TẬP ĐỌC
TIẾT 17: THƯA CHUYỆN VỚI MẸ
A. Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại.
- Hiểu ND : Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý.( trả lời được các CH trong SGK).
* Tích hợp quyền trẻ em : Quyền có sự riêng tư, quyền được bày tỏ ý kiến.
B. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh họa.
C. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức.
2. Bài cũ: - Đọc và nêu ý chính bài: Đôi giày ba ta màu xanh.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Luyện đọc và tìm hiểu nội dung bài:
* Luyện đọc: - 1 HS đọc toàn bài
- Luyện đọc lần 1 kết hợp với lỗi phát âm. - 2 học sinh đọc tiếp nối nhau lần 1.
-Luyện đọc lần 2 hướng dẫn giải nghĩa từ. - 2 học sinh đọc tiếp nối lần 2.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Đại diện nhóm thi đọc
- 1 2 HS đọc toàn bài.
SINH HOẠT LỚP Sơ kết tuần 8 A. Yêu cầu : - Nhận xét các hoạt động trong tuần 8 - Kế hoạch tuần 8 B. Chuẩn bị: - Nội dung sơ kết C. Nhận xét các hoạt động - kế hoạch tuần 8 1. Nhận xét chung: a. Đạo đức : - Nhìn chung các em ngoan lễ phép, đoàn kết với bạn bố, không có hiện tượng vi phạm đạo đức. b. Học tập: - Duy trì tỉ lệ chuyên cần cao. - Đi học đúng giờ, thực hiện tốt nền nếp của trường, lớp. - Phần lớn các em đều có ý thức học tập song vẫn còn một số em chưa cố gắng học ở lớp cũng như ở nhà. - Trong tuần còn một số em đi học muộn. c. Lao động. - Thực hiện lao động dọn vệ sinh trường lớp sạch sẽ. - Trong tuần mưa nên nhà trường không tổ chức lao động. d. Thể dục- vệ sinh. - Có ý thức giữ gìn trường lớp sạch đẹp. - Thể dục đều, vệ sinh chung sạch sẽ. quần áo , chân tay còn một số em chưa sạch. e. Các hoạt động khác . - Không có hiện tượng vi phạm an toàn giao thông. - Tham gia đầy đủ các hoạt động chung của lớp , đội . 2/ Kế hoạch tuần 9 - Tiếp tục duy trì sĩ số. - Đi học đều, đúng giờ. - Chấm dứt tình trạng đi học muộn. -Thi đua học tập dành được nhiều điểm cao. - Trong lớp trật tự, hăng hái phát biểu. - Tham gia đầy đủ các buổi lao động. - Vệ sinh sạch sẽ, múa hát giữa giờ theo đúng kế hoạch của đội - Đảm bảo an toàn giao thông trên đường đi học. TUẦN 9 Ngày soạn: 4/10/2013 Ngày giảng: Thứ hai 7/10/2013 CHÀO CỜ Tập trung sân trường TẬP ĐỌC TIẾT 17: THƯA CHUYỆN VỚI MẸ A. Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại. - Hiểu ND : Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý.( trả lời được các CH trong SGK). * Tích hợp quyền trẻ em : Quyền có sự riêng tư, quyền được bày tỏ ý kiến. B. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa. C. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức. 2. Bài cũ: - Đọc và nêu ý chính bài: Đôi giày ba ta màu xanh. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Luyện đọc và tìm hiểu nội dung bài: * Luyện đọc: - 1 HS đọc toàn bài - Luyện đọc lần 1 kết hợp với lỗi phát âm. - 2 học sinh đọc tiếp nối nhau lần 1. -Luyện đọc lần 2 hướng dẫn giải nghĩa từ. - 2 học sinh đọc tiếp nối lần 2. - HS luyện đọc theo cặp. - Đại diện nhóm thi đọc - 1 ®2 HS đọc toàn bài. - Giáo viên đọc mẫu * Tìm hiểu bài. + Cho HS đọc lướt để trả lời câu hỏi - Cương xin mẹ học nghề rèn để làm gì? Þ Nêu ý 1. - Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào? - Cương đã thuyết phục mẹ bằng cách nào? - Em hiểu"thiết tha" là như thế nào ? - Nêu nhận xét cách trò truyện giữa 2 mẹ con Cương về. + HS đọc lướt đoạn 1 - Cương thương mẹ vất vả, muốn học 1 nghề để kiếm sống, đỡ đần cho mẹ * Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống giúp mẹ - Mẹ cho là Cương bị ai xui, mẹ bảo nhà Cương dòng dõi quan sang, bố Cương sẽ không chịu cho con đi làm thợ rèn vì sợ mất thể diện gia đình. - Cương nắm lấy tay mẹ, nói với mẹ những lời thiết tha. - Gần gũi, ấm áp, dễ thuyết phục - Cách xưng hô: đúng thứ bậc trên dưới trong gia đình, Cương xưng hô với mẹ lễ phép, kính trọng. Mẹ Cương xưng mẹ gọi con rất dịu dàng, âu yếm . + Cách xưng hô: - Cách xưng hô thể hiện quan hệ tình cảm mẹ con trong gia đình Cương rất thân ái. + Cử chỉ của 2 mẹ con ra sao? - Của mẹ Cương? - Của Cương? Þ Nêu ý 2 + Cử chỉ lúc trò chuyện: thân mật tình cảm . - Cử chỉ của mẹ: xoa đầu Cương khi thấy Cương biết thương mẹ. - Cử chỉ của Cương: mẹ nêu lý do phản đối, em nắm tay mẹ, nói thiết tha. * Cương đã thuyết phục và được mẹ ủng hộ em thực hiện nguyện vọng. c. Hướng dẫn đọc diễn cảm : - 2 HS đọc tiếp nối + Giọng trao đổi, trò chuyện thân mật, nhẹ nhàng + Giọng mẹ Cương: Ngạc nhiên khi thấy con xin học một nghề thấp kém ; cảm động dịu dàng khi hiểu lòng con. - 3 dòng cuối bài đọc chậm với giọng suy tưởng, sảng khoái, hồn nhiên. + Cho HS đọc lại bài theo hướng dẫn - 2 HS đọc tiếp nối - Hướng dẫn HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm một đoạn : Cương thấy bị coi thường. - HS nghe GV đọc mẫu - Cho HS đọc phân vai Þ Nêu ý nghĩa: - HS thi đọc diễn cảm trước lớp. - Lớp nhận xét - đánh giá - Bình chọn người đọc diễn cảm, đọc hay... - 3 HS thực hiện - HS nêu nội dung chính của bài 4. Củng cố - dặn dò: *Liên hệ : Trẻ em có quyền có sự riêng tư chính đáng của mình và được bày tỏ ý kiến đó. - Nhận xét giờ học. - VN ôn bài + chuẩn bị bài sau. TOÁN TIẾT41: HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC. A. Mục tiêu : Giúp học sinh: - Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc. Biết được hai đường thẳng vuông góc với nhau tạo thành 4 góc vuông có chung một đỉnh. - Biết dùng ê ke để kiểm tra hai đường có vuông góc với nhau không? B. Đồ dùng : Ê ke - thước thẳng. C. Các hoạt động dạy - học : 1. Ổn định tổ chức. 2. KT bài cũ : - Giờ trước học bài gì? - Nêu đặc điểm của góc nhọn, góc bẹt, góc tù? 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài b. Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc: - Vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng. - Mời 1 học sinh lên kiểm tra 4 góc của HCN bằng ê ke. - Em có NX gì về 4 góc của HCN? - Vừa thực hiện thao tác vừa nêu: thầy kéo dài cạnh DC và cạch BC thành hai đường thẳng DM và BN. Khi đó ta được hai đường thẳng DM và BN vuông góc với nhau tại điểm C. - Nêu tên góc được tạo thành bởi 2 đường thẳng vuông góc với DM và BN? - Các góc này có chung đỉnh nào? - 1 học sinh dùng ê ke kiểm tra 4 góc trên hình vẽ. - Góc BCD, góc DCN, góc NCM, góc BCM là góc gì? * HDHS vẽ hai đường thẳng vuông góc với nhau (vừa vẽ vừa HD) - Chúng ta có thể dùng ê ke để vẽ hai đường thẳng vuông góc với nhau. VD: Ta muốn vẽ đường thẳng AB vuông góc với đường thẳng CD, ta làm như sau: + Vẽ đường thẳng AB + Đặt một cạnh ê ke trùng với đường thẳng AB, vẽ đường thẳng CD dọc theo cạnh của ê ke ta được hai đường thẳng AB và CD vuông góc với nhau. *Thực hành vẽ đường thẳng MN vuông góc với PQ tại O. - Hai đường thẳng vuông góc tạo thành mấy góc vuông? c. Thực hành : Bài1(T50) : ? Nêu yêu cầu? - Vẽ hình a,b lên bảng - Nêu kết quả kiểm tra? - Vì sao em nói 2 đường thẳng HI và KI vuông góc với nhau? Bài 2(T50) : - Vẽ HCN lên bảng A B D C - 1 học sinh lên chỉ các cặp cạnh vuông góc. - Kết luận đáp án đúng Bài 3(T50) : ? Nêu yêu cầu? - Nhận xét và cho điểm Bài 4(T50) : HD học sinh giỏi - Nhận xét và cho điểm 4. Củng cố - dặn dò : ? hai đường thẳng vuông góc tạo thành ? góc vuông chung một điểm? - Quan sát, đọc tên hình - 1 học sinh sử dụng e ke để kiểm tra 4 góc của HCN. - 4 góc của HCN đều là góc vuông. A B D C M N - Góc DCN, NCM, MCB, BCD - C - HS dùng e ke kiểm tra. - Góc vuông - Lớp quan sát - Vẽ ra nháp *Tìm hai đường thẳng vuông góc có trong thực tế? Hai mép của quyển sách, hai cạnh của bảng... C A B D - 2 học sinhlên bảng vẽ, lớp vẽ nháp - 4 góc vuông - Dùng ê ke để kiểm tra góc vuông trên bảng 1 em. - Lớp kiểm tra hình vẽ SGK. - Hai đường thẳng HI và KI vuông góc với nhau, hai đường thẳng PM và MQ không vuông góc với nhau. - Vì khi dùng ê ke để kiểm tra thì thấy 2 đường thẳng này cắt nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh I. - 2HS đọc đề - Suy nghĩ ghi tên các cặp cạnh vuông góc với nhau trong hình chữ nhật ABCD vào vở. AB và BC là một cặp cạnh vuông góc với nhau. BC và CD, CD và DA, DA và AB. - Đọc bài tập và nhận xét. - Dùng ê kê để kiểm tra và ghi tên các cặp cạnh vuông góc vào vở. - Đọc bài tập và nhận xét + Hình ABCDE có các cặp cạnh vuông góc với nhau là: AE và ED, CD và DC. + Hình MNPQR có các cặp cạnh vuông góc với nhau là: DE và ED, ED và DC. + Hình MNPQR có các cặp cạnh vuông góc với nhau là: MN và NP, NP và PQ. - Hai học sinh đọc đề - 1 học sinh lên bảng, lớp làm vào vở a. AB vuông góc với AD AD vuông góc với DC b. Các cặp cạnh cắt nhau mà không vuông góc với nhau là: AB và BC, BC và CD - NX bài của bạn trên bảng Ngày soạn: 4/10/2013 Ngày giảng: Thứ ba 8/10/2013 TOÁN TIẾT 41: HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG A. Mục tiêu: - Có biểu tượng về hai đường thẳng song song . - Nhận biết được hai đường thẳng song song. - HS vận dụng vào làm tốt bài tập. B. Đồ dùng: - Thước thẳng và ê-ke. C. Các hoạt động dạy học: 1.Ổn định tổ chức. 2.Bài cũ: - Cho HS nêu miệng bài tập 4. - Hai đường thẳng vuông góc tạo với nhau thành mấy góc vuông. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Giới thiệu hai đường thẳng song song: - Vẽ hình chữ nhật lên bảng. A B - Cho HS nêu tên hình chữ nhật. - HCN:ABCD D C - Nếu kéo dài 2 cạnh AB và DC của hình chữ nhật ta được gì? - Ta được hai đường thẳng song song với nhau. - Em có nhận xét gì khi kéo dài 2 cạnh AD và BC? - Khi kéo dài 2 cạnh đó ta cũng được 2 đường thẳng //. - Hai đường thẳng // với nhau là hai đường thẳng như thế nào? - Là hai đường thẳng không bao giờ cắt nhau. - Cho HS quan sát và nêu tên các đồ dùng có đường thẳng // trong thực tế. VD: 2 mép đối diện của quyển sách HCN, 2 cạnh đối diện của bảng, cửa số cửa chính, khung ảnh. - Cho HS thực hành vẽ 2 đường thẳng song song. - GV nhận xét- đánh giá - HS vẽ trên bảng - Lớp vẽ nháp. c. Luyện tập: * Bài số 1: A B - Vẽ hình chữ nhật: ABCD - Cho HS nêu tên các cặp cạnh của hình chữ nhật ABCD. - HS quan sát hình. D C - Hình chữ nhật: ABCD có các cặp cạnh: AB và CD; AD và BC; AB và BC; CD và DA. - Chỉ cho HS thấy có 2 cạnh AB và CD là một cặp cạnh song song với nhau Þ Cho HS tìm cặp cạnh khác. - Ngoài ra còn có cặp cạnh AD và BC cũng // với nhau. - Tương tự GV vẽ lên bảng hình vuông MNPQ và yêu cầu HS tìm các cặp cạnh song song với nhau. Þ Hai đường thẳng song song có đặc điểm gì? - Hình vuông MNPQ có các cặp cạnh: MN và PQ; MQ và NP song song với nhau. - HS nêu. * Bài số 2: - Cho HS đọc yêu cầu của bài tập. - Cho HS quan sát hình trong SGK, nêu các cạnh // với BE. - Các cạnh // với BE là AG; CD. - Có thể cho HS tìm các cạnh // với AB hoặc BC; EG; ED. - Đánh giá chung. - HS tìm và nêu. Lớp nhận xét - bổ sung. * Bài số 3: - Cho HS quan sát kỹ các hình trong bài và nêu: + Hình MNPQ có các cặp cạnh nào // với nhau? - Trong hình MNPQ có các cặp cạnh MN//QP. + Hình EDIHG có các cặp cạnh nào //với nhau? - Hình EDIHG có cạnh DI // HG. 4. Củng cố -dặn dò: - Cho HS chơi trò chơi: "Tìm nhanh đường thẳng song song". - NX giờ học. - Về nhà ôn bài + chuẩn bị bài giờ sau. CHÍNH TẢ (N ... . - Mọi người quyên góp ủng hộ. - Đầu thư: ghi địa điểm, thời gian viết thư. Lời thưa gửi. - Cuối thư: ghi lời chúc, lời cảm ơn , hứa hẹn của người viết thư.Chữ kí và tên hoặc họ tên của người viết thư. - 3 HS đọc ghi nhớ SGK lớp ĐT. - 1 HS đọc đề, lớp ĐT tự xác định yêu cầu của đề. - Một bạn thân. - Hỏi thăm và kể cho bạn nghe về ước mơ của em. - Xưng hô gần gũi, thân mật: Bạn, cậu, tớ, mình. - Sức khoẻ việc học hành, tình hình GĐ, sở thích của bạn .... - Tình hình học tập, sinh hoạt, vui chơi, kể cho bạn nghe về ước mơ của mình - Chúc bạn khoẻ, học giỏi, hẹn gặp lại.... - Viết ra nháp những ý cần viết trong thư. - Dựa vào dàn ý trình bày bài (2HS). - Viết thư vào vở. - 2 HS đọc bài. 4. Củng cố- dặn dò: - NX tiết học. - BTVN: HS viết tiếp. Ngày soạn: 4/10/2013 Ngày giảng: Thứ năm 10/10/2013 TOÁN TIẾT 43 : VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG A. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đường thẳng cho trước. - HS vận dụng vào làm tốt các bài tập B. Đồ dùng: - Thước thẳng và ê-ke. C. Các hoạt động dạy học: 1.Ổn định tổ chức. 2.Bài cũ: - Cho 2 HS lên bảng vẽ 2 đường thẳng AB và CD vuông góc với nhau tại E. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn vẽ đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đường thẳng cho trước: - Vừa vẽ vừa nêu cách vẽ cho HS cả lớp quan sát. - Vẽ đường thẳng AB, lấy 1 điểm E ngoài đường thẳng AB. - Cho HS vẽ đường MN đi qua E và vuông góc với đường thẳng AB. - HS quan sát theo GV. C M D E A B - Vẽ đường thẳng đi qua E và vuông góc với đường thẳng MN vừa vẽ. Gọi tên đường thẳng đó là CD. N - Em có nhận xét gì về đường thẳng CD và đường thẳng AB? - Nhắc lại trình tự các bước vẽ. - 2 đường thẳng này song song với nhau. b. Luyện tập: Bài số 1(53): - Vẽ lên bảng đường thẳng CD. Lấy một điểm M nằm ngoài CD. - HS quan sát - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Để vẽ được đường thẳng AB đi qua M - Vẽ đường thẳng đi qua M và song song với đường thẳng CD. - Vẽ đường thẳng đi qua M và vuông góc và // với đường thẳng CD trước tiên chúng ta vẽ gì? - Nhận xét, đánh giá với đường thẳng CD. - 1 HS thực hành trên bảng - lớp vẽ vào vở - lớp nhận xét. Bài số 3(53): 1 HS lên bảng vẽ - lớp vẽ vào vở. + Cho HS đọc yêu cầu của bài tập. - Cho HS nêu cách vẽ đường thẳng đi qua B và // với AD. B E A D - Góc đỉnh E của hình tứ giác BEDA có là góc vuông hay không? - Là góc vuông - Hình tứ giác BEDA là hình gì? Vì sao? - Là hình chữ nhật vì có 4 đỉnh, ở đỉnh đều là góc vuông. - Kể tên các cặp cạnh // với nhau. - Các cặp cạnh với nhau. - AB // DC; BE//AD. - BHAD; ADDE; DEEB; EBBA 4. Củng cố - dặn dò: - Hai đường thẳng // có đặc điểm gì? - Nhận xét giờ học. LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 18 : ĐỘNG TỪ A. Mục tiêu: - Hiểu thế nào là động từ ( từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật, hiện tượng). - Nhận biết được động từ trong câu hoặc thể hiện qua tranh vẽ (BT mục III). - Yêu thích môn học B. Đồ dùng: - Ghi sẵn bài 2. C, Các hoạt động dạy học: 1.Ổn định: 2.Bài cũ: - GV treo nội dung bài 2b yêu cầu HS lên gạch 1 gạch dưới danh từ chung, 2 gạch dưới danh từ riêng. - Danh từ chung: Thần, vua, cành, sồi, vàng, quả, táo, đồi. - Danh từ riêng: Đi-ô-ni-dốt; Mi-đát. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Phần nhận xét: * Bài số 1: + Cho HS đọc đoạn văn. - 2 HS thực hiện * Bài số 2: - Bài tập yêu cầu gì? + Các từ chỉ hoạt động của anh chiến sỹ hoặc của thiếu nhi trong đoạn văn là những từ nào? - HS nêu - Các từ chỉ hoạt động. + Của anh chiến sĩ: nhìn, nghĩ + Của thiếu nhi: thấy - Chỉ trạng thái của các sự vật: + Của dòng thác: đổ xuống. + Của lá cờ: bay - Em có nhận xét gì về các từ ngữ trên? - Kết luận: Những từ như vậy được gọi là động từ . - Các từ ngữ nêu trên đều chỉ hoạt động, trạng thái của người, của vật. - HS nhắc lại. - Động từ là gì? c. Ghi nhớ: - 3 ® 4 HS đọc SGK - Cho HS lấy ví dụ về động từ chỉ hoạt động, động từ chỉ trạng thái. - Nhảy, chạy, đi - Đứng, ngồi, nằm d. Luyện tập: Bài số 1: - Bài tập yêu cầu gì? - Viết nhanh ra nháp tên hoạt động mình thường làm ở nhà, ở trường và gạch dưới động từ trong cụm động từ chỉ hoạt động ấy. - Cho HS thực hành - HS làm bài tập ® Nêu miệng VD: + Hoạt động ở nhà: + Đánh răng, rửa mặt, đánh cốc chén, trông em, quét nhà, tưới cây, tập thể dục, cho gà lợn ăn, chăn vịt, nhặt rau, đãi gạo, đun nước, pha chè, nấu cơm, đọc truyện, xem ti vi... + Hoạt động ở trường + Học bài, làm bài, nghe giảng, đọc sách, trực nhật lớp, chăm sóc cây hoa trước lớp, tập nghi thức đội, sinh hoạt văn nghệ, chào cờ... - Cho lớp nhận xét - bổ sung - Chốt lại ý đúng. Bài số 2: Bài tập yêu cầu gì? - Gạch dưới động từ có trong đoạn văn. - Cho HS gạch bằng bút chì - Các động từ lần lượt trong đoạn văn là: - HS làm vào SGK. a) đến, yết kiến, cho, nhận, xin, làm, dùi, có thể, lặn. b) Mỉm cười ưng thuận, thử bẻ, biến thành, ngắt, tưởng, có. - Nhận xét - đánh giá - Động từ là những từ ntn? Bài số 3: Trò chơi: Xem kịch câm - Cho HS đọc yêu cầu của bài tập - Cho HS chơi thử. - Cho HS chơi trò chơi theo đề tài: + Động tác trong học tập. + Động tác vui chơi giải trí. - 1 ® 2 HS đọc - Học sinh 1 bắt chước bạn trai trong tranh thực hiện hoạt động. - Học sinh 2 bạn xướng to tên của hoạt động là: Cúi. - Học sinh 2 bắt chước hoạt động của bạn gái trong tranh 2. - Học sinh 1 nhìn bạn xướng to tên hoạt động: Ngủ. - HS chia 2 đội: - HS chơi trò chơi Đội 1: Mỗi bạn làm 1 động tác lần lượt từng bạn ở đội 2 nêu tên động tác. + Động tác vệ sinh bản thân, VS lớp học. - Đánh giá KL đội nào thắng cuộc. Phải nêu đúng, nhanh tên hoạt động. - Lớp theo dõi - nhận xét. 4. Củng cố - dặn dò: - Động từ là gì? - Nhận xét giờ học. - VN ôn bài + Chuẩn bị bài giờ sau. Ngày soạn: 5/10/2013 Ngày giảng: Thứ sáu 11/10/2013 TOÁN TIẾT 44 : THỰC HÀNH VẼ HÌNH CHỮ NHẬT, VẼ HÌNH VUÔNG A. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông ( bằng thước kẻ và ê ke) B. Đồ dùng: - Thước thẳng , ê-ke. C. Các hoạt động dạy học: 1.Ổn định tổ chức. 2.Bài cũ: - Cho 2 học sinh lên bảng - lớp vẽ nháp : Vẽ một đường thẳng CD đi qua điểm E // với đường thẳng AB. 3.Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn vẽ hình chữ nhật theo độ dài các cạnh: + Vẽ lên bảng hình chữ nhật MNPQ - Các góc ở các đỉnh của hình chữ nhật MNPQ có là góc vuông không? M N Q P - Các góc ở 4đỉnh HCN MNPQ đều là góc vuông. - Nêu các cặp cạnh // với nhau. - MN// QP; MQ // NP - Dựa vào đặc điểm chung của hình chữ nhật hướng dẫn HS vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài 4cm và chiều rộng 2cm. - HS vẽ nháp - Quan sát hướng dẫn + Vẽ đoạn thẳng CD có chiều dài 4cm Hướng dẫn vẽ hình vuông theo độ dài cạnh cho trước. - Nhận xét gì về các cạnh của hình vuông? - Các góc ở các đỉnh của hình vuông là góc gì? - Hướng dẫn HS cách vẽ hình vuông như SGK. - Có các cạnh bằng nhau. - Là các góc vuông. + Hình vẽ treo nháp theo hướng dẫn của thầy. + Vẽ đoạn thẳng CD = 3 cm + Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại điểm C, lấy đoạn DA = 3cm; CB = 3cm. + Nối A với B ta được hình vuông ABCD. A B D 3cm C A B 2cm D 4cm C Vẽ đoạn thẳng vuông góc với CD tại D lấy AD = 2cm Vẽ đoạn thẳng vuông góc với CD tại C lấy CB = 2cm + Nối A với B được hình chữ nhật ABCD c. Bài tập. Bài số 1(54) - H đọc đề bài - Đề bài yêu cầu gì? - Lớp đọc thầm - Vẽ hình chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm. Sau đó đặt tên cho hình chữ nhật. - Cho HS nêu cách vẽ - Cho lớp nhận xét - bổ sung - Nhận xét, đánh giá 3cm A B D 5 cm C - Cho HS nêu cách tính chu vi của hình chữ nhật với các số đo ở trên Chu vi của hình chữ nhật GHIK là: (5 + 3) x 2 = 16 (cm) - Cách tính diện tích hình chữ nhật - Cho lớp nhận xét: Diện tích của hình chữ nhật là: 5 x 3 = 15 (cm2) Đáp số: 16 cm 15 cm2 - Nhận xét. * Bài số 1(55): - Cho HS đọc yêu cầu của bài tập. - Cho HS nêu từng bước vẽ của mình. - Vẽ hình vuông có đội dài cạnh là 4cm - Lớp nghe nhận xét - bổ sung. - HS thực hành vào vở. Bài số 2(55): - Hướng dẫn HS dựa theo số ô vở. - HS vẽ vào vở theo mẫu. - Quan sát hướng dẫn 1 số HS yếu. Bài số 2(54): HD học sinh giỏi - Bài tập yêu cầu gì? a) Vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài 4cm; chiều rộng 3cm 3cm A 4cm B D C - Dùng thước kiểm tra 2 đường chéo về độ dài của AC và BD - Hình chữ nhật ABCD có 2 đường chéo bằng nhau. 4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học .- VN tập vẽ các hình chữ nhật theo số đó khác nhau. Chuẩn bị bài sau. TẬP LÀM VĂN TIẾT 18 : LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN A. Mục tiêu: - Xác định được mục đích trao đổi, vai trò trong trao đổi ; lập được dàn ý rõ nội dung của bài trao đổi đạt mục đích. - Bước đầu biết đóng vai trao đổi và dùng lời lẽ, cử chỉ thích hợp nhằm đạt mục đích thuyết phục. B. Đồ dùng: - Bảng phụ chép sẵn gợi ý 2 C. Các hoạt động dạy học: 1.Ổn định tổ chức. 2.Bài cũ: 3.Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn phân tích đề: - GV chép đề - HS đọc đề - GV gạch chân. Đề bài: Em có nguyện vọng học thêm môn năng khiếu (học nhạc, võ thuật...). Trước khi nói với bố mẹ, em muốn trao đổi với anh (chị) để anh (chị) hiểu và ủng hộ nguyện vọng của em. Hãy cùng bạn đóng vai em và anh (chị) để thực hiện cuộc trao đổi. c. Xác định mục đích trao đổi: + Cho HS tiếp nối đọc gợi ý. - Nội dung trao đổi là gì? - 3 HS đọc. - Trao đổi về nguyện vọng muốn học thêm một môn năng khiếu của em. - Đối tượng trao đổi là ai? - Mục đích trao đổi để làm gì? - Anh hoặc chị của em. - Làm cho anh, chị của em hiểu rõ nguyện vọng của em. - Hình thức cuộc trao đổi là gì? - Em và bạn trao đổi, bạn đóng vai anh (chị) của em. - Em sẽ chọn môn năng khiếu nào để trao đổi. + Treo bảng gợi ý 2 - 1 HS đọc ® lớp đọc thầm. d. Thực hành trao đổi: - Cho HS thực hành trao đổi theo cặp. - Giúp đỡ nhóm yếu. - HS TL nhóm 2,3. - Thống nhất về dàn ý viết ra nháp. - HS thực hành. e. Thi trình bày trước lớp: - 1 vài nhóm trình bày. - Đánh giá chung Lớp nhận xét - bổ sung. - Cho HS bình chọn nhóm trình bày hay nhất. - Cặp trao đổi hay nhất; bạn giàu sức thuyết phục người đối thoại nhất. 4. Củng cố - dặn dò: - Khi trao đổi ý kiến với người thân em cần lưu ý gì? - Nhận xét giờ học. - Về nhà viết lại vào vở bài trao đổi ở lớp.Chuẩn bị bài
Tài liệu đính kèm: