Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần dạy học 09 năm 2014

Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần dạy học 09 năm 2014

Tập đọc

THƯA CHUYỆN VỚI MẸ

I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

- Đọc rành mạch, trôi chảy.

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại.

- Hiểu ND : Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quí. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

- Giáo dục HS biết lắng nghe tích cực, biết chia sẻ những điều mình mong muốn.

I. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

GV:Tranh minh hoạ SGK, bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi 2 HS đọc nối tiếp nhau đoạn 1 bài “Đôi giày ba ta mầu xanh” và trả câu hỏi về nội dung đoạn 1.

- GV nhận xét, cho điểm.

 

doc 23 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 389Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần dạy học 09 năm 2014", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY KHỐI 4 
TUẦN 9
( Từ ngày 21 10/2013 đến 25/10/ 2013)
Thứ ngày 
Môn học 
Tiết
Tên bài dạy
 Hai
 21/10/2013
Chào cờ
Toán
Tập đọc
Lịch sử
Đạo đức
41
17
9
9
Hai đường thẳng vuông góc
Thưa chuyện với mẹ
Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân
Tiết kiệm thời giờ ( Tiết 1 )
Ba
 22/10/2013
Thể dục
Toán
Âm nhạc
LTVC
Chính tả
17
42
9
17
9
Tuần 9
Hai đường thẳng song song
Ôn tập bài hát : Trên ngựa ta phi Mở rộng vốn từ : ước mơ
Tuần 9
 Tư
23/10/2013
Thể dục
Tập đọc
Toán
Kể chuyện
Khoa học
18
18
43
9
17
Bài 18
Điều ước của vua Mi - đát
Vẽ hai đường thẳng vuông góc
Kể chuyện được chứng kiến hoặc
Phòng chống tai nạn đuối nước
Năm
24/10/2013
Tập làm văn
Toán
LTVC
Địa lý
Mỹ Thuật
17
44
 18
9
9
Luyện tập phát triển câu chuyện
Vẽ hai đường thẳng song song
Động từ
Hoạt động sản xuất của người ...
Vẽ trang trí: Vẽ đơn giản hoa lá.
 Sáu
25/10/2013
Tập làm văn
Toán
Kĩ thuật
Khoa học
SH
18
54
9
18
Thùc hµnh vÏ h×nh ch÷ nhËt,h×nh...
¤n tËp Kh©u ®ét th­a ( TiÕt 2 LuyÖn tËp trao ®æi ý kiÕn víi ng...
¤n tËp
BGH phª duyÖt Tæ tr­ëng
 Thứ hai ngày 21 tháng 10 năm 2013
Tập đọc
THƯA CHUYỆN VỚI MẸ
I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 
- Đọc rành mạch, trôi chảy.
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại.
- Hiểu ND : Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quí. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Giáo dục HS biết lắng nghe tích cực, biết chia sẻ những điều mình mong muốn.
I. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV:Tranh minh hoạ SGK, bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS đọc nối tiếp nhau đoạn 1 bài “Đôi giày ba ta mầu xanh” và trả câu hỏi về nội dung đoạn 1.
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Dạy học bài mới: 
2.1. Giới thiệu bài :
- GV giới thiệu bài thông qua tranh minh họa. 
2.2.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a.Luyện đọc:
 GV gọi 1HS khá đọc toàn bài.GV hướng dẫn cách đọc.
- HS chia đoạn: 2đoạn.
+ Đoạn 1: Từ ngày phải nghỉ học...để kiếm sống.
+ Đoạn 2: Mẹ Cương... đốt cây bông.
- HS đọc nối tiếp 2 đoạn của bài (2 lượt)
+ Lượt1: GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS.
+ Lượt 2: GV giúp HS hiểu nghĩa một số từ mới,(HS đọc phần chú giải SGK), HS đặt câu có từ “thầy”.
- HS luyện đọc theo nhóm đôi.GV giúp đỡ và nhắc nhở HS phát âm nếu sai. 
- GV gọi 1 HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu toàn bài.
b-Tìm hiểu bài
 *Đoạn 1
- Gọi 1 HS đọc đoạn 1, lớp đọc thầm và trả lời các câu hỏi1SGK.
+ GVghi bảng: vất vả, kiếm sống, đỡ đần 
+ GV đặt câu hỏi giúp HS rút ý1.
- GVchốt ý 1: Ước mơ của Cương trở thành thợ rèn để giúp mẹ
*Đoạn 2
- GV gọi 1HS đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm và trả lời các câu hỏi 2,3,4 SGK
 + GV ghi bảng: nắm tay mẹ, thiết tha, đáng trọng.
- GV yêu cầu HS rút ý 2:
- GV chốt ý 2: Cương thuyết phục mẹ hiểu nghề nghiệp nào cũng cao quý.
- GV gọi 1HS đọc toàn bài, nêu nội dung chính của bài.
- GVchốt nội dung bài: Cương ước mơ trở thành thợ rèn để kiếm sống giúp mẹ.
Cương thuyết phục mẹ hiểu và đồng tình với em: Nghề thợ rèn không phải là nghề
hèn kém. Câu chuyện có ý nghĩa: Nghề nào cũng đáng quý.
- GV gọi 3 HS trung bình, yếu nhắc lại
c. Luyện đọc diễn cảm :
- HS đọc tiếp nối 2 đoạn. Tìm giọng đọc.
- GV hướng dẫn HS luyện đoc đoạn 2 (Bảng phụ )
- HS đọc trong nhóm. Các nhóm thi đọc.
- HS bình chọn bạn đọc đúng đọc hay.
3. Củng cố, dặn dò
? Học qua bài này các em cần học ở Cương điều gì?
- Nhận xét tiết học, dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau:“Điều ước của vua Mi- Đát”.
Toán
 HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I. MỤC TIÊU
- Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc. 
- Kiểm tra được hai đường thẳng vuông góc với nhau bằng ê ke. 
*Ghi chú : BTcần làm : BT1, BT2, BT3a
 HS khá- giỏi hoàn thành BT trong SGK
I. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV và HS chuẩn bị thước kẻ và ê- ke.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Kiểm tra bài cũ :
2. Bài mới :
2.1. Giới thiệu bài: 
- GV giới thiệu trực tiếp
2.2. Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc.
- GV vẽ hình chữnhật như SGK và hỏi
Hình đó là hình gì ? Hãy đọc tên hình đó?
GV vừa thực hiện thao tác vừa nói : Co kéo dài cạnh DCthành đường thẳng DM, kéo dài cạnh BC thành đường thẳng BN. Khi đó ta được hai đường thẳng DM và BN vuông góc với nhau tại C.
 ? Hãy nêu tên các góc vuông?
 - GV hướng dẫn HS vẽ hai đường thẳng vuông góc.
2.3. Luyện tập
Bài 1: 
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở.
- GV hướng dẫn HS trung bình, yếu làm bài.
- HS nhận xét kết quả trên bảng. GV chốt kết quả đúng.
Bài 2 : 
- HS đọc yêu cầu bài toán
- HS tự làm bài bài tập. GV giúp đỡ HS yếu.
- GV gọi 3HS lên bảng chữa bài, lớp nhận xét, bổ sung.GV chốt kết quả đúng,cho điểm HS .
Bài 3:
-HS TB-Y làm bài 1a- HSK-G hoàn thành cả bài
- HS đọc yêu cầu bài toán
- HS tự làm bài bài tập. GV giúp đỡ HS yếu.
- GV gọi 3HS lên bảng chữa bài, lớp nhận xét, bổ sung.GV chốt kết quả đúng,cho điểm HS .
Bài 3B: ( HS khá giỏi )
- HS tự làm ,GV quan sát, giúp đỡ.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học và dặn HS về nhà làm bài tập còn lại trong vở bài tập.
Lịch sử
ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN 12 SỨ QUÂN
I.MỤC TIÊU
- Nắm được những nét chính về sự kiện Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân:
+ Sau khi Ngô Quyền mất , đát nước rơi vào cảnh loạn lạc, các thế lực cát cứ địa phương nổi dậy chia cắt đát nước.
+ Đinh Bộ Lĩnh đã tập hợp nhân dân dẹp loạn 12 sứ quân , thống nhất đất nước.
- Đôi nét về Đinh Bộ Lĩnh: Đinh Bộ Lĩnh quê ở vùng Hoa Lư, Ninh Bình, là một người cương nghị , mưu cao và có chí lớn , ông có công dẹp loạn 12 sứ quân.
I. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Tranh minh họa trong SGK, 3 tờ phiếu khổ to.
- HS: Vở bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra vở bài tập của HS.
2. Bài mới :
2.1. Giới thiệu bài : 
- GV giới thiệu trực tiếp
2.2.Hoạt động 1: Tình hình đất nước ta sau khi Ngô Quyền mất.
- HS đọc SGK “Từ đầu đến xâm lược” và trả lời câu hỏi 1 SGK
- GV gọi 2 HS trình bày trước lớp, GV cùng HS nhận xét và đánh giá. 
- GV chốt: Triều đình lục đục tranh nhau ngai vàng, đất nước bị chia cắt thành 12 vùng, dân chúng đổ máu vô ích, ruộng đồng bị tàn phá, quân thù lăm le ngoài bờ cõi.
2.3.Hoạt động 2: Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân
- HS tham khảo SGK “Tiếp đó đến hết bài” trả lời câu hỏi 2,3 SGK
- Học sinh thảo luận theo nhóm đôi và trả lời. Cả lớp nhận xét.
- GV kết luận: Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi vua, lấy hiệu là Đinh Tiên Hoàng, đóng đô ở Hoa Lư, đặt tên nước là Đại Cồ Việt, niên hiệu là Thái Bình.
- GV giải thích thêm một số từ (Hoàng , Đại Cồ Việt, Thái Bình)
2.3.Hoạt động3 :So sánh tình hình đất nước ta trước và sau khi được thống nhất.
- GV chia lớp thành 3 nhóm, phát phiếu học tập cho HS . HS đọc thầm nội dung phiếu.
- GV giúp HS nắm vững nội dung phiếu.
- GV yêu cầu các nhóm lập bảng so sánh tình hình nước ta trước và sau khi được thống nhất đất nước.GV giúp HS các nhóm còn yếu.
- GV gọi đại diện các nhóm học sinh trình bày trước lớp .
- Học sinh và giáo viên nhận xét, bổ sung.
- GV chốt lại: 
 Các mặt
Thời gian 
Trước khi thống nhất
Sau khi thống nhất
Đất nước
Bị chia thành 12 vùng
Đất nước được quy về một mối
Triều đình
Lục đục
Được tổ chức lại quy củ
Đời sống của nhân dân
Làng mạc, đồng ruộng bị tàn phá, dân nghèo khổ...
 Đồng ruộng trở lại xanh tươi, ngược xuôi buôn bán, chùa tháp khắp nơi được xây dựng
3.Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét tiết học, dặn về nhà làm các bài tập trong vở bài tập.
Đạo đức
TIẾT KIỆM THỜI GIỜ (TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU
- Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ.
- Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ
- Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt,...hằng ngày một cách hợp lý.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- HS:Vở bài tập đạo đức, 3 thẻ: xanh, đỏ, vàng
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1.Kiểm tra bài cũ : 
- GV gọi 2 HS kể lại việc tiết kiệm tiền của, sách vở.
2.Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học
2.2.Hoạt động1: Kể chuyện:“Một phút” trong SGK. 
- GV kể chuyện cho học sinh nghe.
- HS thảo luận nhóm đôi, trả lời câu hỏi trong SGK. GV giúp đỡ nhóm yếu.
- GV yêu cầu HS trả lời. 
- GV nhận xét bổ sung và rút ra kết luận: Mỗi phút đều đáng quý.Chúng ta phải tiết kiệm thời giờ.
2.3.Hoạt động2: Hướng dẫn thảo luận (Bài tập2)
- GV chia lớp thành nhóm 4 và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm.
- Đại diện các nhóm thảo luận và trình bày trước lớp.
- GV cho các nhóm khác chất vấn và bổ sung ý kiến .
- GV cùng HS nhận xét bổ sung, và rút ra kết luận:
+HS đến phòng thi muộn có thể không được vào thi hoặc ảnh hưởng xấu đến kết quả bài thi.
 + Hành khách đến muộn có thể bị nhỡ tàu, nhỡ máy bay.
 + Người bệnh được đưa đến bệnh viện cấp cứu chậm. Có thể nguy hiểm đến tính mạng.
- GV có thể yêu cầu 2- 3 HS nhắc lại.
2.4.Hoạt động3:Bày tỏ thái độ( Bài tập3 SGK) ( Chỉ yêu cầu HS lựa chọn phương án tán thành hoặc không tán thành)
- GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập.
- GV nêu từng ý kiến. HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ đỏ,xanh.
- GV lưu ý: thẻ đỏ: ý kiến đúng; thẻ xanh: ý kiến sai
- HS giải thích lí do vì sao lại chọn thẻ có màu đó.
- HS và GV nhận xét đi đến thống nhất chung: ý d) là đúng ; các ý còn lại là sai).
- GV cho 3 HS đọc ghi nhớ trong SGK.
3. Củng cố dặn dò :
 - Nhận xét tiết học, dặn về nhà học bài. Lập thời gian biểu cho bản thân.
 Thứ ba ngày 22 tháng 10 năm 2013
Toán
HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I.MỤC TIÊU
- Có biểu tượng về hai đường thẳng song song.
- Nhận biết được hai đường thẳng song song.
*Ghi chú : BTcần làm : BT1, BT2, BT3a
 HS khá- giỏi hoàn thành BT trong SGK
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Thước kẻ, ê ke
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Kiểm tra bài cũ :
- GV hỏi: Hai đường thẳng vuông góc tạo thành mấy góc vuông ?
2. Bài mới :
2.1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu liên hệ từ bài cũ.
2.2. Giới thiệu hai đường thẳng song song
- GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng, kéo dài về hai phía hai cạnh đối diện nhau. 
- Tô màu cho HS biết và giới thiệu hai đường thẳng AB và DC song song với nhau.
 A B
 D C
- Tương tự để HS nhận biết hai đường thẳng AD và BC cũng song song với nhau.
- GV giúp HS nêu : Hai đường thẳng song song với nhau thì không bao giờ cắt nhau. 
 A B
 D C
- GV cho HS liên hệ 2 đường thẳng song song ở xung quanh ta, ngay trong thực tế lớp học.
- GV gợi ý cho HS lên bảng vẽ hai đường thẳng song song.
2.3. Thực hành:
Bài 1: Hãy nêu tên từng cặ ... , cho, nhận, xin, làm, dùi, có thể, lặn
b. mỉm cười, ưng thuận, thử, bẻ, biến thành, ngắt, thành, tưởng, có
Bài 3: Trò chơi “ Xem kịch câm”
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV nêu nguyên tắc chơi và luật chơi ( mỗi nhóm 2 em )
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh hoạ SGK. 
- GV yêu cầu lần lượt 2 HS lên bảng mô tả động tác, HS dưới lớp quan sát nêu tên hoạt động, trạng thái được các bạn HS thể hiện bằng cử chỉ, động tác không lời.
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà hoàn thành nội dung trong vở bài tập vàchuẩn bị bài sau.
Địa lí
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN
(Tiếp)
I.MỤC TIÊU
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở tây nguyên :
+ Sử dụng sức nước sản xuất điện.
+ Khai thác gỗ và lâm sản.
- Nêu được vai trò của rừng đối với đời sống sản xuất: cung cấp gỗ , lâm sản, nhiều thú quí,...
- Biết được sự cần thiết phải bảo vệ rừng.
- Mô tả sơ lược sông ở Tây Nguyên ; có nhiều thác ghềnh.
- Mô tả sơ lược : rừng rậm nhiệt đới )rừng rậm, nhiều loại cây, tạo thành nhiều tầng...), rừng khộp (rừng rụng lá mùa khô).
- Chỉ trên bản đồ (lược đồ ) và kể tên những con sông bắt nguồn tư Tây Nguyên : Sông Xê Xan, Sông Xrêpôk , Sông Đồng Nai.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-GV:Bản đồ địa lí Việt Nam, tranh ảnh nhà máy thuỷ điện và rừng ở Tây Nguyên.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Khai thác sức nước.
- GV yêu cầu học sinh quan sát lược đồ hình 4 và thảo luận theo nhóm 4 các câu hỏi sau:
+ Kể tên một số con sông ở Tây Nguyên?
+ Những con sông này bắt nguồn từ đâu và chảy ra đâu?
+ Tại sao các sông ở Tây Nguyên lắm thác ghềnh?
+ Người dân Tây Nguyên khai thác sức nước để làm gì?
+ Các hồ chứa nước do nhà nước và nhân dân xây dựng có tác dụng gì?
+ Chỉ vị rí của nhà máy thhủy điện Y-a- li trên lược đò hình 4 và cho biết nó nằm trên con sông nào?
- GV gọi học sinh trình bày trước lớp từng câu hỏi một.
- Học sinh và Giáo viên giúp các em yếu và trung bình hoàn chỉnh câu trả lời.
- GV củng cố nội dung.
2.Rừng và việc khai thác rừng ở Tây Nguyên.
- GV yêu cầu học sinh quan sát lược đồ hình 6,7 và thảo luận theo nhóm 2 các câu hỏi sau:
+ Tây Nguyên có những loại rừng nào?
+Vì sao Tây Nguyên lại có nhiều loại rừng khác nhau?
+Mô tả rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp thưa ở Tây Nguyên? 
- Đại diện học sinh các nhóm trình bày trước lớp từng câu hỏi một.
- GV cùng HS các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
*GV yêu cầu 2 học sinh đọc mục 2 quan sát hình 9, 10 và vốn hiểu biết của mình để trả lời câu hỏi sau:
+ Rừng Tây Nguyên có giá trị gì?
+ Gỗ được dùng để làm gì?
+ Kể tên những công việccần làm trong quy trình chế biến đồ gỗ?
+ Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc mất rừng ở Tây Nguyên?
+ Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ rừng?
- GV yêu cầu một số em học sinh trả lời trước lớp.
- Học sinh và giáo viên nhận xét bổ sung. GV kết luận.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học 
- Dặn HS về nhà làm hoàn thành bài tập trong vở bài tập.Chuẩn bị bài sau.
 Thứ sáu ngày 25 tháng 10 năm 2013
Tập làm văn
LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN
I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 
- Xác định được mục đích trao đổi , vai trò trao đổi ; lập được dàn ý rõ nội dung của bài trao đổi để đạt mục đích.
- Bước đầu bbiết đóng vai trao đổi và dùng lời lẽ, cử chỉ thích hợp nhằm đạt mục đích thuyết phục.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bảng lớp viết sẳn đề bài.
- HS : Vở bài tập Tiếng Việt
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1-Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra bài tập đã làm lại ở nhà của HS.
- GV nhận xét, đánh giá.
2-Dạy học bài mới
2.1- Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2- Hướng dẫn làm bài tập
a-Tìm hiểu đề bài
- GV yêu cầu 2 HS đọc đề bài
- GV đọc lại đề bài, phân tích đề bài. GV dùng phấn màu gạch chân dưới các từ quan trọng.
- GV yêu cầu HS đọc gợi ý: HS trao đổi và trả lời câu hỏi:
 + Nội dung cần trao đổi là gì?
 + Đối tượng trao đổi với nhau ở đây là ai?
 + Mục đích trao đổi là để làm gì?
 + Hình thức thực hiện cuộc trao đổi này như thế nào?
 + Em chọn nguyện vọng nào để trao đổi với anh (chị)
- HS trả lời câu hỏi
b-Trao đổi trong nhóm
- GV chia lớp thành các nhóm 4.
- GV yêu cầu HS các nhóm đóng vai anh ( chị ) của bạn và tiến hành trao đổi, các HS còn lại theo dõi hành động, cử chỉ, lắng nghe lời nói để nhận xét, góp ý cho bạn.
c-Trao đổi trước lớp
-Tổ chức cho các cặp HS trao đổi, HS cả lớp theo dõi, nhận xét cuộc trao đổi theo các tiêu chí sau:
 + Nội dung cuộc trao đổi của bạn có đúng đề bài không?
 + Cuộc trao đổi có đạt được mục đích mong muốn không? 
 	+ Lời lẽ, cử chỉ của hai bạn đã phù hợp chưa, có giàu tính chất thuyết phục chưa?
 	+ Bạn đã thể hiện được tài khéo léo của mình chưa? Bạn có tự nhiên, mạnh dạn khi trao đổi không?
3. Củng cố, dặn dò
- Khi trao đổi ý kiến với người thân cần chú ý điều gì ?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại cuộc trao đổi vào vở bài tập.
Toán
THỰC HÀNH VẼ HÌNH CHỮ NHẬT, HÌNH VUÔNG
I.MỤC TIÊU
-Vẽ được hình chữ nhật. Vẽ được hình vuông
*Ghi chú : BTcần làm : BT1a, BT2a(tr54,55) .BT1a, BT2a(tr55)
 HS khá- giỏi hoàn thành BT trong SGK
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: thước kẻ, ê ke
- HS: thước kẻ, ê ke, vở bài tập toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ 
- Gọi 2 HS lên bảng: Vẽ đường thẳng đi qua đỉnh A của hình tam giác ABC và song với cạnh BC.
- GV cùng HS nhận xét và đánh giá.
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài: 
- GV giới thiệu trực tiếp
2.2. Hướng dẫn vẽ hình chữ nhật theo độ dài các cạnh
- GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD và hỏi: Các góc ở các đỉnh hình chữ nhật có vuông không? Em hãy nêu các cặp cạnh song song với nhau có trong hình chữ nhật.
- Dựa vào đặc điểm chung của hình chữ nhật, chúng ta sẽ thực hành vẽ hình chữ nhật theo độ dài các cạnh cho trước.
 *GV hướng dẫn HS vẽ hình chữ nhật có chiều dài 4cm, chiều rộng 2cm
- GV nêu, HS vẽ từng bước như A B
trong SGK.
 2cm
 D 4cm C
- GV có thể cho HS vừa thực hành vừa nêu cách vẽ (đối với HS khá, giỏi ) 
- HS lên bảng vẽ thì GV yêu cầu HS vẽ hình chữ nhật có chiều dài 4 dm và chiều rộng 2 dm. GV có thể hướng dẫn cho các em để nắm vững cách vẽ.
- HS khác vẽ vào giấy nháp.
- GV chốt lại cách vẽ:
+ Vẽ đoạn thẳng DC = 4dm
+ Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại D, lấy đoạn DA = 2dm.
+ Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại C, lấy đoạn thẳng CB = 2dm.
+ Nối A với B ta được hình chữ nhật ABCD. 
3. Hướng dẫn vẽ hình vuông theo độ dài cạnh cho trước
- GV hỏi: Hình vuông có các cạnh như thế nào với nhau?
+ Các góc ở đỉnh hình vuông là góc gì? 
 - HS trả lời. 
- GV nêu: Chúng ta sẽ dựa vào các đặc điểm trên để vẽ hình vuông có độ dài các cạnh cho trước.
- GV nêu ví dụ: Vẽ hình vuông có cạnh dài 3 cm.
* Khi vẽ trên bảng GV vẽ hình vuông có cạnh dài 3dm.
- GV hướng dẫn HS từng bước vẽ như SGK:
 	+ Vẽ đoạn thẳng DC = 3dm
 + Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại D tại C. Trên mỗi đường thẳng vuông góc đó lấy đoạn thẳng DA = 3dm, CB = 3dm.
 + Nối A với B ta được hình ABCD.
- GV yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ, HS dưới lớp vẽ vào giấy nháp hình vuông có cạnh 3 cm. HS cả lớp nhận xét kết quả trên bảng lớp. GV nhận xét chung và chốt lại cách vẽ.
4. Hướng dẫn thực hành
Bài1: Vẽ và tính chu vi hình chữ nhật 
-HS TB-Y làm bài 1a- HSK-G hoàn thành cả bài
- 1 HS đọc yêu cầu.
- GV yêu cầu HS tự vẽ hình vào vở.
- HS tự làm bài vào vở nháp (GV giúp HS yếu nhớ lại cách tính chu vi hình chữ nhật) Sau đó gọi 1HS lên bảng lớp chữa bài, HS cả lớp chú ý theo dõi và nhận xét. GV chốt kết quả đúng :(5+ 3) x 2 = 16 (cm)
Bài 2 : Vẽ hình vuông có cạnh 4cm và tính chu vi hình vuông đó.
-HS TB-Y làm bài 2a- HSK-G hoàn thành cả bài
- GV gọi 2 HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV yêu cầu HS cả lớp tự làm bài vào vở ô li.
- GV hướng dẫn lại cách vẽ cho những HS yếu và trung bình. Sau đó cho HS nắm vững cách tính chu vi hình vuông.
- 1HS lên bảng chữa bài.
- HS cả lớp theo dõi nhận xét, nêu kết quả.
- GV chốt kết quả đúng:
 Chu vi hình vuông là :
 4 x 4 = 16 ( cm )
 Diện tích hình vuông là:
 4 x 4 = 16 ( cm )
Bài 3:HS K-G
- tự làm vào vở ,GV quan sát, giúp đỡ.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học . Dặn HS về nhà làm các bài tập trong vở bài tập toán.
Kĩ thuật
KHÂU ĐỘT THƯA (tiết 2 ) 
I. MỤC TIÊU
 - HS biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa.
- Khâu được mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu có thể chưa đều nhau . Đường khâu có thể bị dúm. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Quy trình khâu mũi khâu đột mau, mẫu đường khâu đột mau bằng len trên bìa, vải khác màu, mội mảnh vải trắng kích thước 20, 30 cm, len khác màu vải, kim khâu len, kéo , thước, phấn vạch.
- HS cũng chuẩn bị các vật liệu như trên.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Bài cũ :
HS nêu lại cách khâu đột thưa. ( 2 em )
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài.
b. Dạy bài mới.
Hoạt động 3 : HS thực hành
- GV quan sát, giúp đỡ HS yếu.
Hoạt động 4 : Đánh giá kết quả học tập của HS
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành.
- GV nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm:
- HS tự đánh giá các sản phẩm theo các tiêu chuẩn trên.
- GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Dặn HS chuẩn bị đồ dùng tiết sau
Khoa học
ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ
I.MỤC TIÊU
Ôn tập các kiến thức về: 
- Sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường
- Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng
- Cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu hoặc ăn thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hóa.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Phiếu câu hỏi ôn tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Hướng dẫn chơi trò chơi: Ai nhanh ai đúng.
*Cách tiến hành:
- Giáo viên sử dụng các phiếu câu hỏi.
- Yêu cầu học sinh lên bắt thăm để trả lời câu hỏi.
- Học sinh lên bắt thăm và trả lời. Học sinh khác nhận xét bổ sung 
(Hệ thống câu hỏi như SGK trang38)
- Giáo viên nhận xét bổ sung sau mỗi lần học sinh trả lời.
2.Hướng dẫn tự đánh giá. 
*Cách tiến hành:
- GV yêu cầu học sinh tự đánh giá bản thân về chế độ ăn uống của mình đã phù hợp chưa?
- Giáo viên gắn các tiêu chí cho học sinh quan sát để tự đánh giá.(Nội dung như SGV trang 82).
- Học sinh trình bày kết quả của mình cho cả lớp nghe.
- Giáo viên nhận xét bổ sung và đưa ra lời khuyên bổ ích cho học sinh: Nên ăn các loại thực phẩm của sữa đậu nành, đậu phụ, ăn trứng, cá, để thay cho các loại thực phẩm gia súc, gia cầm.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học, dặn HS về nhà làm bài tập trong vở bài tập

Tài liệu đính kèm:

  • docLOP 4 TUAN 9.doc