Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần dạy học 11 năm 2012

Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần dạy học 11 năm 2012

TẬP ĐỌC

ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU

I - MỤC TIÊU:

 - HS biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn .

 - HS hiểu ND : Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi ( trả lời được CH trong SGK ) .

II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 - Tranh minh học bài đọc trong SGK.

III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc 39 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 382Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần dạy học 11 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Thứ sáu ngày 26 tháng 10 năm 2012
Ngày giảng: Thứ hai ngày 29 tháng 10 năm 2012
TẬP ĐỌC
ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU
I - MỤC TIÊU:
 - HS biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn . 
 - HS hiểu ND : Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi ( trả lời được CH trong SGK ) .
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Tranh minh học bài đọc trong SGK.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
T- G 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HS
1 phút
4 phút
1 phút
13 phút
10 phút
8phút
2 phút
1 phút
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: Nhận xét bài kiểm tra giữa kì I của HS
3. Bài mới: 
GV giới thiệu chủ điểm: Có chí thì nên.
a. Giới thiệu bài: Ông Trạng thả diều.
b. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
Luyện đọc: 
GV chia đoạn: 4 đoạn
Đoạn 1: Từ đầu làm diều để chơi
Đoạn 2: Tiếp theo chơi diều 
Đoạn 3: Tiếp theo của thầy 
Đoạn 4: Còn lại
-GV theo dõi, sửa lỗi phát âm cho HS
HD HS đọc câu dài
+Kết hợp giải nghĩa từ ở cuối bài.
-GV đọc diễn cảm cả bài với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi, nhấn giọng ở những từ ngữ nói về đặc điểm tính cách thông minh của Nguyễn Hiền.
 Tìm hiểu bài:
 Các nhóm đọc và trả lời câu hỏi.
- Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền?
-Đoạn 1;2 nói lên điều gì về Nguyễn Hiền?
- Cho HS đọc đoạn 3
- Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào ?
-Đoạn 3 nói về đức tính gì của Nguyễn Hiền?
-Cho HS đọc đoạn 4
Vì sao cậu bé Hiền được gọi là ông Trạng thả diều?
-Ý đoạn 4 nói lên điều gì?
-Tục ngữ, thành ngữ nào dưới đây nói đúng ý nghĩa câu chuyện trên?
-Nội dung bài nói lên điều gì?
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm
+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài: “Thầy phải kinh ngạcđom đóm vào trong.”
- GV đọc mẫu
GV nhận xét, ghi điểm
4. Củng cố, 
Truyện đọc này giúp em hiểu ra điều gì? 
GV giáo dục HS biết ham học ; tôn 
trọng và học theo những gương hiếu
 học.
5 .Dặn dò 
HS về học bài, học theo gương của Nguyễn Hiền. 
Chuẩn bị bài sau: Có chí thì nên
Nhận xét tiết học.
HS hát 
HS lắng nghe
HS theo dõi
HS lắng nghe, nhắc lại tựa bài
HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài 
( 2 – 3 lượt )
HS đọc câu dài theo hướng dẫn
HS đọc chú giải trong SGK
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.
-HS đọc đoạn 1;2:
-Nguyễn Hiền học đến đâu hiểu ngay đến đấy, trí nhớ lạ thường: có thể thuộc 20 trang sách mỗi ngày mà vẫn còn thời gian chơi thả diều.
+Ý đoạn 1;2: Tư chất thông minh của Nguyễn Hiền
- HS đọc đoạn 3
- Nhà nghèo phải bỏ học, ban ngày đi chăn trâu, đứng ngoài lớp nghe giảng, tối mượn vở của bạn. Sách của Hiền là lưng trâu, nền cát, bút là ngón tay, mảnh gạch là vỡ, đèn là vỏ trứng thả đom đóm vào trong. Mỗi lần có kì thi, Hiền làm bài vào lá chuối khô nhờ bạn xin thầy chấm hộ.
+Ý đoạn 3: Đức tính ham học và chịu khó của Nguyễn Hiền
HS đọc đoạn 4
 - Vì Hiền đỗ trạng nguyên ở tuổi 13, khi vẫn còn là cậu bé ham thích chơi diều.
+Ý đoạn 4: Nguyễn Hiền đỗ Trạng nguyên.
- Nguyễn Hiền là người tuổi trẻ tài cao, công thành danh toại nhưng điều mà câu chuyện khuyên ta là Có chí thì nên.
Nội dung chính :
Ca ngợi Nguyễn Hiền thông minh, có chí lớn, vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên năm mới 13 tuổi.
-1HS đọc lại nội dung chính .
-Từng cặp HS luyện đọc diễn cảm
-Một vài HS thi đọc diễn cảm.
- HS đọc cả bài
 Làm việc gì cũng phải chăm chỉ, chịu khó mới thành công. 
TOÁN
NHÂN VỚI 10; 1OO; 1OOO
CHIA CHO 1O; 1OO; 1OOO
I - MỤC TIÊU : 
 - HS biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10; 100; 1000;và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìncho 10; 100; 1000.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
T- G
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1phút
4phút
1 phút
7phút
7phút
6phút
2phút
7phút
1phút
3phút
1 phút
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: Tính chất giao hoán của phép nhân
-Nêu công thức và tính chất giao hoán của phép nhân. Và nêu ví dụ minh hoạ.
GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
Giới thiệu bài: Nhân với 10; 100; 1000; Chia cho 10; 100; 1000;  
Hoạt động1: Hướng dẫn HS nhân với 10 & chia số tròn chục cho 10
a.Hướng dẫn HS nhân với 10
GV nêu phép nhân: 35 x 10 = ?
Yêu cầu HS trao đổi nhóm đôi về cách làm (trên cơ sở kiến thức đã học)
Yêu cầu HS nhận xét để nhận ra: Khi nhân 35 với 10 ta chỉ việc viết thêm vào bên phải 35 một chữ số 0 (350)
Rút ra nhận xét chung: Khi nhân một số tự nhiên với 10, ta chỉ việc viết thêm một chữ số 0 vào bên phải số đó.
b.Hướng dẫn HS chia cho 10:
GV ghi bảng: 35 x 10 = 350
 350 : 10 = ?
Yêu cầu HS tìm cách tính để rút ra nhận xét chung: Khi chia một số tròn trăm, tròn nghìn  cho 10, ta chỉ việc bỏ bớt đi một chữ số 0 ở bên phải số đó.
GV cho HS làm một số bài tính nhẩm trong SGK.
c.Hướng dẫn HS nhân nhẩm với 100, 1000; chia số tròn trăm, tròn nghìn cho 100, 1000
Hướng dẫn tương tự như trên.
a) 35 x 100 = ? 
3500 : 100 = ?
b) 35 x 1000 = ?
35000 : 1000 = ?
Kết luận chung: Khi nhân 1 số tự nhiên với 10; 100; 1000; ta chỉ việc viết thêm 1;2;3; chữ số 0 vào tận cùng bên phải số đó. 
Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn; ta chỉ việc bớt đi 1;2;3;chữ số 0 ở bên phải tận cùng của số đó.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1 ( cột 1 , 2 ) Tính nhẩm
Cho HS làm miệng
Bài tập 1 ( cột 3 ) dành HS khá giỏi .
GV nhận xét, chốt kết quả đúng
Bài tập 2: ( 3 dòng đầu ) 
Viết số thích hợp vào chỗ trống. 
GV?: Hai đơn vị đo khối lượng liền nhau, hơn kém nhau bao nhiêu lần?
-Nêu lại bảng đơn vị đo khối lượng từ lớn đến bé.
GV chấm, chữa bài.
Bài 2 ( 3 dòng cuối ) Dành HS khá giỏi .
GV nhận xét cá nhân .
4. Củng cố : 
Khi nhân 1 số tự nhiên với 10; 100; 1000;  ta làm như thế nào?
Khi chia 1 số tự nhiên cho 10; 100; 1000;  ta làm như thế nào?
GV giáo dục HS có thói quen rèn tính cẩn thận khi làm bài.
5. Dặn dò – nhận xét 
 về học bài, xem lại các BT
Chuẩn bị bài: Tính chất kết hợp của phép nhân.
Nhận xét tiết học.
HS hát 
-Công thức a x b = b x a
-Tính chất: Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi.
-Ví dụ: 2 x 7 = 2 x 7 = 14
-HS theo dõi, nhắc lại tựa bài
35 x 10 = 10 x 35 = 1 chục x 35 = 35 chục = 350
-HS nhận xét
Vài HS nhắc lại.
350 : 10 = 35 chục : 1 chục = 35
HS nhắc lại
18 x 10 = 180 ; 19 x 10 = 190
-HS tính vào bảng con
a) 35 x 100 = 3500
3500 : 100 = 35
b) 35 x 1000 = 35000
35000 : 1000 = 35
-HS theo dõi, nhắc lại.
HS đọc yêu cầu
HS làm bài miệng
a) 18 x 100 = 1 800 82 x 100 = 8 200
18 x 1 000 = 18 000 75 x 1 000 = 75 000
b ) 9 000 : 10 = 900 6800 :100 = 68
9 000 : 100 = 90 420 : 10 = 42
9000 : 1000 = 9 2000 : 1000 = 2 
* HS tự suy nghĩ làm nêu kết quả .
a ) 256 x 1 000 = 256 000 
 302 x 10 = 3 020
 400 x 100 = 40 000
 b ) 20020 : 10 = 2002
 200200: 100 = 2002
 2002000 : 1000 = 2002
HS đọc yêu cầu và HS nêu lại mẫu
Hai đơn vị đo khối lượng liền nhau, hơn kém nhau 10 lần
- Tấn, tạ, yến, kg, hg, dag, g
HS làm bài vào vở.
70 kg = 7 yến 800 kg = 8 tạ
300 tạ = 30 tấn 
1 HS làm ở bảng phụ lên đính bài
HS sửa bài
Hslàm bài nêu kết quả .
120 tạ = 12 tấn
5000 kg = 5 tấn 4000 g = 4 kg
Khi nhân 1 số tự nhiên với 10; 100; 1000; ta chỉ việc viết thêm 1;2;3; chữ số 0 vào tận cùng bên phải số đó. 
Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn; ta chỉ việc bớt đi 1;2;3;chữ số 0 ở bên phải tận cùng của số đó.
CHÍNH TẢ
NHỚ – VIẾT: NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ
I - MỤC TIÊU:
 - HS nhớ – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các khổ thơ 6 chữ .
- Làm đúng bài tập 2a .
 - HS khá , giỏi làm đúng yêu cầu BT3 trong SGK ( viết lại các câu ) .
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 -Một vài tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT2a hoặc 2b; BT3.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
T- G
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1 phút
4 phút
1 phút
10phút
13phút
3phút
4phút
1phút
3 phút
1.Ổn định: 
2. Bài cũ: 
-GV cho HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai tiết trước. 
Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới: 
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:
- Nhớ – viết: Nếu chúng mình có phép lạ
- Phân biệt: s/ x; dấu hỏi / dấu ngã.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe viết.
 a.Trao đổi về nội dung đoạn thơ 
GV đọc mẫu đoạn viết
Cho HS đọc 4 khổ thơ đầu.
Các bạn nhỏ trong đoạn thơ mơ ước điếu gì?
GV: Các bạn nhỏ đều mơ ước thế giới trở nên tốt đẹp hơn.
Cho HS tìm từ khó và luyện viết từ khó vào bảng con
GV viết những từ khó HS tìm được lên bảng
GV xoá lần lượt từng từ và cho HS viết vào bảng con.
 b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả:
Cho HS nhắc lại cách trình bày bài thơ
 Hoạt động 3: Chấm và chữa bài.
Chấm tại lớp 5 đến 7 bài. 
Giáo viên nhận xét chung 
 Hoạt động 4: HS làm bài tập chính tả 
Bài tập 2a: Điền vào chỗ trống s/x
 Giáo viên phát phiếu giao việc cho HS làm bài theo nhóm đôi, sau đó thi làm đúng. 
Cho HS trình bày kết quả bài tập 
GV nhận xét, tuyên dương nhóm làm đúng.
Kết quả: Thứ tự các từ cần điền: sang, xíu, sức sống, sức nóng, thắp sáng.
Bài 3. Viết các câu sau cho đúng chính tả ( Dành HS khá giỏi ) 
GV cho HS tự làm bài cá nhân sau đó trình bày kết quả 
 GV Nhận xét và tuyên dương cá nhân .
4. Củng cố, dặn dò:
Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có )
GV giáo dục HS có thói quen viết đúng, nhanh và đẹp
Chuẩn bị tiết học tuần sau: Nghe-viết: Người chiến sĩ giàu nghị lực
Nhận xét tiết học.
HS hát 
-HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai tiết trước. 
-HS theo dõi, nhắc lại tựa bài
HS theo dõi trong SGK 
HS đọc thầm 
HS đọc thuộc 4 khổ thơ đầu ( nhìn SGK )
3HS đọc thuộc lòng đoạn viết
- Ước mình có phép lạ để cho cây mau lớn, kết trái ngọt, trở thành người lớn để làm việc có ích, thế giới không còn mùa đông giá rét, không có chiến tranh, trẻ em luôn sống trong hòa bình, hạnh phúc.
-HS theo dõi
HS viết bảng con 
HS tìm từ khó và luyện viết từ khó vào bảng con 
HS thực hiện viết từ khó vào bảng con theo hướng dẫn.
HS nhắc lại cách trình bày bài thơ
HS nhớ và viết bài chính tả vào vở.
HS nhìn bảng phụ soát lỗi
HS đọc yêu cầu bài tập 2a
HS làm bài theo nhóm đôi
HS trình bày kết quả bài làm theo hình thức tiếp sức ghi từ.
Nhóm khác nhận xét
HS đọc yêu cầu
HS làm bài cá nhân sau đó trình bày kết quả.
Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
Xấu người, đẹp nết. 
Mùa hè cá sông, mùa đông cá bể.
Trăng mờ còn tỏ hơn sao
Dẫu rằng nuí lở còn cao hơn đồi. 
HS nhắc lại nội dung học tập
Ngày soạn: Thứ bảy ngày 27 tháng 10 năm 2012
Ngày giảng: Thứ ba ngày 30 tháng 10 năm 2012
TOÁN TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NH ... có cạnh dài 1m.
HS tự nêu cách viết kí hiệu mét vuông: m2 
Hs tính diện tích .
Diện tích hình vuông có cạnh bằng 10 dm là:
 10 x 10 = 100 ( dm2 )
Đáp số: S = 100 dm2 
1 m2 = 100 dm2
HS đọc & ghi nhớ mối quan hệ này.
 1 m2 = 100 dm2
 1 dm2 = 100 cm2
Vậy 1 m2 = 10 000 cm2
HS đọc yêu cầu
HS làm bài cá nhân vào phiếu học tập.
HS trình bày kết quả
Đọc
Viết
Chín trăm chín mươi mét vuông.
990 m2
Hai nghìn không trăm linh năm mét vuông.
2005m2
Một nghìn chín trăm tám mươi mét vuông.
1980m2
Tám nghìn sáu trăm đề-xi-mét vuông.
8600dm2
Hai mươi tám nghìn chín trăm mười một xăng-ti-mét vuông.
28 911 cm2 
- HS đọc yêu cầu
-HS làm bài theo nhóm .
 1m2 = 100dm2 1m2 = 10000cm2 
 100dm2 = 1m2 10000cm2 = 1m2 
Bài 2 ( cột 2 ) HS làm bài nêu kết quả .
 400dm2 = 4m2 
 15m2 = 150000cm2
 10dm22cm2 = 1002cm2
 2110m2 = 211000dm2
- HS đọc đề
-HS nêu.
-Muốn tính chu vi hình chữ nhật, ta lấy số đo chiều dài cộng với số đo chiều rộng (cùng một đơn vị đo )rồi nhân tổng đó với 2
-Muốn tính diện tích hình chữ nhật, ta lấy số đo chiều dài nhân với số đo chiều rộng ( với cùng đơn vị đo.
- Người ta dùng 200 viên gạch để lát nền .
-Diện tích của căn phòng chính là diện tích của 200 viên gạch
-chưa biết.
HS làm vào vở.
Bài giải
 Diện tích của nột viên gạch là:
 30 x 30 = 900 ( cm2 )
 Diện tích của căn phòng là:
 900 x 200 = 180 000 ( cm2 )
 180 000 cm2 = 18 m2
 Đáp số: 18 m2
-HS nêu
HS đọc yêu cầu suy nghĩ làm bài và nêu KQ 
 Bài giải .
 Diện tích của hình 1 là:
 5 x 4 = 20 ( cm2 )
 Diện tích của hình 2 là:
 5 x 2 = 10 ( cm2 )
 Diện tích của hình 3 là:
 6 x 5 = 30 ( cm2 )
 Diện tích của miếng bìa là: 
 20 + 10 + 30 = 60 ( cm2 )
 Đáp số: 60 cm 2
1m2 = 100dm2 = 10 000cm2 = 1 000 000 mm2
TẬP LÀM VĂN
MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I - MỤC TIÊU:
- Nắm được hai cách mở bài trực tiếp và gián tiếp trong bài văn kể chuyện ( ND ghi nhớ ) 
 - Nhận biết viết được mở bài theo cách đã học ( BT1 ,BT 2 ,mục III ) 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	- Giấy Ao
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
T G 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 phút
4phút
1 phút
1phút
5phút
6phút
10phút
8phút
3phút
1 phút 
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân.
3. Bài mới: 
Giới thiệu bài: Mở bài trong bài văn kể chuyện
*Hoạt động 1: Giới thiệu cách mở bài trong bài văn kể chuyện
Bài 1,2: GV gọi HS đọc bài “Rùa và Thỏ”
Em biết gì qua bức tranh này?
-GV cho cả lớp đọc thầm truyện và gạch dưới đoạn mở bài.
Bài 3: GV cho HS đọc mở bài ở bài tập 3
Cách mở bài sau đây có gì khác với cách mở bài nói trên?
-GV chốt lại nội dung và hỏi:
+Thế nào là mở bài trực tiếp?
-GV cho HS rút ra ghi nhớ.
 *Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1: Đọc các mở bài sau và cho biết đó là những cách mở bài nào?
GV yêu cầu HS đọc các đoạn mở bài a, b, c, d nối tiếp .
GV chốt lại: cách a mở bài trực tiếp, cách b,c,d mở bài gián tiếp. 
GV cho HS giải thích: 
GV nhận xét, tuyên dương
Bài 2: Câu chuyện sau đây mở bài theo cách nào?
-Cho HS xác định đâu là đoạn mở bài.
-GV yêu cầu HS suy nghĩ cá nhân để giải quyết bài tập.
GV chốt lại: Truyện mở bài theo cách trực tiếp-kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện. 
4/Củng cố, 
-GV yêu cầu HS đọc lại ghi nhớ
-GV giáo dục HS có thói quen viết mở bài trong bài văn kể chuyện hay, đúng yêu cầu.
 5 Dặn dò : 
-Về nhà tập làm mở bài
 -Xem trước bài : Kết bài trong bài văn kể chuyện. 
-Nhận xét tiết học
HS hát
-HS theo dõi, nhắc lại tựa bài
-2 HS đọc thành tiếng bài “Rùa và Thỏ”, cả lớp đọc thầm.
 - Đây là câu chuyện “ Rùa và Thỏ”: Kể về cuộc thi chạy giữa Rùa và Thỏ. Trước sự chứng kiến của muông thú, Rùa đã thắng.
-HSgạch dưới mở bài: “ Từ đầu cố sức tập chạy”
HS đọc mở bài ở bài tập 3.
+Cách mở bài ở bài tập 3 không kể ngay vào sự việc Rùa đang tập chạy mà nói chuyện Rùa thắng thỏ khi nó vốn là một con vật chậm chạp rất nhiều.
+Mở bài trực tiếp là kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện. 
+Mở bài gián tiếp là nói chuyện khác để dẫn vào câu chuyện định kể.
-HS đọc ghi nhớ trong SGK
HS đọc yêu cầu và nội dung 
HS đọc các đoạn mở bài nối tiếp .
HS thảo luận nhóm bàn trả lời câu hỏi.
HS phát biểu ý kiến. 
HS khác nhận xét, góp ý.
+Cách a mở bài trực tiếp 
+Cách b,c,d mở bài gián tiếp.
-Cách a mở bài trực tiếp vì kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện. 
-Cách b,c,d mở bài gián tiếp vì nói chuyện khác để dẫn vào câu chuyện định kể.
HS đọc yêu cầu và nội dung.
+ Đoạn mở bài: “Hồi ấy, ở Sài Gòn, là Lê”
HS suy nghĩ cá nhân để giải quyết bài tập.
HS trình bày ý kiến 
HS khác nhận xét, bổ sung
Truyện mở bài theo cách trực tiếp-kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện. 
-HS lắng nghe.
-HS đọc lại ghi nhớ
KHOA HỌC MÂY ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO?
MƯA TỪ ĐÂU RA?
I-MỤC TIÊU:
 - Biết mây , mưa là sự chuyển thể của nước trong tự nhiên .
* - GDBVMT:Có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường nước tự nhiên xung quanh mình.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Hình trang 46,47 SGK.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
T – G 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
1 phút
4phút
1 phút
15phút
15phút
3phút
1 phút 
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: Ba thể của nước.
-Nước có những thể nào? Giải thích sự chuyển thể ở từng giai đoạn?
GV nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới:
Giới thiệu bài: Mây được hình thành như thế nào? Mưa từ đâu ra?
Hoạt động 1:Tìm hiểu sự chuyển thể của nước trong tự nhiên 
* Mục tiêu: Trình bày mây được hình thành như thế nào? Giải thích được mưa từ đâu ra?
* Cách tiến hành:
-Hãy đọc câu chuyện “Cuộc phiêu lưu của ba giọt nước” và kể với bạn bên cạnh.
-Cho HS quan sát hình vẽ và trả lời:
+Mây được hình thành như thế nào?
+Mưa từ đâu ra?
-Yêu cầu HS đọc mục “Bạn cần biết”
-Dựa trên những kiến thức đã học, em hãy định nghĩa vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
- Khi nào thì có tuyết rơi?
Hoạt động 2:Trò chơi đóng vai “Tôi là giọt nước” 
* Mục tiêu: Củng cố những kiến thức đã học về sự hình thành mây, mưa.
* Cách tiến hành:
-Chia lớp thành 4 nhóm.
-GV cho mỗi nhóm tự phân vai: giọt nước, hơi nước, mây trắng, mây đen, giọt mưa.
-Hướng dẫn các nhóm làm việc và cho lời thoại cho các vai.
-GV nhận xét về khía cạnh khoa học và cách đóng vai.
-Câu hỏi GDBVMT : Tại sao chúng ta phải giữ gìn môi trường nước tự nhiên xung quanh mình ?
4. Củng cố, 
-Mây được hình thành thế nào? 
-Mưa từ đâu ra?
-Trình bày định nghĩa vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
GV giáo dục HS biết giữ vệ sinh môi trường nước và yêu thích môn học.
5. Dăn dò : về xem lại bài.
Chuẩn bị: Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
Nhận xét tiết học.
HS hát 
HS trả lời
HS khác nhận xét
HS theo dõi, nhắc lại tựa bài
-HS đọc câu chuyện “Cuộc phiêu lưu của ba giọt nước” và kể với bạn bên cạnh.
HS quan sát hình vẽ và trả lời:
-Nước ở sông, hồ, biển, bay hơi vào không khí. Càng lên cao gặp không khí lạnh hơi nước ngưng tụ tạo thành những hạt nước nhỏ li ti, nhiều hạt nước nhỏ li ti tạo thành mây. 
-Các đám mây được bay lên cao hơn nhờ gió. Càng lên cao càng lạnh. Các hạt nước nhỏ kết hợp thành những hạt nước lớn hơn, trĩu nặng và rơi xuống tạo thành mưa. Nước mưa lại rơi xuống sông, hồ, biển, đất liền.
1 vài HS đọc mục “Bạn cần biết”
- Hiện tượng nước biến đổi thành hơi nước rồi thành nước luôn lập đi lập lại tạo nên vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
-1 vài HS nêu lại định nghĩa.
- Khi hạt nước trĩu nặng rơi xuống gặp nhiệt độ thấp dưới 0 độ C, hạt nước sẽ là tuyết.
-HS thành lập 4 nhóm.
-HS mỗi nhóm tự phân vai: giọt nước, hơi nước, mây trắng, mây đen, giọt mưa.
-Các nhóm trình diễn phân vai trong nhóm
- Các nhóm trình diễn phân vai trước lớp
-Nhóm khác nhận xét
-HS trả lời
* Vì nước rất quan trọng.
* Vì nước biến đổi thành hơi nước rồi lại thành nước và chúng ta sử dụng.
-HS trình bày.
HOẠT ĐỘNG GD NGOÀI GIỜ LÊN LỚP THÁNG 11
CHỦ ĐỀ: BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO
HOẠT ĐỘNG: KỂ CHUYỆN VỀ THẦY CÔ GIÁO EM
I/ MUÏC TIEÂU
- Học sinh hiểu được công lao to lớn của thầy giáo, cô giáo đối với học sinh.
- Yêu trường, yêu lớp; biết bày tỏ lòng kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo và tình cảm với trường, lớp.
- Rèn luyện kĩ năng tự nhận thức, kĩ năng trình bày trước tập thể
II/ ÑOÀ DUØNG DAÏY- HOÏC:
Các câu chuyện về đạo đức người thầy; về tình cảm thầy trò, về tình cảm với trường, lớp.
III/ HOAÏT ÑOÄNG DAÏY- HOÏC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Chuẩn bị
- Học sinh chuẩn bị câu chuyện
- Chuẩn bị một số bài hát về thầy cô, trường lớp
 2. Học sinh kể chuyện
- GV tuyên bố lí do, giới thiệu đại biểu, nêu ý nghĩa của chương trình
- GV giới thiệu những câu chuyện và các bạn sẽ tham gia kể chuyện.
- GV giới thiệu lần lượt từng cá nhân lên kể chuyện.
3. Tổng kết - đánh giá
- Gv khen ngợi những học sinh có câu chuyện hay và ý nghĩa.
Nhắc nhở học sinh hãy luôn ghi nhớ công ơn thầy cô
- Tuyên bố kết thúc buổi sinh hoạt
Dặn học sinh chuẩn bị hoạt động NGLL của tuần sau.
Học sinh chuẩn bị
- HS lắng nghe
HS nghe
- Hs lần lượt kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
Học sinh bình chọn câu chuyện hay, bạn kể chuyện hay
HS nghe
HS nghe
SINH HOẠT LỚP TUẦN 11
I. MỤC TIÊU:
-HS nhận ra sai sót cũng như những tiến bộ của mình và các bạn từ đó có ý thức tự giác sữa chữa và vươn lên trong học tập .
 -HS biết tham gia ý kiến xây dựng phương hướng hoạt động tuần 12
-HS biết bày tỏ ý kiến và có thái độ tích cực trong hoạt động tập thể.
II CHUẨN BỊ
- Các tổ trưởng lập bảng báo cáo các hoạt động trong tuần 11
- Lớp trưởng lập báo cáo
 -GV lập bảng báo cáo tuần11 và phương hướng tuần 12.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Các tổ trưởng lần lượt báo cáo các hoạt động đã làm được trong tuần qua.
 2. Lớp trưởng tổng hợp báo cáo các mặt: học tập, đạo đức, chuyên cần, tác phong, vệ sinh.
 - HS chú ý lắng nghe và có ý kiến bổ sung
- GV nhận xét chung và tổng hợp các kết quả đạt được trong tuần qua. 
a/ Học tập: 
b/ Đạo đức: 
c/ Chuyên cần: 
d/ Lao động – Vệ sinh: 
+ GV tuyên dương, các em thực hiện tốt trong tuần
2. Phương hướng tuần 12
- GV động viên, khuyến khích các em cố gằng khắc phục những khuyết điểm trong tuần qua và phát huy những ưu điểm, tích cực.
- Tiếp tục duy trì:“Đôi bạn cùng tiến” giúp nhau trong học tập
- Thực hiện theo 5 điều Bác dạy, nội qui trường, lớp.
- Đi học đầy đủ , đúng giờ
- Thực hiện theo lịch phân công lao động của trường.
- VS trường lớp và cá nhân sạch sẽ.
- Tham gia đầy đủ các phong trào của Đội 

Tài liệu đính kèm:

  • doclop 4 tuan 11(2).doc