Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần số 6 năm 2013

Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần số 6 năm 2013

Tập đọc

NỔI DẰN VẶT CỦA AN-ĐRÂY-CA

I/ Mục tiêu :

- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện.

- Hiểu nội dung : Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện trong tình yêu thương ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK)

- Có ý thức trách nhiệm với những người thân.

* Kĩ năng sống :

- Giao tiếp : Ứng xử lịch sự trong giao tiếp.- Thể hiện sự thông cảm - Xác định giá trị.

II/ Đồ dùng dạy học :

-Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK-Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc .

 

doc 32 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 603Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần số 6 năm 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 6
Thứ hai ngày 30 tháng 9 năm 2013
Chào cờ
Tập trung đầu tuần
Tập đọc
NỔI DẰN VẶT CỦA AN-ĐRÂY-CA
I/ Mục tiêu :
- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện.
- Hiểu nội dung : Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện trong tình yêu thương ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Có ý thức trách nhiệm với những người thân.
* Kĩ năng sống : 
- Giao tiếp : Ứng xử lịch sự trong giao tiếp.- Thể hiện sự thông cảm - Xác định giá trị.
II/ Đồ dùng dạy học :
-Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK-Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc .
III/Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
- Gọi 3 HS lên bảng đọc thuộc lòng bài thơ Gà trống và Cá và trả lời các câu hỏi.
? Theo em, Gà trống thông minh ở điểm nào?
? Cáo là con vật có tính cách như thế nào?
? Câu truyện khuyên chúng ta điều gì?
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
 * Luyện đọc:
- 1 HS đọc toàn bài
- Chia đoạn
- Gọi 2 HS đọc tiếp nối từng đoạn (3 lượt HS đọc)+ GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS +Giải nghĩa một số từ 
- GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc (Như SGV).
 * Tìm hiểu bài:
- Gọi HS đọc đoạn 1
- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi:
? Khi câu chuyện xảy ra An-đrây-ca mấy tuổi, hoàn cảnh gia đình của em lúc đó như thế nào?
? Khi mẹ bảo An-đrây-ca đi maua thuốc cho ông, thái độ của cậu như thế nào?
? An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông?
? Đoạn 1 kể với em chuyện gì?
- Gọi HS đọc đoạn 2.
- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi:
? Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca mua thuốc về nhà?
? Thái độ của An-đrây-ca lúc đó như thế nào?
? An-đrây-ca tự dằn vặt mình như thế nào?
? Câu chuyện cho em thấy An-đrây-ca là một cậu bé như thế nào?
? Nội dung chính của đoạn 2 là gì?
- Gọi 1 HS đọc toàn bài: cả lớp đọc thầm và tìm nội dung chính của bài.
- Ghi nội dung chính của bài.
 * Đọc diễn cảm:
- Gọi 2 HS đọc thành tiếng từng đoạn. Cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay.
- Đưa đoạn văn cần luyện đọc diễn cảm.
- Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn.
- Hướng dẫn HS đọc phân vai.
- Thi đọc toàn truyện.
- Nhận xét, cho điểm học sinh.
3. Củng cố - dặn dò:
? Nếu đặt tên khác cho truyện, em sẽ tên cho câu truyện là gì?
? Nếu gặp An-đrây-ca em sẽ nói gì với bạn?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài.
- Chuẩn bị bài sau Chị em tôi
3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc 
+ Đ 1: An-đrây-ca  mang về nhà.
+ Đ 2: Bước vào phòng  ít năm nữa.
HS đọc tiếp nối theo trình tự.
-Chú ý lắng nghe
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Đọc thần và trả lời.
+ An-đrây-ca lúc đó 9 tuổi. Em sống với mẹ và ông đang bị ốm rất nặng.
+ An-đrây-ca nhanh nhẹn đi ngay.
+ An-đrây-ca gặp mấy cậu bạn đang đá bóng và rủ nhập cuộc. Mải chơi nên cậu quên lời mẹ dặn. Mãi sau mới nhớ ra, cậu vội chạy một mạch đến cửa hàng mua thuốc mang về nhà.
Ý1: An-đrây-ca mải chơi quên lời mẹ dặn.
1 HS đọc thành tiếng.
+ An-đrây-ca hoảng hốt thấy mẹ đang khóc nấc lên. Ông cậu đã qua đời.
+ Cậu ân hận vì mình mải chơi, mang thuốc về chậm mà ông mất. Cậu oà khóc, dằn vặt kể cho mẹ nghe.
+ An-đrây-ca oà khóc khi biết ông qua đời, cậu cho rằng đó là lỗi của mình.
+ An-đrây-ca kể hết mọi chuyện cho mẹ nghe.
+ Dù mẹ đã an ủi nói rằng cậu không có lỗi nhưng An-đrây-ca cả đêm ngồi khóc dưới gốc táo ông trồng. Mãi khi lớn, cậu vẫn tự dằn vặt mình.
+ An-đrây-ca rất yêu thương ông, cậu không thể tha thứ cho mình về chuyện mải chơi mà mua thuốc về muộn để ông mất.
+ An-đrây-ca rất có ý thức, trách nhiệm về việc làm của mình.
+ An-đrây-ca rất trung thực, cậu đã nhận lỗi với mẹ và rất nghiêm khắc với bản thân về lỗi lầm của mình.
Ý 2: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca.
- 1 HS đọc thành tiếng.
 Nội dung: Cậu bé An-đrây-ca là người yêu thương ông, có ý thức, trách nhiệm với người thân. Cậu rất trung thực và nghiêm khắc với bản thân về lỗi lầm của mình.
- 2 HS nhắc lại.
- 1 HS đọc. Cả lớp theo dõi, tìm ra cách đọc hay (như đã hướng dẫn).
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi, tìm ra cách đọc hay.
- 3 đến 5 HS thi đọc.
- 4 HS đọc toàn chuyện (người dẫn chuyện, mẹ, ông, An-đrây-ca)
- 3 đến 5 HS thi đọc.
Chú bé An-đrây-ca.
Tự trách mình.
Chú bé trung thực.
Bạn đừng ân hận nữa, ông bạn chắc cũng hiểu bạn mà;
Tin học
( GV bộ môn dạy)
Toán 
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
- Đọc được một số thông tin trên biểu đồ .
II. Đồ dùng dạy-học: - Các biểu đồ trong bài học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ: 
-GV gọi HS lên bảng làm các bài tập hướng dẫn luyện thêm của tiết trước, đồng thời kiểm tra vở bài tập về nhà của 1 số HS.
-GV chữa bài, nhận xét và ghi điểm cho HS.
2. Bài mới:
a.Giới thiệu bài: GV ghi đề bài lên bảng. 
b.Hướng dẫn luyện tập : 
 Bài 1:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- Đây là biểu đồ biểu diễn gì?
-Tuần 1 cửa hàng bán được 2m vải hoa và 1m vải trắng, đúng hay sai? 
-Tuần 3 cửa hàng bán dược 400m vải đúng hay sai? Vì sao? 
-Số mét vải hoa mà tuần 2 cửa hàng bán được nhiều hơn tuần 1 là bao nhiêu mét?
-GV hướng dẫn HS các phần còn lại. 
Bài 2:
-GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ và hỏi: 
-Biểu đồ biểu diễn gì? 
-Các tháng được biểu diễn là những tháng nào? 
-Gọi HS giải bài tập. 
 -GV gọi HS nhận xét bài của bạn .
 -GV nhận xét ghi điểm. 
Bài 3: GV gọi HS nêu tên biểu đồ.
-Biểu đồ còn chưa biểu diễn số cá của các tháng nào? 
-Chúng ta sẽ vẽ cột biểu diễn số cá của tháng 2 và tháng 3. 
-GV hướng dẫn HS cách ve và gọi 1 HS vẽ cột biễu diễn số cá tháng 2 . Sau đó cho cả lớp nhận xét.
-GV nhận xét, khẳng định lại cách vẽ đúng. Phần còn lại HS tự vẽ.
GV chữa bài. 
3. Củng cố – Dặn dò: 
- Hệ thống lại nội dung bài
-Chuẩn bị bài sau Luyện tập chung
-Nhận xét tiết học.
-HS lên bảng làm bài tập. 
- HS đọc yêu cầu đề bài. 
-Biểu đồ biểu diễn số vải hoa và số vải trắng đã bán trong tháng 9. 
-Sai vì tuần 1 cửa hàng bán được 200m vải hoa và 100m vải trắng.
-Đúng vì 100 x 4 = 400m 
-Tuần 2 bán được nhiều hơn tuần 1 là 100m vải hoa. 
-HS quan sát biểu đồ và trả lời. 
- Biểu đồ biểu diễn số ngày có mưa trong ba tháng của năm 2004
-Là các tháng 7, 8, 9. 
Số ngày mưa của tháng 8 nhiều hơn tháng 9 là: 15 - 3 = 12 ( ngày) 
Số ngày mưa trung bình của mỗi tháng là: 
 ( 18 + 15 + 3) : 3 = 12 (ngày) 
-HS nhận xét bài của bạn.
-Biểu đồ số cá tàu Thắng Lợi bắt được.
-Còn chưa biểu diễn số cá bắt được của tháng 2 và tháng 3.
- HS vẽ biểu đồ cột tháng 2 và tháng 3 
- Lắng nghe và ghi nhớ
Đạo đức 
BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN (tiết 2)
I. MỤC TIÊU: - Học xong bài này HS có khả năng:
Biết được: trẻ em phải cần được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. (HS giỏi Biết : Trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.)
Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác. (HS giỏi mạnh dạn bày tỏ ý kiến của bản thân, biết lắng nghe tôn trọng ý kiến của người khác)
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
Một chiếc micro để chơi trò chơi phóng viên (nếu có)
III.HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
* Hoạt động 1: Tiểu phẩm “Một buổi tối trong gia đình bạn Hoa”
 Nội dung: Cảnh buổi tối trong gia đình bạn Hoa. (Xem SGV).
 GV kết luận: Mỗi gia đình có những vấn đề, những khó khăn riêng. Là con cái, các em nên cùng bố mẹ tìm cách giải quyết, tháo gỡ, nhất là về những vấn đề có liên quan đến các em. Ý kiến các em sẽ được bố mẹ lắng nghe và tôn trọng. Đồng thời các con cũng cần phải bày tỏ ý kiến một cách rõ ràng, lễ độ.
*Hoạt động 2: “ Trò chơi phóng viên”.
 Cách chơi :GV cho một số HS xung phong đóng vai phóng viên và phỏng vấn các bạn trong lớp theo các câu hỏi trong bài tập 3- SGK/10.
 + Tình hình vệ sinh của lớp em, trường em.
 + Nội dung sinh hoạt của lớp em, chi đội em.
 + Những hoạt động em muốn được tham gia, những công việc em muốn được nhận làm.
 + Địa điểm em muốn được đi tham quan, du lịch.
 + Dự định của em trong hè này hoặc các câu hỏi sau:
 + Bạn giới thiệu một bài hát, bài thơ mà bạn ưa thích.
 + Người mà bạn yêu quý nhất là ai?
 + Sở thích của bạn hiện nay là gì?
 + Điều bạn quan tâm nhất hiện nay là gì?
 - GV kết luận:
 Mỗi người đều có quyền có những suy nghĩ riêng mà có quyền bày tỏ ý kiến của mình.
*Hoạt động 3:
 - GV cho HS trình bày các bài viết, tranh vẽ (Bài tập 4- SGK/10) 
 - GV kết luận chung:
 + Trẻ em có quyền có ý kiến và trình bày ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.
 + Ý kiến của trẻ em cần được tôn trọng. Tuy nhiên không phải ý kiến nào của trẻ em cũng phải được thực hiện...
 + Trẻ em cũng cần biết lắng nghe và tôn trọng ý kiến của người khác.
4. Củng cố - Dặn dò:
 - HS thảo luận nhóm về các vấn đề cần giải quyết ở tổ, của lớp, của trường.
 - Tham gia ý kiến với cha mẹ, anh chị về những vấn đề có liên quan đến bản thân em, đến gia đình em.
 - Về chuẩn bị bài tiết sau Tiết kiệm tiền của (tiết 1)
- HS xem tiểu phẩm do một số bạn trong lớp đóng.
- HS thảo luận:
+ Em có nhận xét gì về ý kiến của mẹ Hoa, bố Hoa về việc học tập của Hoa?
+ Hoa đã có ý kiến giúp đỡ gia đình như thế nào? Ý kiến của bạn Hoa có phù hợp không?
+ Nếu là bạn Hoa, em sẽ giải quyết như thế nào?
- HS thảo luận và đại diện trả lời.
- Một số HS xung phong đóng vai các phóng viên và phỏng vấn các bạn.
- HS lần lượt trả lời câu hỏi của “phóng viên”
- HS trình bày.
- HS lắng nghe.
- HS thảo luận nhóm.
- Lắng nghe và ghi nhớ
Thứ ba ngày 1 tháng 10 năm 2013
Tiếng Anh
(GV bộ môn dạy)
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU: 
 - Viết , đọc, so sánh được các số tự nhiên; nêu được giá trị chữ số trong một số.
 - Đọc được thông tin trên biểu đồ hình cột.
 - Xác định được một năm thuộc thế kỉ nào.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ: 
-GV gọi 2 HS lên bảng làm các bài tập 2,3 tiết trước, đồng thời kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS. 
-GV chữa bài, nhận xét vầ ghi điểm cho HS.
2.Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: GV ghi đề lên bảng 
b.Hướng dẫn luyện tập: 
 Bài 1: 
-GV gọi HS đọc yêu cầu đề bài. 
-Gọi 1HS lên bảng làm bài tập và cả lớp làm vào vở bài tập. GV hỏi HS cách tìm số liền sau.
-GV chữa bài và ghi điểm cho HS. 
- GV chữa bài, yêu cầu HS giải t ... m, nhận xét bài:Thu chấm một số bài
 c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
 Bài 1:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS ghi lỗi và chữa lỗi vào vở nháp hoặc vở bài tập (nếu có)
- Chấm một số bài chữa của HS.
- Nhận xét.
 Bài 2:
a/. Gọi HS đọc.
? từ láy có tiếng chứa âm s hoặc âm x là từ như thế nào?
- Phát giấy và bút dạ cho HS.
- Yêu cầu HS hoạt động trong nhóm (có thể dùng từ điển)
- Nhóm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Kết luận về phiếu đúng đầy đủ nhất.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS ghi nhớ các lỗi chính tả, các từ láy vừa tìm được và chuẩn bị bài sau.
- Đọc và viết các từ.
+ lẫn lộn, nức nở, nồng nàn, lo lắng, làm nên
- Lắng nghe.
- 2 HS đọc thành tiếng.
+ Ông có tài tưởng tượng khi viết truyện ngắn, truyện dài.
+ Ông là người rất thật thà, nói dối là thẹn đỏ mặt và ấp úng.
- Các từ: Ban-dắc, truyện dài, truyện ngắn
-HS viết bài
- HS còn lại đổi chéo vở soát lỗi cho nhau
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu và mẫu.
- Tự ghi lỗi và chữa lỗi.
1 HS đọc yêu cầu và mẫu.
+ Từ láy có tiếng lặp lại âm đầ s/x
- Hoạt động trong nhóm.
- Chữa bài.
- Nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe và ghi nhớ
Lịch sử 
KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG
I.Mục tiêu:
- Kể ngắn gọn cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng (chú ý nguyên nhân khởi nghĩa, người lãnh đạo, ý nghĩa) 
+ Nguyên nhân khởi nghĩa: Do căm thù quân xâm lược, Thi Sách bị Tô Định giết hại 
(trả nợ nước, thù nhà)
+ Diễn biến : Mùa xuân năm 40 tại cửa sông Hát, Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa. Nghĩa quân làm chủ Mê Linh, trung tâm của chính quyền đô hộ .
+ Ý nghĩa : Đây là cuộc khởi nghĩa đầu tiên thắng lợi sau hơn 200 năm nước ta bị các triều đạiphong kiến phương Bắc đô ho; thể hiện tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
- Sử dụng lược đồ để kể lại nét chính về diễn biến cuộc khởi nghĩa.
- HS biết : Vì sao Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa? Tường thuật được trên lược đồ diễn biến cuộc khởi nghĩa
II. Đồ dùng dạy – học:
 - Hình trong SGK phóng to - Lược đồ khởi nghĩa Hai Bà Trưng, phiếu học tập của HS.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ:
-GV gọi HS nêu bài học trước.
-GV nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới 
* Giới thiệu bài: 
-GV nêu mục tiêu bài dạy.
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.
 -GV giải thích khái niệm Quận Giao Chỉ Thời nhà Hán đô hộ nước ta, vùng đất Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ chúng đặt là quận Giao Chỉ .
 -GV đưa ra vấn đề yêu cầu các nhóm thảo luận theo gợi ý:
+ Khi tìm nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng, có hai ý kiến:
- Do nhân dân ta căm thù quân xâm lược, đặc biệt là Thái Thú Tô Định.
- Do Thi Sách, chồng của Bà Trưng Trắc, bị Tô Định giết hại.
-Gọi các nhóm báo cáo kết quả.
Hoạt động 2: Làm việc cá nhân 
 -GV giải thích : Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng diễn ra trên phạm vi rất rộng, lược đồ chỉ phản ánh khu vực chính nổ ra khởi nghĩa.
 -Yêu cầu HS dựa vào lược đồ và nội dung của bài để trình bày lại diễn biến chính của cuộc khởi nghĩa.
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
 -GV yêu cầu cả lớp thảo luận xem: Khởi nghĩa Hai Bà Trưng thắng lợi có ý nghĩa gì?
 -GV chốt lại ý nghĩa: Sau hơn 200 năm bị phong kiến nước ngoài đô hộ, lần đầu tiên nhân dân ta giành được độc lập. Sự kiện đó chứng tỏ nhân dân vẫn duy trì và phát huy được truyền thống bất khuất chống giặc ngoại xâm.
3. Củng cố - dặn dò:
 -Gọi HS nhắc lại ý nghĩa thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
-Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bài: Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo (năm 938).
-Nhận xét tiết học .
-2HS nêu.
-HS lắng nghe.
-Các nhóm thảo luận và báo cáo kết quả.
-Các nhóm lên báo cáo kết quả.
-HS dựa vào lược đồ và nội dung của bài trình bày lại diễn biến chính của cuộc khởi nghĩa.
+ Cả lớp thảo luận và nối tiếp nhau nêu ý nghĩa.
-HS lắng nghe.
-2HS nhắc lại.
- Lắng nghe và ghi nhớ
Địa lí
TÂY NGUYÊN
I. MỤC TIÊU :
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu, của Tây Nguyên:
+ Các cao nguyên xếp tầng cao, thấp khác nhau Kon Tum, Đăk Lăk, Lâm Viên, Di Linh. 
+ Khí hậu có 2 mùa rõ rệt: mùa mưa và mùa khô.
- Chỉ được các cao nguyên ở Tây Nguyên trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN: Kon Tum, Plaay Ku, Đăk Lăk, Lâm Viên, Di Linh. 
II. CHUẨN BỊ :
 - Bản đồ Địa lí tự nhiên VN.
 - Tranh, ảnh và tư liệu về các cao nguyên ở Tây Nguyên.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định:
2. KTBC :
 - Dựa vào lược đồ hãy mô tả vùng trung du Bắc Bộ.
 - Trung du bắc Bộ thích hợp trồng những loại cây nào?
 - GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới :
 a. Giới thiệu bài: Ghi tựa
 b. Phát triển bài :
 1/. Tây Nguyên- xứ sở của các cao nguyên xếp tầng : 
 *Hoạt động cả lớp :
 - GV chỉ vị trí của khu vực Tây Nguyên trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN treo tường và nói: Tây Nguyên là vùng đất cao, rộng lớn, gồm các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau.
 - GV yêu cầu HS dựa vào kí hiệu chỉ vị trí của các cao nguyên trên lược đồ hình 1 trong SGK.
 - GV yêu cầu HS đọc tên các cao nguyên theo hướng Bắc xuống Nam.
 - GV gọi HS lên bảng chỉ trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN treo tường và đọc tên các cao nguyên theo thứ tự từ Bắc xuống Nam.
 *Hoạt động nhóm :
 - GV chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 tranh, ảnh và tư liệu về một cao nguyên 
 + Nhóm 1: cao nguyên Đắc Lắc.
 + Nhóm 2: cao nguyên Kon Tum.
 + Nhóm 3: cao nguyên Di Linh.
 + Nhóm 4: cao nguyên Lâm Đồng.
 - GV cho HS các nhóm thảo luận theo các gợi ý sau :
 + Dựa vào bảng số liệu ở mục 1 trong SGK, xếp thứ tự các cao nguyên theo độ cao từ thấp tới cao .
 + Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của cao nguyên ( mà nhóm được phân công tìm hiểu ).
 - GV cho HS đại diện các nhóm trình bày trước lớp kết quả làm việc của nhóm mình kết hợp với tranh, ảnh.
 - GV sửa chữa, bổ sung giúp từng nhóm hoàn thiện phần trình bày.
 2/.Tây Nguyên có hai mùa rõ rệt :mùa mưa và mùa khô :
 * Hoạt động cá nhân :
 - Dựa vào mục 2 và bảng số liệu trong SGK , từng HS trả lời các câu hỏi sau :
 + Ở Buôn Ma Thuột mùa mưa vào những tháng nào ? Mùa khô vào những tháng nào ?
 + Khí hậu ở Tây Nguyên như thế nào ?
- GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời và kết luận 
4. Củng cố :
 - Cho HS đọc bài trong SGK .
 - Tây Nguyên có những cao nguyên nào? chỉ vị trí các cao nguyên trên BĐ.
 - Khí hậu ở Tây Nguyên có mấy mùa? Nêu đặc điểm của từng mùa 
5. Tổng kết - Dặn dò:
 - Về chuẩn bị bài tiết sau : “Một số dân tộc ở Tây Nguyên”.
 - Nhận xét tiết học.
- HS trả lời.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS chỉ vị trí các cao nguyên .
- HS đọc tên các cao nguyên theo thứ tự 
- HS lên bảng chỉ tên các cao nguyên.
- HS khác nhận xét ,bổ sung.
- HS các nhóm thảo luận.
- Đại diện HS các nhóm trình bày kết quả.
HS dựa vào SGK trả lời.
+ Mùa mưa vào tháng 5,6,7,8,9,10 .
+ Mùa khô vaò những tháng 1,2,3,4,11,12 ; Có 2 mùa rõ rệt 
- HS khác nhận xét.
- 3 HS đọc và trả lời câu hỏi.
- HS cả lớp.
Kĩ thuật
KHÂU GHÉP HAI MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU THƯỜNG
I/ MỤC TIÊU:
 - HS biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường.
 - Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa đều nhau, đường khâu có thể bị dúm. (Với HS khéo tay: Các mũi khâu tương đối đều nhau, đường khâu ít bị dúm)
 - GD HS Có ý thức rèn luyện kĩ năng khâu thường để áp dụng vào cuộc sống. 
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 - Mẫu đường khâu ghép hai mép vải bằng các mũi khâu thường có kích thước đủ lớn để HS quan sát được .Một số sản phẩm có đường khâu ghép hai mép vải (áo, quần, vỏ gối).
 - Vật liệu và dụng cụ cần thiết: 
 + Hai mảnh vải hoa giống nhau, mỗi mảnh vải có kích cỡ 20 x 30cm.
 + Len (hoặc sợi) chỉ khâu.
 + Kim khâu len kim khâu chỉ, thước may, kéo, phấn vạch.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định lớp: 
Kiểm tra dụng cụ học tập.
2. Dạy bài mới:
 a) Giới thiệu bài:
 b) Hướng dẫn cách làm:
 * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu.
 - GV giới thiệu mẫu khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường và hướng dẫn HS quan sát để nêu nhận xét. 
 - Giới thiệu một số sản phẩm có đường khâu ghép hai mép vải. Yêu cầu HS nêu ứng dụng của khâu ghép mép vải.
 - GV kết luận về đặc điểm đường khâu ghép hai mép vải và ứng dụng của nó: Khâu ghép hai mép vải được ứng dụng nhiều trong khâu, may các sản phẩm. Đường ghép có thể là đường cong như đường ráp của tay áo, cổ áo Có thể là đường thẳng như đường khâu túi đựng, khâu áo gối,
 * Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kỹ thuật.
 - GV treo tranh quy trình khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường.
 - Hướng dẫn HS xem hình 1, 2, 3, (SGK) để nêu các bước khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường.
 -Yêu cầu HS dựa vào quan sát H1 SGK để nêu cách vạch dấu đường khâu ghép 2 mép vải.
 - Gọi HS lên bảng thực hiện vạch dấu trên vải.
 - GV hướng dẫn HS một số điểm sau:
 + Vạch dấu trên mặt trái của một mảnh vải.
 + Úp mặt phải của hai mảnh vải vào nhau và xếp cho hai mép vải bằng nhau rồi mới khâu lược.
 + Sau mỗi lần rút kim, cần vuốt các mũi khâu theo chiều từ phải sang trái cho đường khâu thật phẳng rồi mới khâu các mũi khâu tiếp theo. 
 - Gọi 2HS lên thực hiện thao tác GV vừa hướng dẫn.
 - GV chỉ ra những thao tác chưa đúng và uốn nắn.
 - Gọi HS đọc ghi nhớ.
 - GV cho HS xâu chỉ vào kim, vê nút chỉ và tập khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường.
 3. Nhận xét- dặn dò:
 - Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập của HS.
 - Chuẩn bị các dụng cụ để học tiết sau.
- Chuẩn bị đồ dùng học tập.
- HS theo dõi.
-HS nêu ứng dụng của khâu ghép mép vải.
- HS nêu các bước khâu hai mép vải bằng mũi khâu thường. 
- HS quan sát hình và nêu.
-HS đọc phần ghi nhớ ở cuối bài.
- HS thực hiện thao tác.
-HS cả lớp
Sinh hoạt
KIỂM ĐIỂM Ý THỨC ĐẠO ĐỨC, HỌC TẬP ...TRONG TUẦN 6
I. Mục tiêu:
- Giúp HS nắm được ưu, nhược điểm của mình, của bạn trong các hoạt động của tuần 6.
- Đề ra phương hướng hoạt động cho tuần 7.
- Giáo dục HS ý thức tự quản.
II. Các hoạt động lên lớp:
1. Ổn định tổ chức.
2. Lớp trưởng nhận xét.
- Hs ngồi theo tổ
- Tổ trưởng nhận xét, đánh giá, xếp loại các thành viên trong lớp.
- Tổ viên có ý kiến
- Các tổ thảo luận, tự xếp loai tổ mình,chọn một thành viên tiến bộ tiêu biểu nhất.
* Lớp trưởng nhận xét đánh giá tình hình lớp tuần qua
 -> xếp loại các tổ
3. GV nhận xét chung:
Ưu điểm:
*Nhượcđiểm:
4. Phương hướng tuần 7:
- Phát huy các nề nếp tốt.
- Khắc phục những tồn tại.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 6CKT KNSGiam tai.doc