Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần dạy 8 năm học 2013

Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần dạy 8 năm học 2013

LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu:

- Tính được tổng của 3 số, vận dụng một số tính chất để tính tổng 3 số bằng cách thuận tiện nhất.

* Làm được BT 3, 5.

II. Đồ dùng dạy học :

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

doc 18 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 567Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần dạy 8 năm học 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 8
 Thứ hai ngày 07 tháng 10 năm 2013
Toán:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Tính được tổng của 3 số, vận dụng một số tính chất để tính tổng 3 số bằng cách thuận tiện nhất.
* Làm được BT 3, 5.
II. Đồ dùng dạy học : 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (3 - 4’)
Tính tổng sau bằng các cách khác nhau:
12 + 15 + 13
-Cho HS làm vào nháp,yêu cầu HS nêu cách làm
- Nhận xét.
2. Hướng dẫn luyện tập: (28-30’)
² Bài 1b: 
- BT yêu cầu chúng ta làm gì? 
- Khi đặt tính để tính tổng của nhiều số hạng ta phải chú ý điều gì? 
- Gọi HS lên bảng thực hiện.
- GV nhận xét, ghi điểm 
² Bài 2: (dòng 1,2)
- Nêu yêu cầu bài tập.
- GV hướng dẫn làm mẫu biểu thức.
- GV nhận xét, ghi điểm.
² Bài 3: (*)
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài, khi chữa bài gọi HS giải thích cách tìm x của mình. 
² Bài 4a:
- Gọi HS đọc bài toán.
Chỉ yêu cầu làm phần a.
- Nhận xét, ghi điểm.
² Bài 5: (*)
- Yêu cầu HS đọc đề bài, tính và nêu kết quả. 
3. Củng cố - Dặn dò: (2-3’)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị tiết sau.
- HS tính vào nháp và nêu cách thực hiện.
- Đặt tính rồi tính
- Đặt tính sao cho các chữ số cùng thẳng hàng, thẳng cột với nhau 
- 2 HS lên làm bảng, lớp làm vào vở 
- Tính bằng cách thuận tiện nhất. 
- 4 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. 
- Tìm x.
- Nêu nhanh kết quả.
- HS nêu cách tìm số hạng chưa biết trong phép cộng, số bị trừ chưa biết trong phép trừ để giải thích cách tìm x.
- 1 HS đọc đề 
- 1 HS làm bảng, lớp làm vở. 
Số dân tăng thêm sau hai năm:
79 + 71 = 150 (người)
 Đáp số: 150 người
- HS trả lời.
- Lắng nghe.
Tập đọc:
NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, rành mạch; Bước đầu biết đọc diễn cảm 1 đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên.
- Hiểu ND: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp( trả lời được các CH1, 2, 4; thuộc 1, 2 khổ thơ trong bài)
* Thuộc và đọc diễn cảm được bài thơ, trả lời được câu hỏi 3.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Tranh, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (3 - 4’) Ở Vương quốc Tương Lai
- Gọi 2 HS đọc màn 1 và trả lời 2 câu hỏi.
- GV nhận xét, ghi điểm. 
2.Bài mới:
 * Giới thiệu chủ điểm - Giới thiệu bài:
* Luyện đọc: (9 - 10’)
- Cho HS đọc nối tiếp từng khổ thơ; GV kết hợp chữa lỗi phát âm, ngắt giọng; hướng dẫn luyện đọc các từ : Giống, phép, xuống, sao, trời... 
- Yêu cầu HS luyện đọc nhóm.
- Các nhóm thi đọc trước lớp. 
- GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc.
* Tìm hiểu bài: (10 - 11’)
+ Câu thơ nào được lập lại nhiều lần trong bài ?
+ Việc lập lại nhiều lần câu thơ nói lên điều gì?
+ Các bạn nhỏ mong ước điều gì qua từng khổ thơ?
+ Em hiểu câu thơ Mãi mãi không có mùa đông ý nói gì?
+ Hoá trái bom thành trái ngon có nghĩa là mong ước điều gì?
+ Em thích ước mơ nào của các bạn thiếu nhi trong bài thơ? Vì sao?
+ Bài thơ nói lên điều gì?
* Luyện đọc diễm cảm: (9 - 10’)
- Gọi HS đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi để tìm ra giọng thích hợp. Yêu cầu HS đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc diễn cảm toàn bài. 
- Nhận xét giọng đọc và cho điểm từng HS 
- Yêu cầu HS cùng đọc thuộc lòng.
- Bình chọn bạn đọc hay nhất và thuộc bài nhất. 
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Củng cố - Dặn dò: (2 - 3’)
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng 
- Nhận xét bài đọc của bạn.
- 1 HS đọc cả bài, lớp theo dõi
- HS đọc nối tiếp (3 lượt)
- Luyện đọc nhóm.
- Các nhóm thi đọc.
- Lắng nghe.
+ Câu thơ: Nếu chúng mình có phép lạ
+ Nói lên ước muốn của các bạn nhỏ rất tha thiết. Luôn mong một thế giới hoà bình 
+ Nói lên 1 điều ước của bạn nhỏ. 
+ Ước cây mau lớn để cho quả ngọt, trở thành người lớn để làm việc, không còn mùa đông giá rét, không còn chiến tranh
+ Câu nói lên ước muốn của các bạn thiếu nhi: Ước thời tiết lúc nào cũng dễ chịu 
+ Mong ước không có chiến tranh 
+ HS phát biểu tự do
+ Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp
- 4 HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ. Cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay. 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc. 
- 2 HS đọc diễn cảm toàn bài.
- 2 HS ngồi cùng bàn đọc nhẩm, kiểm tra học thuộc lòng cho nhau. 
- Nhận xét, bình chọn bạn đọc theo các tiêu chí đã nêu.
- Lắng nghe.
Chính tả: (Nghe - viết)
TRUNG THU ĐỘC LẬP
Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng và trính bày bài chính tả sạch sẽ, mắc không quá 5 lỗi.
- Làm đúng BT2a.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Một số tờ phiếu viết sẵn nội dung BT 2
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (3 - 4’)
- GV đọc cho HS ghi các từ: khai trường, sương gió, thịnh vượng, trí thức.
- Nhận xét, ghi điểm. 
2. Bài mới: 
* Giới thiệu bài: 
* HĐ 1: Hướng dẫn nghe - viết chính tả.()
- GV đọc 1 lượt
- Cuộc sống mà anh chiến sĩ mơ tới đất nước ta tươi đẹp như thế nào?
- Yêu cầu 2 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- Yêu cầu HS tìm và viết các từ dễ sai.
- Đọc bài cho HS viết. 
- Đọc lại bài để HS soát lỗi 
- Hướng chữa lỗi. 
- GV thu chấm 5 - 7 bài 
- Nhận xét bài viết của HS. 
* HĐ 2: Hướng dẫn làm bài tập (8- 9’)
 ² Bài 2b: 
- GV treo bảng phụ và giao việc: Tìm các từ mở đầu bằng iên, iêng
- GV phát giấy cho lớp làm nhóm thi tìm từ nhanh lên dán ở bảng 
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng 
² Bài 3 b: 
- Gọi HS đọc yêu cầu. 
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và tìm từ.
- Gọi HS làm bài 
- Gọi HS nhận xét, bổ sung 
- Kết luận lời giải đúng. 
 3. Củng cố - Dặn dò: (2 - 3’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào nháp. 
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- Với dòng thác nước xuống làm chạy máy điện
- 2 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- Tìm và viết các từ khó dễ sai: mười lăm năm, thác nước, phát điện, phất phới, bát ngát, nông trường....
- HS viết bài. 
- Dò bài.
- Đổi vở cho nhau để soát lỗi. 
- HS đọc yêu cầu 
- Thi tìm từ nhanh.
Yên tĩnh, bỗng nhiên, ngạc nhiên, biểu diễn, buột miệng, tiếng đàn
- 2 HS đọc thành tiếng 
- Làm việc theo cặp
- Từng cặp HS thực hiện, 1 HS đọc nghĩa của từ, 1 HS đọc từ hợp với nghĩa 
 điện thoại, nghiền, khiêng.
- Nhận xét bổ sung bài của bạn 
- Chữa bài 
- Lắng nghe.
 Thứ ba ngày 08 tháng 10 năm 2013
Toán:
TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ
I. Mục tiêu:
- Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- Bước đầu biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. 
* Làm được BT 3, 4.
II. Đồ dùng dạy học: - Bài giảng PownPoint.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (1-2’) 
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
* HĐ 1: Hdẫn tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó (13-15’)
Ÿ Giới thiệu bài toán:
- Gọi HS đọc bài toán VD. 
- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì ? 
 Ÿ Hdẫn HS vẽ sơ đồ bài toán
- Hướng dẫn các bước vẽ.
- Y/c HS vẽ sơ đồ bài toán,gọi HS lên bảng vẽ.
Ÿ Hướng dẫn giải bài toán (Cách 1)
- Ycầu HS quan sát sơ đồ và suy nghĩ cách tìm hai lần số bé
- GV dùng phấn màu gạch chéo phần hơn của số lớn so với số bé và nêu: 
- Nếu bớt đi phần hơn của số lớn so với số bé thì số lớn như thế nào so với số bé? 
- Phần hơn của số lớn so với số bé chính là gì của 2 số? 
- Khi bớt đi phần hơn của số lớn so với số bé thì tổng của chúng thay đổi như thế nào? 
- Tổng mới là bao nhiêu? 
- Tổng mới lại chính là 2 lần của số bé, vậy ta có 2 lần số của số bé là bao nhiêu? 
- Hãy tìm số bé? Tìm số lớn? 
- Nêu câu hỏi hướng dẫn giải cách 2(tìm số lớn)
- Muốn tìm số lớn( số bé) ta làm thế nào?
- GV nêu kết luận ...
* HĐ 2: Luyện tập (15-17’) 
² Bài 1, 2:
- Hướng dẫn HS giải bài 1, 2. 
² Bài 3, 4 :(*)
 3. Củng cố - Dặn dò: (2-3’)
- Muốn tìm 2 số khi biết tổng và hiện của chúng, ta có mấy cách?
- Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm.
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào nháp.
- 2 HS đọc to 
- Trả lời
- Theo dõi
- 1 HS lên bảng vẽ, lớp vẽ vào nháp 
- HS suy nghĩ 
- Số lớn bằng số bé 
- Là hiệu hai số 
- Tổng của chúng giảm đi đúng bằng phần hơn của lớn so với số bé 
 70 - 10 = 60 
- Hai lần số bé là : 70 - 10 = 60 
- Số bé là: 60 : 2 = 30 => Số lớn là: 30 + 10 = 40 (hay 70 – 30 = 40)
 Số lớn : ( Tổng + Hiệu ) : 2 
 Số bé : ( Tổng - Hiệu ) : 2 
- Vài HS nhắc lại 
- 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở.
- Bài 2 tương tự bài 1.
- Tự làm bài 3,4. Đổi vở kiểm tra. 
- Hai cách.
- Lắng nghe.
Luyện từ và câu:
CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ NƯỚC NGOÀI
Mục tiêu:
- Nắm được quy tắc viết tên người , tên địa lí nước ngoài (ND ghi nhớ)
- Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng tên người, tên địa lí nước ngoài phổ biến, quen thuộc trong các BT1,2(mục III) 
* Ghép đúng tên nước với tên thủ đô của nước ấy trong một số trường hợp quen thuộc (BT3).
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bài giảng PownPoint.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: (3- 4’)
- Gọi 1HS đọc, nhận xét về cách viết hoa tên riêng:
Đồng Đăng có phố Kì Lừa
Có nàng Tô Thị có chùa TamThanh
2. Bài mới: * Giới thiệu bài:
 * HĐ 1: Phần nhận xét (9-10’)
Ÿ Bài 1: 
- GV đọc mẫu tên người và tên địa lí. 
- Hướng dẫn HS đọc đúng tên người và tên địa lí trên bảng.
Ÿ Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Yêu cầu HS trao đổi cặp đôi và trả lời câu hỏi:
+ Mỗi tên riêng nói trên gồm mấy bộ phận. Mỗi bộ phận gồm mấy tiếng?
+ Chữ cái dầu mỗi bộ phận được viết thế nào?
Ÿ Bài 3: 
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung 
- Yêu cầu HS trao đổi cặp đôi và trả lời câu hỏi: Cách viết một số tên người, tên địa lí nước ngoài có gì đặc biệt.
- Nhận xét, kết luận.
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ. 
 * HĐ 2: Luyện tập (13-15’)
² Bài 1: 
- Phát bảng nhóm cho các nhóm 4. Yêu cầu HS trao đổi và làm BT. 
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng 
- Gọi HS đọc lại đoạn văn, hỏi HS về nội dung đoạn, hiểu biết của HS về Lu-i Pa-xtơ. 
² Bài 2: 
- Gọi 2 HS lên bảng, cả lớp viết vào vở.
- GV nhận xét chốt lời giải đúng.
² Bài 3: (*)
- Yêu cầu làm vào vở, đổi vở kiểm tra nhau.
- GV theo dõi, nhận xét.
 3. Củng cố - Dặn dò: (2-3’)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau .
- Trả lời. 
- 2 HS đọc thành tiếng .
- 2 HS ngồi cùng bàn và trả lời câu hỏi.
- Trả lời.
- Viết hoa.
- 2 HS đọc thành tiếng 
- 2 HS  ... 
- Yêu cầu HS đọc đề bài. 
- Yêu cầu HS thảo luận và trả lời câu hỏi. 
- Gọi HS trả lời, nhận xét bổ sung. 
 ² Bài 3:
- Em đặt dấu ngoặc kép vào chỗ nào? Vì sao?
- Nhận xét, chốt ý đúng.
 3. Củng cố - Dặn dò: (2-3’)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị tiết sau.
- 2 HS trả lời, lớp nhận xét. 
- 2 HS đọc thành tiếng yêu cầu và nội dung. 
- 2 HS ngồi cùng bàn đọc đoạn văn trao đổi tiếp nối nhau trả lời câu hỏi:
- Lời của Bác Hồ.
- Dấu ngoặc kép dùng để dẫn lời nói trực tiếp 
- Khi lời dẫn trực tiếp là một từ hay cụm từ.
- Khi lời dẫn trực tiếp là một câu trọn vẹn hay một đoạn văn.
- Từ lầu trong ngoặc kép được dùng với ý nghĩa đăc biệt. 
- Nghe, vài HS đọc phần ghi nhớ 
- 2 HS đọc thành tiếng. 
- 2 HS cùng bàn trao đổi thảo luận. 
- 1 HS đọc bài làm của mình. 
- Nhận xét chữa bài. 
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi. 
- HS làm bài.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
Toán (NC):
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: 
- Củng cố cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó 
- Luyện tập cộng trừ các số có nhiều chữ số 
- Củng cố cách tìm thành phần chưa biết 
II. Đồ dùng dạy học : 
III. Luyện tập: 
- Yêu cầu HS thực hiện các bài tập sau:
Ÿ Bài 1:
Tính nhanh
a) 4578 + 7895 + 5422 + 2105
b) 6462 + 3012 + 6988 + 4538
Ÿ Bài 2:
a) 25 + x + 43 = 265
b) 124 – x + 14 = 87
Ÿ Bài 3: Chị hơn em 6 tuổi. Cách đây 5 năm, tuổi của hai chị em cộng lại là 12 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay?
Tập làm văn ( NC):
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
- Kể lại được câu chuyện đã đọc có các sự việc được sắp xếp theo trình tự thời gian
- Rèn tính cẩn thận, sáng tạo.
II. Đồ dùng dạy học : 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
2. Hướng dẫn HS luyện tập
 Đề bài: Kể lại một câu chuyện cổ tích em đã đọc, trong đó các sự việc được sắp xếp theo trình tự thời gian.
- Em chọn kể câu chuyện nào?
- Em phải kể lại câu chuyện theo trình tự nào?
- Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm, lưu ý kể theo trình tự thời gian.
- Gọi HS tham gia thi kể chuyện, HS chưa kể theo dõi, nhận xét.
- Yêu cầu hoàn thành câu chuyện vào vở.
3. Củng cố - Dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà hoàn thành câu chuyện vào vở và chuẩn bị bài sau.
- 2-3 HS đọc đề bài.
- Trả lời tự do.
- Cần kể chuyện theo trình tự thời gian.
- Thay nhau kể chuyện và nhận xét: bạn kể đã đúng trình tự thời gian chưa, đã dùng từ ngữ nào ở câu mở đầu đoạn văn để thể hiện sự tiếp nối về ý với đoạn trước.
- 2, 3 HS kể chuyện.
- Nhận xét phần kể chuyện của bạn.
- Thực hiện vào vở.
- Lắng nghe.
Thứ sáu ngày 11 tháng 10 năm 2013
Toán:
	GÓC NHỌN, GÓC TÙ, GÓC BẸT
I. Mục tiêu: 
 - Nhận biết được góc vuông, góc nhọn, góc tù( bằng trực giác hoặc sử dụng ê-ke)
* Làm đầy đủ BT2
II. Đồ dùng dạy học : 
 - GV: Thước thẳng, eke, phấn màu. 
- HS: eke, bút chì
III. Hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (1-2’)
 2. Bài mới: 
* Giới thiệu bài:
* HĐ 1: Giới thiệu góc nhọn (7-8’)
- GV vẽ góc nhọn ACB. 
- Đọc tên góc, tên đỉnh và các cạnh của góc này ? 
- GV hướng dẫn dùng e ke để kiểm tra độ lớn của góc nhọn ACB và cho biết góc này lớn hơn hay bé hơn góc vuông ?
- Giới thiệu: góc này là góc nhọn 
- Yêu cầu HS vẽ góc nhọn 
* HĐ 2: Giới thiệu góc tù (7-8’)
- GV vẽ góc tù MON. 
- Đọc tên góc, tên đỉnh và các cạnh? 
- Dùng e ke để kiểm tra độ lớn của góc tù MON và cho biết góc này lớn hơn hay bé hơn góc vuông?
- Giới thiệu: góc này là góc tù 
- Yêu cầu HS vẽ góc tù 
* HĐ 3: Giới thiệu góc bẹt (7-8’)
- GV vẽ góc bẹt COD.
- Đọc tên góc, tên đỉnh và các cạnh của góc? 
- Dùng e ke để kiểm tra độ lớn của góc bẹt và so sánh với góc vuông ? 
- Giới thiệu: góc này là góc bẹt. 
- Yêu cầu HS vẽ góc bẹt. 
* HĐ 4: Luyện tập (7-8’)
 ² Bài 1: 
- GV yêu cầu HS quan sát góc trong SGK và đọc tên các góc 
- GV nhận xét và cho điểm HS
 ² BT 2: (chọn 1 trong 3 ý)
- GV hướng dẫn HS dùng ê ke để kiểm tra các góc của từng hình tam giác trong bài.
- Nhận xét. 
3. Củng cố - Dặn dò: (1-2’)
- Nhận xét tiết học. 
- Dặn về hoàn thành bài tập và chuẩn bị tiết sau .
- HS quan sát. 
- Góc ACB đỉnh O, 2 cạnh OA và OB. 
- Lớp thực hành.
- Góc nhọn bé hơn góc vuông. 
- Lắng nghe. 2-3 HS nhắc lại.
- 1 HS vẽ bảng, lớp vẽ vào nháp. 
- HS quan sát.
- Góc MON đỉnh O, 2 cạnh OM, ON.
- Lớp thực hành.
- Góc MON lớn hơn góc vuông.
- Lắng nghe. 2-3 HS nhắc lại.
- 1 HS vẽ bảng, lớp vẽ vào nháp. 
- HS quan sát. 
- Góc COD có đỉnh 0, cạnh OC và OD 
- Góc bẹt bằng 2 góc vuông 
- Lắng nghe. 2-3 HS nhắc lại.
- 1 HS vẽ bảng, lớp vẽ vào nháp. 
 - HS trả lời trước lớp. 
- Nhận xét. 
- Dùng ê ke kiểm tra các góc và bá cáo kết quả. 
- HS trả lời theo yêu cầu.
- Lắng nghe.
Tập làm văn:
LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN
I. Mục tiêu:
- Nắm được trình tự thời gian để kể lại đúng nội dung trích đoạn Ở Vương quốc Tương Lai 
 ( Bài TĐ tuần 7) – BT1.
- Bước đầu nắm được cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gian qua thực hành luyện tập với sự gợi ý cụ thể của GV (BT2, 3).
II. Đồ dùng dạy học : 
- Bảng phụ BT3
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (3-4’)
- Em hãy kể lại câu chuyện em đã kể ở lớp hôm trước? 
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
 * Hướng dẫn HS làm bài tập (27-28’)
 ² Bài 1: 
- Gọi HS đọc đề bài. 
- Câu chuyện trong công xưởng xanh là lời thoại trực tiếp hay lời kể ?
- Gọi 1 HS giỏi kể mẫu lời thoại giữa Tin-tin và em bé thứ nhất.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
- Tổ chức cho HS thi kể từng màn 
- Gọi HS nhận xét bạn. 
- Nhận xét cho điểm HS.
² Bài 2:- Gọi HS đọc bài tập.
- Trong truyện ở Vương quốc tương lai hai bạn Tin-tin và Min-tin có đi thăm cùng nhau không?
- Hai bạn đi thăm nơi nào trước nơi nào sau?
- Yêu cầu HS kể câu chuyện theo 1 cách khác: Tin-tin đến thăm công xưởng xanh còn Mi-tin đến thăm khu vườn kỳ diệu hoặc ngược lại.
- HS kể chuyện theo nhóm. GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
- Tổ chức cho HS thi kể từng nhân vật. 
- Nhận xét. 
² Bài 3:
- Gọi HS đọc y/c của bài, treo bảng phụ, gọi HS đọc, trao đổi và trả lời các câu hỏi: 
+ Về trình tự sắp xếp?
+ Về từ ngữ nối 2 đoạn
3. Củng cố - Dặn dò: (2-3’)
Em hãy nhắc lại sự khác nhau giữa hai cách kể chuyện (theo thời gian và không gian)? 
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau.
- 2 HS trả lời.
- 1 HS đọc thành tiếng y/c trong SGK 
- Là lời thoại trực tiếp của các nhân vật với nhau.
- HS kể.
- Quan sát tranh. 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, sửa chữa cho nhau
- 3 – 5 HS thi kể 
- 1 HS đọc thành tiếng 
- Cùng nhau
- Công xưởng xanh trước, khu vườn kì diệu sau
- Lắng nghe 
- 3 – 5 HS tham gia thi kể 
- Nhận xét về câu chuyện và lời bạn kể 
- 1 HS đọc thành tiếng 
- Đọc, trao đổi và trả lời câu hỏi.
- Trả lời.
- Lắng nghe.
Khoa học:
ĂN UỐNG KHI BỊ BỆNH
I. Mục tiêu: 
- Nhận biết người bệnh cần được ăn uống đủ chất, chỉ một số bệnh phải ăn kiêng theo chỉ dẫn của bác sĩ.
- Biết ăn uống hợp lí khi bị bệnh.
- Biết cách phòng chống mất nướckhi bị tiêu chảy: pha được dung dịch ô-rê-dôn hoặc chuẩn bị nước cháo muối khi bản thân hoặc người thân bị tiêu chảy.
KNS: Kĩ năng tự nhận thức về chế độ ăn uống khi bị bệnh thông thường. Kĩ năng ứng xử phù hợp khi bị bệnh (thảo luận nhóm, thực hành, đóng vai)
II. Đồ dùng dạy học :
- Bài giảng PowerPoint.
III. Hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động: (3-4’)
- Những dấu hiệu nào cho biết khi bị cơ thể khoẻ mạnh hoặc lúc bị bệnh? 
- Khi bị bệnh bạn cần làm gì? 
- GV nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
 * HĐ 1: Chế độ ăn uống khi bị bệnh (13-15’)
- GV phát phiếu học tập cho thảo luận:
+ Kể tên các thức ăn cần cho người mắc các bệnh thông thường ?
+ Đối với người bị bệnh nặng nên cho ăn đặc hay loãng? 
+ Người bệnh không muốn ăn hoặc ăn quá ít nên cho ăn thế nào? Kể tên một số bệnh em cần phải ăn kiêng?
+ Làm thế nào để chống mất nước cho bệnh nhân tiêu chảy, đặc biệt là trẻ em?
- GV nhận xét, chốt ý ....
* HĐ 2: Thực hành pha dung dịch ô - rê zôn và chuẩn bị vật liệu để nấu cháo muối (13-15’)
- Yêu cầu HS quan sát H.34, 35 
- Gọi 2 HS đọc câu hỏi của bà mẹ
- Bác sĩ đã khuyên người bệnh tiêu chảy cần phải ăn uống như thế nào? 
- Yêu cầu chuẩn bị dụng cụ pha dung dịch.
- Hướng dẫn HS cách pha 
- Hướng dẫnHS cách về nấu cháo muối ở nhà
 3. Củng cố - Dặn dò: (2-3’)
- Nhận xét tiết học. 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau.
- 2 HS trả lời.
- Lớp làm việc nhóm 4, 2 nhóm làm 1 câu.
- Đại diện nhóm 1, 3, 5, 7 trình bày; nhóm 2, 4, 6, 8 nhận xét. 
- Lắng nghe. Đọc mục Bạn cần biết.
- HS quan sát 
- 2 HS đọc.
- Trả lời. 
- HS đọc hướng dẫn ở gói ..
- HS theo dõi, thực hiện ở nhà.
- HS theo dõi, thực hiện ở nhà. 
- Lắng nghe.
SINH HOẠT TẬP THỂ:
 SINH HOẠT LỚP
 I.Mục tiêu:
- Học sinh nắm được ưu khuyết điểm trong tuần 8.
- Nắm được kế hoạch tuần 9.
- Có ý thức xây dựng nề nếp Đội 
II.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động : (2’)
2. Các hoạt động:
* Hoạt động 1: Nhận xét hoạt động tuần 8 (13’)
- Nêu yêu cầu.
- Nhận xét chung: Đội viên đi học đầy đủ, đa số học bài và làm bài tốt, sách vở khá đầy đủ,vệ sinh sạch sẽ. Bước đầu xây dựng được phong trào nuôi heo đất...
- Tồn tại: 1 số Đội viên chưa cố gắng, quên mang khăn quàng, lộn xộn trong 15 phút đầu giờ, trong giờ học, nói chuyện riêng, một số bạn chữ viết còn xấu, thiếu tích cực trong việc tham gia giải Toán và Tiếng Anh 
* Hoạt động 2: Nêu kế hoạch tuần 9 (12’)
- Xây dựng nề nếp tự quản, truy bài đầu giờ.
- Giúp đỡ các sao trong nhóm: rèn Toán, Tiếng anh và chữ viết.
- Thi đua giữa các tổ đội viên.
* Hoạt động3 :Trò chơi (6’)
 3. Nhận xét, dặn dò: (2’)
- Thực hiện tốt kế hoạch, tích cực tham gia các hoạt động của nhà trường.
- Chi đội trưởng lần lượt nhận xét hoạt động trong tuần.
 + Học tập
 + Lao động
 + Chuyên cần.
 + Các hoạt động khác:
- Xây dựng nề nếp, phân chia đôi bạn cùng tiến
- Giúp đỡ đội viên có hoàn cảnh khó khăn
- Các tổ, đội viên khác bổ sung.
- Chi đội trưởng nhận xét.
- Bình bầu đội viên, tổ xuất sắc.
- Lắng nghe.
- Phân công các đội viên giỏi giúp đỡ các đội viên trong tổ cùng nhau tiến bộ.
- Lắng nghe và ghi nhớ.

Tài liệu đính kèm:

  • doclop 4_tuan 8_1.doc