Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần học số 11 năm 2013

Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần học số 11 năm 2013

Tập đọc

ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU

- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.

- Hiểu ND: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi. (Trả lời được các CH trong SGK).

II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.

 

doc 30 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 632Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần học số 11 năm 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 11
Thứ hai ngày 4 tháng 11 năm 2013
Chào cờ
Tập trung đầu tuần
Tập đọc
ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
- Hiểu ND: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi. (Trả lời được các CH trong SGK).
II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra.
- Kiểm tra sự chuẩn bị cho tiết học của HS.
- Nhận xét, đánh giá chung.
2. Bài mới.
HĐ 1. 
- Giới thiệu chủ điểm:
- Giới thiệu bài:
HĐ 2. HD luyện đọc 
a) Luyện đọc:
- Gọi 1 HS khá, giỏi đọc toàn bài.
- Gợi ý HS chia đoạn.
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài.
+ Sửa lỗi phát âm cho học sinh.
- Gọi HS đọc 4 đoạn lượt 2.
- Giảng từ ngữ mới trong bài: trạng, kinh ngạc 
- Yêu cầu HS luyện đọc theo căp.
- Gọi 1 HS đọc cả bài.
- GV đọc mẫu toàn bài. 
HĐ3. Tìm hiểu bài: 
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn, bài, kết hợp thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi:
+ Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền?
+ Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào?
+ Vì sao chú bé Hiền được gọi là "Ông Trạng thả diều"?
+ Nêu câu hỏi 4 SGK, HS thảo luận trả lời.
- Câu chuyện khuyên ta điều gì?
Kết luận: Cả 3 câu tục ngữ, thành ngữ trên đều có nét nghĩa đúng với nội dung truyện. Nhưng điều mà truyện khuyên ta là có chí thì sẽ làm nên điều mình mong muốn. Vậy câu tục ngữ Có chí thì nên nói đúng ý nghĩa của câu chuyện nhất.
HĐ 4. Luyện đọc theo nội dung bài.
- Gọi HS đọc lại 4 đoạn của bài.
-Kết luận giọng đọc toàn bài.
- HD đọc diễn cảm đoạn 3.
+ GV đọc mẫu.
+ Gọi HS đọc lại đoạn vừa luyện đọc.
+ Yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm đôi.
+ Tổ chức cho HS thi đọc.
- Tuyên dương bạn đọc hay.
3. Củng cố, dặn dò:
- Câu chuyện ca ngợi ai? Ca ngợi điều gì?
- Truyện đọc này giúp em hiểu ra điều gì?
- Về nhà đọc lại bài, chú ý luyện giọng đọc theo nội dung bài. 
- Chuẩn bị bài Có chí thì nên
- Nhận xét tiết học. 
- Hợp tác cùng GV.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm theo.
- 4 đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu ...để chơi
+ Đoạn 2: Tiếp theo...chơi diều
+ Đoạn 3: Tiếp theo...của thầy
+ Đoạn 4: Phần còn lại.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài
- HS phát âm các từ sai: chăn trâu, vi vút, vỏ trứng.
- 4 HS nối tiếp đọc lượt 2 theo đoạn.
- HS đọc nghĩa của từ ở phần chú giải.
- HS luyện đọc theo cặp
- 1 HS đọc cả bài, lớp đọc thầm theo.
- Lắng nghe
- HS đọc thầm đoạn, bài, kết hợp thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi:
+ Học đến đâu hiểu ngay đến đấy, trí nhớ lạ thường: Có thể học thuộc hai mươi trang sách trong ngày mà vẫn có thì giờ chơi diều.
+ Nhà nghèo, phải bỏ học, ban ngày đi chăn trâu Hiền đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ. Tối đến, đợi bạn học thuộc bài rồi mượn vở của bạn. sách của Hiền là lưng trâu, nền cát; bút là ngón tay, mảnh gạch vỡ, đèn là vỏ trứng thả đom đóm vào trong. Mỗi lần có kì thi, Hiền làm bài vào lá chuối khô nhờ bạn xin thầy chấm hộ.
+ Vì Hiền đỗ Trạng nguyên ở tuổi 13, khi vẫn còn là một chú bé ham thích chơi diều.
+ Tuổi trẻ tài cao nói lên Nguyễn Hiền đỗ Trạng nguyên năm 13 tuổi. Ông còn nhỏ mà đã có tài
+ Câu Có chí thì nên nói lên Nguyễn Hiền còn nhỏ mà đã có chí hướng, ông quyết tâm học khi gặp nhiều khó khăn
+ Câu Công thành danh toại nói lên Nguyễn Hiền đỗ Trạng nguyên, vinh quang đã đạt
- Khuyên ta phải có ý chí, quyết tâm thì sẽ làm được điều mình mong muốn.
- Lắng nghe.
- HS đọc lại 4 đoạn của bài.
- Lắng nghe và thực hiện.
- Lắng nghe 
- 1HS đọc,lớp theo dõi, tìm giọng đọc đúng.
- HS luyện đọc trong nhóm đôi.
- 3 HS thi đọc đoạn vừa luyện đọc.
- Bình chọn bạn đọc hay.
- HS nêu.
+ Làm việc gì cũng phải chăm chỉ, chịu khó mới thành công
+ Nguyễn Hiền là một tấm gương sáng cho chúng em noi theo...
- Lắng nghe, thực hiện. 
Tin học
( GV bộ môn dạy)
Toán 
NH¢N VíI 10, 100, 1000,
CHIA CHO 10, 100, 1000,
I/ MỤC TIÊU
Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000,  và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000,. 
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Tính chất giao hoán của phép nhân
- Gọi hs lên bảng tính 
 Đổi chỗ các thừa số để tính tích theo cách thuận tiện nhất.
a) 5 x 74 x 2 4 x 5 x 25
b) 125 x 3 x 8 2 x 7 x 500 
Nhận xét, cho điểm
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, cô sẽ hd các em cách nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000,... và chia các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn,... cho 10, 100, 1000,...
2) HD hs nhân một số tự nhiên với 10 hoặc chia số tròn chục cho 10.
a) Nhân một số với 10 
- Ghi lên bảng: 35 x 10
- áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân, bạn nào cho biết 35 x 10 bằng mấy?
- 10 còn gọi là mấy chục? 
- vậy 10 x 35 = 1 chục x 35 
- 1 chục nhân với 35 bằng bao nhiêu? 
- 35 chục là bao nhiêu? 
- Vậy 35 x 10 = 350 
(Sau mỗi câu trả lời của hs, gv ghi lần lượt như SGK/59)
- Em có nhận xét gì về thừa số 35 và kết quả của phép nhân 35 x 10? 
- Khi nhân một số tự nhiên với 10 ta làm sao?
 b) Chia số tròn chục cho 10
- Viết bảng: 350 : 10
- Gọi hs lên bảng tìm kết quả 
- Vì sao em biết 350 : 10 = 35 ? 
- Em có nhận xét gì về SBC và thương trong phép chia 350 : 10 = 35
- Khi chia số tròn chục cho 10 ta làm sao? 
2) Hd nhân một số TN với 100, 1000, ... chia số tròn trăm, tròn nghìn, ... cho 100, 1000, ...
 HD tương tự như nhân một số TN với 10 , chia một số tròn trăm, tròn nghìn,... cho 100, 1000, ...
- Khi nhân một STN với 10, 100, 1000, ... ta làm thế nào?
- Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn,... cho 10, 100, 1000,... ta làm thế nào?
3) Luyện tập, thực hành:
Bài 1: Gv nêu lần lượt các phép tính, gọi hs trả lời miệng và nhắc lại cách nhân một STN với 10, 100, 1000,... chia số tròn trăm, tròn nghìn,... cho 10, 100, 1000,...
Bài 2: Gọi hs đọc y/c
- 1 tạ bằng bao nhiêu kg?
- 1 yến bằng bao nhiêu kg? 1 tấn bằng bao nhiêu kg? 
- Hd mẫu: 300 kg = ... tạ 
 Ta có: 100 kg = 1 tạ 
 Nhẩm: 300 : 100 = 3 
 Vậy: 300 kg = 3 tạ 
- Ghi lần lượt từng bài 2 ba dòng đầu lên bảng, gọi hs lên bảng tính , cả lớp tự làm bài vào vở nháp 
* GV có thể hướng dẫn hs tính bằng cách: Nếu đổi từ đơn vị nhỏ sang đơn vị lớn ta chỉ việc thêm vào bên phải số đó một chữ số 0 khi đọc tên 1 đơn vị tiếp theo. Ngược lại đổi từ đơn vị lớn sang đơn vị nhỏ thì ta bớt đi 1 chữ số 0 khi đọc tên 1 đơn vị trước đó
C/ Củng cố, dặn dò:
- Muốn nhân với(chia cho)10;100;1000;..
ta làm thế nào?
- Về nhà xem lại bài
- Bài sau: T/ chất kết hợp của phép nhân
- 2 hs lên bảng thực hiện
a) 5 x 2 x 74 = 10 x 74 = 740
 4 x 25 x 5 = 100 x 25 = 2500
b) 125 x 3 x 8 =125 x 8 x 3=1000 x 3 = 3000 
 2 x 7 x 500 = 2 x 500 x 7 = 1000 x 7 = 7000
- Lắng nghe
- 10 x 35 
- là 1 chục 
- Bằng 35 chục 
- Kết quả của phép nhân 35 x 10 chính là thừa số thứ nhất 35 thêm một chữ số 0 vào bên phải 
- Ta chỉ việc viết thêm một chữ số 0 vào bên phải số đó 
- 1 hs lên bảng tính (bằng 35) 
- Ta lấy tích chia cho 1 thừa số thì được kết quả là thừa số còn lại.
- Thương chính là SBC xóa đi một chữ số 0 ở bên phải.
- Ta chỉ việc xóa bớt đi 1 chữ số 0 ở bên phải số đó
-
 Ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba,... chữ số 0 vào bên phải số đó.
- Ta chỉ việc bỏ bớt đi một, hai, ba... chữ số 0 ở bên phải số đó . 
- Lần lượt hs nối tiếp nhau trả lời Bài 1a) , 1b) cột 1,2 và nhắc lại cách thực hiện 
- 1 hs đọc y/c
- 100 kg 
- 10 kg, 1000 kg 
- Theo dõi 
- HS lần lượt lên bảng tính và nêu cách tính
 70kg = 7 yến 800 kg = 8 tạ
300 tạ = 30 tấn 120 tạ = 12 tấn 
 5000 kg = 5 tấn 4000 g = 4 kg
- Vài HS nhắc lại.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
Đạo đức
ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ 1
I. MỤC TIÊU : Củng cố hiểu biết về : 
- Sự trung thực trong học tập, ý chí vợt khó trong học tập, biết bày tỏ ý kiến và tiết kiệm tiền của, thời gian
- Biết đồng tình, ủng hộ các hành vi đúng và phê phán những hành vi chưa đúng.
- Giao dục h/s cần vận dụng tốt những k/t đã học vào học tập và cuộc sống hàng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Phiếu BT, thẻ màu. - Bảng phụ ghi ND 2 câu hỏi
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ :
- Gọi HS đọc bài học
- Em đã tiết kiệm thời giờ nh thế nào ?
2. Ôn tập :)
HĐ1: Bày tỏ ý kiến
a) Em hãy bày tỏ thái độ của mình về các ý kiến dới đây :
A. Trung thực trong học tập chỉ thiệt mình.
B. Thiếu trung thực trong học tập là giả dối.
C. Trung thực trong học tập thể hiện lòng tự trọng.
b) Bạn Nam bị ốm phải nghỉ học nhiều ngày. Theo em, bạn Nam cần phải làm gì để theo kịp các bạn trong lớp ? Nếu là bạn cùng lớp với Nam, em có thể làm gì để giúp bạn ?
- GV kết luận.
HĐ2: Đóng vai
- Tiểu phẩm : Một buổi tối ở nhà bạn Hoa 
+ Em có nhận xét gì về ý kiến của mẹ Hoa, bố Hoa về việc học tập của Hoa ?
+ Ý kiến bạn Hoa có phù hợp không ?
+ Nếu là Hoa, em giải quyết nh thế nào ?
3. Dặn dò:
- Nhận xét, dặn chuẩn bị bài sau Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ
- 2 em đọc.
- 1 em trả lời.
- Dùng thẻ màu để bày tỏ ý kiến
– A : sai
– B, C : đúng
- Nhóm 4 em thảo luận.
- Một số nhóm trình bày.
- Cả lớp trao đổi.
- 3 em thể hiện.
- HS trao đổi cả lớp rồi trả lời.
- Lắng nghe và ghi nhớ
Thứ ba ngày 5 tháng 11 năm 2013
Tiếng Anh
(GV bộ môn dạy)
Toán
TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN
I/ MỤC TIÊU:
Nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân.
Biết đầu biết vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân trong thực hành tính. 
II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
- Bảng phụ kẻ bảng phần (b) SGK, bỏ trống các dòng 2,3,4 ở cột 4,5
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Nhân với 10, 100, 1000, ...
 Chia cho 10, 100, 1000,... 
 Gọi hs lên bảng trả lời và thực hiện tính
- Khi nhân một STN với 10, 100, 1000,... ta làm sao?
 Tính nhẩm: 18 x 10 = ? 18 x 100 = ? 
 18 x 1000 = ?
+ Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn,... cho 10, 100, 1000,... ta làm thế nào?
+ 420 : 10 = ? 6800 : 100 = ? 2000 : 1000 = ?
Nhận xét, chấm điểm
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: 
2) So sánh giá trị của hai biểu thức:
a) So sánh giá trị của các biểu thức 
 - Viết lên bảng 2 biểu thức 
 ( 2 x 3 ) x 4 2 x ( 3 x 4) 
- Gọi hs lên bảng tính, các em còn lại làm vào vở nháp 
- Em có nhận xét gì về kết quả của hai biểu thức trên? 
- Vậy 2 x ( 3 x 4) = 2 x ( 3 x4) 
* Thực hiện tương tự với một cặp biểu thức khác 
 ( ... gọc Ký giàu nghị lực, có ý chí vươn lên trong học tập và rèn luyện. 
II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh SGK phóng to.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra:
- KT sự chuẩn bị cho tiết học của HS.
- Nhận xét, đánh giá.
2.Bài mới:
HĐ1. Giới thiệu bài: 
HĐ2. Kể chuyện:
- Kể lần 1 giọng kể chậm rãi thong thả.
- Kể lần 2 vừa kể vừa chỉ tranh và đọc lời phía dưới mỗi tranh.
HĐ3. HD kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện:
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc YC SGK.
- Các em hãy kể trong nhóm 6, mỗi em kể 1 tranh và trao đổi về điều các em học được ở anh Nguyễn Ngọc Ký.
- Tổ chức cho HS thi kể trước lớp.
- Yêu cầu HS chất vấn lẫn nhau về nội dung câu chuyện.
- Tuyên dương bạn kể hay và trả lời được câu hỏi của bạn hoặc đặt được câu hỏi cho các bạn. 
- Em học được điều gì ở anh Nguyễn Ngọc Ký ? 
- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
4. Củng cố, dặn dò:
- Thầy Nguyễn Ngọc Ký là tấm gương sáng về học tập, ý chí vươn lên trong cuộc sống. Từ cậu bé bị tàn tật ông trở thành một nhà thơ, nhà văn... 
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- Lắng nghe.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc gợi ý SGK.
- Kể trong nhóm 6.
- Lần lượt từng nhóm thi kể, mỗi em 1 tranh
- Vài học sinh thi kể toàn bộ câu chuyện
+ Hai cánh tay của Ký có gì khác mọi người ?
+ Khi cô giáo đến nhà Ký đã làm gì?
+ Ký đã đạt được những thành công gì?
+ Nhờ đâu mà Ký đạt được thành công đó ?
- Học được tinh thần ham học, quyết tâm vươn lên trong hoàn cảnh khó khăn
- Em thấy mình cần phải cố gắng hơn nữa trong học tập. 
- Khuyên chúng ta hãy kiên trì, nhẫn nại, vượt lên mọi khó khăn thì sẽ đạt được mong ước của mình.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- Lắng nghe, thực hiện.
Thể dục
(GV bộ môn dạy)
Chiều
Chính tả ( nhớ - viết )
NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ
I. Mục tiêu 
- Nhớ - viết đúng chính tả, trình bày đúng các khổ thơ 6 chữ
- Làm đúng BT3 (viết lại chữ sai CT trong các câu đã cho) ; làm được BT(2) a / b, hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn
 * HS khá, giỏi làm đúng yêu cầu BT3 trong SGK
II. Chuẩn bị : 
- Bảng phụ ghi sẵn BT 2a, BT 3 
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động (5’)
- Giới thiệu bài 
2)Bài mới (25’)
 HĐ 1: Viết chính tả 
- GV nêu yêu cầu của bài chỉ viết 4 khổ thơ đầu .
- GV đọc bài 
- H/D viết các từ ngữ : phép, mầm giống....
- Cho HS viết chỉnh tả 
- H/D chữa lỗi 
- GV thu chấm 8 - 10 bài 
- Nhận xét chung 
 HĐ 2: Luỵên tập 
BT 2a: Điền vào chỗ trống s/x
- GV treo bảng phụ, giao việc ....
- Lớp thảo luận nhóm 
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng: Trỏ lối sang - nhỏ xíu - sức nóng - sức sống - thắp sáng 
 * BT 3: Viết lại cho đúng chính tả ...
- GV treo bảng phụ 
- GV nhận xét và chốt lời giải đúng:
Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
Xấu người đẹp nết
Mùa hè cá sông, mùa đông cá bể
Trăng mờ càn tỏ hơn sao
Dẫu rằng núi lở còn cao hơn đồi
3)Củng cố dặn dò (5’)
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau Người chiến sĩ giàu nghị lực
- Nghe 
- Nghe 
- 2 HS đọc thuộc lòng
- Lớp đọc thầm 
- HS viết bảng con 
- HS tự viết 
- Đổi vở chữa lỗi 
- HS đọc đề 
- Làm việc nhóm 4 
- Đại diện nhóm lên làm 
- HS đọc đề 
- HS khá , giỏi lên làm bài 
Lịch sử 
NHÀ LÝ DỜI ĐÔ VỀ THĂNG LONG
I. Mục Tiêu 
 - Nêu được những lí do khiến Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư ra Đại La: vùng trung tâm của đất nước, đất rộng lại bằng phẳng, nhân dân không khổ vì ngập lụt.
 - Vài nét về công lao của Lý Công Uẩn: Người sáng lập vương triều Lý, có công dời đô ra Đại La và đổi tên kinh đô là Thăng Long
II. Chuẩn bị : 
 - Bản đồ hành chính VN. Phiếu học tập của HS. Hình minh hoạ SGK 
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Bài cũ: (5’)
- KTBC: gọi 2 HS: 
+ Em hãy nêu diễn biến chính của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược? 
+ Hãy nêu kết quả của cuộc k/c? 
- GV nhận xet, ghi điểm 
2)Bài mới (25’)
- Yêu cầu HS đọc SGK
+ Sau khi Lê Đại Hành mất, tình hình đất nước NTN? 
+ Vì sao khi Lê Long mất, quan trong triều lại tôn Lý Công Uẩn lên làm vua? 
+Vương triều nhà Lý bắt đầu từ năm nào 
- GV nêu kết luận....
- GV treo bảng đồ yêu cầu HS chỉ vị trí của vùng Hoa Lư, Ninh Bình, Thăng Long - HN 
+ Năm 1010, vau Lý Công Uẩn quyết định rời đô từ đâu về đâu? 
- GV phát phiếu học tập cho lớp thảo luận nhóm, ghi vào phiếu theo mẫu SGV 
- GV nhận xét và chốt ý chính 
+ Vua Lý Thái Tổ suy nghĩ thế nào khi dời đô ra Đại La và đổi tên là Thăng Long? 
- GV nêu kết luận ....
- GV yêu cầu HS quan sát hình SGK 
+ Nhà Lý đã xây dựng kinh thành Thăng Long như thế nào? 
+ Em nào có thể kể các tên khác của kinh thành Thăng Long? 
3)Củng cố dặn dò (5’)
- Em biết Thăng Long còn có những tên gọi nào khác nữa?
- Dặn HS về học bài + chuẩn bị bài sau Chùa thời Lý 
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng 
- HS đọc SGK 
=>....Nhà vua rất bạo ngược nên dân oán hận 
=>....là vị quan rất giỏi 
=>.....1009 
- Vài HS lên chỉ 
=>.....Từ Hoa lư về Đại La 
- Lớp làm việc theo nhóm 
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả 
- Vài HS đọc ghi nhớ 
- Quan sát
- Đông Đô, Đông Quan, Đông Kinh, Hà Nội. 
- Lắng nghe và ghi nhớ
Địa lí
ÔN TẬP
I. Mục Tiêu 
 - Chỉ được dãy núi Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi-păng, các cao nguyên ở Tây Nguyên, thành phố Đà Lạt trên bản đồ địa lí tự nhiên VN
 - Nêu lại một số đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngòi; dân tộc, trang phục, và hoạt động sản xuất chính của Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên, trung du Bắc Bộ
II. Chuẩn bị : 
 - Bản đồ địa lý VN 
 - Phiếu học tập ghi lược đồ VN
 - Bảng mẫu như SGK 
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra.
- Đà Lạt có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành thành phố du lịch và nghỉ mát?
- Khí hậu mát mẻ giúp Đà Lạt có thế mạnh gì về cây trồng?
- Nhận xét, đánh giá.
2. Bài ôn tập.
H§1. Giới thiệu bài.
HĐ2. Ôn tập về: Vị trí miền núi và trung du
- Chúng ta đã học những vùng nào về miền núi và trung du? 
- Treo bảng đồ địa lí tự nhiên VN, gọi HS lên bảng chỉ vị trí dãy HLS, đỉnh Phan-xi-păng, các cao nguyên ở TN và thành phố Đà Lạt.
- Nhận xét, điều chỉnh (nếu có).
HĐ 3. Ôn tập về: Đặc điểm thiên nhiên
Gi¶m t¶i: Chỉ nêu một số đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngòi;Dtộc, trang phục, và H§ SX chính của HLS, TN, trung du Bắc bộ. 
- Các em hãy thảo luận nhóm 4 để hoàn thành phiếu học tập sau: 
- Gọi HS đọc nhiệm vụ thảo luận. 
- Gọi đại diện nhóm lên dán kết quả và trình bày.
- Từ những đặc điểm khác nhau về thiên nhiên ở 2 vùng đã dẫn đến một số điểm khác nhau về con người và hoạt động sản xuất. Con người và H§SXcủa người dân ở Hoàng Liên Sơn và Tây Nguyên như thế nào? Các em cùng tìm hiểu ở HĐ4.
HĐ 4. Con người và hoạt động
- Các em hãy thảo luận nhóm 6 để hoàn thành bảng kiến thức sau .
- Gọi HS lên dán kết quả và trình bày. 
- Gọi các nhóm khác bổ sung. 
- Kết luận phiếu đúng. 
- Gọi HS nhìn vào phiếu đọc lại bảng kiến thức vừa hoàn thành.
Kết luận: Cả hai vùng đều có những đặc điểm đặc trưng về thiên nhiên, con người, văn hóa và hoạt động sản xuất.
HĐ 5. Vùng trung du Bắc Bộ 
- Nêu đặc điểm địa hình trung du Bắc Bộ?
- Người dân nơi đây đã làm gì để phủ xanh đất trống, đồi trọc? 
KL: Rừng ở trung du BB cũng như rừng ở trên cả nước cần được bảo vệ, không khai thác bừa bãi đồng thời tích cực trồng rừng để phủ xanh đất trống, đồi trọc.
3. Củng cố, dặn dò:
- Ghi nhớ các kiến thức vừa ôn tập. 
- Chuẩn bị bài: Đồng bằng Bắc Bộ
- Nhận xét tiết học 
 - 2 HS lần lượt lên bảng trả lời
- Lắng nghe, nhắc lại đề bài.
- Dãy HLS (với đỉnh Phan-xi-păng), trung du Bắc Bộ, TN và thành phố Đà Lạt.
- 4 HS lần lượt lên bảng chỉ vị trí dãy Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi-păng, các cao nguyên ở Tây Nguyên và TP Đà Lạt.
- Chia nhóm nhận phiếu học tập 
- 1 HS đọc to yêu cầu.
- HS trong nhóm lần lượt trình bày (mỗi em trình bày 1 đặc điểm)
- Lắng nghe.
- Chia nhóm, nhận phiếu học tập. 
- Lần lượt 2 nhóm sẽ trình bày nhiệm vụ của nhóm mình (nhóm 1,2: dân tộc và trang phục, nhóm 3,4: Lễ hội ở HLS, TN, nhóm 5,6: Con người và H§SX ở HLS, TN. 
- Nhiều HS nối tiếp nhau đọc kiến thức trong bảng.
- Lắng nghe. 
- Là vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải xếp cạnh nhau như bát úp. 
- Trồng lại rừng, trồng cây công nghiệp dài ngày, dừng hành vi phá rừng, khai thác gỗ bừa bãi. 
- Lắng nghe.
- Lắng nghe và thưc hiện.
Kĩ thuật
KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT( tiết 2)
I/ MỤC TIÊU: 
Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa hoặc đột mau đúng quy trình, đúng kỹ thuật. 
GD HS tính kiên trì, cẩn thận. Biết giữ vệ sinh lớp học.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Hộp đồ dùng kỹ thuật.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 3. Dạy bài mới:
 a) Giới thiệu bài: Tiếp tục Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột .
 b) Hướng dẫn cách làm:
 * Hoạt động 1: : GV hướng dẫn lại thao tác kỹ thuật.
 - Gọi HS nhắc lại.
 * Hoạt động 2 
 - GV nhận xét các thao tác của HS thực hiện. Hướng dẫn theo nội dung SGK
 - GV tổ chức cho HS thực hành khâu viền đường gấp mép vải bằng mùi khâu đột.
- Đánh giá một số sản phẩm.
- Hôm sau tiết tục thực hiện.
 4. Nhận xét- dặn dò:
 - Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập của HS. Chuẩn bị tiết sau.
- Chuẩn bị đồ dùng học tập
- HS nhắc lại cách khâu.
- HS lắng nghe.
- HS đọc nội dung và trả lời và thực hiện thao tác.
- HS thực hiện thao tác. 
- HS tự đánh giá lẫn nhau.
Sinh hoạt
KIỂM ĐIỂM Ý THỨC ĐẠO ĐỨC, HỌC TẬP ...TRONG TUẦN 11
I. Mục tiêu:
- Giúp HS nắm được ưu, nhược điểm trong các hoạt động của tuần 11
- Đề ra phương hướng hoạt động cho tuần 12
- Giáo dục HS ý thức tự quản.
II. Các hoạt động lên lớp:
1. Ổn định tổ chức.
2. Lớp trưởng nhận xét.
- Tổ trưởng nhận xét, đánh giá, xếp loại các thành viên trong lớp.
- Tổ viên có ý kiến
- Các tổ thảo luận, tự xếp loai tổ mình,chọn một thành viên tiến bộ tiêu biểu nhất.
* Lớp trưởng nhận xét đánh giá tình hình lớp tuần qua
 -> xếp loại các tổ
3. GV nhận xét chung:
Ưu điểm:
*Nhượcđiểm:
4. Phương hướng tuần12
- Tiếp tục phong trào thi đua Chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11 
- Nhắc nhở HS mặc ấm phòng chống bệnh về mùa đông. 
 + Tích cực thi đua học tập tốt, giành nhiều điểm 10 dâng lên thầy cô
 + Khắc phục nhược điểm, phát huy ưu điểm tuần 11.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 11CKT KNSGiam tai.doc