Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần học thứ 10

Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần học thứ 10

TOÁN

Tiết 46: bài: LUYỆN TẬP

I.Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:

-Nhận biết góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt. đường cao của hình tam giác.

-Vẽ hình vuông, hình chữ nhật.

-GD HS tính cẩn thận khi làm toán.

II.Đồ dùng dạy học: Thước, ê ke .

 

doc 30 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 587Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần học thứ 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 10 
Ngày soạn :01/11/2013 
Thứ hai, ngày 04 tháng 11 năm 2013
	TOÁN
Tiết 46: bài: LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: 
-Nhận biết góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt. đường cao của hình tam giác. 
-Vẽ hình vuông, hình chữ nhật. 
-GD HS tính cẩn thận khi làm toán. 
II.Đồ dùng dạy học: Thước, ê ke .
III.Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ : 2 em lên bảng làm bài 2SGK. 
GV nhận xét cho điểm.
2.Bài mới :
 Hoạt động 1:- Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập :
 Bài 1 : GV vẽ hai hình a, b trong bài tập, yêu cầu HS ghi tên các góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt có trong mỗi hình. 
C
B
M
A
B
A
 D C
 ? So với góc vuông thì góc nhọn bé hơn hay lớn hơn, góc tù bé hơn hay lớn hơn ?
 ? 1 góc bẹt bằng mấy góc vuông ?
 Bài 2: Nêu tên đường cao của hình tam giác ABC. 
 ? Vì sao AB được gọi là đường cao của hình tam giác ABC ?
-Hỏi tương tự với đường cao CB. 
+GV kết luận: (SGV)
 ? Vì sao AH không phải là đường cao của hình tam giác ABC ?
 Bài 3 : HS tự vẽ hình vuông ABCD có cạnh dài 3 cm, nêu rõ từng bước vẽ của mình. 
-GV nhận xét và cho điểm HS. 
 Bài 4 : HS tự vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB = 6 cm, chiều rộng AD = 4 cm. 
-HS xác định trung điểm M của cạnh AD. 
-HS xác định trung điểm N của cạnh BC, sau đó nối M với N. 
? Nêu tên các hình chữ nhật có trong hình vẽ ?
 - Nêu tên các cạnh song song với AB. 
Hoạt động nối tiếp: 
GV tổng kết giờ học. 
-Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. 
-2 HS lên bảng làm bài, HS theo dõi nhận xét. 
-HS nghe. 
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. 
a) Góc vuông BAC; góc nhọn ABC, ABM, MBC, ACB, AMB; góc tù BMC ; góc bẹt AMC. 
b) Góc vuông DAB, DBC, ADC ; góc nhọn ABD, ADB, BDC, BCD ; góc tù ABC. 
+ Góc nhọn bé hơn góc vuông, góc tù lớn hơn góc vuông. 
+ 1 góc bẹt bằng hai góc vuông. 
-Là AB và CB. 
-Vì AB là đường thẳng hạ từ đỉnh A của tam giác và vuông góc với cạnh BC của tam giác. 
-HS trả lời tương tự như trên. 
-Vì AH hạ từ đỉnh A nhưng không vuông góc với cạnh BC của hình tam giác ABC. 
-HS vẽ vào VBT, 1 HS lên bảng vẽ và nêu các bước vẽ. 
-1HS lên bảng vẽ, cả lớp vẽ hình vào VBT. 
-HS vừa vẽ trên bảng vừa nêu, cả lớp theo dõi và nhận xét. 
-HS thực hiện yêu cầu. 
-ABCD, ABNM, MNCD. 
-Các cạnh song song với AB là MN, DC. 
- HS cả lớp tiếp thu. 
 .
TẬP ĐỌC
Tiết 19 :Bài ÔN TẬPVÀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I(tiết 1)
I.Mục tiêu: Kiểm tra đọc lấy điểm:
-Nội dung: các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9. 
-Đọc: Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đoc đã học theo tốc độ quy định giữa HKI ( khoảng 75 tiếng/ phút) ; Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thư phù hợp với nội dung đoàn đọc. 
-Hiểu nội dung chính của từng đoạn, ND cảu cả bài; Nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong bản tự sự. 
-HS khá, giỏi đọc diễn cảm được đoạn thơ, đoạn văn (tốc đọ trên 75 chữ / phút)
II.Đồ dùng dạy học: - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9. 
-Phiếu kẻ sẵn bảng ở BT2 (đủ dùng theo nhóm 4 HS ) và bút dạ. 
III.Các hoạt động dạy- học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ : 
2.Bài mới : 
Hoạt động 1:- Giới thiệu bài.
Hoạt động 2:
a.Kiểm tra tập đọc:
-HS lên bảng bắt thăm bài đọc và trả lời câu hỏi trong nội dung đoạn đọc
-HS nhận xét. 
3. Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài 1: HS đọc yêu cầu. 
? Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể?
? Hãy tìm và kể tên những bài tập đọc là chuyện kể thuộc chủ điểm Thương người như thể thương thân 
- GV ghi nhanh lên bảng. 
- Từng HS bắt thăm bài. 
- Đọc và trả lời câu hỏi. 
- Cả lớp theo dõi và nhận xét. 
- HS ngồi cùng bàn trao đổi. 
+ Là những bài có một chuỗi các sự việc liên quan đến một hay một số nhân vật, mỗi truyện điều nói lên một điều có ý nghĩa. 
- Hoạt động trong nhóm. 
Tên bài
Tác giả
Nội dung chính
Nhân vật
Dế mèn bênh vực kẻ yếu 
Tô Hoài
Dế Mèn thấy chị Nhà Trò yếu đuối bị bọn nhện ức hiếp đã ra tay bênh vực. 
Dế Mèn, Nhà Trò, bọn nhện. 
Người ăn xin
Tuốc-ghê- nhép
Sự thông cảm sâu sắc giữa cậu bé qua đường và ông lão ăn xin. 
Tôi (chú bé), ông lão ăm xin. 
 Bài 3:
- HS đoc yêu cầu và tìm các đọan văn có giọng đọc như yêu cầu. 
- HS phát biểu ý kiến. 
- Nhận xét, kết luận đọc văn đúng. 
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm các đoạn văn đó. 
- HS đọc thành tiếng. 
- Dùng bút chì đánh dấu đoạn văn tìm được. 
- Đọc đoạn văn mình tìm được. 
a. Đoạn văn có giọng đọc thiết tha:
Là đoạn văn cuối truyện người ăn xin:
Từ tôi  gì của ông lão. 
b. Đoạn văn có giọng đọc thảm thiết:
Là đoạn nhà Trò kể nổi khổ của mình:
Từ năm trước . , vặt cánh ăn thịt em. 
a. Đoạn văn có giọng đọc mạnh mẽ, răn đe:
Là đoạn Dế Mèn đe doạ bọn nhện, bênh vự Nhà Trò Trò 
Từ tôi thét:
- Các ngươi có . vây đi không?
Hoạt động nối tiếp:
 -Nhận xét tiết học. Yêu cầu những HS chưa có điểm kiểm tra đọc, đọc chưa đạt về nhà luyện đọc. 
- Dặn HS về nhà ôn lại quy tắc viết hoa. 
 ..
CHÍNH TẢ
Tiết 10: Bài : ÔN TẬPVÀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I(tiết 2)
I.Mục tiêu:- Hệ thống hoá các từ ngữ, thành ngữ tục ngữ đã học từ tuần 1 đến tuần 9. 
- Hiểu nghĩa và tình huống sử dụng các tục ngữ, thành ngữ đã học. 
- Hiểu tác dụng và cách dùng dấu hai chấm, dấu ngoặc kép. 
-TCTV: Hướng dẫn học sinh hiểu kĩ nghĩa một số câu thành ngữ tục ngữ .
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II.Đồ dùng dạy học: Phiếu kẻ sẵn nội dung và bút dạ. 
Phiếu ghi sẵn các câu tục ngữ thành ngữ. 
III.Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1.Bài cũ :. 
2.Bài mới : 
Hoạt động 1:- Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài 1: HS đọc yêu cầu. 
- HS nhắc lại các bài MRVT. 
-GV ghi nhanh lên bảng. 
-HS trao đổi, thảo luận và làm bài. 
-Gọi các nhóm dán phiếu lên bảng và đọc các từ nhóm mình vừa tìm được. 
-Gọi các nhóm lên chấm bài của nhau. 
-Nhận xét của GV. 
 Bài 2:HS đọc yêu cầu. 
- HS đọc các câu tục ngữ, thành ngữ. 
-Dán phiếu ghi các câu tục ngữ, thành ngữ. 
-HS suy nghĩ để đặt câu hoặc tìm tình huống sử dụng. 
- Trả lời các chủ điểm:
+Thương người như thể thương thân. 
+măng mọc thẳng. 
+Trên đôi cánh ước mơ. 
-1 HS đọc yêu cầu trong SGK. 
- Các bài MRVT:
+Nhân hậu đòn kết trang 17 và 33. 
+Trung thực, tự trọng trang 48, 62. 
+Ước mơ trang 87. 
-HS hoạt động trong nhóm, 2 HS tìm từ của 1 chủ điểm, sau đó tổng kết trong nhóm ghi vào phiếu GV phát. 
- Dán phiếu lên bảng, đại diện cho nhóm trình bày. 
- Chấm bài của nhóm bạn bằng cách:
+Gạch các từ sai (không thuộc chủ điểm). 
+Ghi tổng số từ mỗi chủ điểm mà bạn tìm được. 
-1 HS đọc thành tiếng,
- HS tự do đọc, phát biểu. 
 Kết quả:
Thương người như thể thương thân
Măng mọc thẳng
Trên đôi cánh ước mơ
-Ở hiền gặp lành. 
-Một cây làm chẳng nên non  hòn núi cao. 
- Hiền như bụt. 
- Lành như đất. 
- Thương nhau như chị em ruột. 
- Môi hở răng lạnh. 
- Máu chảy ruột mềm. 
- Nhường cơm sẻ áo. 
- Lá lành dùm lá rách. 
- Trâu buột ghét trâu ăn. 
- Dữ như cọp. 
Trung thực:
-Thẳng như ruột ngựa. 
-Thuốc đắng dã tật. 
Tự trọng:
-Giấy rách phải giữ lấy lề. 
-Đói cho sạch, rách cho thơm. 
-Cầu được ước thấy. 
-Ước sao được vậy. 
-Ước của trái mùa. 
-Đứng núi này trông núi nọ. 
 Bài 3:-HS đọc yêu cầu. 
-HS thảo luận tác dụng của dấu ngoặc kép, dấu hai chấm, lấy ví dụ. 
- Kết luận về tác dụng của dấu ngoặc kép và dấu hai chấm. 
-1 HS đọc thành tiếng. 
-Trao đổi thảo luận ghi ví dụ ra vở nháp. 
Dấu câu
Tác dụng
a.Dấu hai chấm
- Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói của một nhân vật. Lúc đó, dấu hai chấm được dùng phối hợp với dấu ngoặc kép hay dấu gạch đầu dòng. 
b.Dấu ngoặc kép
- Dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật hay của người được câu văn nhắc đến. 
Nếu lời nói trực tiếp là một câu trọn vẹn hay một đoạn văn thì trước dấu ngoặc kép cần thêm hai dấu chấm. 
- Đánh dấu với những từ được dùng với nghĩa đặc biệt. 
- HS lên bảng viết ví dụ:
+ Cô giáo hỏi: “Sao trò không chịu làm bài?”
+ Mẹ em hỏi:
 - Con đã học xong bài chưa?
+ Mẹ em đi chợ mua rất nhiều thứ: gạo, thịt, mía
+ Mẹ em thường gọi em là “cún con”
+ Cô giáo em thường nói: “các em hãy cố gắng học thật giỏi để làm vui lòng ông bà cha mẹ”. 
Hoạt động nối tiếp:
-Nhận xét tiết học. 
 .................................................................................................
Ngày soạn :01/11/2013 
Thứ ba, ngày 05 tháng 11 năm 2013
	TOÁN
Tiết 47: bài: LUYỆN TẬP CHUNG	
 I.Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: 
-Thực hiện các phép tính cộng, trừ với các số có 6 chữ số. 
-Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc.
-Giải bài toán có liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó liên quan đến hình chữ nhật.
- GD HS tính cẩn thận khi làm toán. 
II.Đồ dùng dạy học: Thước có vạch chia xăng- ti- mét và ê ke (cho GV và HS). 
III.Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ: HS lên bảng làm 3 phần của bài tập của tiết 46. 
-GV chữa bài, nhận xét, cho điểm. 
2. Bài mới 
Hoạt động 1:- Giới thiệu bài.
Hoạt động 2:Hướng dẫn luyện tập :
 Bài 1a:
-HS nêu yêu cầu bài tập, sau đó cho HS tự làm bài. 
 -HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. 
-GV nhận xét và cho điểm HS. 
 Bài 2a:
 ? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 ? Để tính giá trị của biểu thức a, b bằng cách thuận tiện chúng ta áp dụng tính chất nào ?
-HS nêu quy tắc về tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng. 
 - GV yêu cầu HS làm bài. 
 - GV nhận xét và cho điểm HS. 
 Bài 3b;- HS đọc đề bài. 
-HS quan sát hình trong SGK. 
 -Hình vuông ABCD và hình vuông BIHC có chung cạnh nào ?
 -Vậy độ dài của cạnh hình vuông BIHC là bao nhiêu ?
-HS vẽ tiếp hình vuông BIHC. 
 -Cạnh DH vuông góc với cạnh nào ?
- Tính chu vi hình chữ nhật AIHD. 
Bài 4 : 1 HS đọc đề bài trước lớp. 
-Muốn tính diện tích của hình chữ nhật chúng ta phải biết được gì ?
-Bài toán cho biết gì ?
-Biết được nửa chu vi của hình chữ nhật tức là biết được gì ?
 -Vậy có tính được chiều dài và chiều rộng không? 
-Dựa vào bài toán nào để tính ?
 -HS làm bài. 
 - GV nhận xét và cho điểm HS. 
Hoạt động nối tiếp:
-GV tổng kết giờ học
-Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. 
- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét. 
- HS nghe. 
2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào VBT. 
 386 259	 726 485
 +260 837 	 + 452 936 
 647 096 ; 1179 421
+ 528 946	 _+ 435 269
 7 ... hung và hướng dẫn thao tác khâu lược, khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột. Khâu lược thì thực hiện ở mặt trái mảnh vải. Khâu viền đường gấp mép vải thì thực hiện ở mặt phải của vải( HS có thể khâu bằng mũi đột thưa).
 - GV tổ chức cho HS thực hành vạch dấu, gấp mép vải theo đường vạch dấu và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. 
 Hoạt động nối tiếp:
- Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập của HS. Chuẩn bị tiết sau “Thực hành khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa” tiếp theo.
- Lắng nghe.
-HS quan sát và trả lời.
- HS thực hiện thao tác gấp mép vải.
- HS đọc nội dung và trả lời và thực hiện thao tác.
- HS thực hiện thao tác gấp mép vải.
 ................................................................................................
Ngày soạn :01/11/2013 
Thứ sáu, ngày 07 tháng 11 năm 2013
	TOÁN
Tiết 50: bài: TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN
I.Mục tiêu: -Giúp HS: - Nhận biết được tính chất giao hoán của phép nhân. 
- Sử dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán. 
- GDHS : Yêu thích môn học, học chăm chỉ.
II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ kẻ sẵn bảng số có nội dung như sau:
III.Các hoạt động dạy- học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ: HS lên bảng làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 49. 
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 
2. Bài mới :
Hoạt động 1:- Giới thiệu bài.
Hoạt động 2:
a.Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân:
+So sánh giá trị của các cặp phép nhân có thừa số giống nhau 
-GV viết biểu thức 5 x 7 và 7 x 5, HS so sánh hai biểu thức này với nhau. 
-GV làm tương tự với các cặp phép nhân khác, 4 x 3 và 3 x 4, 8 x 9 và 9 x 8, 
-Hai phép nhân có thừa số giống nhau thì luôn bằng nhau. 
-HS thực hiện tính giá trị của các biểu thức a x b và b x a để điền vào bảng. 
-So sánh giá trị của biểu thức a x b với biểu thức b x a khi a = 4 và b = 8 ?
-So sánh giá trị của biểu thức a x b với giá trị của biểu thức b x a khi a = 6 và b = 7 ?
-So sánh giá trị của biểu thức a x b với giá trị của biểu thức b x a khi a = 5 và b = 4 ?
-Vậy giá trị của biểu thức a x b luôn như thế nào so với giá trị của biểu thức b x a ?
-Ta có thể viết a x b = b x a. 
-Em có nhận xét gì về các thừa số trong hai tích a x b và b x a ?
-Khi đổi chỗ các thừa số của tích a x b cho nhau thì ta được tích nào ?
-Khi đó giá trị của a x b có thay đổi không 
 -Vậy khi ta đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó như thế nào ?
-HS nêu lại kết luận, đồng thời ghi kết luận và công thức về tính chất giao hoán của phép nhân lên bảng. 
b.Luyện tập, thực hành :
 Bài 1 : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-GV viết 4 x 6 = 6 x £ và yêu cầu HS điền số thích hợp vào £ . 
-Vì sao lại điền số 4 vào ô trống ?
 - HS tự làm tiếp các phần còn lại của bài, sau đó yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. 
 Bài 3 : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 -GV viết lên bảng biểu thức 4 x 2145 và yêu cầu HS tìm biểu thức có giá trị bằng biểu thức này. 
 ?Em đã làm thế nào để tìm được 
4 x 2145 = (2100 + 45) x 4 ?
- HS làm tiếp bài, áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tìm các biểu thức có giá trị bằng nhau. 
- HS giải thích vì sao các biểu thức 
 - GV nhận xét và cho điểm HS. 
Bài 4 : HS suy nghĩ và tự tìm số để điền vào chỗ trống. 
-Với HS kém thì GV gợi ý:
Ta có a x £ = a, thử thay a bằng số cụ thể ví dụ
 a = 2 thì 2 x £ = 2, ta điền 1 vào £ , a = 6 thì 6 x £ = 6, ta cũng điền 1 vào £ ,  vậy £ là số nào ?
Ta có a x £ = 0, thử thay a bằng số cụ thể ví dụ 
a = 9 thì 9 x £ = 0, ta điền 0 vào £ , a = 8 thì 8 x £ = 0, vậy ta điền 0 vào £ ,  vậy số nào nhân với mọi số tự nhiên đều cho kết quả là 0 ?
 - Nêu kết luận về phép nhân có thừa số là 1, có thừa số là 0. 
Hoạt động nối tiếp:
 - HS nhắc lại công thức và qui tắc của tính chất giao hoán của phép nhân. 
GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. 
-2 HS lên bảng thực hiện 
-HS nghe. 
-HS nêu 5 x 7 = 35, 7 x 5 = 35. 
Vậy 5 x 7 = 7 x 5. 
- HS nêu:
4 x 3 = 3 x 4 ; 8 x 9 = 9 x 8 ; 
- HS đọc bảng số. 
-3 HS lên bảng thực hiện, mỗi -HS thực hiện tính ở một dòng để hoàn thành bảng như sau:
- Giá trị của biểu thức 
a x b và b x a đều bằng 32
a x b và b x a đều bằng 42	
a x b và b x a đều bằng 20
-Giá trị của biểu thức a x b luôn bằng giá trị của biểu thức b x a . 
- HS đọc: a x b = b x a. 
- Hai tích đều có các thừa số là a và b nhưng vị trí khác nhau. 
- Ta được tích b x a. 
-Không thay đổi. 
-Khi ta đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi. 
- Điền số thích hợp vào £ . 
- HS điền số 4. 
-Vì khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi. Tích 4 x 6 = 6 x £ . Hai tích này có chung một thừa số là 6 vậy thừa số còn lại 4 = £ nên ta điền 4 vào £ . 
-Làm bài vào VBT và kiểm tra bài của bạn. 
-Tìm hai biểu thức có giá trị bằng nhau. 
- HS tìm và nêu:
4 x 2145 = (2100 + 45) x 4
+ Tính giá trị của các biểu thức thì 4 x 2145 và (2 100 + 45) x 4 cùng có giá trị là 8580. 
+ Ta nhận thấy hai biểu thức cùng có chung một thừa số là 4, thừa số còn lại 2145 = (2100 + 45), vậy theo tính chất giao hoán thì hai biểu thức này bằng nhau. 
- HS làm bài. 
+ Vì 3964 = 3000 + 964 và 
6 = 4 + 2 mà khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi nên 3964 x 6 = (4 + 2) x (3000 + 964). 
+ Vì 5 = 3 + 2 mà khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi nên ta có 
10287 x 5 = (3 +2) x 10287. 
- HS làm bài: 
a x 1 = 1 x a = a
 a x 0 = 0 x a = 0
1 nhân với bất kì số nào cũng cho kết quả là chính số đó; 0 nhân với bất kì số nào cũng cho kết quả là 0. 
- 2 HS nhắc lại trước lớp. 
.........................................................................................
TẬP LÀM VĂN
Tiết 20: Bài : KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ I ( VIẾT).
I.Mục tiêu : - Kiểm tra lại những kiến thức học sinh đã học trong thời gian vừa qua.
- Học sinh vận dụng những kiến thức đã học để giải tốt các bài trông đề ra.
- Giáo dục học sinh : Tích tự giác, độc lập suy nghĩ .
II.Đồ dùng dạy học : Phấn, đề kiểm tra đã phô to sẵn đủ cho cả lớp làm bài.
III. Các hoạt động dạy – học : 
 1.Ổn định tổ chức.
 2.Phát đề bài cho từng học sinh
3.Giáo viên đọc lại đề cho học sinh soát đề của mình.
 4.Nhắc nhở và học sinh trước khi kiểm tra
 5.Học sinh làm bài – Giáo viên theo dõi.
 6.Thu bài – Nhận xét tiết kiểm tra.
 7.Dặn dò tiết sau.
 .................................................................................................
ĐẠO ĐỨC
Tiết 10 :Bài : TIẾT KIỆM THỜI GIỜ ( tiêt 2 ). ( Đ/C ) .
I.Mục tiêu: -Học xong bài này, HS có khả năng hiểu được:
-Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ. 
-Biết được lợi ích của việc tiết kiệm thời giờ. (HS khá - giỏi biết được vì sao cần phải tiết kiệm thời giờ). 
-Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt,. .hằng ngày một cách hợp lí. 
-GD HS biết quý trọng và sử dụng thời giờ một cách tiết kiệm. 
* KNS : Kĩ năng xác định giá trị , lập kế hoạch khi làm việc, học tập để sử dụng thời gian hiệu quả, quản lí thời gian trong sinh hoạt và học tập hằng ngày, bàn luận, phê phán việc lãng phí thời gian.
 II.Đồ dùng dạy học:SGK Đạo đức 4. Các truyện, tấm gương về tiết kiệm thời giờ. 
 -Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ và trắng. 
III.Các hoạt động dạy - học ( Đ/C Không y/c HS lựa chọn phương án phân vâng mà chỉ có hai phương án tán thành hay không tán thành.( theo công văn 5842/BGD&ĐT).
Hoạt động của GV
Hoạt động của trò
1.Bài cũ : 
2.Bài mới : Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Làm cá nhân(bài tập 1 –SGK)
-GV nêu yêu cầu bài tập 1:
-Em tán thành hay không tán thành việc làm của từng bạn nhỏ trong mỗi tình huống sau? Vì sao? ( Các ý :a, b, c,d,đ,e trong SGK).
- GV kết luận:
+ Các việc làm a, c, d là tiết kiệm thời giờ. 
+ Các việc làm b, đ, e không phải là tiết kiệm thời giờ
Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm đôi
-(Bài tập 4- SGK/16)
-GV nhận xét, khen ngợi những HS đã biết +Sử dụng tiết kiệm thời giờ, nhắc nhở những HS còn sử dụng lãng phí thời giờ
Hoạt động 3: Thảo luận theo nhóm đôi
(Bài tập 6- SGK/16)
- GV nêu yêu cầu bài tập 6. 
? Em hãy lập thời gian biểu và trao đổi với các bạn trong nhóm về thời gian biểu của mình. 
-GV gọi một vài HS trình bày trước lớp. 
-GV nhận xét, khen ngợi những HS đã biết sử dụng, tiết kiệm thời giờ và nhắc nhở các HS còn sử dụng lãng phí thời giờ. 
Hoạt động 3: Trình bày, giới thiệu các tranh vẽ, các tư liệu đã sưu tầm. 
(Bài tập 5- SGK/16)
- 1 số HS trình bày trước lớp. 
- GV kết luận chung:
+Thời giờ là thứ quý nhất, cần phải sử dụng tiết kiệm. 
+Tiết kiệm thời giờ là sử dụng thời giờ một cách hợp lí, có hiệu quả. 
Hoạt động nối tiếp:
Thực hiện tiết kiệm thời giờ trong sinh hoạt hàng ngày. 
-Chuẩn bị bài cho tiết sau. 
- Cả lớp làm việc cá nhân. 
- HS trình bày, trao đổi trước lớp. 
-Một học sinh trình bày trước lớp
- Lớp trao đổi chất vấn nhận nhận xét
-HS thảo luận theo nhóm đôi về việc đã sử dụng thời giờ của bản thân 
-HS trình bày . 
-Cả lớp trao đổi, chất vấn, nhận xét. 
-HS thảo luận theo nhóm đôi
- HS trình bày, giới thiệu các tranh vẽ, bài viết hoặc các tư liệu các em sưu tầm được. 
- HS cả lớp trao đổi, thảo luận về ý nghĩa của các tranh vẽ, ca dao, tục ngữ, truyện, tấm gương  vừa trình bày. 
- HS cả lớp thực hiện. 
...............................................................................................
Sinh hoạt lớp tuần 10
I.Mục tiêu : Giúp HS :
 - Thực hiện nhận xét, đánh giá kết quả công việc tuần qua.
 - Biết được những công việc của tuần tới để sắp xếp,chuẩn bị.
 - Giáo dục và rên luyện cho HS tính tự quản, tự giác, thi đua, tích cực tham gia các hoạt động của tổ, lớp, trường.
II.Chuẩn bị : - Bảng ghi sẵn tên các hoạt động, công việc của HS trong tuần.
 - Sổ theo dõi các hoạt động, công việc của HS
III.Các hoạt động cơ bản: 
A. Nhận xét, đánh giá tuần qua :
- Chuyên cần, đi học đúng giờ, chuẩn bị đồ dùng học tập tương đối đầy đủ .
 -Vệ sinh bản thân, trực nhật lớp, trường sạch sẽ .
- Đồng phục, khăn quàng, xếp hàng ra vào lớp, thể dục, chuẩn bị bài ,phát biểu xây dựng bài tốt. Một số bạn nam chưa chịu khó học ở nhà . 
- Rèn chữ, giữ vở đạt 70%
B. Một số việc tuần tới :
- Nhắc HS tiếp tục thực hiện các công việc đã đề ra
- Khắc phục những tồn tại
- Thực hiện tốt A.T.G.T
- Thi đua giành nhiều điểm tốt chào mừng ngày 20/10
- Vệ sinh lớp, sân trường.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 10.doc