LUYỆN TẬP
Ngày dạy : 23 / 09 /2013
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Đọc một số thông tin trên biểu đồ
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ vẽ sẵn BT3. Biểu đồ như hình 1, 2, 3.
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy - học:
KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tiết : 26 TOÁN LUYỆN TẬP Ngày dạy : 23 / 09 /2013 I. Mục tiêu: Giúp HS: - Đọc một số thông tin trên biểu đồ II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ vẽ sẵn BT3. Biểu đồ như hình 1, 2, 3. - HS: SGK III. Các hoạt động dạy - học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: 2. Bài mới: a/ Giới thiệu bài: b/ Phát triển bài: Hoạt động chung: Mục tiêu: Đọc, phân tích và xử lí được số liệu trên biểu đồ. - Bài 1: yêu cầu - Cho HS sử dụng bảng Đ - S. - Bài 2: yêu cầu - Cho HS tìm hiểu đầu bài. - Cho HS làm vào vở. - Nhận xét - Chốt đáp án đúng. - Bài 3: + Đính bảng phụ - Cho HS tìm hiểu yêu cầu bài toán. + Cho HS thực hành vẽ biểu đồ. * Lưu ý: Cách vẽ biểu đồ cho HS yếu +Đính biểu đồ mẫu. 3. Củng cố, dặn dò: - Em đã học những dạng biểu đồ nào? - Cho các nhóm thi đua vẽ biểu đồ về số HS của từng khối của trường. * Lưu ý : Cách vẽ biểu đồ. *HT: Cá nhân - Cả lớp. - 1 em đọc nội dung BT. - Dùng bảng Đ - S. a. S b. Đ c. S d. Đ e. S - 1 em đọc nội dung BT. + Đọc tên biểu đồ. +Cột ngày, tháng. +Làm bài cá nhân.- 3 em làm bảng lớp. a.Tháng 7 có 18 ngày mưa. b.Tháng 8 mưa nhiều hơn tháng 9 là: 15 - 3 = 12 ngày. c.Trung bình số ngày mưa mỗi tháng là: ( 18 + 15 + 3 ) : 3 = 12 ( ngày ). - Kiểm tra- nhận xét bài bảng lớp, sửa bài. + Quan sát biểu đồ. +Đọc tên biểu đồ. +Cột tháng và tấn. +Làm việc cá nhân vẽ biểu đồ “ Số cá tàu Thắng Lợi đã đánh bắt được “. + Quan sát và sửa bài. - Phát biểu. - 6 nhóm thi đua. - Nêu việc về nhà. +Xem lại các BT vừa làm. +Chuẩn bị bài tt. Hiệu Trưởng Khối Trưởng Giáo viên KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tiết: 11 TẬP ĐỌC NỖI DẰN VẶT CỦA AN-DRÂY-CA Ngày dạy: 23 / 09 / 2013 I. Mục tiêu - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết được lời nhân vật với lời người kể chuyện . Hiểu ND : nổi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện trong tình yêu thương, ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân. KNS: Ứng xử lịch sự trong giao tiếp; Thể hiện sự cảm thông; Xác định giá trị. II. Chuẩn bị: - GV: Tranh minh họa bài đọc, bảng phụ ghi đoạn cần đọc, cho HS đọc phân vai. - HS: đọc bài trước ở nhà. III. Các hoạt động dạy - học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: 2. Bài mới: a/ Giới thiệu bài: b/ Phát triển bài: Hoạt động 1: Mục tiêu: Đọc trôi chảy được bài đọc. - Yêu cầu - Luyện đọc từ khó. - Cho HS đọc chú giải và giải nghĩa từ. Hoạt động 2:. Mục tiêu: Hiểu nội dung bài. - Yêu cầu - Cho HS đọc đoạn và trình bày kết quả thảo luận. - Nhận xét - Chốt ý đúng. - Cho HS đọc đoạn 2. - Nhận xét - Chốt ý đúng. - Cho HS đọc đoạn 3. - Nhận xét - Chốt ý đúng. Hoạt động 3:. Mục tiêu: Đọc diễn cảm được bài. - Đọc diễn cảm cả bài. - Hướng dẫn đọc câu khó. - Luyện đọc diễn cảm. - Nhận xét - Khen HS đọc hay. 3. Củng cố, dặn dò: + An-drây-ca là một cậu bé như thế nào? - Giáo dục: Tính trung thực, nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi. *HT: Cá nhân - Cả lớp. - 1 HS giỏi đọc - Lớp đọc thầm. - Chia 3 đoạn: 1/ Từ đầu ...... về nhà. 2/ Tiếp theo ...... khỏi nhà. 3/ Còn lại. + Đọc đoạn nối tiếp trong nhóm. +Tìm từ khó đọc, khó hiểu ghi thẻ từ: An-drây-ca, rủ, hốt hoảng, cứu, nức nở, ..... - Nối tiếp đọc chú giải. - Giải nghĩa từ tìm được: Dằn vặt, hốt hoảng, .... - Nhận xét - Bổ sung. - Luyện đọc với nhiều hình thức. *HT: Nhóm. - Bắt thăm câu hỏi. + Đọc đoạn trong nhóm. + Thảo luận ghi bảng nhóm. - Đọc đoạn 1. 1/ An- drây- ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông? ( Gặp bạn đang chơi đá bóng. Bạn rủ chơi thế là An-drây-ca nhập cuộc ). 2/ Nhớ lời mẹ dặn An-drây-ca thế nào? ( chạy vội một mạch đến cửa hàng mua thuốc rồi mang về nhà). - 1 em đọc - Nhóm trình bày. 1/ Chuyện gì xảy ra khi An-drây-ca mang thuốc về nhà? ( hốt hoảng thấy mẹ đang khóc vì ông đã qua đời ). 2/ Ông mất mẹ khóc, An-drây-ca làm gì? ( cho rằng do mình.......). 3/ Nghe con kể mẹ thế nào? ( an ủi .... ). - 1 HS đọc. 1/ Cậu bé tự dằn vặt mình thế nào? ( cả đêm ngồi dưới gốc cây táo .... ). 2/ Câu chuyện cho thấy cậu bé là người thế nào?( rất thương ông ..... ). *HT: Cá nhân - Cả lớp. - Lắng nghe. +Cá nhân - Nhóm - Lớp. + Thi đua đọc diễn cảm. +Đọc phân vai An-drây-ca và mẹ. - Nhận xét cách đọc. - Phát biểu. - Nêu việc về nhà. - Xem trước bài tt. Hiệu Trưởng Khối Trưởng Giáo viên KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tiết: 6 CHÍNH TẢ NGƯỜI VIẾT TRUYỆN THẬT THÀ Ngày dạy :24 / 09 / 2013 I. Mục tiêu: Giúp HS: - Nghe, viết đúng và trình bày CT sạch sẽ; trình bày đúng lời đối thoại của nhân vật trong bài. - Làm đúng BT 2 . II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ ghi BT2, 3. - HS : SGK III. Các hoạt động dạy – học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: 2. Bài mới: a/ Giới thiệu bài: b/ Phát triển bài: Hoạt động 1 Mục tiêu: Viết đúng chính tả bài “Người viết truyện thật thà” - Gọi HS nêu yêu cầu và đọc bài viết. - Hướng dẫn viết từ khó. * Lưu ý : Phân biệt giữa truyện và chuyện - Nhắc nhở cách trình bày đầu câu, cuối câu, dẫn lời nói trực tiếp. - Cho HS chuẩn bị viết. - Đọc chậm cho HS viết. - Chấm vài vở – nhận xét , phân tích những lỗi sai nhiều Hoạt động 2: Mục tiêu: Làm đúng các bài tập. - Bài 2: yêu cầu - Nhận xét - Chốt kết quả đúng. - Bài 3a: - Yêu cầu. - Bài 3b: + Phát vài trang từ điển đã chuẩn bị. + Yêu cầu. - Nhận xét từ đúng. 3. Củng cố, dặn dò: *Lưu ý: Một số từ sai phổ biến HS mắc phải. - Viết 1 lỗi sai 20 lần vào vở nháp. *HT: Cá nhân - Cả lớp. - Viết chính tả bài “Người viết truyện thật thà”ø. + 1 HS đọc bài viết - Lớp đọc thầm. + Nêu từ khó viết. +Viết bảng con: Ban-dắc, muốn, truyện, ấp úng, chuyện. - Lắng nghe. - Viết vào vở. - Tự soát lỗi. - Kiểm lỗi chéo nhau. *HT: Cá nhân - Nhóm. - 1 HS đọc nội dung BT - Lớp đọc thầm. + Làm VBT, 1 em làm bảng phụ.- -Nhận xét - Sửa bài. + Cột viết sai: + Cột viết đúng: Xắp lên xe Sắp lên xe Về xớm Về sớm Sẻ thẹn Sẽ thẹn Mà sem Mà xem. - HS đọc BT + Tìm các từ láy có tiếng chứa âm đầu s ( suôn sẻ ) hay x ( xôn xao ) là các từ láy có tiếng âm đầu lặp lại. - Thảo luận nhóm. + Tra từ điển tìm tiếng có dấu hỏi, dấu ngã. + Sẵn sàng, sang sảng, se sẽ, vẩn vơ, khẩn khoản. - Trình bày - Nhận xét - Bổ sung. - Lắng nghe. - Viết lại lỗi sai nhiều lần. - Xem trước bài tt. Hiệu Trưởng Khối Trưởng Giáo viên KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tiết: 6 ĐẠO ĐỨC BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN Ngày dạy : 23 / 09 / 2013 I. Mục tiêu: Giúp HS có khả năng: - Biết được : Trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến của mình về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. - Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác. KNS: Trình bày ý kiến ở gia đình , lớp học; Lắng nghe người hát trình bày ý kiến; Kềm chế cảm xúc; biết tôn trọng và thể hiện sự tự tin. II. Chuẩn bị: - GV: 1 số dụng cụ để hóa trang. - Điều ướt của trẻ em về quyền bày tỏ ý kiến. III. Các hoạt động dạy - học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: 2. Bài mới: a/ Giới thiệu bài: b/ Phát triển bài: Hoạt động 1: Mục tiêu: Xử lý đúng các tình huống. - Đọc tình huống- yêu cầu HS trả lời + Vì sao trẻ em cần được bày tỏ ý kiến về các vấn đề có liên quan đến trẻ em? + Em cần thực hiện quyền đó như thế nào? *Lưu y:ù Mạnh dạn, thẳng thắn nhưng phải tôn trọng và lắng nghe ý kiến người lớn. Hoạt động 2: Mục tiêu: Biết cách bày tỏ ý kiến khi gặp tình huống. - Đính tình huống lên bảng- yêu cầu - Nhận xét - Khen nhóm thực hiện bày tỏ ý kiến hay, đúng biết tôn trọng người khác. Hoạt động 3: Mục tiêu: Thực hiện phỏng vấn nhau để thực hiện bày tỏ ý kiến. - Cho đôi bạn tự chọn chủ đề để phỏng vấn nhau. - Cho HS phỏng vấn nhau. - Nhận xét - Khen đôi bạn phỏng vấn thực hiện tốt quyền bày tỏ ý kiến của mình. - Kết luận về quyền bày tỏ .... trẻ em. 3. Củng cố, dặn dò: - Cho HS thực hiện sắm tình huống. + Qua bài này cho thấy trẻ em thêm quyền gì nữa? - Giáo dục: Mạnh dạn phát biểu xây dựng bài..... *HT: Cá nhân - Cả lớp. - Sử dụng bảng Đ - S trả lời tình huống. a. Đ b. S c. Đ d. S e. Đ g. S. + Giúp các em phát triển tốt. + Đảm bảo quyền được tham gia...... *HT: Nhóm. - Đại diện bắt thăm câu hỏi tình huống. + Thảo luận về ý kiến cần trình bày. - Đại diện trình bày - Nhận xét - Bổ sung. + Ví dụ: Ba mẹ cho tiền để mua 1 món đồ mới mà em mơ ước từ lâu. Em lại muốn dùng số tiền đó để ủng hộ các nạn nhân bị nhiểm chất độc màu da cam . Em sẽ nói gì với ba mẹ? .... Thương xót, đau lòng khi các nạn nhân bị nhiểm độc , cơ thể và trí tuệ không bình thường Muốn chia sẻ với các gia đình...... *HT: Đôi bạn - Cả lớp. - Vài em nêu chủ đề chọn để phỏng vấn: + Tình hình vệ sinh lớp. + Hoạt động mà em muốn làm ở trường...... - Thực hiện đôi bạn. - Vài đôi phỏng vấn trước lớp. - Nhận xét - Bổ sung. - Xung phong sắm vai. - Lớp nhận xét việc bày tỏ của bạn. - Bày tỏ ý kiến. - Nêu việc về nhà. + Học bài . + Chuẩn bị bài TT Hiệu Trưởng Khối Trưởng Giáo viên KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tiết: 27 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG Ngày dạy :24 / 09 / 2013 I. Mục tiêu: Giúp HS: - Đọc, viết, số tự nhiên ; nêu được giá trị của chữ số trong một số. - Đọc được thông tin trên biểu đồ cột - Xác định một năm thuộc thế kỉ nào. II. Chuẩn bị: - GV: Biểu đồ như SGK bài 3 trang 35. - HS: SGK, Vở. III. Các hoạt động dạy - học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: 2. Bài mới: a/ Giới thiệu bài: b/ Phát triển bài: Hoạt động 1: Mục tiêu: Biết cách tìm số liền trước, liền sau. - Bài 1: - Yêu cầu HS nêu cách tìm số liền trước, liền sau. * Lưu ý: Giá trị của một chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó ở hàng nào. Hoạt động 2: Mục tiêu: So sánh được hai số tự nhiên. Bài 2:Giảm tải Hoạt động 3: Mục tiêu: Xử lí được các số liệu trên biểu đồ. - Đính biểu đồ như SGK- yêu cầu Cho HS dựa vào câu hỏi SGK làm vào vở. - Nhận xét kết quả đúng. 3. Củng cố, dặn dò: - Trò chơi thi đua so sánh số. *HT: Cá nhân - Cả lớp. - 1 em đọc nội dung BT. - Phát biểu. +Tìm số liền trước lấy số đã cho trừ đi 1 đơn vị. +Tìm số liền sau lấy số đã cho cộng thêm 1 đơn vị. - 1 em làm bảng lớp, cả lớp làm vào vở. a. 2 835 918 b. 2 835 916 c. Giá trị của chữ số 2 là: 2 000 000 200 000 200 *HT: Cá nhân - Cả lớp. - Đọc tên biểu đồ. + Biểu đồ số HS giỏi t ... các mùa ở Tây Nguyên và nhận xét về khí hậu ở đây. - Yêu cầu HS quan sát, phân tích bảng số liệu về lượng mưa trung bình tháng ở Buôn Ma Thuột - Nhận xét - Chốt ý đúng. Hoạt động 3: Mục tiêu: Hoàn thành sơ đồ đặc điểm chủ yếu của các cao nguyên. - Phát PHT cho nhóm thi đua thảo luận để điền chi tiết vào bảng. - Nhận xét - Chốt ý đúng. 3. Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu - Trò chơi: Nhụy tìm hoa. * Lưu ý : Nhớ tên các cao nguyên theo thứ tự từ Bắc vào Nam. *HT: Cá nhân - Nhóm. - Quan sát lược đồ. +Vài em thực hiện chỉ và nêu tên các cao nguyên: Kom Tum, Plây - Cu Đăk Lăk, Lâm Viên Di Linh. - Nhận xét - Bổ sung. - Thảo luận - Trình bày. - Nhận xét - Bổ sung. - Kom Tum: rộng lớn, cao trung bình 500 mét ... - Plây-cu: tương đối rộng, cao 800 m ..... - Di Linh: tương đối bằng phẳng, cao 100 m ... - Lâm Viên: Cao nhất, không bằng phẳng, cao trung bình 1500 m .... *HT: Nhóm đôi - Cả lớp. - Quan sát bảng số liệu trả lời theo cặp. - Vài cặp trình bày - Lớp nhận xét - Bổ sung. 1. Có 2 mùa: mùa mưa và mùa khô. Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10, mùa khô từ tháng 1 đến tháng 4 và 11, 12. 2. Khí hậu tương đối khắc nghiệt .... *HT: Nhóm. Thảo luận nhóm - điền vào bảng. Tây Nguyên Các cao nguyên ....xếp thành nhiều tầng Khí hậu 2 mùa: + Mùa mưa + Mùa khô - Đại diện nhóm trình bày. - Nhận xét - Bổ sung. - Vài em đọc nội dung bài học - 6 nhóm thi đua: Cao nguyên ( Di Linh, Lâm viên, Kom Tum, Đăk Lăk,.... ). - Nêu việc về nhà. + Học thuộc bài. + Chuẩn bị bài tt. Hiệu Trưởng Khối Trưởng Giáo viên KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tiết: 30 TOÁN PHÉP TRỪ Ngày dạy : 27 / 09 / 2013 I. Mục tiêu: Giúp HS biết : -Biết đặt tính và biết thực hiện phép trừ các số có đến 6 chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp. - Kĩ năng làm tính trừ. II. Chuẩn bị: - GV: SGK, SGV. - HS: SGK, vở, bảng con, thẻ từ. III. Các hoạt động dạy - học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: 2. Bài mới: a/ Giới thiệu bài: b/ Phát triển bài: Hoạt động 1: Mục tiêu: Biết cách thực hiện phép trừ. - Ghi bảng: 865297 – 450237 – yêu cầu - Nhận xét cách thực hiện đúng. - Ghi tiếp: 647253 - 285749. *Lưu ý: Cách đặt tính và thứ tự tính. Hoạt động 2: Mục tiêu: Làm đúng các phép trừ. - Bài 1: - Cho HS nêu lại cách đặt tính và thứ tự tính. - Cho HS lám bảng con. - Nhận xét - Chốt đáp án đúng. - Bài 2a: - Cho HS làm vào vở. * Lưu ý: Cách đặt tính cho HS. - Bài 3: - Hướng dẫn HS tóm tắt đề. - Cho HS tìm cách giải. - Nhận xét - Chốt đáp án đúng. 3. Củng cố, dặn dò: - Hãy nêu cách thực hiện phép trừ. - Toán thi đua. - Giao việc. *HT: Cá nhân - Cả lớp. Phát biểu cách đặt tính, thứ tự tính. - Làm việc cá nhân, 1 em làm bảng lớp. 865297 - 450237 415060 Nhận xét cách đặt tính và thứ tự tính của bạn. 647253 - 285749 361504 *HT: Cá nhân - Cả lớp. - 1 HS nêu yêu cầu BT. - Phát biểu. 987864 969696 - 783251 - 656565 204613 313131 - Làm bảng con, 1 em làm bảng lớp. - Nhận xét - Sửa sai. - Làm việc cá nhân. - 1 em làm bảng phụ. - 2 em đọc đề. + Hà Nội - TPHCM dài : 1730 km + Hà Nội - Nha Trang dài: 1315 km + Hỏi từ Nha Trang - TPHCM dài bao nhiêu km? - Hỏi đáp trước lớp. - Làm vào vở, 1 em làm bảng lớp. - Nhận xét - Sửa sai. Quãng đường từ Nha Trang đến TPHCM là: 1730 - 1315 = 415 ( km ) - Nhận xét. - Sửa bài chéo nhau. - Phát biểu. - 6 nhóm thi đua. 62981 - 35462 27519 - Tự nêu việc về nhà. + Xem lại các BT vừa làm. + Chuẩn bị bài tt. Hiệu Trưởng Khối Trưởng Giáo viên KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tiết: 12 TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN Ngày dạy: 27 / 09 / 2013 I. Mục tiêu: Giúp HS : - Dựa vào 6 tranh minh họa “ Ba lưỡi rìu “ và những lời dẫn giải dưới tranh để kể lại được cốt truyện - Biết phát triển ý nêu dưới 2,3 tranh để tạo thành 2,3 đọan văn kể chuyện. - Có ý thức rèn tính thật thà, trung thực. II. Chuẩn bị: - GV: Tranh truyện “ Ba lưỡi rìu “. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy - học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: 2. Bài mới: a/ Giới thiệu bài: b/ Phát triển bài: Hoạt động 1: Mục tiêu: Hiểu nội dung và ý nghĩa của truyện. - Cho HS đọc yêu cầu đề bài. - Đính tranh - Yêu cầu HS đọc nội dung dưới mỗi tranh để nắm sơ lượt cốt truyện. + Truyện có mấy nhân vật? + Nội dung truyện nói lên điều gì? - Nhận xét - Chốt ý đúng. Hoạt động 2: Mục tiêu: Biết phát triển ý nêu dưới mỗi tranh thành một đoạn văn kể chuyện. - Bài 2: - Nhắc nhở HS cần quan sát kĩ tranh, hình dung nhân vật trong tranh đang làm gì? Chiếc rìu trong tranh là rìu gì? - Làm mẫu tranh 1. - Yêu cầu HS quan sát kĩ tranh 1, đọc gợi ý dưới tranh, suy nghĩ trả lời câu hỏi ý a, b. - Cho HS thực hành . - Tranh còn lại thực hiện tương tự. 3. Củng cố, dặn dò: + Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào? + Qua câu chuyện này em học tập được điều gì? - Giáo dục: Tính thật thà, trung thực. *HT: Cả lớp - Nhóm. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. -Quan sát - 6 em nối tiếp nhau đọc và nêu ý nghĩa của từ “tiều phu”. - Phát biểu. + 2 nhân vật: chàng tiều phu và một cụ già chính là ông tiên. + Chàng trai được ông tiên thử thách tính thật thà, trung thực qua những lưỡi rìu.... - Nhận xét - Bổ sung. *HT: Đôi bạn - Cá nhân. 1 em nêu yêu cầu BT. - Quan sát tranh 1. - Đọc gợi ý dưới tranh. - Trả lời câu hỏi phần chú ý SGK. a. + Nhân vật làm gì? ( Đang đốn củi thì lưỡi rìu bị văng xuống sông ). + Nhân vật nói gì? ( Cả nhà ta chỉ .... ). b. + Ngoại hình nhân vật thế nào? ( nghèo, ở trần, quấn khăn mỏ rìu ). + Lưỡi rìu bằng gì? ( Bằng vàng ). - Thực hiện đôi bạn phát triển ý xây dựng đoạn văn kể chuyện. - Vài em kể trước lớp, kể bằng lời của mình. - Phát biểu. - Nêu việc về nhà. + Tập kể lại câu chuyện nhiều lần. +Viết lại vào giấy như đã kể. Hiệu Trưởng Khối Trưởng Giáo viên KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tiết: 6 KĨ THUẬT KHÂU GHÉP HAI MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU THƯỜNG Ngày dạy:26 / 09 / 2013 I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường. - Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường. Các mủi khâu có thể chưa đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm II. Chuẩn bị: - GV: Mẫu khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường . Bộ đồ dùng cắt may. - HS: dụng cụ học cắt may III. Các hoạt động dạy – học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: 2. Bài mới: a/ Giới thiệu bài: b/ Phát triển bài: Hoạt động 1: Mục tiêu: Quan sát và nêu nhận xét về mẫu thêu. - Đính mẫu khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường.- Yêu cầu - Nhận xét. - Cho HS nhận xét tiếp các sản phẩm khâu ghép hai mép vải của GV - HS. - Nhận xét - Bổ sung. Hoạt động 2: HS thực hiện nêu các bước khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường. - Đính quy trình thực hiện - Yêu cầu Hoạt động 3: Mục tiêu: Thực hiện được khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường. - Cho HS nêu lại quy trình thực hiện khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường. - Cho HS thực hành khâu ghép hai mép vải. * Lưu ý: Cách vạch vải ở mặt trái, vuốt vải theo chiều từ phải sang trái cho thẳng. Hoạt động 4: Nhận xét - đánh giá được sản phẩm của mình và của bạn. - Tổ chức - Nhận xét - Chọn sản phẩm hoàn thành tốt. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần, thái độ học tập của HS. - Giao vi?c v? nhà. *HT: Cá nhân - Cả lớp. - Quan sát và nêu nhận xét. + Đường khâu cách đều nhau. + Mặt phải của hai mảnh vải úp vào nhau.... - Nhận xét - Bổ sung. - Quan sát - Nêu nhận xét. *HT: Cá nhân - Cả lớp. - Quan sát quy trình. - Trình bày. - Nhận xét - Bổ sung. *HT: Cá nhân. - Phát biểu, vài em. + Vạch dấu đường khâu. + Khâu lược ghép hai mép vải. + Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường. - Làm việc cá nhân. - Trình bày sản phẩm vào vở. *HT: Nhóm - Cả lớp. - Trưng bày sản phẩm theo nhóm. - Quan sát sản phẩm trong nhóm, chọn sản phẩm đẹp đính bảng lớp. - Nhận xét - Đánh giá sản phẩm - Chọn sản phẩm hoàn thành tốt. - Lắng nghe. - Tập khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường Hiệu Trưởng Khối Trưởng Giáo viên KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tiết: 12 KHOA HỌC PHÒNG MỘT SỐ BỆNH DO THIẾU CHẤT DINH DƯỠNG Ngày dạy : 27 / 09 / 2013 I. Mục tiêu: Giúp HS: - Kể được một số bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng . - Bước đầu hiểu được nguyên nhân và cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng. - Có ý thức ăn uống đủ chất dinh dưỡng. II. Chuẩn bị: - GV: Hình minh họa trang 26 ; 27 SGK, PHT, dụng cụ để HS đóng vai bác sĩ, tranh về các bệnh ( Do ăn uống thiếu chất dinh dưỡng ) - HS: sưu tầm tranh về bệnh do thiếu chất dinh dưỡng. III. Các hoạt động dạy - học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: 2. Bài mới: a/ Giới thiệu bài: b/ Phát triển bài: Hoạt động 1: Nhận dạng 1 số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng. - Yêu cầu HS quan sát tranh SGK. - Giao việc. * Lưu ý : Dấu hiệu của bệnh còi xương . - Nhận xét đáp án đúng. - Yêu cầu HS nêu thêm 1 số dấu hiệu ở hình đã quan sát. - Nhận xét - Kết luận. Hoạt động 2: Mục tiêu: Nêu được nguyên nhân và cách phòng bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng. - Phát PHT yêu cầu HS đọc kĩ và hoàn thành PHT trong 3 phút. * Lưu ý : Thiếu chất dinh dưỡng sẽ sinh ra 1 số bệnh - Nhận xét - Chốt đáp án đúng. 3. Củng cố, dặn dò: - Ta phòng bệnh suy dinh dưỡng bằng cách nào? - Trò chơi : “ Nếu ... thì” - Hướng dẫn cách chơi . * Lưu ý : Ăn đủ chất và sử dụng thường xuyên muối i-ốt để phòng bệnh. *HT: Nhóm. - Quan sát tranh. - Thảo luận - Trình bày. - Nhận xét - Bổ sung. 1. Người trong tranh bị bệnh suy dinh dưỡng. 2. Dấu hiệu cho biết: cơ thể rất gầy, chân tay rất nhỏ. 3. Cô ở hình 2 tranh 26 bị bướu cổ, cổ cô bị lồi to. - Bạn nhỏ mắt kém...... - Bạn nhỏ bị còi xương rất yếu, rất gầy..... - Vài HS nêu. *HT: Cá nhân - Cả lớp. - Làm việc cá nhân. - Mỗi em chữa một câu. - Nhận xét - Bổ sung. - Nối cột A qua cột B cho phù hợp. A B + Thiếu năng lượng và chất đạm. + Thiếu iôt. + Thiếu vi-ta-min A. + Thiếu vi-ta-min D. + Thiếu thức ăn. + Bị suy ding dưỡng. + Không lớn, gầy. + Bị còi xương. + Phát triển chậm, kém thông minh, dễ bị bướu cổ. + Bị nhiễm bệnh. - Phát biểu. - 2 đội thi đua hỏi đáp: “ Nếu ” .... “ Thì ”. - Nêu việc về nhà. + Học thuộc mục bạn cần biết. + Ăn uống đủ chất để phòng bệnh suy dinh dưỡng. Hiệu Trưởng Khối Trưởng Giáo viên
Tài liệu đính kèm: