Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần số 7 năm học 2013

Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần số 7 năm học 2013

Tập đọc

TRUNG THU ĐỘC LẬP

I/ Mục tiêu :

- Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung.

- Hiểu nội dung: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ; mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

* KNS : Xác định giá trị, đảm nhận trách nhiệm.

II/ Đồ dùng dạy học:

Tranh minh họa bài tập đọc SGK.

Tranh ảnh về một số thành tựu của đất nước ta trong những năm gần đây.

 

doc 29 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 426Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần số 7 năm học 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 7
Thứ hai ngày 7 tháng 10 năm 2013
Chào cờ
Tập trung đầu tuần
Tập đọc
TRUNG THU ĐỘC LẬP
I/ Mục tiêu :
- Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung.
- Hiểu nội dung: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ; mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* KNS : Xác định giá trị, đảm nhận trách nhiệm.
II/ Đồ dùng dạy học:
Tranh minh họa bài tập đọc SGK.
Tranh ảnh về một số thành tựu của đất nước ta trong những năm gần đây.
III/ Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 3 HS đọc phân vai truyện Chị em tôi và trả lời câu hỏi: + Em thích chi tiết nào trong truyện nhất ? vì sao?
- Gv nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới :
2.1 Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu bài học và ghi đề bài.
2.2 Hướng dẫn đọc và luyện đọc:
a) Luyện đọc :
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài 
- Gọi HS đọc phần Chú giải 
- Gọi HS đọc toàn bài 
- GV đọc mẫu 
b) Tìm hiểu bài 
- Gọi HS đọc đoạn 1 :( Năm dòng đầu)
Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi :
+ Anh chiến sĩ nghĩ tới trung thu và các em nhỏ vào thời điểm nào? 
- GV giảng bài.
+ Trăng trung thu có gì đẹp?
- HS đọc đoạn 2: (Tiếp theo to lớn, vui tươi) thảo luận và trả lời câu hỏi:
+ Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai ra sao?
+ Vẻ đẹp đó có gì khác so với đêm trung thu độc lập?
 - Đoạn 3: (phần còn lại) HS đọc 
- Nội dung bài này nói lên điều gì ?
- GV ghi bảng nội dung và gọi HS nhắc lại 
c) Đọc diễn cảm 
- Gọi 3 HS tiếp nối đọc từng đoạn 
- Giới thiệu đoạn văn cần đọc diễn cảm.
- Đọc mẫu
- Tổ chức cho HS thi đọc diễm cảm đoạn văn.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Củng cố, dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.
Dặn HS chuẩn bị bài sau Ở vương quốc tương lai
3 HS phân vai đọc bài.
-HS chú ý nghe .
HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài, đọc 2 lượt, mỗi lượt 3 em.
- HS luyện đọc theo cặp.
-1 HS đọc Chú giải 
-1-2 HS đọc toàn bài
-HS đọc thầm và trả lời câu hỏi : 
+ Vào thời điểm anh đứng gác ở trại trong đêm trăng trung thu độc lập đầu tiên.
+ Trăng đẹp và vẻ đẹp của sông núi tự do, độc lập:Trăng ngàn và gió núi bao la; trăng soi sáng xuống nước Việt Nam độc lập yêu quý; trăng vằng vặc chiếu khắp các thành phố, làng mạc, núi rừng...
- HS đọc đoạn 2 thảo luận và trả lời câu hỏi.
+ Dưới ánh trăng, dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện; giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng phấp phới bay trên những con tàu lớn; ống khói nhà máy chi chít, cao thẳm, rải trên đồng lúa bát ngát của những nông trường to lớn, vui tươi.
+ Đó là vẻ đẹp của đất nước đã hiện đại, giàu có hơn rất nhiều so với những ngày độc lập đầu tiên.
- HS đọc đoạn 3
- HS nêu nội dung bài.
- HS nhắc lại.
- 3 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi, tìm ra giọng đọc của từng đoạn.
- Lắng nghe và tìm cách đọc hay.
- Luyện đọc theo cặp
- Lắng nghe và ghi nhớ
Tin học
( GV bộ môn dạy)
Toán 
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu :
- Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phếp trừ.
- Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ.
- HS làm bài tập: 1, 2, 3. Các bài còn lại HS khá giỏi làm.
II/ Đồ dùng dạy học : - SGK Toán 4
III/ Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 1 HS lên làm bài tập.
- GV nhận xét cho điểm
2. Bài mới :
Giới thiệu bài: 
GV nêu mục tiêu bài học và ghi đề bài lên bảng.
Bài 1 : a) GV nêu phép cộng : 2416 + 5164
- Gọi HS lên bảng đặt tính rồi tính rồi thực hiện phép tính – các em khác làm vào bảng con.
- GV hướng dẫn HS thử lại bằng cách lấy tổng trừ đi một số hạng .
- GV cho HS tự nêu cách thử lại phép cộng dựa trên cách thử lại phép cộng ( như SGK) 
+
b) HS thực hiện tương tự như trên.
- GV chấm chữa bài.
_
Bài 2 : Làm tương tự như bài 1 
GV lưu ý HS cách thử phép trừ.
Bài 3 : Cho HS làm bài rồi chữa bài.
GV hỏi về cách tìm số hạng chưa biết, cách tìm số bị trừ chưa biết.
Bài 4 : GV gợi ý cho HS giải sau đó GV chấm chữa bài.
3. Củng cố – Dặn dò:
- GV cho HS nhắc lại cách thực hiện phép cộng và trừ và cách thử lại.
- GV nhận xét tiết học, dặn dò.
1 HS lên bảng làm bài tập các HS khác theo dõi sửa sai 5687 – 3214 = ? 
 9425 – 6476 = ?
HS thực hiện phép cộng 
_
+
 2416 Thử lại: 7580
 5164 2416
 7580 5164
Cách thử phép cộng : lấy tổng trừ đi số hạng nếu được kết quả là số hạng còn lại thì phép tính đúng.
HS tính rồi thử lại.
+
+
 35462 69108 267345
 27519 2074 31925
 62981 71182 299270
_
_
_
Thử lại:
 62981 71182 299270
 27519 2074 31925
 35462 69108 267345
- HS làm bài tập.
_
_
 4025 5901 7521
 312 638 98
 3713 5263 7423
- HS nêu cách tìm số bị trừ chưa biết: Ta lấy hiệu cộng với số trừ – Tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
X + 262 = 4848 X - 707 = 3535 
X = 4848 – 262 X = 3535 + 707
X = 4586 X = 4242
Bài giải:
Ta có:3143 > 2428. Vậy: Núi Phan-xi-Păng cao hơn núi Tây Côn Lĩnh và cao hơn là:
- 2428 = 715 (m)
Đáp số: 715 m
- HS lắng nghe
Đạo đức 
TIẾT KIỆM TIỀN CỦA (Tiết 1)
I/ Mục tiêu :
- Nêu được được ví dụ về tiết kiệm tiền của.
- Biết dược ích lợi của tiết kiệm tiền của.
- Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện nước,... trong cuộc sống hằng ngày.
* KNS: Kĩ năng bình luận, phê phán việc lãng phí tiền của. 
Kĩ năng lập kế hoạch sử dụng tiền của bản thân.
* MT: Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện nước trong cuộc sống hằng ngày là góp phần bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
II/ Tài liệu và phương tiện :
- SGK Đạo đức 4 - Mỗi HS có 3 tấm bìa màu : xanh, đỏ, trắng.
III/ Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 1 HS đọc ghi nhớ ở bài: Bày tỏ ý kiến.
- GV nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới :
Giới thiệu bài :
- Bài học hôm nay giúp chúng ta hiểu thế nào là biết tiết kiệm tiền của.
Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm.
- GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm đọc và thảo luận các thông tin trong SGK.
- Yêu cầu các nhóm trao đổi, thảo luận và trình bày.
- GV kết luận: Tiết kiệm là một thói quen tốt, là biểu hiện của con người văn minh, xã hội văn minh.
Hoạt động 2 : Bày tỏ ý kiến, thái độ.
- GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 1 ; yêu cầu HS bày tỏ thái độ đánh giá theo các phiếu màu theo quy ước.
- GV kết luận : Các ý kiến c, d là đúng.
 + Các ý kiến a, b là sai.
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm - GV yêu cầu các nhóm thảo luận liệt kê các việc nên làm và không nên làm.
- GV kết luận về việc nên làm và không nên làm để tiết kiệm tiền của.
Hoạt động tiếp nối: 
- Tự liên hệ việc tiết kiệm tiền của của bản thân 
- Sưu tầm các truyện, tấm gương về tiết kiệm tiền của. Tự liên hệ tiết kiệm của bản thân.
- Chuẩn bị tiết 2.
- GV nhận xét tiết học.
- 1 HS đọc ghi nhớ 
- HS lắng nghe.
- Các nhóm đọc và thảo luận các thông tin trong SGK trình bày.
- HS thảo luận HS bày tỏ thái độ đánh giá theo các phiếu màu nêu ý kiến đúng.
- Các nhóm thảo luận liệt kê các việc nên làm và không nên làm.: không bỏ giấy, không ăn quà vặt, giữ gìn bàn ghế, sách vở 
- HS lắng nghe và ghi nhớ
Thứ ba ngày 8 tháng 10 năm 2013
Tiếng Anh
(GV bộ môn dạy)
Toán
BIỂU THỨC CÓ CHỨA HAI CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU: - Giúp HS:
 Nhận biết được biểu thức đơn giản chứa hai chữ.
Biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản chứa hai chữ.
- GD HS tính cẩn thận trong khi làm tính.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Đề bài toán ví dụ chép sẵn trên bảng phụ hoặc băng giấy.
 - GV vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ (để trống số ở các cột).
 - Phiếu bài tập cho học sinh.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định:
2. KTBC: 
 - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập của tiết 31.
 - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới : 
 a. Giới thiệu bài:
 b. Giới thiệu biểu thức có chứa hai chữ: 
 * Biểu thức có chứa hai chữ
 - GV yêu cầu HS đọc bài toán ví dụ.
? Muốn biết cả hai anh em câu được bao nhiêu con cá ta làm thế nào ?
 - GV treo bảng số và hỏi: Nếu anh câu được 3 con cá và em câu được 2 con cá thì hai anh em câu được mấy con cá ?
 - GV nghe HS trả lời và viết 3 vào cột Số cá của anh, viết 2 vào cột Số cá của em, viết 3 + 2 vào cột Số cá của hai anh em.
 - GV làm tương tự với các trường hợp anh câu được 4 con cá và em câu được 0 con cá, anh câu được 0 con cá và em câu được 1 con cá, 
 - GV nêu vấn đề: Nếu anh câu được a con cá và em câu được b con cá thì số cá mà hai anh em câu được là bao nhiêu con ?
 - GV giới thiệu: a + b được gọi là biểu thức có chứa hai chữ.
 * Giá trị của biểu thức chứa hai chữ
 - GV hỏi và viết lên bảng: Nếu a = 3 và b = 2 thì a + b bằng bao nhiêu ?
 - GV nêu: Khi đó ta nói 5 là một giá trị của biểu thức a + b.
 - GV làm tương tự với a = 4 và b = 0; a = 0 và b = 1; 
 - GV hỏi: Khi biết giá trị cụ thể của a và b, muốn tính giá trị của biểu thức a + b ta làm như thế nào ?
 - Mỗi lần thay các chữ a và b bằng các số ta tính được gì ?
 c. Luyện tập, thực hành :
 Bài 1
 - GV: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 - GV yêu cầu HS đọc biểu thức trong bài, sau đó làm bài.
 - GV hỏi lại HS: Nếu c = 10 và d = 25 thì giá trị của biểu thức c + d là bao nhiêu ?
 - GV hỏi lại HS: Nếu c = 15 cm và d = 45 cm thì giá trị của biểu thức c + d là bao nhiêu ?
 - GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
 - GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài.
? Mỗi lần thay các chữ a và b bằng các số chúng ta tính được gì 
Bài 3
 - GV treo bảng số như của SGK.
 - GV yêu cầu HS nêu nội dung các dòng trong bảng.
- Khi thay giá trị của a và b vào biểu thức để tính giá trị của biểu thức chúng ta cần chú ý thay hai giá trị a, b ở cùng một cột.
a
12
28
60
70
b
3
4
6
10
a x b
36
112
360
700
a : b
4
7
10
7
 - GV tổ chức cho HS trò chơi theo nhóm nhỏ, sau đó đại diện các nhóm lên dán kết quả
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
 4. Củng cố - Dặn dò:
 - GV yêu cầu mỗi HS lấy một ví dụ về biểu thức có chứa hai chữ.
 - GV yêu cầu HS lấy một ví dụ về giá trị của các biểu thức trên.
 - GV nhận xét các ví dụ của HS. 
 - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. Tính chất giao hoán của phép cộng
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- HS nghe GV giới thiệu.
- HS đọc.
- Ta thực hiện phép tính cộng số con cá của anh câu được với số con cá của em câu được.
- Hai anh em câ ...  đúng các dòng thơ lục bát.
Làm đúng bài tập (2) a/b 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
Bài tập 2a hoặc 2b viết sẵn 2 lần trên bảng lớp.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
- Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết:
 phe phẩy, thoả thuê, tỏ tường, dỗ dành nghĩ ngợi, phè phỡn,
- Nhận xét chữ viết của HS trên bảng và ở bài chính tả trước.
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn viết chính tả:
 * Trao đổi về nội dung đoạn văn:
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng đoạn thơ.
-Lời lẽ của gà nói với cáo thể hiện điều gì?
? Gà tung tin gì để cho cáo một bài học.
? Đoạn thơ muốn nói với chúng ta điều gì?
 * Hướng dẫn viết từ khó:
- Yêu cầu HS tìm các từ khó viết và luyện viết.
 * Yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày
 * Viết, chấm, chữa bài
 c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
 Bài 2:
a/. Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và viết bằng chì vào SGK.
- Tổ chức cho 2 nhóm HS thi điền từ tiếp sức trên bảng. Nhóm nào điền đúng từ, nhanh sẽ thắng.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Gọi HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh.
 Bài 3:
a/. – Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và tìm từ.
- Gọi HS đọc định nghĩa và các từ đúng.
- Gọi HS nhận xét.
- Yêu cầu HS đặt câu với từ vừa tìm được.
- Nhận xét câu của HS.
 3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS .
- Dặn HS về nhà viết lại bài tập 2a hoặc 2b và ghi nhớ các từ ngữ vừa tìm được.
- 4 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Lắng nghe.
- 3 đến 5 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ.
+ Thể hiện Gà là một con vật thông minh.
+ Gà tung tin có một cặp chó săn đang chạy tới để đưa tin mừng. Cáo ta sợ chó săn ăn thịt vội chạy ngay để lộ chân tướng.
+ ... hãy cảnh giác, đừng vội tin những lời ngọt ngào.
- Các từ: phách bay, quắp đuôi, co cẳng, khoái chí, phường gian dối,
- Lời nói trực tiếp đặt sau dấu hai chấm kết hợp với dấu ngoặc kép.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- Thảo luận cặp đôi và làm bài.
- Thi điền từ trên bảng.
- HS chữa bài nếu sai.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- 2 HS cùng bàn thảo luận để tìm từ.
- 1 HS đọc định nghĩa, 1 HS đọc từ.
Lời giải: ý chí, trí tuệ.
- Đặt câu:
+ Bạn Nam có ý chí vươn lên trong học tập.
+ Phát triển trí tuệ là mục tiêu của giáo dục.
- Lắng nghe và ghi nhớ
Lịch sử 
CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG DO NGÔ QUYỀN LÃNH ĐẠO (NĂN 938)
I/ Mục tiêu :
- Kể ngắn gọn trận Bạch Đằng năm 938 :
+ Đôi nét về người lãnh đạo trận Bạch Đằng : Ngô Quyền quê ở xã Đường Lâm, con rể của Dương Đình Nghệ.
+ Nguyên nhân trận Bạch Đằng: Kiều Công Tiễn diết Dương Đình Nghệ và cầu cứu nhà Nam Hán. Ngô quyền bắt diết Kiều Công Tiễn và chuẩn bị đón đánh quân Nam Hán.
+Những nét chính về diễn biến trận Bạch Đằng : Ngô Quyền chỉ huy quân ta lợi dụng thủy triều lên xuống trên sông Bạch Dằng, nhử giặc vào bãi cọc và tiêu diệt quân địch.
+ Ý nghĩa trận Bạch Đằng : kết thúc thời kì nước ta bị phong kiến phương Bắc đô hộ, mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc.
- HS có tình yêu quê hương đất nước.
II/ Đồ dùng dạy học:
+ Hình trong SGK + Phiếu học tập của học sinh
III/ Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ :
GV gọi HS nêu nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
- GV nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới :
Giới thiệu bài:
GV nêu mục tiêu bài học.
Hoạt động1 : Làm việc cá nhân.
- GV phát phiếu cho HS điền dấu x vào ô trống những thông tin đúng về Ngô Quyền.
o+ Ngô Quyền là người làng đường Lâm: 
o + Ngô Quyền là con rể Dương Đình Nghệ: 
o + Ngô Quyền chỉ huy quân dân ta đánh quân Nam Hán:
 o +Trước trận Bạch Đằng, Ngô Quyền lên ngôi vua .
Hoạt động 2: Làm việc cá nhân 
- GV yêu cầu HS đọc SGK, đoạn : “ Sang đánh nước ta hoàn toàn thất bại”, để trả lời các câu hỏi sau :
+ Cửa Bạch Đằng nằm ở địa phương nào ?
+ Quân Ngô Quyền đã dựa vào thủy triều để làm gì?
+ Trận đánh diễn ra như thế nào ?
+ Kết quả trận đánh ra sao ?
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp.
- GV nêu vấn đề cho cả lớp thảo luận : Sau khi đánh tan quân Nam Hán, Ngô Quyền đã làm gì? Điều đó có ý nghĩa như thế nào ?
- GV gọi HS đọc mục bài học.
3. Củng cố – Dặn dò:
- HS về nhà học bài, chuẩn bị bài sau Ôn tập
- GV nhận xét tiết học
- HS nêu nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
- HS điền vào phiếu học tập những thông tin đúng.
- HS đọc SGK, đoạn:“ Sang đánh nước ta hoàn toàn thất bại”, để trả lời các câu hỏi:
+ Nằm ở Quảng Ninh.
+ Dựa vào thuỷ triều để đóng cọc đánh giặc. 
+ Trận đánh diễn ra ác liệt lợi thể chủ động nghiêng về phía ta.
+ Kết quả quân ta thắng lợi hoàn toàn, quân địch chết đến quá nửa
- HS thảo luận sau đó trình bày.
Sau khi đánh tan quân Nam Hán, Ngô Quyền lên ngôi vua năm 939.Kết thúc thời kì hơn một ngàn năm đất nước ta bị pkong kiến phương Bắc đô hộ.
- HS đọc
- Lắng nghe và ghi nhớ
Địa lí
MỘT SỐ DÂN TỘC Ở TÂY NGUYÊN
I/ Mục tiêu :
 Kiến thức và kĩ năng:
- Biết Tây Nguyên có nhiều dân tộc cùng sinh sống (Gia- rai ; Ê- đê, Ba- na, kinh,...) nhưng lại là nơi thưa dân nhất nước ta.
- Sử dụng được tranh ảnh để mô tả trang phục của dân tộc Tây Nguyên : Trang phục truyền thống : nam thường đóng khố, nữ thường thường quấn váy.
- Yêu quý các dân tộc ở Tây Nguyên và có ý thức tôn trọng truyền thống văn hóa của các dân tộc.
* GDMT:(Bộ phận) -Một số đặc điểm chính của MT, tài nguyên thiên nhiên và việc khai thác tài nguyên thiên nhiên ở miền núi và trung du.
II/ Đồ dùng dạy học :
- Tranh, ảnh về nhà ở, buôn làng, trang phục, lễ hội, các nhạc cụ dân tộc của Tây Nguyên.
III/ Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV yêu cầu Hs trả lời về những đặc điểm tiêu biểu về địa hình và khí hậu ở Tây Nguyên .
- GV nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới:
a)Giới thiệu bài :
- GV nêu mục tiêu bài học .
b)Tây Nguyên – nơi có nhiều dân tộc chung sống 
Hoạt động 1: Làm việc cá nhân.
- GV yêu cầu HS đọc mục 1 trong SGK rồi trả lời các câu hỏi sau :
+ Kể tên 1 số dân tộc sống ở Tây Nguyên ?
+ Trong các dân tộc kể trên, những dân tộc nào sống lâu đời ở Tây Nguyên ?
+ Mỗi dân tộc ở Tây Nguyên có những đặc điểm gì riêng biệt
 + Để Tây Nguyên ngày càng giàu đẹp, Nhà nước cùng các dân tộc ở đây đã và đang làm gì ?
c) Nhà rông ở Tây Nguyên 
Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.
- GV yêu cầu các nhóm dựa vào mục 2 trong SGK và tranh, ảnh về nhà ở, buôn làng, nhà rông của các dân tộc ở Tây Nguyên để thảo luận theo các gợi ý sau :
+ Mỗi buôn ở Tây Nguyên thường có ngôi nhà gì đặc biệt ?
+ Nhà rông được dùng để làm gì ?
+ Sự to ,đẹp của nhà rông biểu hiện cho điều gì ?
-Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
- GV nhận xét.
d)Trang phục , lễ hội 
Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm.
- Các nhóm dựa vào mục 3 trong SGK và các hình 1,2,3,5,6 để thảo luận:
+ Người dân ở Tây Nguyên nam, nữ thường mặc như thể nào?
+ Nhận xét về trang phục truyền thống của dân tộc trong hình 1, 2, 3.
+ Kể tên một số lễ hội đăch sắc ở Tây nguyên?
+ Người dân ở Tây Nguyên thường làm gì trong lễ hội?
+ Ở Tây Nguyên người dân thường sử dụng những loại nhạc cụ độc đáo nào?
- GV mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận 
- GV tổng kết : trình bày tóm tắt lại những đặc điểm tiêu biểu về dân cư , buôn làng và sinh hoạt của người dân ở Tây Nguyên. 
3. Củng cố - Dặn dò:
- Gv nhận xét tiết học; dặn dò HS.
- Đặc điểm về địa hình cao, có nhiều cao nguyên. Khí hậu mát mẻ có một mùa mưa và một mùa khô
- HS lắng nghe.
-HS đọc mục 1 trong SGK rồi trả lời các câu hỏi: 
+ Ba-na, Ê-đê, Xê-đăng, Gia-rai,Kinh,
+ Những dân tộc sống lâu đời là: Ba-na, Gia-rai, Ê-đê, Xê-đăng.
+ Tiếng nói, tập quán, sinh hoạt riêng.
+ Đang xây dựng cho Tây Nguyên trở thành một vùng kinh tế mạnh, phát triển du lịch,.
- Các nhóm dựa vào mục 2 trong SGK và tranh, ảnh về nhà ở, buôn làng, nhà rông của các dân tộc ở Tây Nguyên để thảo luận theo các gợi ý GV đưa ra.
+ Thường có ngôi nhà Rông.
+ Nhà Rông thường được dùng để sinh hoạt chung cho cả làng.
+ Biểu hiện nếp sống cộng đồng,
- HS trình bày.
-Các nhóm dựa vào mục 3 trong SGK và các hình 1,2,3,5,6 để thảo luận .
+ Mặc trang phục truyền thống..
+ Trang phục độc đáo, 
+ Lễ hội mừng cơm mới, Đâm trâu,
+ Họ múa hát, uống rựu cần,
+ Nhạc cụ: đàn tơ- rưng ; Kơ -lông –pút ;..
-Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận 
Kĩ thuật
KHÂU GHÉP HAI MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU THƯỜNG (Tiết 2)
I/ MỤC TIÊU:
 - HS biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường.
 - Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường.
 - Có ý thức rèn luyện kĩ năng khâu thường để áp dụng vào cuộc sống. 
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 - Bộ cắt khâu thêu.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định: 
2. Bài mới:
 a) Giới thiệu bài: 
 b) Hướng dẫn cách làm:
 * Hoạt động 1
- GV nhắc lại
- Giới thiệu một số sản phẩm có đường khâu ghép hai mép vải. Yêu cầu HS nêu ứng dụng của khâu ghép mép vải.
 - GV kết luận về đặc điểm đường khâu ghép hai mép vải và ứng dụng của nó:Khâu ghép hai mép vải được ứng dụng nhiều trong khâu, may các sản phẩm. Đường ghép có thể là đường cong như đường ráp của tay áo, cổ áo Có thể là đường thẳng như đường khâu túi đựng, khâu áo gối,
 * Hoạt động 2 HS thực hành 
 - GV treo tranh quy trình khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường. 
 - Gọi HS đọc ghi nhớ.
 -GV cho HS thực hành
 3. Nhận xét đánh giá sản phẩm
 4. Nhận xét- dặn dò:
 - Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập của HS.
 - Chuẩn bị các dụng cụ để học tiết sau.
- Chuẩn bị đồ dùng học tập.
- HS nhắc lại quy trình khâu.
- HS theo dõi.
- HS nêu ứng dụng của khâu ghép mép vải.
- HS nêu các bước khâu hai mép vải bằng mũi khâu thường. 
- HS thực hiện thao tác.
- HS nhận xét.
- HS đọc phần ghi nhớ ở cuối bài.
- HS thực hiện.
- HS cả lớp
Sinh hoạt
KIỂM ĐIỂM Ý THỨC ĐẠO ĐỨC, HỌC TẬP ...TRONG TUẦN 7
I. Mục tiêu:
- Giúp HS nắm được ưu, nhược điểm của mình, của bạn trong các hoạt động của tuần 7
- Đề ra phương hướng hoạt động cho tuần 8.
- Giáo dục HS ý thức tự quản.
II. Các hoạt động lên lớp:
1. Ổn định tổ chức.
2. Lớp trưởng nhận xét.
- Hs ngồi theo tổ
- Tổ trưởng nhận xét, đánh giá, xếp loại các thành viên trong lớp.
- Tổ viên có ý kiến
- Các tổ thảo luận, tự xếp loai tổ mình,chọn một thành viên tiến bộ tiêu biểu nhất.
* Lớp trưởng nhận xét đánh giá tình hình lớp tuần qua
 -> xếp loại các tổ
3. GV nhận xét chung:
Ưu điểm:
*Nhượcđiểm:
4. Phương hướng tuần8:
- Phát huy các nề nếp tốt.
- Khắc phục những tồn tại.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 7 CKT KNSGiam tai.doc