Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần dạy 9

Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần dạy 9

Tiết 2: Toán

HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC (tr. 50)

I. Mục tiêu:

 - Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc.

 - Kiểm tra hai đường thẳng vuông góc với nhau bằng ê ke.

 - Giáo dục HS yêu thích môn học, ứng dụng thực tế.

II. Đồ dùng dạy – học:

- GV : Ê ke, các bài tập cần làm

- HS : SGK, vở, bút, ê ke

 

doc 43 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 509Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần dạy 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 9
THỨ HAI
Ngày soạn: 01/11/2013 Ngày giảng : 04/11/2013
Tiết 1: Chào cờ
.........................................................................................
Tiết 2: Toán
HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC (tr. 50)
I. Mục tiêu: 
	- Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc. 
 - Kiểm tra hai đường thẳng vuông góc với nhau bằng ê ke.
 - Giáo dục HS yêu thích môn học, ứng dụng thực tế.
II. Đồ dùng dạy – học:
- GV : Ê ke, các bài tập cần làm
- HS : SGK, vở, bút, ê ke
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
TG
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức :
- Cho hát, nhắc nhở HS
2. Kiểm tra bài cũ :
- Hãy so sánh các góc nhọn, góc tù, góc bẹt với góc vuông?
- GV nhận xét.
3. Dạy bài mới:
 a) Giới thiệu – ghi đầu bài 
 b) Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc:
- GV vẽ hình chữ nhật lên bảng
+ Đọc tên hình trên bảng và cho biết đó là hình gì?
+ Hình chữ nhật là là một hình như thế nào? Nêu các góc vuông của hình chữ nhật ABCD.
- GV: Vừa kẻ vừa nêu: Kéo dài CD thành đường thẳng DM; BC thành đường thẳng BN. Khi đó ta được hai đường thẳng DM và BN vuông góc với nhau tại điểm C.
+ Hãy cho biết các góc BCD, DCN, NCM, BCM là góc gì?
+ Các góc này có chung đỉnh nào?
- Y/c 1 HS lên kiểm tra các góc bằng
 ê ke
- GV dùng ê ke vẽ góc vuông đỉnh O, cạnh OM; ON rồi kéo dài hai cạnh góc vuông để được hai đường thẳng OM và ON vuông góc với nhau (như SGK).
- Y/c HS lên kiểm tra 4 góc bằng ê ke và nêu nhận xét.
+ Ta thường dùng gì để vẽ và kiểm tra hai đường thẳng vuông góc?
- Tiểu kết ND bài.
c) Thực hành:
* Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Y/c HS dùng ê ke để kiểm tra 2 hình trong SGK và nêu kết quả.
* Bài 2:
- Y/c HS nêu các cạnh vuông góc với nhau còn lại.
- Nhận xét, cho điểm HS
* Bài 3: 
- Y/c HS nêu miệng phần a, GV ghi bảng.
- Nhận xét kết luận biểu dương
4. Củng cố - dặn dò:
- Củng cố toàn bài.
- HDHS về làm bài tập trong vở bài tập và chuẩn bị bài sau (HD bài tập 4)
- Nhận xét giờ học.
1’
4’
1’
13’
6’
6’
6’
3’
- Hát tập thể
- 2 Học sinh nêu.
- HS ghi đầu bài vào vở
- HS quan sát.
- Vẽ hình vào vở.
 A B 
 D 
 D
 C N 
 M
- Hình chữ nhật ABCD 
+ Hai chiều dài bằng nhau, hai chiều rộng bằng nhau và có 4 góc vuông (hình chữ nhật ABCD có 4 góc vuông A, B, C, D)
+ Là góc vuông.
+ Có chung đỉnh C
- Học sinh lên bảng làm.
 M 
 O N
- Hai đường thẳng ON và OM vuông góc với nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh O
- Dùng ê ke.
- Chú ý theo dõi.
- 1 HS đọc yêu cầu.
a) Hai đường thẳng IK và IH vuông góc với nhau.
b) Hai đường thẳng MP và MQ không vuông góc với nhau.
- Học sinh đọc yêu cầu.
- HS vẽ hình chữ nhật ABCD vào vở và làm bài.
+ BC và CD là 1 cặp cạnh vuông góc với nhau.
+ CD và AD là 1 cặp cạnh vuông góc với nhau.
+ AD và AB là 1 cặp cạnh vuông góc với nhau.
- HS đổi vở kiểm tra bài của nhau.
- HS đọc yêu cầu của bài, rồi tự làm vào vở.
- AE và ED là một cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau.
- CD và DE là một cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau.
....................................................................................
Tiết 3: Tập đọc
THƯA CHUYỆN VỚI MẸ
I. Mục tiêu:
* Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn như: thợ rèn, quan sang, phì phèo, cúc cắc, bắn toé
+ Đọc diễn cảm toàn bài, giọng đọc phù hợp với nội dung, ngắt nghỉ sau mỗi dấu câu. Nhấn giọng ở những từ gợi tả, gợi cảm
* Hiểu các từ ngữ trong bài: Thầy, dòng dõi quan sang, bất giác, cây bàng, kiếm sống, đầy tớ.
+ Thấy được:Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý.
* Giúp HS thấy được nghề nào cũng thật cao quý và tôn trọng nghề nghiệp của người khác.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV :Tranh minh hoạ trong SGK, tranh ảnh về đốt pháo hoa, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc.
- HS : SGK, vở, bút
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
TG
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:	
 - Cho hát, KT sĩ số, nhắc nhở HS.
2. Kiểm tra bài cũ:
 - Gọi 3 HS đọc bài: “Đôi dày ba ta màu xanh” và trả lời câu hỏi
 - GV nhận xét – ghi điểm cho HS
3. Dạy bài mới:
3.1) Giới thiệu bài – Ghi bảng.
3.2) Nội dung bài mới :
a. Luyện đọc:
- Gọi 1 HS khá đọc bài
- GV chia đoạn: bài chia làm 2 đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu...một nghề để kiếm sống”
+ Đoạn 2: còn lại
- Gọi 2 HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS.
- HD HS luyện đọc từ khó.
- Yêu cầu 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2, nêu chú giải
- HD HS luyện đọc câu khó.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Nhận xét các cặp đọc bài.
- GV hướng dẫn cách đọc bài - đọc mẫu toàn bài.
c) Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1 + trả lời câu hỏi: 
+ Từ: “Thưa” có nghĩa là gì?
+ Cương xin mẹ đi học nghề gì?
+ Cương học nghề thợ rèn để làm gì? 
- Kiếm sống: Tìm cách làm việc để tự nuôi mình.
+ Đoạn 1 nói lên điều gì?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi:
+ Mẹ Cương phản ứng như thế nào khi Cương trình bày ước mơ của mình? Mẹ cương nêu lý do phản đối như thế nào?
- Nhễ nhại: mồ hôi ra nhiều, ướt đẫm 
+ Cương đã thuyết phục mẹ bằng cách nào?
+ Nội dung đoạn 2 là gì?
- Yêu cầu HS đọc toàn bài và trả lời câu hỏi:
+ Nhận xét cách trò chuyện của hai mẹ con, cách xưng hô, cử chỉ trong lúc trò chuyện?
+ Nội dung chính của bài là gì?
- GV ghi nội dung lên bảng
c) Luyện đọc diễn cảm:
- YC HS tìm giọng đọc cả bài.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc một đoạn trong bài (Đoạn 2).
+ GV đọc mẫu
+Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
+ Gọi đại diện cặp đọc
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét chung, ghi điểm.
4. Củng cố – dặn dò:
- Em mơ ước làm nghề gì trong tương lai? Vì sao?
- Liên hệ với những ước mơ cao đẹp
- Tổng kết tiết học (nhấn mạnh ND).
- Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau: “Điều ước của Vua Mi - đát”
- Nhận xét tiết học.
1’
4’
1’
10’
12’
9’
 3’
- Cả lớp hát tập thể.
- 3 HS thực hiện yêu cầu
HS ghi đầu bài vào vở
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- HS đánh dấu từng đoạn
- 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- HS luyện đọc.
- 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + nêu chú giải SGK.
- HS luyện đọc.
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS lắng nghe GV đọc mẫu.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Thưa: trình bày với người trên về một vần đề nào đó với cung cách lễ phép, ngoan ngoãn.
- Cương xin mẹ đi học nghề thợ rèn.
- Cương học nghề thợ rèn để giúp đỡ mẹ. Cương thương mẹ vất vả nên muốn tự mình kiếm sống. 
* Ước mơ của Cương trở thành thợ rèn để giúp đỡ mẹ.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi
- Mẹ cho là Cương bị ai xui vì nhà Cương thuộc dòng dõi quan sang. Bố của Cương cũng không chịu cho Cương làm nghề thợ rèn, sợ mất thể diện của gia đình. 
- Cương nghèn nghẹn nắm lấy tay mẹ. Em nói với mẹ bằng những lời thiết tha, nghề nào cũng đáng quý trọng, chỉ có những nghề trộm cắp hay ăn bám mới đáng bị coi thường.
* Cương thuyết phục mẹ để mẹ đồng ý với em.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi
- Cách xưng hô đúng thứ bậc trên dưới trong gia đình. Cương lễ phép, mẹ âu yếm. Tình cảm mẹ con rất thắm thiết, thân ái.
Cử chỉ trong lúc trò chuyện thân mật, tình cảm.
*Ý nghĩa:Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý.
 -HS ghi vào vở – nhắc lại nội dung.
- HS nêu giọng đọc 
- HS theo dõi tìm từ nhấn giọng.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Cặp khác nhận xét
- 3, 4 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất.
- HS trả lời.
- Liên hệ
- Lắng nghe.
- Ghi nhớ.
........................................................................................
Tiết 4: Kĩ thuật
KHÂU ĐỘT THƯA (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
- HS biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa.
- Khâu được các mũi khâu đột thưa theo theo đường dấu đã vạch.
- Giáo dục HS thói quen làm việc kiên trì, cẩn thận,biết lao động tự phục vụ.
II. Đồ dùng dạy - học:
	- GV: Tranh quy định khâu mũi đột thưa, vật mẫu.
 - HS : Đồ dùng học tập, dụng cụ khâu.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động cảu thầy
TG
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ :
 - Nêu lại bước khâu đột thưa?
 - Gọi HS nêu phần ghi nhớ.
3. Dạy bài mới:
 * Giới thiệu bài: ghi đầu bài.
 * Nội dung:
a) Hoạt động 1:Thực hành khâu đột thưa.
 - Y/c HS nêu lại các bước khâu? 
 Khi khâu đột thưa ta cần chú ý những điều gì?
- GV quan sát và giúp đỡ những HS còn lúng túng.
b) Hoạt động 2: Đánh giá kết quả 
 - Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm. 
 - Nêu các tiêu chí đánh giá sản phẩm.
- Nhận xét đánh giá kết quả học tập của HS. Tuyên dương những HS làm việc tích cực có sản phẩm đẹp .
- Cho HS quan sát một số sản phẩm đẹp.
 4. Củng cố - dặn dò.
 - Củng cố lại các bước khâu đột thưa.
 - Về nhà khâu lại cho đẹp.
 - Chuẩn bị bài sau.
 - Nhận xét tiết học 
1’
3’
1’
20’
7’
 3’
- Hát
- HS nêu
- Cách khâu đột thưa gồm 2 bước 
+ Bước 1: Vạch dấu đường khâu.
+ Bước 2: Khâu đột thưa theo đường vạch dấu.
- Nhắc lại đầu bài, ghi vở.
- HS nhắc lại
- Khâu từ phải sang trái, khâu theo quy tắc “lùi 1 tiến 3” không rút chỉ quá chặt hay quá lỏng, xuống kim kết thúc đường khâu.
- HS thực hành khâu.
- Trưng bày sản phẩm. 
+ Đường vạch dấu thẳng, cách đều cạnh dài của mảnh vải.
+ Khâu được các mũi khâu đột thưa theo đường vạch dấu.
+ Đường khâu tương đối phẳng, không bị dúm.
+ Các mũi khâu ở mặt phải tương đối bằng nhau và cách đều nhau.
+ Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian 
- Tự đánh giá sản phẩm 
- Chú ý theo dõi
...................................................................................
Tiết 5: Đạo đức
TIẾT KIỆM THỜI GIỜ (Tiết 1)
I. Mục tiêu: 
 - Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ.
 - Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ.
 - Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt hàng ngày một cách hợp lí.
 - Giáo dục HS biết quý trọng thời giờ, học tập đức tính tiết kiệm theo gương Bác Hồ.	
II. Đồ dùng dạy – học:
 - GV : Một số mẩu chuyện về tiết kiệm hay chưa tiết kiệm thời giờ.
 - HS : Mỗi HS có 3 thẻ: xanh, đỏ, trắng.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
TG
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
 - Gọi HS đọc ghi nhớ bài : Tiết kiệm tiền của.
 - Nhận xét.
3. Dạy bài mới:
 a. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
 b. Nội dung:
* Hoạt động 1: Kể chuyện: “Một phút”
+ Mục tiêu: Nắm dược nội dung và ý nghĩa câu truyện
+ Cách tiến hành :
 - Hoạt cảnh ...  Bộ Y tế.
- Biết áp dụng những kiến thức cơ bản đã học vào cuộc sống hàng ngày.
- Luôn có ý thức trong ăn, uống và phòng tránh tai nạn.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Nội dung thảo luận ghi sẵn trên bảng lớp. 
- Hoàn thành phiếu bài tập đã phát.
III. Hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
TG
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
 - Kiểm tra việc hoàn thành phiếu học tập của học sinh.
 + Nêu tiêu chuẩn về một bữa ăn cân đối?
 + Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
 a. Khởi động: 
- Nhận xét chung về hiểu biết của học sinh về chế độ ăn uống. 
- Ghi đầu bài lên bảng
 b. Nội dung ôn tập: 
 Hoạt động 1:
- Tổ chức cho học sinh thảo luận:
* Nhóm 1 :
 + Cơ quan nào có và trò chủ đạo trong quá trình trao đổi chât ?
 + Hơn hẳn những sinh vật khác, con người cần gì để sống?
* Nhóm 2 :
 + Hầu hết thức ăn, đồ uống có nguồn gốc từ đâu?
 + Tại sao chúng ta cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn?
 * Nhóm 3:
 + Tại sao chúng ta phải diệt ruồi.
 + Để chống mất nước cho bệnh nhân bị tiêu chảy ta phải làm gì?
* Nhóm 4:
 + Đối tượng nào hay bị tai nạn sông nước?
 + Trước và sau khi bơi hoặc tập bơi cần chú ý điều gì?
* GV nhận xét, bổ sung từng phần.
4. Củng cố – Dặn dò:
- Củng cố lại nội dung ôn tập.
- Nhận xét tiết học.
- Về học bài và chuẩn bị bài sau ôn tập tiếp.
1’
4’
3’
24’
3’
- Lớp hát đầu giờ.
- Một bữa ăn có nhiều loại thức ăn, ăn với nhóm thức ăn có tỉ lệ hợp lý các chất dinh dưỡng là một bữa ăn cân đối.
- Học sinh đổi phiếu học tập cho nhau để đánh giá bạn đã có bữa ăn cân đối chưa?
- Nhận xét của bạn.
- Thảo luận về chủ đề: Con người và sức khoẻ
* Quá trình trao đổi chất của con người.
- Trình bày trong quá trình sống con người phải lấy những gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì?
* Các chất dinh dưỡng cần cho cơ thể con người.
- Giới thiệu về nhóm các chất dinh dưỡng, vai trò của chúng đối với cơ thể con người.
* Các bệnh thông thường.
- Giới thiệu về các bệnh do ăn thừa hoặc thiếu chất dinh dưỡng và bệnh lây qua đường tiêu hoá. Dâu hiệu để nhận ra bệnh và cách phòng tránh, cách chăn sóc người thân bị bệnh.
* Phòng tránh tai nạn sông nước.
- Giới thiệu những việc nên làm và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước.
- Các nhóm trình bày.
- Nhóm khác nhận xét.
...................................................................................
Tiết 3: Tập làm văn
LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI
NGƯỜI THÂN
I. Mục tiêu:
- Xác định được mục đích trao đổi, vai trong trao đổi ; lập được dàn ý rõ nội dung của bài trao đổi để đạt mục đích.
- Bước đầu biết đóng vai trao đổi và dùng lời lẽ, cử chỉ thích hợp nhằm đạt mục đích thuyết phục.
 - HS yêu thích bộ môn, bạo dạn trước đông người.
II. Đồ dùng dạy - học:
 - Bảng phụ viết sẵn đề tập làm văn.
 - SGk, vở, bút
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
TG
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ:
 - Đọc bài văn đã được chuyển thể từ trích đoạn của vở kịch Yết Kiêu.
 - Nhận xét, ghi điểm.
3. Dạy bài mới:
 a) Giới thiệu bài – ghi đầu bài
 b) Hướng dẫn làm bài tập.
*) Tìm hiểu đề bài:
- GV đọc lại, phân tích, gạch chân các từ: Nguyện vọng, môn năng khiếu, trao đổi, anh chị ủng hộ, cùng bạn đóng vai.
- Gọi HS đọc gợi ý:
+ Nội dung cần trao đổi là gì?
+ Đối tượng trao đổi với nhau ở đây là ai?
+ Mục đích trao đổi là để làm gì?
+ Hình thức thực hiện cuộc trao đổi này là như thế nào?
+ Em chọn nguyện vọng nào để trao đổi với anh, chị?
*) Trao đổi trong nhóm:
- Chia lớp làm các nhóm 4 HS.
*) Trao đổi trước lớp:
- Tổ chức cho HS trao đổi trước lớp.
- GV nêu tiêu chí:
+ Nội dung trao đổi của bạn có đúng đề bài yêu cầu không?
+ Cuộc trao đổi đạt được mục đích như mong muốn chưa?
+ Lời lẽ, cử chỉ của 2 bạn đã phù hợp chưa, có giàu sức thuyết phục không?
+ Bạn đã thể hiện được tài khéo léo của mình chưa? Bạn có tự nhiên, mạnh dạn khi trao đổi không?
- Bình chọn cặp khéo léo nhất.
- GV nhận xét và tuyên dương những cặp khéo léo nhất.
4. Củng cố - dặn dò:
- Khi trao đổi ý kiến với người thân cần chú ý điều gì?
- Về nhà viết lại cuộc trao đổi vào vở.
- Chuẩn bị cho bài luyện tập trao đổi với người thân về một nhân vật trong chuyện có nghị lực, có ý chí vươn lên.
- Nhận xét tiết học.
1’
3’
1’
9’
8’
15’
3’
- Hát đầu giờ.
- 1 HS đọc đoạn trích.
- 1 HS kể
- Nhắc lại đầu bài, ghi vở.
- 2 HS đọc đề bài.
- 3 HS (mỗi HS đọc từng phần) 
+ Trao đổi về nguyện vọng muốn học thêm 1 môn năng khiếu của em.
+ Đối tượng trao đổi ở đây là em trao đổi với anh (chị) của em.
+ Mục đích trao đổi là làm cho anh (chị) hiểu rõ nguyện vọng của em, giải đáp những khó khăn, thắc mắc mà anh (chị) đặt ra để anh (chị) hiểu và ủng hộ em thực hiện nguyện vọng ấy.
+ Em và bạn trao đổi, bạn đóng vai anh (chị) của em.
+ Em muốn đi học múa vào buổi chiều tối.
+ Em muốn đi học vẽ vào các buổi sáng thứ 7 và chủ nhật.
+ Em muốn đi học võ ở câu lạc bộ võ thuật.
- Hoạt động nhóm 4: 1 bạn làm anh (chị); 1 bạn làm em, còn 2 bạn theo dõi.
- Từng cặp HS trao đổi
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- HS bình chọn 
- Nắm vững mục đích trao đổi. Xác định đúng vai. Nội dung trao đổi rõ ràng, lôi cuốn, thái độ chân thật, cử chỉ tự nhiên.
- Viết lại cuộc trao đổi vào vở.
- Chuẩn bị bài sau.
....................................................................................
Tiết 4: Địa lí
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN 
Ở TÂY NGUYÊN (Tiếp theo)
I. Mục tiêu:
	 - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Tây Nguyên:
 + Sử dụng sức nước để sản xuất điện.
 + Khai thác gỗ và lâm sản.
 - Nêu được vai trò của rừng đối với đời sống sản xuất...
 - Biết được sự cần thiết phải bảo vệ rừng.
 - Mô tả sơ lược đặc điểm sông ở Tây Nguyên: nhiều thác ghềnh.
 - Mô tả sơ lược rưng rậm nhiệt đới.
 - Chỉ trên bản đồ (lược đồ) và kể tên những con sông bắt nguồn từ Tây nguyên: sông Xê Xan, sông Xrê Pôk, sông Đồng Nai.
 - Có ý thức bảo vệ môi trường và nguồn tài nguyên thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy - học:
	- Bản đồ địa lý TNVN
 - Tranh, ảnh nhà máy thuỷ điện và rừng ở Tây Nguyên.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
TG
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
 - Gọi 2 SH đọc bài học
 ? Tây Nguyên trồng những cây và nuôi những loại gia súc nào là chủ yếu ?
- Nhận xét ghi điểm HS.
3. Bài mới :
 a. Giới thiệu bài – Ghi đầu bài
 b. Nội dung :
3. Khai thác sức nước.
 *Hoạt động 1:làm việc theo nhóm
 - Bước 1:
+ Kể tên một số con sông ở Tây Nguyên?
+ Các con sông này bắt nguồn từ đâu và chảy ra đâu?
+ Tại sao các sông ở TN lắm thác ghềnh?
+ Người dân ở TN khai thác sức nước để làm gì?
+ Các hồ chứa nước do nhà nước và nhân dân xây dựng có tác dụng gì?
+ Chỉ vị trí nhà máy thuỷ điện Y- a -ly trên lược đồ H4 và cho biết nó nằm trên sông nào?
 - Bước 2:
- GV nhận xét giúp các nhóm hoàn thiện phần trình bày
- GV chốt lại
 *Chuyển ý:
4. Rừng và việc khai thác rừng ở Tây Nguyên.
 *Hoạt động 2: Làm việc theo cặp
+ TN có những loại rừng nào?
+ Vì sao ở TN lại có những loại rừng khác nhau?
+ Mô tả rừng nhiệt đới và rừng khộp dựa vào H6 và H7
 - Bước 2:
 - GV nhận xét 
 - GV xác lập mối quan hệ giữa khí hậu và thực vật 
 *Hoạt động 3:làm việc cả lớp
+ Rừng ở TN có giá trị gì?
+ Gỗ được dùng để làm gì?
+ Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc mất rừng ở TN?
+ Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ rừng?
 - GV nhận xét 
 - GV chốt lại nội dung 
 - Gọi HS đọc bài học 
4. Củng cố - dặn dò :
 ? Tây Nguyên còn có các hoạt động sản xuất nào nữa?
 - Tổng kết tiết học (nhấn mạnh ND)
 - Về nhà học bài – chuẩn bị bài sau
 - Nhận xét tiết học.
1’
4’
1’
9’
9’
8’
 3’
- Hát 
- 2 HS đọc bài
- HS nêu.
- HS ghi đầu bài vào vở.
- HS làm việc theo 3 nhóm theo các câu hỏi của GV, mỗi nhóm 2 câu hỏi:
- Sông Xê- Xan, sông Xrê Pôk, sông Ba, sông Đồng Nai
- Sông Xrê Pôk bắt nguồn từ Đăk-Lăk đổ ra sông Mê Công
- Sông Xê Xan bắt nguồn từ Kon Tum đổ ra sông Mê Công.
- Sông Ba bắt nguồn Kon Tum đổ ra Biển Đông...
- Vì các con sông này chảy qua nhiều vùng có độ cao khác nhau nên dòng sông lắm thác nhiều ghềnh 
- Khai thác sức nước để chạy tua bin sản xuất ra điện
- Có tác dụng giữ nước,hạn chế những cơn lũ bất thường 
- HS lên chỉ
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc
- HS quan sát H6,7 và đọc mục 4 SGK trả lời các câu hỏi:
- TN có rừng rậm nhiệt đới, rừng khộp.
- Vì ở đây có khí hậu khô và nóng rõ ràng.
+ Rừng rậm nhiệt đới: rừng rậm xanh tốt quanh năm trong rừng có nhiều tầng cây cao thấp khác nhau, có nhiều loại cây
+ Rừng khộp: là loại rừng thưa,trong rừng chỉ có một loại cây,rụng lá vào mùa khô
- HS trình bày trước lớp
- Đọc mục 2 SGK
- Rừng ở TN cho ta nhiều sản vật như: gỗ, tre, nứa, các loại cây thuốc quý
- Gỗ dùng để làm nhà cửa, đóng bàn ghế, giường tủ...
- Việc khai thác rừng bừa bãi, đốt phá làm nương rẫy làm mất rừng làm làm cho đất bị xói mòn....
- Khai thác rừng hợp lý, trồng rừng vào những nơi đã bị mất, tạo mọi điều kiện để đồng bào định canh định cư ổn định cuộc sống và sản xuất
- HS trả lời
- HS đọc bài học 
- Sản xuất điện, khai thác gỗ và lâm sản.
.........................................................................................................
Tiết 5: SINH HOẠT TUẦN 9
I. Mục tiêu:
	- HS nhận ra những ưu khuyết điểm của bản thân ở trong tuần để từ đó biết rút kinh nghiệm.
	- Phương hướng tuần 10.
	- Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm.
II. Nhận xét chung:
	1. Đạo đức: Đa số các em đều ngoan ngoãn lễ phép với thầy cô, đoàn kết với bạn bè, không có hiện tượng đánh chửi nhau. 
	2. Học tập:
	- Tuyên dương: Hương, Nguyệt, Khuyên, Phúc, Chung,...có ý thức học bài và làm bài đầy đủ, trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài.
	- Phê bình: Chậu, Tồng, Phia.... đọc,viết, yếu..
	3. Các hoạt động khác:
	+ TD – VS: Tham gia đầy đủ, tự giác.
 Trang phục đúng quy định và gọn gàng.
	+ Đóng góp: Vẫn còn 4 em chưa nộp.
	+ Lao động : Hoàn thành tốt công việc được giao. 
III. Phương hướng tuần 10:
 	1. Đạo đức :
 - Nói lời hay, làm việc tốt. Thực hiện tốt năm điều Bác Hồ dạy.
	2. Học tập: 
 - Tiếp tục thi đua chào mừng ngày 20/11.
 - Chấm bài để gắn lên bảng thi đua.
	3. Các hoạt động khác
	- Tham gia đầy đủ, có tinh thần trách nhiệm cao.
	- Hoàn thành đóng góp sớm.
 - Thi đua học tốt.
	- Tập văn nghệ cho các em đê chuẩn bị 20/11.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 9L. 4 NAM 2013.doc