Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần dạy 32 năm 2013

Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần dạy 32 năm 2013

Toán Tiết 156

 ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN

 (Tiếp theo) (trang 163)

I. Mục tiêu

 - Biết đặt tính và thực hiện nhân các số tự nhiên với các số có không quá ba chữ số (tích không quá sáu chữ số)

- Biết đặt tính và thực hiện chia số có nhiều chữ số cho số có không quá hai chữ số. Biết so sánh số tự nhiên.

2. Kĩ năng: Giúp HS ôn tập về phép nhân, phép chia các số tự nhiên: Cách làm tính (cả tính nhẩm), tính chất, mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia, .giải các bài toán liên quan đến phép nhân, phép chia.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học.

II. Đồ dùng dạy học:

- GV: SGK.

- HS: Bảng con làm bài 1.

 

doc 29 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 571Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần dạy 32 năm 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 32
 Thứ hai ngày 29 tháng 4 năm 2013
Giáo dục tập thể
 Chào cờ
Toán Tiết 156 
 Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên 
 (Tiếp theo) (trang 163)
I. Mục tiêu
 - Biết đặt tính và thực hiện nhân các số tự nhiên với các số có không quá ba chữ số (tích không quá sáu chữ số)
- Biết đặt tính và thực hiện chia số có nhiều chữ số cho số có không quá hai chữ số. Biết so sánh số tự nhiên.
2. Kĩ năng: Giúp HS ôn tập về phép nhân, phép chia các số tự nhiên: Cách làm tính (cả tính nhẩm), tính chất, mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia, ...giải các bài toán liên quan đến phép nhân, phép chia.
3. Thái độ: HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: SGK.
- HS: Bảng con làm bài 1.
III.Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức: (1p) Hát, vắng: 
2. Kiểm tra bài cũ: (3p)
 - HS lên bảng đặt tính và tính : 7325 + 1454 
- GV nhận xét, cho điểm
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Thực hành 
- HS đọc yêu cầu bài 1
- GV hướng dẫn HS làm bảng con
(Giảm tải dòng 2)
- HS đọc yêu cầu bài 2
- GV hướng dẫn HS làm vở 
- 2HS lên bảng chữa bài.
- 2HS đọc yêu cầu bài.
- HS trả lời miệng điền vào chỗ chấm và phát biểu tính chất bằng lời:
- GV kết luận 
- 2HS đọc yêu cầu bài.
- GV hướng dẫn HS làm 
- HS cả lớp thực hiện vào vở.
- HS chữa bài
- GV nhận xét.
- 2HS đọc bài toán
- - GV hướng dẫn HS làm vở
- GV chấm - chữa bài
(1p)
(27p)
Bài 1(163): Đặt tính rồi tính.
a, 2057 b, 7368 24
 13 0168 307 
 6171 0
 2057
 26741
 ( Các ý còn lại làm tương tự)
a,646068 b, 1320
Bài 2 (163): Tìm x.
a. 40 x = 1400 
 x = 1400 : 40 
 x = 35 
b. x : 13 = 205
 x = 205 13
 x = 2 665
Bài 3(163): Viết chữ hoặc số thích hợp vào chỗ chấm.
a b = b a; 
(a b) c = a (b c); 
a 1 = 1 a = a; 
a (b + c) = a b + a c.
a :1 = a
a : a = 1 (a khác 0) 
0: a = 0 (a khác 0)
Bài 4(163): Điền dấu , =.
13 500 = 135 100; 
26 11 > 280 
1600 :10 < 1006
257 > 8762 0
320 : (16 2)= 320 : 16 :2; 
15 8 37 = 37 15 8 
Bài 5(163): Giải toán
Bài giải
Số lít xăng cần để ôtô đi được quãng đường dài 180 km là:
 180 : 12 = 15 (l)
Số tiền mua xăng để ô tô đi được quãng đường dài 180 km là:
 7500 15 = 112 500 (đồng)
Đáp số:112 500 đồng.
4. Củng cố: (2p)
- GV cùng HS hệ thống bài. 
- GV nhận xét giờ học
5. Dặn dò: (1p) Về nhà ôn và chuẩn bị bài sau 
Tập đọc Tiết 63
 Vương quốc vắng nụ cười (trang 132)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: - Đọc lưu loát bài văn, đọc diễn cảm giọng chậm rãi, nhấn giọng những từ ngữ miêu tả sự buồn chán, âu sầu của vương quốc nọ vì thiếu tiếng cười. Đoạn cuối đọc nhanh hơn, háo hức, hi vọng. Đọc phân biệt lời nhân vật.
- Hiểu nghĩa các từ trong bài.
- Hiểu nội dung truyện: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc lưu loát toàn bài, đọc diễn cảm. 
- Tốc độ đọc 90 tiếng/1 phút.
 3. Thái độ: HS mến yêu cuộc sống
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV : Tranh minh hoạ bài đọc SGK 
III. Các hoạt động dạy - học:
1. ổn định tổ chức: (1p) 	
2. Kiểm tra bài cũ: (3p)
- 2HS đọc bài Con chuồn chuồn nước và nêu nội dung bài? (Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn chuồn nước....Tình cảm của tác giả đối với đất nước, quê hương.)
- GV nhận xét, cho điểm
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bằng tranh sgk.
Hoạt động 2: Luyện đọc
- 1HS đọc bài, chia đoạn
- GV hướng dẫn giọng đọc từng đoạn
- HS đọc nối tiếp đoạn
- GV kết hợp sửa phát âm
- 1HS đọc chú giải
- GV kết hợp giải nghĩa từ: lộc vừng.
- HS đọc theo cặp
- 1HS đọc toàn bài
- GV đọc mẫu.
 Hoạt động 3: Tìm hiểu bài
- HS đọc thầm đoạn 1 
+ CH: Tìm những chi tiết cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn?
+ CH: Vì sao cuộc sống ở nơi đó buồn chán như vậy?
+ CH: Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình hình?
+ CH: Đoạn 1 cho biết điều gì ? 
- Đọc thầm phần còn lại trả lời:
+ CH: Kết quả của viên đại thần nào đi du học?
+ CH: Điều gì xảy ra ở cuối đoạn này?
+ CH: Thái độ của nhà vua thế nào khi nghe tin đó?
+ CH: ý chính đoạn 2,3?
+ CH: Nội dung của bài muốn nói điều gì?
Hoạt động 4: Luyện đọc diễn cảm.
- 3HS đọc nối tiếp bài văn
- GV hướng dẫn hs luyện đọc đoạn 2,3.
- HS: Đọc truyện theo hình thức phân vai:
- GV nêu cách đọc bài?
- HS luyện đọc cặp
- HS thi đọc diễn cảm - lớp bình chọn bạn đọc hay.
- HS: Nhóm 4 đọc phân vai.
- HS nhận xét
- GV nhận xét chọn giọng đọc hay
(1p)
(10p)
(9p)
(8p)
- Bài chia 3 đoạn: 
+Đoạn 1: Từ đầu... về cười cợt. 
+ Đoạn 2: Tiếp theo ... học không vào. 
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- ...mặt trời không muốn dậy, chim không muốn hót, hoa trong vườn chưa nở đã tàn, gương mặt mọi người rầu rĩ héo hon, ngay tại kinh đô cũng chỉ nghe thấy tiếng ngựa hí, tiếng sỏi đá lạo sạo dưới bánh xe, tiếng gió thở dài trên những mái nhà.
- Vì cư dân ở đó không ai biết cười.
- Nhà vua cử một viên đại thần đi du học nước ngoài chuyên về môn cười.
- ý 1: Cuộc sống ở vơng quốc nọ vô cùng buồn chán vì thiếu tiếng cời.
- Sau 1 năm viên đại thần về xin chịu tội vì gắng hết sức mà không học vào...không khí triều đình ảo não.
- Thị vệ bắt được một kẻ đang cười sằng sặc ở ngoài đường.
- Nhà vua phấn khởi ra lệnh dẫn 
người đó vào.
- ý 2,3: Nhà vua cử người đi du học bị thất bại và hy vọng mới của triều đình.
* Nội dung: Cuộc sống thiếu tiếng 
cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán.
- 4 vai: dẫn truyện, nhà vua, đại thần, thị vệ.
- Toàn bài đọc chậm, đoạn cuối nhanh hơn, háo hức, hy vọng. Giọng viên đại thần: ảo não, thị vệ: hớt hải, vui mừng. Nhà vua : phấn khởi.
Nhấn giọng: buồn chán kinh khủng, không muốn dậy, ...
4. Củng cố: (2p)
+ CH: Nêu lại nội dung bài? (Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán).
- GV: Nhận xét giờ học
5. Dặn dò: (1p) - Về nhà đọc bài và chuẩn bị bài sau.
Khoa học: Tiết 63 
 động vật ăn gì để sống? (Trang 126) 
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: - Phân loại động vật theo thức ăn của chúng.
* HSKT: Kể tên một số con vật và thức ăn của chúng.
2. Kĩ năng: - Kể tên một số con vật và thức ăn của chúng.
3. Thái độ: HS thích tìm hiểu khoa học.	
II. Đồ dùng dạy học.
- GV: Bảng nhóm.
- HS: Sưu tầm tranh ảnh những con vật ăn các loại thức ăn khác nhau.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (3p)
+ CH: Động vật cần gì để sống? Động vật cần có đủ không khí, thức ăn, nước uống và ánh sáng thì mới sống và phát triển bình thường.)
- GV nhận xét, cho điểm
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài 
Hoạt động 2: Nhu cầu thức ăn của các loài thực vật khác nhau
* Cách tiến hành:
- GV tổ chức HS trao đổi theo nhóm
- HS: Mỗi tổ là một nhóm
- HS: Các nhóm hoạt động: Phân loại và ghi vào bảng nhóm
- HS: Các nhóm treo bảng nhóm, đại diện lên trình bày:
- HS: Tập hợp tranh kết hợp tranh SGK và sắp xếp chúng thành theo nhóm thức ăn
- HS kể tên theo từng hình, lớp nhận xét, bổ sung.
- GV cùng HS nhận xét, chốt ý đúng và tính điểm cho các nhóm, khen nhóm thắng cuộc
- HS nói tên thức ăn của từng con vật trong hình SGK
* Kết luận: Mục bạn cần biết SGK/127.
Hoạt động 3: Trò chơi đố bạn con gì?
* Cách tiến hành:
- GV hướng dẫn HS cách chơi:
- 1HS lên đeo bất kì 1 con vật nào (nhưng không biết) Chỉ dùng các câu hỏi ( 5 câu) trừ câu Con này là con...phải không?
* Tiến hành chơi:
- HS: Nhiều học sinh chơi:
- 1 HS chơi và lớp trả lời.
- GV cùng HS nhận xét, bình chọn HS đoán tốt.
(1p)
(14p)
(13p)
+ Nhóm ăn cỏ, lá cây: hươu, trâu, bò, nai, ...
+ Nhóm ăn hạt: sóc, sẻ, ...
+ Nhóm ăn thịt: hổ,...
+ Nhóm ăn côn trùng, sâu bọ, chim gõ kiến,...
+ Nhóm ăn tạp: mèo, lợn, gà, cá, chuột,...
VD: Con vật này có 4 chân có phải không?
- Con vật này ăn thịt có phải không?
- Con vật này sống trên cạn có phải không?
- Con vật này thường hay ăn cá, cua, tôm, tép phải không?
4. Củng cố: (2p)
- GV cùng hs hệ thống bài 
- GV: Nhận xét giờ học
5. Dặn dò: (1p) - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau học.
Thứ ba ngày 30 tháng 4 năm 2013
Toán: Tiết 157
Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên
(Tiếp theo) (trang 164)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Tính được giá trị của biểu thức chứa hai chữ.
- Giúp HS ôn tập về 4 phép tính với số tự nhiên.
2. Kĩ năng: - Thực hiện được bốn phép tính với số tự nhiên. Biết giải bài toán liên quan đến các phép tính với số tự nhiên.
3. Thái độ: HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
- HS : Bảng con
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức: (1p)	 
2. Kiểm tra bài cũ: (3p)
- HS lên bảng chữa: Bài 4(163): 
 13 500 = 135 100; 
 26 11 > 280 
 1600 :10 < 1006
 257 > 8762 0
 320 : (16 2)= 320 : 16 :2; 
 15 8 37 = 37 15 8 
- GV nhận xét, cho điểm
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài 
Hoạt động 2: Thực hành 
- HS đọc yêu cầu bài tập 1
- GV hướng dẫn HS làm 
- HS: Làm bài và chữa bài
- (Giảm tải giảm ý b).
- 4 HS lên bảng chữa bài, hs khác đổi chéo bài kiểm tra:
- GV cùng HS nhận xét, chữa bài.
- 2 HS nhắc lại yêu cầu 
- HS làm vào vở
- 4HS lên bảng làm bài
- GV và HS nhận xét - chữa bài.
- HS đọc yêu cầu bài
- HS: Lớp làm bài bảng con
- GV nhận xét.
- 3HS đọc yêu cầu bài
- GV hướng dẫn hs làm
- 1 HS lên bảng chữa bài 
- HS: Lớp làm vở
- GV chấm một số bài
- GV cùng HS nhận xét, chữa bài.
(1p)
(27p)
Bài 1(164): Tính giá trị của các biểu thức:
Nếu m = 952, n = 28 thì:
 m + n = 952 + 28 = 980
 m - n= 952 - 28 = 924
 m n = 952 28 = 26 656
 m : n = 952 : 28 = 34 
Bài 2 (164): Tính
a. 12 054 : (15 + 67) = 12 054 : 82 
 = 147
29 150 -136 201=29150 - 27 336 
 = 1814
b. 9700 : 100 + 36 12 = 97 + 432 
 = 529
(160 5 - 25 x 4) : 4
 = (800 - 100) : 4
 = 700 : 4 = 175
Bài 3 (164): Tính bằng cách thuận tiện nhất.
a. 36 x 25 x 4 = 36 x (25 x 4 ) 
 = 36 x100 = 3600
b. 108 (23 + 7) = 108 30
 = 3240
Các ý khác HS làm tương tự: 
Bài 4(164) Giải toán
 Bài giải
Tuần sau cửa hàng bán được số mét vải là:
319 + 76 = 395 (m)
Cả hai tuần cửa hàng bán được số mét vải là:
319 + 395 = 714 (m)
Số ngày cửa hàng mở cửa trong hai tuần là:
7 x 2 = 14 (ngày)
Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số mét vải là:
714 : 14 = 51 (m)
Đáp số: 51 m vải.
4. Củng cố: (2p)
- GV cùng hs hệ thống bài 
- GV: Nhận xét giờ học
5. Dặn dò: (1p) Về nhà ôn và chuẩn bị bài sau 
Tập đọc: Tiết 64
 N ... 0 x15 = 300(m2)
Diện tích để xây bể nước là:
 = 15 (m2)
 Đáp số: a.vườn hoa.
 b. 15 m2
4. Củng cố: (2p)
- GV cùng hs hệ thống bài 
- GV: Nhận xét giờ học
5. Dặn dò: (1p) Về nhà ôn và chuẩn bị bài sau
Luyện từ và câu Tiết 64
	 Thêm trạng ngữ 
 chỉ nguyên nhân cho câu (trang 140)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu (Trả lời câu hỏi Vì sao? Nhờ đâu? Tại đâu?)
2. Kĩ năng: - Nhận diện được trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu; thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu.
- Bước đầu biết dùng trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu.
3. Thái độ: Có ý thức dùng đúng ngữ pháp khi nói và viết.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (2p)
- 2HS đọc ghi nhớ bài Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu và nêu ví dụ.
- GV nhận xét, cho điểm
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài 
Hoạt động 2: Nhận xét
- HS nêu yêu cầu bài 1,2
- GV hướng dẫn hs trình bày miệng 
- HS: Lớp suy nghĩ trả lời:
- GV nhận xét và kết luận.
- HS đọc phần ghi nhớ.
Hoạt động 3: Luyện tập
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS viết vào nháp trạng ngữ chỉ nguyên nhân.
- 3 HS lên gạch chân câu trên bảng, lớp nêu miệng.
- GV cùng HS NX, bổ sung, thống nhất ý đúng
- 3 HS đọc yêu cầu bài 
- HS làm tương tự bài 1.
- HS đọc yêu cầu bài
- HS: Cả lớp đọc yêu cầu bài và suy nghĩ làm bài vào vở.
- HS nối tiếp nhau đọc câu đã đặt.
- HS: Lớp nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, ghi điểm.
(1p)
(13p)
(15p)
Bài 1. Trạng ngữ Vì vắng tiếng 
cười trả lời câu hỏi: Vì sao vương quốc nọ buồn chán kinh khủng.
Bài 2: Trạng ngữ Vì vắng tiếng 
cười bổ sung ý nghĩa nguyên nhân vì vắng tiếng cười mà vương quốc nọ buồn chán kinh khủng.
Ghi nhớ:
1. Để giải thích nguyên nhân sự việc.... trạng ngữ chỉ nguyên nhân.
2. Trạng ngữ chỉ nguyên nhân trả lời cho các câu hỏi: Vì sao? Nhờ đâu?, Tại đâu?
Bài 1: Trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong các câu.
a. ... nhờ siêng năng....
b. Vì rét,...
c. Tại Hoa...
Bài 2. Điền các từ nhờ, vì hoặc tại vì vào chỗ trống:
a. Vì học giỏi, Nam được cô giáo khen.
b. Nhờ bác lao công, sân trường lúc nào cũng sạch sẽ.
c.Tại vì mải chơi, Tuấn không làm bài tập. 
Bài 3. Đặt một câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân.
4. Củng cố: (2p)
- GV cùng hs hệ thống bài 
- GV: Nhận xét giờ học
5. Dặn dò: (1p) Về nhà ôn và chuẩn bị bài sau
Địa lí Tiết 32
 Biển, đảo và quần đảo (trang 147)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: - Biết vị trí Biển Đông, vịnh Bắc Bộ, vịnh Hạ Long, vịnh Thái Lan, các đảo, quần đảo Cát Bà, Phú Quốc... trên bản đồ Việt Nam.
- Biết vai trò và một số đặc điểm tiêu biểu của biển đảo và quần đảo của nước ta. 
2. Kĩ năng: - Biết chỉ trên bản đồ Việt Nam vị trí Biển Đông, vịnh Bắc Bộ, vịnh Hạ Long, vịnh Thái Lan, các đảo, quần đảo Cát Bà, Phú Quốc... 
- Nêu vai trò và một số đặc điểm tiêu biểu của biển đảo và quần đảo của nước ta. 
3. Thái độ: Giáo dục hs yêu biển và bảo vệ biển.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV : Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam - HĐ 2
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (2p)
+ CH: Vì sao Đà Nẵng được gọi là thành phố du lịch?.
- GV nhận xét, cho điểm
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài 
Hoạt động 2: Vùng biển Việt Nam
- GV treo bản đồ địa lí Việt Nam lên bảng
- HS quan sát chỉ vị trí Biển Đông, vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan và mô tả.
+ CH: Vùng biển nước ta có đặc điểm gì?
+ CH: Nêu những giá trị của biển đông đối với nước ta?
+ CH: Biển có vai trò như thế nào đối với nước ta?
- GV nhận xét và kết luận:
Hoạt động 3: Đảo và quần đảo.
- HS đọc sgk và trả lời câu hỏi
+ CH: Em hiểu thế nào là đảo và quần đảo?
- HS: Chỉ trên bản đồ ĐLTNVN các đảo và quần đảo chính?
+ CH: Các đảo, quần đảo nước ta có giá trị gì?
- GV nhận xét, bổ sung và kết luận.
Hoạt động 4: Làm việc theo nhóm.
- HS quan sát các hình trong sgk và trao đổi theo cặp: Kể vai trò và lợi ích của biển đảo và quần đảo.
- HS thảo luận cách bảo vệ biển
- GV nhận xét bổ xung, giáo dục hs: Yêu biển và bảo vệ biển
- GV kết luận toàn bài:
- 2HS đọc bài học trong SGK.
(1p)
(10p)
(8p)
(10p)
- Có diện tích rộng và là một bộ phận của biển Đông.
- Những giá tẹi mà biển Đông đem lại là: Muối, khoáng sản, hải sản, du lịch, cảng bển...
- Biển cung cấp muối cần thiết cho con người, cung cấp dầu mỏ....Biển còn phát triển du lịch và xây dựng cảng.
* Kết luận: Vùng biển nước ta có diện tích rộng và là một phần của biển Đông. Biển đông có vai trò điều hoà khí hậu và đem lại nhiều giá trị kinh tế cho nước ta như muối, khoáng sản....
- Đảo: là 1 bộ phận nổi, nhỏ hơnlục địa xung quanh, có nước biển và đại dương bao bọc.
- Quần đảo: Là nơi tập trung nhiều đảo
- Vịnh bắc Bộ có đảo Cái Bầu, Cát Bà.... phát triển du lịch.
- Biển Miền Trung: Quần đảo TS, ....làm nghề đánh cá.
- Biển phía Nam và Tây Nam: Đảo phú Quốc, Côn Đảo.....HĐSX làm nước mắm,...phát triển du lịch.
* Kết luận: Đảo và quần đảo mang lại nhiều lợi ích kinh tế. Chúng ta cần khai thác hợp lí nguồn tài nguyên này.
* Kết luận: Nước ta có vùng biển rộng với nhiều đảo và quần đảo mang lại nhiều lợi ích kinh tế. Chúng ta cần khai thác hợp lí nguồn tài nguyên này.
4. Củng cố: (2p)
- GV cùng hs hệ thống bài 
- GV: Nhận xét giờ học
5. Dặn dò: (1p) Về nhà học thuộc nội dung bài và chuẩn bị bài sau.
Tập làm văn: Tiết 64
 Luyện tập xây dựng mở bài, 
 kết bài trong bài văn miêu tả con vật (trang 141)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Nắm vững kiến thức đã học về đoạn mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật để thực hành luyện tập, bước đầu viết được mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn tả con vật yêu thích.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết bài về đoạn mở bài và kết bài trong bài văn miêu tả con vật.
3. Thái độ: HS yêu thích con vật.
II. Đồ dùng dạy học
- GV : Sử dụng tranh trong SGK- HĐ2
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (3p)
- 2HS đọc đoạn văn miêu tả ngọai hình và hoạt động của con vật đã làm tiết trước.
- GV nhận xét, cho điểm
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài 
Hoạt động 2: Thực hành 
- GV cho HS quan sát ảnh SGK/141 và đọc nội dung đoạn văn
- HS trao đổi trả lời câu hỏi theo cặp, viết ra nháp
+ CH: Thế nào là mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng, kết bài không mở rộng?
- HS trình bày
- GV nhận xét, chốt ý đúng
+ CH: Hãy xác định đoạn mở bài và kết bài trong bài văn Chim công múa?
+ CH: Những đoạn mở bài và kết bài trên giống cách mở bài và kết bài nào em đã học?
+ CH: Chọn câu để mở bài trực tiếp?
+ CH: Chọn câu kết bài không mở rộng?
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- HS trao đổi. Lần lượt HS nêu từng câu, lớp nhận xét, trao đổi, bổ sung.
- GV cùng HS nhận xét, trao đổi, bổ sung và ghi điểm cho HS có mở bài, kết bài tốt.
(1p)
(27p)
Bài 1. Đọc bài văn Chim công múa
+ Mở bài trực tiếp là giới thiệu luôn con vật định tả.
+ Mở bài gián tiếp là nói chuyện khác rồi mới dẫn đến con vật định tả.
+ Kết bài mở rộng: nói cảm nghĩ của mình về con vật, lợi ích của con vật, có kèm theo lời bình.
+ Kết bài không mở rộng: Nói lợi ích và tình cảm của mình với con vật. 
- Mở bài: Mùa xuân trăm hoa đua nở, ngàn lá khoe sức sống mơn mởn. Mùa xuân cũng là mùa công múa.
- Kết bài: Quả không ngoa khi người ta ví chim công là những nghệ sĩ múa của rừng xanh.
- Đây là kiểu mở bài gián tiếp và kết bài mở rộng.
- Mở bài trực tiếp: Mùa xuân là mùa công múa.
- Kết bài không mở rộng bài dừng lại ở câu: Chiếc ô màu sắc đẹp đến kì ảo xập xòe uốn lượn dưới ánh nắng xuân ấm áp.
Bài 2,3: Viết đoạn mở bài gián tiếp và kết bài mở rộng cho bài văn tả con vật em viết ở bài trước:
4. Củng cố: (2p)
- GV cùng hs hệ thống bài 
- GV: Nhận xét giờ học
5. Dặn dò: (1p) Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau
Giáo dục tập thể:
 Sinh hoạt lớp 
I. Mục tiêu: 
- Giúp HS thấy được những ưu, nhược điểm trong tuần từ đó có hướng khắc phục. 
- HS mạnh dạn đóng góp ý kiến riêng của mình để đưa phong trào lớp đi lên.
- Đề ra phương hướng hoạt động tuần 33
II. Đồ dùng dạy học
- Sổ tay của GV có ghi chép đầy đủ các ưu, nhược điểm trong tuần
III. Các hoạt động dạy- học: 
1. Nhận xét các mặt giáo dục trong tuần
- GV nhận xét về: 
 + Đạo đức
 + Học tập
 + Lao động, vệ sinh, thể dục
- HS nghe và nêu ý kiến
- GV kết luận
 2. Kế hoạch hoạt động tuần 33
- Duy trì nề nếp đạo đức, học tập.
- Thực hiện tốt giờ tự học ở nhà, chuẩn bị bài trước khi đến lớp.
- Thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả giờ truy bài, thể dục giữa giờ.
- Giữ gìn sức khoẻ, vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp.
- Thực hiện đúng các nội quy , quy định của trường, lớp.
- Thực hiện tốt việc trang trí lớp học.
- Duy trì nề nếp lao động, vệ sinh.
3. Múa hát tập thể.
 Nhận xét của tổ chuyên môn:
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... .........................................................................................................................................
	Tổ phó
 Phạm Thị Huệ
Nhận xét của Ban giám hiệu:
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
	 P.Hiệu trưởng
 Nguyễn Thị Thu Phương

Tài liệu đính kèm:

  • docGA. T32.doc