TẬP ĐỌC DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (TT)
I.Mục tiu Yêu cầu cần đạt:
- Giọng đọc phù hợp với tính cách mạnh mẽ của từng nhân vật Dế Mèn.
- Hiểu ND bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối.- Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn ( trả lời được các câu hỏi trong SGK )
II.Chuẩn bị: - Gv : Tranh SGK phóng to, băng giấy hoặc (bảng phụ) viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. - HS : Xem trước bài trong sách.
III.Các hoạt động dạy - học:
1.Ổn định : Nề nếp
2. Bài cũ :” Mẹ ốm”.
- Gọi 3 em lên bảng đọc thuộc bài thơ và trả lời câu hỏi SGK.
3. Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề.
Tuần 2, thứ hai, ngày 5 tháng 9 năm 2011 TẬP ĐỌC DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (TT) I.Mục tiêu Yêu cầu cần đạt: - Giọng đọc phù hợp với tính cách mạnh mẽ của từng nhân vật Dế Mèn. - Hiểu ND bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối.- Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn ( trả lời được các câu hỏi trong SGK ) II.Chuẩn bị: - Gv : Tranh SGK phóng to, băng giấy hoặc (bảng phụ) viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. - HS : Xem trước bài trong sách. III.Các hoạt động dạy - học: 1.Ổn định : Nề nếp 2. Bài cũ :” Mẹ ốm”. - Gọi 3 em lên bảng đọc thuộc bài thơ và trả lời câu hỏi SGK. 3. Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề. Tg Hoạt động dạy Hoạt động học HTĐB 10-12 10-12 13 - 15 HĐ1: Luyện đọc - Gọi 1 HS khá đọc cả bài trước lớp. nối tiếp nhau đọc (2 lượt). - GV theo dõi và sửa sai phát âm cho HS - Ghi từ khó lên bảng, hd HS luyện phát âm. - Hướng dẫn HS đọc câu văn dài -Sau lượt đọc thứ nhất,cho HS đọc lượt thứ 2 - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm bàn - GV nhận xét, tuyên dương. - GV đọc diễn cảm cả bài HĐ2: Tìm hiểu bài: + Đoạn 1:” 4 dòng đầu”.Cho HS đọc thầm H: Trận mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào? H. Qua hình ảnh trên cho ta thấy điều gì? - Giáo viên chốt ý ,ghi bảng + Đoạn 2:” 6 dòng tiếp theo”.Cho HS đọc thàm đoạn 2 H: Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ? H. Dế Mèn đã dùng những lời lẽ nào để ra oai? H.Nêu ý2 ? - Giáo viên chốt ý ,ghi bảng + Đoạn 3:” phần còn lại”. H: Dế Mèn nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải? H. Sau lời lẽ đanh thép của Dế Mèn, bọn nhện đã hành động như thế nào? . H: Qua hình ảnh trên cho ta thấy điều gì? - Giáo viên chốt ý ,ghi bảng - Yêu cầu HS đọc lướt toàn bài- Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi 4 trong SGK.Sau đó thảo luận theo nhóm 2 và trả lời câu hỏi. - Cho HS thảo luận nhóm tìm đại ý của bài - Giáo viên chốt ý ghi bảng HĐ3: Luyện đọc diễn cảm. - Gọi 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn trước lớp. - GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm. - Chia 4 nhóm, HS đọc phân vai trong nhóm. - Thi đọc trước lớp. - Nối tiếp nhau đọc bài, cả lớp theo dõi đọc thầm theo. - HS luyện phát âm - Lắng nghe. - HS đọc đoạn nối tiếp lần 2 - Đại diện một số nhóm đọc, lớp nhận xét Cả lớp theo dõi - Thực hiện đọc thầm và TLCH. -bọn nhện chăng tơ từ bên nọ sang bên kia đường, sừng sững giữa lối đi trong khe đá lủng củng những nhện là nhện rất hung dữ) Ý 1 :Cảnh trận địa mai phục của bọn nhện thật đáng sợ. - HS đọc thầm đoạn 2 Dế Mèn chủ động hỏi : Ai đứng chóp bu bọn này? Ra đây ta nói chuyện. Thấy vị chúa trùm nhà nhện, Dế Mèn quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh phách. lời lẽ thách thức”Ai đứng chóp bu bọn này? Ra đây ta nói chuyện.” Ý 2 :Dế Mèn ra oai với bọn nhện. - Đọc thầm đoạn 3 Dế Mèn phân tích theo cách so sánh để bọn nhện thấy chúng hành động hèn hạ, không quân tử chúng sợ hãi, cùng dạ ran cuống cuồng chạy dọc ngang, phá hết các dây tơ chăng lối. Ý 3 :Dế Mèn giảng giải để bọn nhện nhận ra lẽ phải. -HS đọc thầm ,TL nhóm, nêu ý kiến ( dành cho HS khá, giỏi ) Đại ý :Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp , ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh. - HS đọc đoạn nối tiếp, lớp nhận xét - HS theo dõi - HS luyện đọc trong nhóm -Đại diện các nhóm thi đọc Nhận xét, bình chọn Vài em nhắc lại nội dung chính. - HS nêu HS đọc một đoạn ngắn cho các em trả lời theo ý đúng của bạn 4.Hoạt động nối tiếpá: - GD KNS ( Kĩ năng tự xác định giá trị ) H: Qua bài học hôm nay, em học được gì ở nhân vật Dế Mèn? - GV kết hợp giáo dục HS. N.xét tiết học. -Về nhà luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài:” Tiếp theo” TOÁN CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ I. Mục tiêu : Yêu cầu cần đạt: - Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề: - Biết đọc, viết các số có 6 chữ số. II. Chuẩn bị : * GV : Kẻ sẵn khung 2 trong sách trang 9 vào bảng phụ. Các hình biểu diễn đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn, trăm nghìn. * HS : Kẻ sẵn khung 2 trong sách trang 9 vào nháp. III. Các hoạt động dạy - học : 1. Ổn định : 2. Kiểm tra: Gọi 3 học sinh thực hiện yêu cầu sau : a.Viết các số sau :Hai trăm sáu mươi lăm nghìn.Hai mươi tám vạn.Mười ba nghìn. 3. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề. Tg Hoạt động dạy Hoạt động học HTĐB HĐ1 : Tìm hiểu hàng và lớp. Giới thiệu cách đọc, viết các số có 6 chữ số. 1) Ôn tập về các hàng đơn vị, trăm, chục, nghìn, chục nghìn.: - Yêu cầu HS nêu quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.10đv = 1 chục 2) Giới thiệu số có 6 chữ số. 10 chục nghìn bằng 1 trăm nghìn. 1 trăm nghìn viết 100 000 3) Giới thiệu cách đọc,viết các số có 6 chữ số. Yêu cầu nhóm 2 em hoàn thành bảng 2 theo nhóm.(Hoàn thành phần còn trống trong bảng). - Yêu cầu cả lớp cùng nhận xét và sửa bài. Chốt lại: Về cách đọc số có 6 chữ số : Tách số đó thành từng lớp (lớp đơn vị, lớp nghìn) rồi dựa vào cách đọc số có 3 chữ số để đọc nhóm chữ số thuộc mỗi lớp. b. Về cách viết số có 6 chữ số : Nghe đọc số, ta viết chữ số thuộc lớp nghìn rồi viết nhóm chữ số thuộc lớp đơn vị. HĐ 3: Thực hành. Bài 1 b): Gọi HS đọc yêu cầu bài -GV treo bảng phụ đã chép sẵn bài lên bảng , gọi HS lên bảng làm, cho lớp làm vào vở nháp. -GV nhận xét, sửa Bài 2 :HS làm miệng Bài 3 : Gọi HS đọc yêu cầu bài - Gọi HS lần lượt lên bảng, lớp làm vở nháp. - GV nhận xét, sửa Lắng nghe. Nhắc lại Nhóm 2 em thực hiện. Cả lớp cùng thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên. Theo dõi, lắng nghe và lần lượt nhắc lại theo bàn. - Đọc yêu cầu bài - 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở nháp Lần lượt lên bảng sửa bài. Hs lên bảng làm, lớp làm vào vở nháp 96 315: chín mươi sáu nghìn ba trăm mười lăm. 796 315: Bảy trăm chín mươi sáu nghìn ba trăm mười lăm. 106 315: một trăm linh sáu nghìn ba trăm mười lăm. Âoüc âỉåüc mäüt vaìi säú cọ 6 chỉỵ säú 4.Hoạt động nối tiếp : Gọi 1 học sinh nhắc lại cách đọc, viết các số có sáu chữ số. + Giáo viên nhận xét tiết học. + Xem lại bài, làm bài 4 ở nhà, chuẩn bị bài tiếp theo. KHOA HỌC TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI (TT) I. Mục tiêu : Yêu cầu cần đạt: - Kể được tên một số cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người: tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết - Biết được nếu 1 trong các cơ quan trên ngừng hoạt động, cơ thể sẽ chết. II. Chuẩn bị : - Gv: Hình trang 8 SGK, Phiếu học tập. - HS : Xem trước bài. III. Các hoạt động dạy - học : 1. Ổn định : Chuyển tiết. 2. Bài cũ : Trao đổi chất ở người. H. Trao đổi chất là gì? Con người, thực vật và động vật sống được là nhờ những gì?Vẽ lại sơ đồ quá trình trao đổi chất ?GV nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề. Tg Hoạt động dạy Hoạt động học HTĐB HĐ1 : Xác định những cơ quan trực tiếp tham gia vào qt trao đổi chất ở người. Bước 1: - Giáo viên phát phiếu học tập yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm 4. - GV nghe và ghi các ý kiến lên bảng. Bước 2:GV tóm tắt các ý kiến của HS và rút ra NX Bước 3 : Thảo luận cả lớp Dựa vào kết quả phiếu học tập. Yêu cầu HS mở SGK và trả lời câu hỏi. H. Hãy nêu những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường? Kể tên các cơ quan thực hiện quá trình đó? H. Nêu vai trò của cơ quan tuần hoàn trong việc thực hiện quá trình trao đổi chất diễn ra ở bên trong cơ thể? Hoạt động 2 : Tìm hiểu mối quan hệ giữa các cơ quan trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở người. - Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi ghép chữ vào chỗ trong sơ đồ. Bước 1 :Giáo viên phát cho mỗi nhóm(nhóm 4) một bộ đồ chơi : một sơ đồ h5 sgk và tấm phiếu rời có ghi những từ còn thiếu - Gv nêu cách chơi và luật chơi. Bước 2 :- Yêu cầu các nhóm treo sản phẩm của nhóm mình và giải thích sơ đồ. Bước 3 : Hoạt động cả lớp H.Hằng ngày cơ thể phải lấy những gì từ môi trường và thài ra môi trường những gì ?Nhờ cơ quan nào mà quá trình trao đỏi chất ở bên trong cơ thể thực hiện được? Điều gì sẽ xảy ra nếu một trong các cơ quan tham gia vào qt trao đổi chất ngừng hoạt động? - Mở sách và trả lời câu hỏi. - HS khác nhận xét, bổ sung. -Các nhóm nhận đồ dùng, thực hiện thảo luận, nhóm trưởng điều hành dán thẻ ghi chữ vào đúng chỗ trong sơ đồ. - Các nhóm thực hiện. - cá nhân trả lời -Nếu một trong các cơ quan tiêu hoá, hô hấp tuần hoàn, bài tiết ngừng hoạt động, sự trao đổi chất sẽ ngừng và cơ thể sẽ chết. -2 học sinh nhắc lại. - 1 HS đọc, lớp theo dõi. - Lắng nghe và ghi bài. Kể được tên một số cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người: 4.Hoạt động nối tiếp : Gọi 1 HS đọc phần kết luận. - Giáo viên nhận xét tiết học. - Xem lại bài, chuẩn bị bài 4. KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC. I. Mục tiêu : Yêu cầu cần đạt: - Hiểu câu chuyện thơ Nàng tiên Ốc, kể lại đủ ý bằng lời của mình. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện:Con người cần thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau. - Giáo dục HS biết con người phải thương yêu nhau. Ai sống nhân hậu, thương yêu mọi người sẽ có cuộc sống hạnh phúc. II. Chuẩn bị : -GV : Tranh minh hoạ SGK- HS : Xem trước truyện. III. Các hoạt động dạy - học ... lớp trước? HĐ2:Hướng dẫn HS cách vẽ: -GV y/c HS quan sát kỉ hoa, lá trước khi vẽ. -GV y/c HS nêu các bước tiến hành vẽ theo mẫu. - GV vẽ minh hoạ bảng và hướng dẫn. HĐ3:Hướng dẫn HS thực hành. - GV cho HS nhìn mẫu đã chuẩn bị để vẽ. - GV bao quát lớp, nhắc nhở HS quan sát kỉ mẫu hoa, lá trước khi vẽ, sắp xếp hình vẽ cho cân đối,... - GV giúp đỡ HS yếu, động viên HS K,G. HĐ4: Nhận xét, đánh giá: - GV chọn 4 đến 5 bài(K,G, Đ,CĐ) để n.xét. - GV gọi 2 đến 3 HS nhận xét. - GV nhận xét, đánh giá bổ sung. - HS quan sát và nhận xét. + Hoa cúc, hoa hồng,... + Lá bàng, lá rau khoai,... + HS trả lời theo cảm nhận riêng. + Màu đỏ, màu vàng,... - HS trả lời. - HS quan sát và lắng nghe. - HS quan sát và nhận xét. - HS quan sát. - HS trả lời: B1: Vẽ KHC của hoa, lá. B2: Ước lượng tỉ lệ và phác hình. B3: Vẽ chi tiết cho rõ đặc điểm của hoa và lá. B4: Vẽ màu theo ý thích. - HS quan sát cà lắng nghe. - HS quan sát. - HS vẽ bài theo mẫu. Vẽ màu theo mẫu hoặc theo ý thích. - HS đưa bài lên để nhận xét. - HS nhận xét. - HS lắng nghe - HS lắng nghe dặn dị. HD va KK HS trả lời theo cảm nhận riêng. * Hoạt động nối tiếp : -Về nhà quan sát hình dáng, màu sắc,...con vật nuơi trong nhà. - Nhớ đưa vở,bút chì, màu,... để học./. Bài 3 Thứ ba, ngày 6 tháng 9 năm 2011 Thể dục QUAY PHẢI, QUAY TRÁI, DÀN HÀNG, DỒN HÀNG TRÒ CHƠI “THI XẾP HÀNGNHANH” I.Mục tiêu : - Biết cách dàn hàng, dồn hàng. Yêu cầu dàn hàng, dồn hàng nhanh, trật tự, động tác quay phải, quay trái đúng với khẩu lệnh. Bước đầu biết quay sau và đi dều theo nhịp -Trò chơi: “Thi xếp hàng nhanh”. Yêu cầu HS biết cách chơi chơi đúng luật, nhanh nhẹn, II.Địa điểm – phương tiện : Địa điểm : Trên sân trường .Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. Phương tiện : Chuẩn bị 1 còi. III.Nội dung và phương pháp lên lớp : Tgian Hoạt động của GV Hoạt động của HS HTĐB 6 – 10 phút 18 –22 phút 4 – 6 phút Hoạt động 1.Phần mở đầu: -Tập hợp lớp , phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu - yêu cầu giờ học. Hoạt động 2. Phần cơ bản: a) Đội hình đội ngũ -Ôn quay phải , quay trái , dàn hàng , dồn hàng + GV điều khiển cho HS tập, có nhận xét sửa chữa những sai sót cho HS + Chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển, GV quan sát nhận xét sửa chữa những sai sót cho HS các tổ . + Tập hợp lớp sau đó cho các tổ thi đua trình diễn nội dung đội hình đội ngũ. GV cùng HS quan sát, nhận xét, đánh giá. GV sửa chữa những sai sót biểu dương các tổ thi đua tập tốt. +GV điều khiển cho cả lớp tập lại để củng cố . b) Trò chơi : “Thi xếp hàng nhanh” -GV nêu tên trò chơi -GV giải thích cách chơi và phổ biến luật chơi: HS đứng không thành hai hàng. GV có thể ra khẩu lệnh cho HS xếp hàng dọc hoặc hàng ngang một cách nhanh chống và thẳng hàng. -Cho một tổ HS chơi thử, sau đó cả lớp chơi thử . -Tổ chức cho HS chơi chính thức có thi đua. GV quan sát, nhận xét tuyên dương đội thắng cuộc. Hoạt động 3. Phần kết thúc: -Cho HS làm động tác thả lỏng. -GV cùng học sinh hệ thống bài học. -Khởi động: Đứng tại chỗ hát và vỗ tay, giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp 1-2 , 1-2 -Trò chơi: “Tìm người chỉ huy”. Chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển Các tổ thi đua trình diễn nội dung đội hình đội ngũ. t một tổ HS chơi thử, sau đó cả lớp chơi thử Giúp HS thực hiện đúng động tác IV. Hoạt động nối tiếp -GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bái tập về nhà. Bài 4 Tuần 2, thứ sáu ngày 9 tháng 9 năm 2011 Thể dục: ĐỘNG TÁC QUAY SAU TRÒ CHƠI “NHẢY ĐÚNG, NHẢY NHANH I.Mục tiêu : - Biết cách dàn hàng, dồn hàng. Yêu cầu dàn hàng, dồn hàng nhanh, trật tự, động tác quay phải, quay trái đúng với khẩu lệnh. Bước đầu biết quay sau và đi dều theo nhịp - Trò chơi: “Nhảy đúng, nhảy nhanh” Yêu cầu HS biết cách chơi chơi đúng luật, nhanh nhẹn, II.Địa điểm – phương tiện : Địa điểm : Trên sân trường.Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. Phương tiện : Chuẩn bị 1 còi và kẻ sẵn sân chơi trò chơi. III.Nội dung và phương pháp lên lớp : Tgian Hoạt động của GV Hoạt động của HS HTĐB 6 – 10 phút 18 –22 phút 4 – 6 phút Hoạt động 1 . Phần mở đầu: -Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh. -GV phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu - yêu cầu giờ học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện. -Khởi động: Đứng tại chỗ hát và vỗ tay. -Trò chơi: “Diệt các con vật có hại”. Hoạt động 2. Phần cơ bản : a) Đội hình đội ngũ: - Ôn quay phải, quay trái, đi đều. * GV điều khiển cả lớp tập. * Chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển - GV quan sát sửa chữa sai sót cho HS các tổ. -Học kỹ thuật động tác quay sau: * GV làm mẫu động tác: Lần 1 làm chậm. * Lần 2 vừa làm vừa giảng giải yếu lĩnh động tác: GV nhận xét sửa chữa sai sót cho HS. d) Trò chơi : “ Nhảy đúng , nhảy nhanh”. -GV tập hợp HS theo đội hình chơi. -Nêu tên trò chơi. -GV giải thích cách chơi và phổ biến luật chơi. -GV cho một nhóm HS làm mẫu cách nhảy, rồi cho một tổ chơi thử . -Tổ chức cho cả lớp chơi. -Tổ chức cho HS thi đua chơi. -GV quan sát, nhận xét, biểu dương đội thắng cuộc. Hoạt động 3. Phần kết thúc: -GV cùng học sinh hệ thống bài học. -GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bái tập về nhà. -GV hô giải tán -Khởi động: Đứng tại chỗ hát và vỗ tay. -Trò chơi: “Diệt các con vật có hại”. TTCB : Đứng nghiêm Khẩu lệnh : Đằng sau . Quay. Động tác : Khi dứt lệnh giữ nguyên tư thế thân trên, đồng thời dùng gót chân phải và nửa bước bàn chân trái làm trụ quay qua phải ra sau. Khi quay trọng tâm trọng tâm cơ thể dồn vào chân phải, quay xong nhanh chóng thu chân trái về sát chân phải thành tư thế đứng nghiêm. * Gọi 3 HS tập làm thử, * Cho cả lớp tập theo khẩu lệnh của GV. * Chia tổ cho HS luyện tập, GV nhận xét sửa chữa sai sót cho HS. -HS hát một bài và vỗ tay theo nhịp. Tập riêng cho các em t/hiện ko đúng động tác IV. Hoạt động nối tiếp -GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bái tập về nhà. SINH HOẠT LỚP TUẦN 2 I)MỤC TIÊU: -Đánh giá các hoạt động tuần qua ,đề ra kế hoạch tuần đến. -Rèn kỹ năng sinh hoạt tập thể. -GDHS ý thức tổ chức kỉ luật ,tinh thần làm chủ tập thể. II)CHUẨN BỊ:Nội dung sinh hoạt III)CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1)Đánh giá các hoạt động tuần qua: a)Hạnh kiểm: -Các em có tư tưởng đạo đức tốt. -Đi học chuyên cần ,biết giúp đỡ bạn bè. b)Học tập: -Các em có ý thức học tập tốt,hoàn thành bài trước khi đến lớp. -Truy bài 15 phút đầu giờ tốt -Một số em có tiến bộ chữ viết c)Các hoạt động khác: -Tham gia sinh hoạt đội, sao đầy đủ. 2)Kế hoạch tuần 3: -Duy trì tốt nề nếp qui định của trường, lớp. -thực hiện tốt Đôi bạn học tập để giúp đỡ nhau cùng tiếnbộ. IV)CỦNG CỐ-DẶN DÒ: -Chuẩn bị bài vở cho tuần 3 LUYỆN TỪ VÀ CÂU DẤU HAI CHẤM I. Mục tiêu: -Hiểu được tác dụng của dấu hai chấm trong câu : Báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời nói của một nhân vật hoặc là lời giải thích cho bộ phận đứng trước nó. Biết cách dùng dấu hai chấm khi viết văn . II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ . III. Hoạt động trên lớp: 1. KTBC: - Yêu cầu 2 HS lên bảng đọc các từ ngữ đã tìm ở bài 1 và tục ngữ ở bài 4 , tiết luyện từ và câu - Nhận xét , cho điểm HS . 2. Bài mới: Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HTĐB 1-2 12-13 13-15 a) Giới thiệu bài: b) Tìm hiểu ví dụ - Gọi HS đọc yêu cầu a) Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi Trong câu dấu hai chấm có tác dụng gì ? Nó dùng phối hợp với dấu câu nào ? b) , c) Tiến hành tương tự như a). - Qua các ví dụ a) b) c) em hãy cho biết dấu hai chấm có tác dụng gì ? - Dấu hai chấm thường phối hợp với những dấu khác khi nào ? - Kết luận ( như SGK ). c) Ghi nhớ - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ .. - Yêu cầu HS về nhà học thuộc phần Ghi nhớ . d) Luyện tập Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu và ví dụ - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi về tác dụng của mỗi dấu hai chấm trong từng câu văn . - Gọi HS chữa bài và nhận xét . - Nhận xét câu trả lời của HS . Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu . + Khi dấu hai chấm dùng để dẫn lời nhân vật có thể phối hợp với dấu nào ? + Còn khi nó dùng để giải thích thì sao ? -GV nhận xét , cho điểm những HS viết tốt và giải thích đúng . - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK - Đọc thầm , tiếp nối trả lời đến khi có câu trả lời đúng : Dấu hai chấm báo hiệu phần sau là lời nói của Bác Hồ . Nó dùng phối hợp với dấu ngoặc kép . - Lời giải : - 1 HS đọc thành tiếng , cả lớp đọc thầm . - HS theo 4 nhóm điền từ còn thiếu vào chỗ trống . Lớp trưởng hướng dẫn cả lớp nhận xét kết quả điền của từng nhóm . - 2 HS đọc thành tiếng trước lớp . - Thảo luận cặp đôi . - HS tiếp nối nhau trả lời và nhận xét cho đến khi có lời giải đúng . b) Dấu hai chấm có tác dụng giải thích cho bộ phận đứng trước, làm rõ những cảnh đẹp của đất nước hiện ra là những cảnh gì ? - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK - Viết đoạn văn . - Một số HS đọc bài của mình ( tuỳ thuộc vào thời gian ) . Nhắc lại các dấu câu. Có thểâ cho minh hoạ các dấu trên bc. Đọc lại nhiều lần ghi nhớ 3. Hoạt động nối tiếp:- Dấu hai chấm có tác dụng gì ? - Nhận xét tiết học . - Dặn dò HS về nhà học thuộc phần Ghi nhớ trong SGK , mang từ điển để chuẩn bị bài sau .
Tài liệu đính kèm: