập: Đi học đầy đủ đúng giờ, học bài làm bài mang đầy đủ sách vở.Học bài làm bài ở nhà đầy đủ
 - Thi đua học tốt chào mừng ngày sinh nhật Bác
 - Các công tác khác :y/c thực hiện cho tốt

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 32.doc