Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần dạy 6 năm 2013

Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần dạy 6 năm 2013

TẬP ĐỌC

 TIẾT 11: NỖI DẰN VẶT CỦA AN-ĐRÂY-CA

A. Mục tiêu

 - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện.

 - Hiểu ND: Nỗi dằn vặt của An- đrây- ca thể hiện trong tình yêu thương, ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân ( trả lời được các CH trong SGK).

 * Tình yêu thương với những người thân trong gia đình.

 Biết ứng sử lịch sự trong cuộc sống

 Nhận biết được giá trị của lòng trung thực.

 

doc 17 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 428Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần dạy 6 năm 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SINH HOẠT LỚP
Sơ kết tuần 5
A. Yêu cầu : - Nhận xét các hoạt động trong tuần 5
 - Kế hoạch tuần 6
B. Chuẩn bị. - Nội dung sơ kết
C.Nhận xét các hoạt động - kế hoạch tuần 6
1/ Nhận xét chung:
 a. Đạo đức : 
- Nhìn chung các em ngoan ngoãn, lễ phép, đoàn kết với bạn bè, không có hiện tượng vi phạm đạo đức.
 b. Học tập: 
- Duy trì tỉ lệ chuyên cần cao.
- Đi học đúng giờ, thực hiện tốt nền nếp của trường, lớp.
-Phần lớn các em đều có ý thức học tập tốt.
- Có ý thức giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- Song vẫn còn một số em chưa cố gắng học ở lớp cũng như ở nhà.
c. Lao động. 
- Thực hiện đầy đủ, tích cực các buổi lao động do nhà trường tổ chức.
d. Thể dục- vệ sinh. 
- Vệ sinh chung sạch sẽ. Vệ sinh cá nhân đã có nhiều tiến bộ.
- Còn một số em thiếu quả bông khi tham gia thể dục giữa giờ.
e. Các hoạt động khác . 
- Không vi phạm an toàn giao thông.
- Tham gia đầy đủ các hoạt động chung của lớp, đội .
2/ Kế hoạch tuần 6	
- Tiếp tục duy trì sĩ số. 
- Đi học đều, đúng giờ.
- Thi đua học tập dành được nhiều điểm khá giỏi.
- Trong lớp trật tự, hăng hái phát biểu.
- Vui đón tết trung thu an toàn, lành mạnh.
- Vệ sinh sạch sẽ, múa hát giữa giờ theo đúng kế hoạch của đội.
- Đảm bảo ATGT trên đường đi học.
 TUẦN 6 Ngày soạn: 14 /9 /2013
 Ngày dạy: Thứ hai 16 /9/2013
CHÀO CỜ
Tập trung toàn trường.
TẬP ĐỌC
 TIẾT 11: NỖI DẰN VẶT CỦA AN-ĐRÂY-CA
A. Mục tiêu 
 - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện.
 - Hiểu ND: Nỗi dằn vặt của An- đrây- ca thể hiện trong tình yêu thương, ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân ( trả lời được các CH trong SGK).
 * Tình yêu thương với những người thân trong gia đình. 
 Biết ứng sử lịch sự trong cuộc sống
 Nhận biết được giá trị của lòng trung thực.
B. Đồ dùng
 Tranh minh hoạ trong SGK.
C. Các hoạt động dạy học
 1. Ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ
	- 2 - 3 học sinh đọc thuộc lòng bài "Gà Trống và Cáo".
 3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc.
- Đọc toàn bài:
- Đọc nối tiếp: 3 lần.
+ Đọc kết hợp sửa phát âm và giải nghĩa từ.
- Đọc toàn bài:
- Gv đọc mẫu toàn bài.
* Tìm hiểu bài:
- Đọc thầm đoạn 1 và nêu:
- 1 HS khá đọc.
- 2 hs đọc nối tiếp.
- 1®2 em đọc lại cả bài.
- Cả lớp đọc thầm
- Khi câu chuyện xảy ra An-đrây-ca mấy tuổi, hoàn cảnh gia đình em lúc đó thế nào?
- An-đrây-ca lúc đó mới 9 tuổi, em sống cùng ông và mẹ, ông đang ốm rất nặng.
- Mẹ bảo An-đrây-ca đi mua thuốc cho ông thái độ của em lúc đó như thế nào?
- An- đrây- ca nhanh nhẹn đi ngay.
- An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông?
- Được các bạn đang chơi đá bóng rủ nhập cuộc, mải chơi nên quên lời mẹ dặn, mãi sau em mới nhớ ra, chạy đến cửa hàng mua thuốc mang về.
- Nêu ý 1?
- Ý 1: An-đrây-ca quên lời mẹ dặn.
- Đọc lướt đoạn 2 và trả lời:
- Lớp thực hiện:
- Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca mang thuốc về nhà.
- Cậu hoảng hốt thấy mẹ đang khóc nấc lên. Ông đã qua đời.
- An-đrây-ca tự dằn vặt mình như thế nào?
- Cậu oà khóc khi biết ông đã qua đời. Bạn cho rằng chỉ vì mình mải chơi bóng, mua thuốc về chậm mà ông đã chết.
- Câu chuyện cho thấy An-đrây-ca là một cậu bé ntn? 
- Em hiểu thế nào là lòng trung thực?
- Rất thương yêu ông, không tha thứ cho mình vì ông sắp chết mà còn mải chơi bóng.
- Nêu ý 2 ?
- Nỗi dằn vặt An- đrây- ca.
c.Đọc diễn cảm:
- Đọc nối tiếp bài:
- 2 hs đọc.
- Nêu cách đọc bài:
- Đọc giọng trầm buồn, xúc động, 
Lời ông đọc giọng mệt nhọc, yếu ớt, lời mẹ đọc giọng thông cảm, an ủi, dịu dàng. ý nghĩ An- đrây - ca đọc giọng buồn day dứt.
- Luyện đọc diễn cảm đoạn 2:
+ Đọc mẫu:
- HS nghe.
+ Luyện đọc theo cặp:
- HS luyện đọc.
+ Thi đọc diễn cảm:
- 1 số hs thi đọc.
- Nhận xét chung, ghi điểm.
- Thi đọc phân vai toàn truyện:
- Cùng hs nx khen hs đọc tốt.
- Ý nghĩa ?
- N4 luyện đọc.
- Nhóm thi đọc.
- Nỗi dằn vặt của An- đrây- ca thể hiện trong tình yêu thương, ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân 
4. Củng cố - dặn dò:
 * Em sẽ làm gì khi mẹ hoặc người khác nhờ giúp đỡ( như việc của bạn nhỏ trong bài) ? Em đã yêu thương chăm sóc những người thân trong gia đình em như thế nào? 
 - NX giờ học.
 - VN học bài và chuẩn bị bài sau.
TOÁN
 TIẾT 26 : LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu 
 Giúp học sinh :
- Đọc được một số thông tin trên biểu đồ.
B. Đồ dùng
	 - Phiếu vẽ sẵn biểu đồ của bài 3.
C. Các hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
 Nêu miệng bài 2 ?
3. Bài mới:
a. Bài số 1:
+ Cho HS nêu miệng.
HS làm vào SGK
- Tuần 2 bán nhiều hơn tuần 1 bao nhiêu mét vải hoa?
 100 m
- Cả 4 tuần cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải hoa?
 700 m
- Số vải trắng tuần nào bán được nhiều nhất? Là bao nhiêu mét?
- Tuần 3 là 300 m.
b. Bài 2
Học sinh làm vào vở
- Tháng 7 có bao nhiêu ngày mưa?
- Có 18 ngày mưa
- Tháng 8 mưa nhiều hơn tháng 9 là bao nhiêu ngày?
12 ngày
- Trung bình mỗi tháng có bao nhiêu ngày mưa?
(18 + 15 + 3) : 3 = 12 (ngày)
- Nêu cách tính trung bình cộng của nhiều số?
- Tính tổng của các số hạng rồi lấy tổng đó chia cho số các số hạng.
c. Bài 3:( HS khá, giỏi)
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
- Bài tập yêu cầu gì?
Vẽ tiếp vào biểu đồ số cá T2, T3
Tấn
9
- Muốn vẽ biểu đồ em làm thế nào?
8
7
- Bên trái biểu đồ cho biết gì?
6
5
- Bên phải biểu đồ cho biết gì?
4
3
- Các cột biểu đồ biểu diễn gì?
2
1
0
 T1 T2 T3 (tháng)
4. Củng cố - dặn dò:
 - Nêu cách đọc biểu đồ. 
 - Nx giờ học.
 - VN xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
 Ngày soạn: 14 /9 /2013
 Ngày dạy: Thứ ba 17 /9/2013
TOÁN
 TIẾT 27: LUYỆN TẬP CHUNG
A. Mục tiêu 
 Giúp học sinh ôn tập, củng cố về:
 - Viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên; nêu được giá trị của chữ số trong một số.
 - Đọc được thông tin trên biểu đồ cột.
 - Xác định được một năm thuộc thế kỉ nào.
B. Đồ dùng
 - Phiếu BT.
C. Các hoạt động dạy học
 1. Ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ
Nêu cách đọc biểu đồ.
 3. Bài mới:
- Giới thiệu bài:
- HD làm bài tập:
Bài số 1:
- HS làm SGK
Số liền sau số: 
 2 835 917 là 2 835 918
Số liền trước số: 
 2 835 917 là 2 835 916
- Cách tìm số liền trước? Số liền sau?
- Giá trị chữ số 2 trong số:
- HS nêu
 82 360 945
 7 283 096
 1 547 238
2 000 000
200 000
200
- Muốn tìm giá trị của các chữ số trong mỗi số ta căn cứ vào đâu?
- Căn cứ vào vị trí của chữ số đó thuộc hàng lớp nào?
Bài số 2: Nêu yêu cầu?
- Làm bài vào phiếu
- Cùng lớp nhận xét, chữa bài.
Bài số 3:
- 2 HS đọc yêu cầu.
- Thảo luận theo cặp
a) 475 36 > 475836
c) 5 tấn 175kg > 5 75kg
- Đại diện các cặp trình bày.
- Cho HS nêu miệng
- Muốn đọc được biểu đồ ta làm ntn?
- 2 HS nêu.
a) K3 có 3 lớp: 3A; 3B; 3C.
b) Lớp 3A có 18 học sinh.
 3B có 27 học sinh.
 3C có 21 học sinh. 
 Cách tìm trung bình cộng của nhiều số?
d) (18 + 27 + 21) : 3 = 22 (học sinh)
Bài số 4:
- 1 thế kỷ có bao nhiêu năm?
- 1 thế kỉ = 100 năm
a) Năm 2000 thuộc thế kỷ XX
b) Năm 2005 thuộc thế kỷ XXI
- Muốn biết thế kỷ XXI kéo dài từ năm nào đến năm nào cần biết gì?
c) Thế kỷ XXI kéo dài từ năm 2001 đến năm 2100.
Bài số 5:
 - Số tròn trăm lớn hơn 540 và bé hơn 
870 là 600; 700; 800
- Số tròn trăm là những số như thế nào?
Vậy x là: 600; 700; 800 
4 Củng cố - dặn dò:
- NX giờ học.
- Về nhà ôn bài + chuẩn bị bài giờ sau.
CHÍNH TẢ
 TIẾT 6: NGƯỜI VIẾT TRUYỆN THẬT THÀ
A. Mục tiêu 
- Nghe- viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ; trình bày đúng lời đối thoại của nhân vật trong bài.
- Làm đúng BT2 và BT3 a.
* Rèn đức tính thật thà.
B. Đồ dùng
- Viết sẵn nội dung bài tập 2.
C. Các hoạt động dạy học
 1. Ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ
- Viết các từ bắt đầu bằng l/n.
 3. Bài mới:
a/ Hướng dẫn nghe - viết:
Đọc mẫu bài viết.
- HS đọc thầm.
- 1 HS đọc bài.
- Ban-dắc là một người như thế nào?
* Đức tính thật thà của ông thể hiện ntn?
- Là một nhà văn nổi tiếng thế giới có tài tưởng tượng tuyệt vời.
- HS nêu
- Cho HS luyện viết tiếng dễ lẫn.
- HS viết bảng con, 1 số học sinh lên bảng viết.
VD: lúc sắp, lên xe, nên nói, lâu nghĩ, nói dối, Ban-dắc.
- Cho 1 HS phát âm lại.
- Nhắc nhở cách trình bày.
Đọc bài.
Chấm 1 số bài, nx.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
b/ Bài tập:
Bài tập 2:
- Cho HS đọc yêu cầu.
- Cho HS tự đọc bài, phát hiện và sửa lỗi.
- Lớp đọc thầm.
- HS lên bảng. Lớp nhận xét
Bài số 3:
- Bài tập yêu cầu gì?
- Tìm từ láy
- HS nêu miệng
- Có tiếng chứa âm s.
- Có tiếng chứa âm x.
+ Suôn sẻ; sốt sắng; say sưa;
+ Xôn xao; xì xèo; xanh xao;
- Nhận xét -đánh giá
4. Củng cố - dặn dò:
* Qua bài viết em học được ở nhà văn Ban- dắc điều gì?
- NX giờ học. Chuẩn bị bài giờ sau.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 TIẾT 11: DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG
A. Mục tiêu
- Hiểu được khái niệm danh từ chung và danh từ riêng ( ND ghi nhớ)
- Nhận biết được DT chung và DT riêng, dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của chúng ( BT1, mục III); nắm được quy tắc viết hoa DT riêng và bước đầu vận dụng quy tắc đó vào thực tế ( BT2).
B. Đồ dùng
 - Bản đồ TNVN. 
 - Bảng phụ viết phần nhận xét.
C. Các hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ - Danh từ là gì?
 - Nêu miệng bài tập 2.
3. Bài mới:
a Phần nhận xét:
 Bài số 1.
- HS đọc yêu cầu - HS làm bài
Cho HS chữa bài.
- Cho HS quan sát bản đồ TNVN
a) Sông
b) Cửu Long
c) Vua
- Cho HS quan sát tranh Lê Lợi
d) Lê lợi
 Bài số 2:
- Sông 
- Cửu Long
- Vua
- Lê Lợi
HS nêu miệng
- Tên chung để chỉ những dòng nước chảy tương đối lớn.
- Tên riêng của dòng sông
- Tên chung để chỉ người đứng đầu nhà nước phong kiến.
- Tên riêng của 1 vị vua.
- Những tên chung của 1 sự vật được gọi là gì?
- Từ nào là danh từ chung? Ví dụ?
- Danh từ chung
- Những tên riêng của 1 sự vật nhất định được gọi là gì?
- Từ nào là danh từ riêng? VD?
Bài số 3:
- Danh từ riêng.
- Nhận xét cách viết
- Danh từ nào được viết hoa? Danh từ nào không được viết hoa?
- Danh từ chung không viết hoa.
- Danh từ riêng luôn được viết hoa.
b. Ghi nhớ:
c. Luyện tập:
 Bài số 1:
- 3 - 4 học sinh nhắc lại.
- Thế nào là danh từ?
- HS đọc yêu cầu của bài tập.
+ Danh từ chung: Núi, dòng, sông, dãy, mặt, sông, ánh, nắng, đường, dãy, nhà, trái, phải, giữa, trước.
- Thế nào là d ... + Thi đọc:
N4 luyện đọc.
Thi đọc cá nhân, nhóm.
- Cùng lớp nhận xét và bình chọn.
- Nêu ý nghĩa câu chuyện? 
- Khuyên chúng ta không nói dối và đó là một tính xấu làm mất lòng tin, sự tôn trọng của mọi người đối với mình. 
4. Củng cố - dặn dò:
* Qua câu chuyện em rút ra bài học gì cho mình ?
 - Lòng trung thực giúp chung ta những gì ? 
- Nhận xét giờ học.VN học và ôn lại bài.
TOÁN
 TIẾT 28: LUYỆN TẬP CHUNG
A. Mục tiêu 
 - Đọc, viêt, so sánh được các số tự nhiên, nêu được giá trị của chữ số trong một số.
 - Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng, thời gian.
 - Đọc được thông tin trên biểu đồ cột.
 - Tìm được số trung bình cộng.
B. Đồ dùng
C. Các hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra
3. Luyện tập 
- Yêu cầu hs làm bài kiểm tra giấy:
- Đề bài: Bài 1,2,3/36; 37.
Bài 1(5 điểm) Mỗi ý khoanh đúng cho 1 điểm:
D d. C
B e. C
C
Bài 2. (2,5đ)
a. Hiền đã đọc 33 quyển sách.
b. Hoà đã đọc 40 quyển sách.
c. Hoà đọc nhiều hơn Thực 15 quyển sách.
d. Trung đọc ít hơn Thực 3 quyển sách.
e. Hoà đã đọc nhiều sách nhất.
g. Trung đọc ít sách nhất.
h. Trung bình mỗi bạn đã đọc được:
 (33+40+22+25):4=30(quyển sách)
 Đáp số: 30 quyển sách.
Bài 3(2,5 đ)
 Bài giải
Số mét vải ngày thứ hai cửa hàng bán là:
 120 : 2 = 60 (m)
Số mét vải cửa hàng thứ ba bán là:
 120 x 2 = 240 (m)
Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số mét vải là:
 (120 +60+240):3= 140 (m)
 Đáp số: 140 m.
4. Củng cố. 
 - Nhận xét giờ học.
 - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
TẬP LÀM VĂN
 TIẾT 11: TRẢ BÀI VĂN VIẾT THƯ
I. Mục tiêu 
 - Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn viết thư ( đúng ý, bố cục rừ, dung từ, đặt câu và viết đúng chính tả ); tự sửa được các lỗi đó mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV.
II. Đồ dùng:
 - Chấm bài viết của học sinh.
III. Các hoạt động dạy học
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
1/ Nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp:
- Chép đề	- HS đọc đề bài.
- Nhận xét kết quả làm bài
* Ưu điểm: Nhìn chung các em xác định đúng yêu cầu của kiểu bài viết thư.
	- Bố cục đầy đủ, rõ ràng.
	- Ý cuả câu văn cụ thể.
	- Diễn đạt lôgic, mạch lạc, tự nhiên.
	VD: 
* Tồn tại: 
	- 1 số bài viết bố cục chưa rõ ràng.
	- Nội dung còn sơ sài, chưa đủ ý.
	- Cách sử dụng dấu câu còn hạn chế.
	- Dùng từ chưa sát thực.
- Diễn đạt còn lủng củng.
- Còn một số em viết sai lỗi chính tả.
-Thống kê điểm:
 Điểm 9: Điểm 6: 
	8: 	 5: 
	7: 	 4: 	 
2/ Hướng dẫn chữa bài:
- Trả bài cho HS.
a. Hướng dẫn từng HS sửa lỗi.
- Yêu cầu học sinh đọc bài.
- Đọc lời nhận xét.
- Đọc những lỗi sai.
- Viết vào phiếu những lỗi sai theo từng loại.
- Tự sửa lỗi
- Cho HS đổi phiếu
- HS soát lỗi cho nhau.
b. Hướng dẫn chữa lỗi chung:
- Chép các lỗi định chữa
- 1 - 2 học sinh lên bảng chữa.
- Lớp chữa lỗi trên nháp.
- HS nhận xét bài chữa.
- Chữa lại cho đúng
- HS chữa vào vở.
3/ Hướng dẫn học tập những đoạn thư, lá thư hay.
- Đọc 1 số đoạn văn, lá thư hay.
- HS trao đổi tìm ra cái hay ®rút kinh nghiệm cho mình.
 Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu học sinh viết chưa đạt về nhà viết lại.
 Ngày soạn: 14 / 9 / 2013
 Ngày dạy: Thứ năm 19 / 9 / 2013
TOÁN
 TIẾT 29: PHÉP CỘNG
A. Mục tiêu 
Giúp HS củng cố về:
 - Biết đặt tính và biết thực hiện phép cộng các số có đến sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp.
B. Đồ dùng
C. Các hoạt động dạy học
 1. Ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ
 3. Bài mới
a) Củng cố cách thực hiện phép cộng:
+ Ví dụ: 48352 + 21026 = ?
- Nêu thành phần tên gọi:
- HS đọc phép tính.
- Cho học sinh thực hiện phép cộng.
- Muốn tính được tổng của phép tính trên em làm ntn?
- Nêu miệng cách thực hiện phép cộng?
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm nháp.
+ Đặt tính:
+ Cộng theo thứ tự từ phải ® trái.
 48352
 + 21026
 69378
- Nêu thành phần tên gọi của phép tính?
- Số hạng + số hạng = tổng
- Em có nhận xét gì về phép tính trên?
b) VD2: 367859 + 541728
- Đây là phép tính cộng không nhớ.
- Muốn thực hiện phép cộng ta làm thế nào?
- HS lên bảng, lớp làm nháp:
+
 367859
 541728
 909587
- Cho HS nêu miệng cách thực hiện.
- Phép tính trên có đặc điểm gì khác so với VD1?
- Đây là phép cộng có nhớ.
- Qua 2 VD, muốn tính tổng của 2 số có nhiều chữ số ta làm thế nào?
- 3 - 4 học sinh nhắc lại.
c) Thực hành:
Bài số 1:
- Đặt tính rồi tính.
- Nêu cách thực hiện phép cộng.
- HS làm nháp:
2968 + 6524 3917 + 5267
+
+
 2968 3917
 6524 5267
 9492 9184
Bài số 2:
- Hướng dẫn tương tự.
- Muốn cộng hai số có nhiều chữ số ta làm thế nào?
186954 + 247436 793575 + 6425
+
+
 186 954 793 575
 247 436 6 425
 434 390 800 000
Bài số 3:
 - HS làm vào vở.
- Cho H đọc bài toán
- 1®2 học sinh
- Bài toán cho biết gì?
- Trồng: 325164 cây lấy gỗ
 và 60830 cây ăn quả
- Bài tập hỏi gì?
- Muốn biết tổng số cây huyện đó trồng được là bao nhiêu ta làm thế nào?
- Huyện đó trồng: ? cây
Giải
Số cây huyện đó trồng được là:
325164 + 60830 = 385994 (cây)
Đáp số: 385994 cây
Bài số 4: ( Hướng dẫn HS khá giỏi)
- Nêu tên gọi của thành phần chưa biết?
- Cách tìm số bị trừ.
 x - 363 = 975
 x = 975 + 363
 x = 1338 
4. Củng cố - dặn dò: 
 - Muốn thực hiện phép cộng ta làm như thế nào?
 - Nhận xét giờ học.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 TIẾT 12: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC - TỰ TRỌNG
A. Mục tiêu 
 - Biết thêm nghĩa một số từ ngữ về chủ điểm Trung thực- Tự trọng (BT1, BT2); bước đầu biết xếp các từ Hán Việt có tiếng “ trung” theo hai nhóm nghĩa ( BT3) và đặt câu được một từ trong nhóm (BT4). 
 * Bổn phận của người công dân.
B. Đồ dùng
- Viết sẵn nội dung bài tập 1, 2, 3.
C. Các hoạt động dạy học
 1. Ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ
 - Viết 5 danh từ chung là tên gọi của đồ dùng.
 - 5 danh từ riêng là tên gọi của người, sự vật xung quanh.
 3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài số1:
Bài tập yêu cầu gì?
- Chọn từ thích hợp cho trong ngoặc đơn để điền vào ô trống trong đoạn văn sau:
- Cho HS làm bài tập vào vở bài tập.
- HS nêu miệng
- Lớp nhận xét - bổ sung
- Kết luận những điều đúng theo thứ tự là:
- Tự trọng, tự kiêu, tự ti, tự tin, tự ái, tự hào
Bài số 2:
- Bài tập 2 yêu cầu gì?
+ Một lòng một dạ gắn bó .........
+ Trước sau như một...........
+ Một lòng dạ vì nghĩa
+ Ăn ở nhân hậu.........
+ Ngay thẳng thật thà
- Chọn từ ứng với mỗi nghĩa
+ Trung thành
+ Trung kiên
+ Trung nghĩa
+ Trung hậu
+ Trung thực
Bài số 3:
- Cho HS đọc yêu cầu
* Trung có nghĩa là ở giữa
HS: làm bài tập.
* Trung thu, trung bình, trung tâm
* Trung có nghĩa là một lòng 1 dạ
 * Trung thành, trung nghĩa, trung thực, trung kiên.
 Bài số 4:
Đặt câu với 1 từ ở bài 3.
VD: Bạn Lương là học sinh trung bình của lớp.
- Phụ nữ Việt Nam rất trung hậu.
4. Củng cố - dặn dò: 
* Em hãy đặt câu với từ “ trung thành” và em hiểu trung thành nghĩa là gì?
- Nhận xét giờ học. VN ôn bài + Chuẩn bị bài giờ sau.
 Ngày soạn: 14 / 9 / 2013
 Ngày dạy: Thứ sáu 20 / 9 / 2013
TOÁN
 TIẾT 30: PHÉP TRỪ
A. Mục tiêu 
Giúp học sinh: 
 - Biết đặt tính và biết thực hiện phép cộng các số có đến sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp.
B. Đồ dùng
C. Các hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Đặt tính rồi tính:
+
+
+
12458	67894	24 356 
98756	 1201	34 567
 121214	69095	58 923
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) HD thực hiện phép trừ:
VD1: 865279 - 450237
- Cho HS lên bảng - lớp làm nháp
-
 865279
 450237
 415042
- Khi thực hiện PT các số TN ta đặt tính ntn? Thực hiện Ptính theo thứ tự nào?
- Em có nhận xét gì khi thực hiện phép trừ trên?
VD2: 647253 - 285749
- HD cách làm tương tự VD1.
- Phép trừ này có gì khác so với VD1?
- HS nêu miệng cách thực hiện
- Đặt tính sao cho các hàng thẳng cột với nhau rồi thực hiện từ phải sang trái.
- Đây là phép trừ không có nhớ.
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào nháp.
- Đây là phép trừ có nhớ.
Luyện tập.
Bài số 1:
-
- Nêu cách thực hiện phép trừ.
- HS làm bảng con
987846 969696 839084
783251 - 656565 - 246397
204595 313131 592687
Bài số 2:
- Bài tập yêu cầu gì?
80000 941302 48600
48765 298764 9455
31235 642538 39145
Bài số 3:
Bài tập cho biết gì? Yêu cầu tìm gì.
- Phân tích bài toán.
- Muốn tính quãng đường từ NT - TPHCM ta làm ntn?
Quãng đường xe lửa từ NT®TPHCM 1730 - 1315 = 145 (km)
4. Củng cố - dặn dò:
 - Nêu cách trừ 2 số có nhiều chữ số.
 - NX giờ học.Chuẩn bị bài giờ sau.
TẬP LÀM VĂN
 TIẾT 12: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN
A. Mục tiêu 
 - Dựa vào 6 tranh minh họa truyện Ba lưỡi rìu và lời dẫn giải dưới tranh để kể lại được cốt truyện (BT1).
 - Biết phát triển ý nêu dưới 2, 3 đoạn văn kể chuyện (BT2).
 *Biết thể hiện lòng trung thực qua lời kể của nhân vật chàng tiều phu
B. Đồ dùng
 -Tranh minh hoạ như SGK.
 - Viết sẵn nội dung bài tập 2.
C. Các hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ
	Nêu ghi nhớ đoạn văn trong bài văn kể chuyện.
3.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn HS làm bài tập.
 Bài tập 1:
+ Cho HS đọc yêu cầu của bài tập
- Giải nghĩa từ "tiều phu"
- Truyện có mấy nhân vật?
- Nội dung chuyện nói về điều gì?
* Theo em chàng tiều phu đáng quý ở điểm nào?
- HS đọc phần lời dưới mỗi tranh.
- 2 nv : Chàng tiều phu và 1 cụ già.
- Chàng trai được tiên ông thử thách tính thật thà, trung thực qua những lưỡi rìu.
- TLCH
+ Cho H đọc câu diễn giải dưới tranh.
- Học sinh đọc tiếp nối.
- Cho H dựa vào tranh và lời dẫn kể lại chuyện Ba lưỡi rìu.
- 2 học sinh thi kể.
 Bài tập 2:
+ Cho HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS quan sát tranh 1 và trả lời
- 1 HS đọc - lớp đọc thầm
+ Nhân vật làm gì?
- Chàng tiều phu đang đốn củi thì bị lưỡi rìu văng xuống sông.
+ Nhân vật nói gì?
- Chàng buồn bã nói: "Cả nhà ta chỉ trông vào lưỡi rìu này, nay mất rìu thì sống thế nào đây?"
+ Ngoại hình nhân vật?
- Chàng tiều phu nghèo, ở trần, quấn khăn mỏ rìu.
+ Lưỡi rìu sắt.
- HD tương tự với tranh 2, 3, 4, 5, 6 và nêu nội dung chính của từng đoạn văn.
- Lưỡi rìu bóng loáng
- Cho HS kể chuyện.
- Nhận xét, đánh giá cho điểm động viên khích lệ.
- HS kể trong nhóm
Đại diện từng nhóm thi kể từng đoạn, kể toàn truyện.
4.Củng cố - dặn dò:
- Nêu cách phát triển câu chuyện.
- Nhận xét giờ học.Về nhà viết lại câu chuyện đã kể ở lớp.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan6.doc