Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần thứ 11 năm 2010

Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần thứ 11 năm 2010

TẬP ĐỌC

ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU

I. MỤC TIÊU:

- Đọc trơn và đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, cảm hứng.

- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi chú bé Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng Nguyên khi mới 13 tuổi.

II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP: Tranh minh hoạ nội dung bài học.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 24 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 469Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần thứ 11 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11
Thứ hai ngày 1 tháng 11 năm 2010 
Tập đọc
ông trạng thả diều
I. Mục tiêu:
- Đọc trơn và đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, cảm hứng.
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi chú bé Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng Nguyên khi mới 13 tuổi.
II. Đồ dùng học tập: Tranh minh hoạ nội dung bài học.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Mở đầu: Giới thiệu chủ điểm “Có chí thì nên”.
2. Bài mới:
Hoạt động dạy học
 Hoạt động học
* Giới thiệu bài: Tranh vẽ gì? -> ghi tên bài.
Hoạt động 1: Luyện đọc đoạn
 1 HS đọc và tìm cách chia đoạn (2 đoạn).
+ Luyện đọc nối tiếp đoạn ( 4 em đọc nối tiếp 3 lượt) – GV kết hợp sửa chữa đọc đúng.
+ Giải nghĩa: từ ngữ
- Luyện đọc nhóm đôi (nối tiếp). Đọc câu dài : Có hôm cậu đọc ..thầy kinh ngạc 
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- 1 nhóm đọc lại Đ1 – lớp đọc thầm trả lời câu hỏi.
? Nguyễn Hiền sống ở đời vua nào? Hoàn cảnh gia đình cậu thế nào.
? Cậu ham thích trò chơi gì?
? Tìm chi tiết nói lên tư chất thông minh của Hiền; đọc chú giải “kinh ngạc”.
- Tiểu kết ý 1.
+ 1 HS đọc đoạn còn lại.
- 2 HS đọc nối tiếp -> thảo luận cặp đôi: ? Nguyễn 
Hiền ham học và chịu khó như thế nào?
- Luyện đọc câu nói đức tính của Nguyễn Hiền.
? Nhờ ham học cậu bé Hiền đã thành đạt như thế nào?
? Vì sao gọi “Ông Trạng thả diều”.
- Câu tục ngữ nào trong câu hỏi 4 nêu đúng ý nghĩa bài..
- 1 HS đọc toàn bài.
? Câu chuyện có ý nghĩa gì? (Mục I).Nêu nội dung bài học?
Hoạt động 2:
* Luyện đọc lại: 1 HS đọc diễn cảm cả bài. Nêu cách đọc từng đoạn. Luyện đọc diễn cảm đoạn 2
- Nêu giọng đọc -> đọc lại.
- Thi đọc hay theo đoạn nối tiếp.
 3. Củng cố, dặn dò
? Câu chuyện ca ngợi ai? Điều gì?
? Truyện đọc giúp em hiểu điều gì?
- HS quan sát tranh 
- HS đọc 
1. Tư chất thông minh của Nguyễn Hiền.
Thời vua Nhân Tông, gia đình cậu nghèo.
- Thích thả diều.
- đọc đâu hiểu đấy, có trí nhớ lạ thường “Thầy phải kinh ngạc”.
2. Nhờ đức tính ham học hỏi và chịu khó, Nguyễn Hiền đỗ trạng.
+ đi chăn trâu đứng nghe ngoài cửa
+ mượn sách vở của bạn học.
+ Nhờ thầy chấm hộ bài.
+ bắt đom đóm bỏ vỏ trứng để học.
- Vì đỗ trạng lúc 13 tuổi, lúc ấy cậu thích chơi diều.
- Câu “Có chí thì nên”.
- Hs nhắc lại nội dung.
- 2 lượt đọc nhận xét.
Toán
$15: Nhân với 10, 100, 1000
Chia cho 10, 100, 1000
I. Mục tiêu:
- HS biết thực hiện nhân 1 số tự nhiên với 10, 100, 1000, và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, cho 10, 100, 1000,
- Vận dụng tính nhanh khi nhân (hoặc chia) với 10, 100, 1000,
II. Các hoạt động dạy học
1. Bài cũ: Chữa bài tập.(Cả lớp)
- Nhận xét, chữa bài:
2. Bài mới
Hoạt động dạy học
Hoạt động học
* Giới thiệu bài: GV ghi đầu bài
Hoạt động1: Hướng dẫn thực hiện phép nhân với 10, 100, 1000
- GV ghi phép nhân 35 x 10 = ? – HS đọc.
? Dựa vào tính chất giao hoán cho biết 35 x 10 bằng gì?
? 10 gọi là mấy chục? (1 chục)
? 1 chục x với 35 bằng bao nhiêu? (35 chục).
? 35 chục viết như thế nào (350).
* Em có nhận xét gì về thừa số 35 và kết quả của phép nhân 35 x 10.
=> Khi nhân 1 số với 10 ta có thể viết ngay kết quả của phép tính như thế nào?
- HS nêu ví dụ và thực hiện.
Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hiện phép chia cho 10, 100, 1000
* GV nêu phép tính chia 350 : 10 – HS đọc.
Ta đã có 35 x 10 = 350 vậy theo em 350 : 10 = ? (Vì sao? -> tích chia cho thừa số).
? Em có nhận xét gì về số bị chia và thương trong phép chia 350 : 10.
? Khi chia 1 số tròn chục cho 10 ta có thể viết ngay kết quả như thế nào? => HS nêu – lấy ví dụ.
- Tương tự như trên.
* HS rút ra kết luận - Đọc SGK.
Hoạt động 3: Thực hành
- HS đọc – viết ngay kết quả - đọc nối tiếp bài 1.
- HS đọc – nêu yêu cầu bài 2– GV hướng dẫn mẫu (nếu cần).
- HS làm vở, 2 em làm bảng – NX. 3.Củng cố, dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài học.
VD: 35 x 10 = 10 x 35
=> 35 x 10 = 10 x 35 = 350
=> Kết quả của phép nhân 35 x 10 chính là thừa số thứ nhất 35 thêm 1 chữ số 0 vào bên phải.
12 x 10 = 120; 789 x 10 = 7890
- Nhân với 100, 1000 tương tự.
VD: 350 : 10 = 35
=> Thương chính là số bị chia xoá đi 1 chữ số 0 ở bên phải.
70 : 10 = 7; 7800: 10 = 780
Bài 1: HS nêu miệng kết quả, nêu cách làm.
Bài 2: 70kg = 7 yến
 800kg = 8 tạ
khoa học
$21: ba thể của nước
I. Mục tiêu: Sau bài học HS biết: 
- Đưa ra nội dung để chứng tỏ nước trong tự nhiên có 3 thể. Nhận ra tính chất chung của nước và sự khác nhau khi nước tồn tại ở 3 thể.
- Vẽ và trình bày sự chuyển thể của nước.
II. Đồ dùng học tập
Nước, nước đá, nguồn nhiệt, vải.
III. Các hoạt động dạy học
1. Bài cũ: Nêu tính chất của nước. 
 – Nhận xét, cho điểm:
2. Bài mới
Hoạt động dạy học
Hoạt động học
* GV giới thiệu bài: 
Hoạt động 1: Tìm hiểu nước chuyển từ thể lỏng sang thể khí và ngược lại.
?Theo em nước tồn tại ở mấy thể? Cho VD? Quan sát hình 1 và hình 2 cho thấy nước ở thể nào? Hãy lấy VD về nước ở thể lỏng.
+ Cho 1 HS dùng khăn ướt lau bảng, HS quan sát – Nhận xét hiện tượng – (Bảng ướt -> khô).
? Nước trên mặt bảng đi đâu? -> Cả lớp làm thí nghiệm.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nước chuyển từ thể lỏng sang thể rắn và ngược lại.
- Hoạt động nhóm 6 – nêu hiện tượng.
+ úp đĩa lên cốc – NX hiện tượng.
=> Qua 2 hiện tượng trên em có nhận xét gì?
? Vậy nước trên mặt bảng mất là đi đâu?
? Nêu hiện tượng chứng tỏ nước từ thể lỏng sang thể khí?
HS thảo luận nhóm theo câu hỏi định hướng.
1. Lúc đầu cho nước vào khay để vào tủ lạnh nước ở thể gì?
2. Về sau, nước trong khay đã biến thành gì? Nó ở thể nào?
3. Hiện tượng đó gọi là gì?
4. Nêu nhận xét về hiện tượng này.
? Nêu VD chứng tỏ nước ở thể rắn?
* HS làm thí nghiệm nước từ thể rắn sang thể lỏng.
- HS rút ra NX.
 Hoạt động 3. Tìm hiểu Sơ đồ sự chuyển thể của nước.
Hoạt động cả lớp.
? Nước ở các thể có tính chất chung, riêng như thế nào?
- Thảo luận nhóm 4 vẽ sơ đồ chuyển thể của nước.
3 Củng cố , dặn dò: Nhắc lại nội dung bài học.
H1 – H2 cho thấy nước ở thể lỏng.
VD: nước mưa, nước giếng, nước biển, nước sông
Thí nghiệm:
+ Đổ nước nóng vào cốc và quan sát có khói mỏng bay lên -> nước bay hơi.
+ úp đĩa lên mặt cốc nước nóng.
* Nước có thể chuyển từ thể lỏng sang thể hơi và từ thể hơi sang thể lỏng.
- Nước ở thể lỏng -> thể rắn đó là hiện tượng đông đặc.
* Nước từ thể lỏng sang thể rắn khi nhiệt độ thấp, nó có hình dạng như khay đá.
- Băng ở Bắc cực, tuyết rơi
+ Nước đá cho ngoài tủ lạnh -> thành nước => nước chuyển từ thể rắn sang thể lỏng khi có nhiệt độ cao.
- HS chỉ Sơ đồ sự chuyển thể của nước.
- 2 HS nêu.
Thứ ba ngày 2 tháng 11 năm 2010
chính tả
$20: Nhớ – viết: Nếu chúng mình có phép lạ
I. Mục tiêu 
Viết chính xác bài thơ, làm đung sbài tập phân biệt s/x.
Có ý thức rèn chữ, giữ vở.
III. Các hoạt động dạy học
1. Bài cũ: GV đọc HS viết: xôn xao, sản xuất, suất sắc, suôn sẻ.
2. Bài mới
Hoạt động dạy học
Hoạt động học
* GV giới thiệu bài
Hoạt động 1:. Hướng dẫn viết chính tả
- 1 HS đọc bài.
- 1 số em đọc thuộc lòng (4 khổ thơ).
? Các bạn nhỏ trong bài thơ đã mong ước gì?
- HS tìm từ khó, dễ luyện viết.
- HS nhắc lại cách trình bày bài thơ.
- GV chấm bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
* HS đọc bài – nêu yêu cầubài 2:
HS tự làm vở.
1 em lên bảng.
Nhận xét – kết luận lời giản đúng.
- HS làm bài rồi chữa bài.
* Nêu YC bài 3
- HS nêu ý hiểu về nghĩa của từng câu.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét chung giờ học.
- Dặn dò chuẩn bị bài.
- Trao đổi nội dung đoạn thơ
- viết tiếng khó 
- HS nhớ – viết chính tả
Bài 2
a. lối sang, nhỏ xíu, sức nóng, sức sống, thắp sáng.
Bài 3: 
a. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.
b. xấu người, đẹp nết.
c. Mùa hè cá sông, mùa đông cá bể.
d. Trăng mờ còn tỏ hơn sao
Dẫu rằng núi lở còn cao hơn đồi
Toán
$52: tính chất kết hợp của phép nhân
I. Mục tiêu 
- Giúp HS: Nhận biết tính chất kết hợp của phép nhân.
- Vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân để tính toán.
II. Đồ dùng học tập
Kẻ bảng phụ phần trong SGK
III. Các hoạt động dạy học
1. Bài cũ: Nêu qui tắc nhân (chia nhẩm) với 10, 100, 1000,
- Nhận xét, cho điểm:
2. Bài mới
Hoạt động dạy học
Hoạt động học
* GV giới thiệu bài
Hoạt động 1: Giới thiệu tính chất kết hợp của phép nhân.
- GV viết 2 bài tập – Gọi 2 HS lên bảng tính – lớp nháp.
? So sánh kết quả để rút ra 2 biểu thức có giá trị bằng nhau.
* GV treo bảng số – HS đọc bảng số.
- Yêu cầu thực hiện tính giá trị biểu thức (axb) x c và a x (bxc).
- 3 HS lên bảng, lớp nháp.
? Hãy so sánh giá trị của biểu thức (axb) x c với giá trị của biểu thức a x (bxc) khi a = 3; b = 4; c = 5.
- Tương tự các trường hợp còn lại.
? Vậy giá trị biểu thức (axb) x c luôn như thế nào với giá trị biểu thức a x (bxc).
GV: (axb) là một tích 2 thừa số (thứ nhất và thứ hai), c là thừa số thứ 3 => ?Muốn nhân một tích 2 thừa số với số thứ 3 ta làm như thế nào?
* HS đọc SGK: Lấy VD.
Hoạt động 2. Thực hành
HS đọc, nêu yêu cầu. Tính bằng 2 cách – NX.
- 2 HS lên bảng – lớp làm -> đổi chéo vở kiểm tra.
+ HS tính – nêu lí do tại sao?
- HS đọc bài – TT bài – giải – NX.
 3. Củng cố, dặn dò
Nhắc lại tính chất kết hợp của phép nhân.
a. So sánh giá trị của biểu thức:
(2x3) x 4 = 6x4 = 24
2 x (3x4) = 2x12 = 24
Vậy: (2x3) x 4 = 2 x (3x4)
a
b
c
(axb) x c
a x (bxc)
3
4
5
(3x4) x 5 = 60
3 x (4x5) = 60
5
2
3
(5x2) x 3 = 30
5 x (2x3) = 30
4
6
2
(4x6) x 2 = 48
4 x (6x2) = 48
Giá trị biểu thức (axb) x c = a x (bxc) = 60
-> (axb) x c = a x (bxc)
* Kết luận: SGK
Bài 1: 2 x 5 x 4 = (2x5) x 4 = 10 x 4 = 40
2 x 5 x 4 = 2 x (5x4) = 2 x 20 = 40
Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện
Bài 3: Giải toán
Địa lí
$11: ôn tập
I. Mục tiêu 
Học xong bài HS biết:
- Hệ thống được những đặc điểm chính về thiên nhiên, con người, hoạt động sản xuất của người dân Hoàng Liên Sơn, trung du Bắc Bộ và Tây Nguyên.
- Chỉ được dãy núi Hoàng Liên Sơn, các cao nguyên ở Tây Nguyên, TP Đà Lạt trên bản đồ.
II. Đồ dùng học tập
- Bản đồ địa lí Tây Nguyên – Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy học
1. Bài cũ: 
- Chỉ vị trí của Đà Lạt trên bản đồ.
- Đà Lạt có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành thành phố du lịch?
2. Bài mới
Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.
? Phát phiếu học tập có lược đồ – HS điền tên dãy Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên - Đà Lạt.
* Treo bản đồ Tây Nguyên: - Gọi một số em chỉ trên bản đồ Tây Nguyên.
Hoạt động 2: Nêu đặc điểm thiên nhiên Hoàng Liên Sơn
Thảo luận hoàn thành bài tập 2 SGK.
- Cho 2 nhóm làm bảng nhóm lớn.
- Đại diện nh ...  là S hình vuông có cạnh? dm.
Vậy 100cm2 = ? dm2
Hoạt động 3. Thực hành
- HS đọc – nêu yêu cầu bài 1.2
- HS đọc bài – Nhận xét – chữa bài tập đúng.
* HS đọc – nêu yêu cầu – làm bài tập 3 cá nhân.
- Nêu phương pháo đổi đơn vị đo.
- Đọc YC bài 5: So sánh để viết dấu thích hợp vào chỗ chấm. 
3. Củng cố: HS đọc lại nội dung ghi nhớ.
-HS lấy hình vuông đã chuẩn bị, quan sát hình vuông, đo cạnh đúng 1 dm.
* Đề-xi-mét vuông kí hiệu: dm2.
10cm x 10cm = 100cm2
100cm2 = 1dm2
=> 1dm2 = 100cm2
* Vẽ hình vuông có diện tích 1dm2 với các ô kẻ sẵn (1cm x 1cm).
* HS quan sát hình vuông được chia ô 100 ô vuông 1cm2.
Bài 1 – Bài 2: đọc và viết số đo diện tích theo dm2. HS làm cá nhân.
Bài 3: 
48dm2 = 1dm2 x 48 = 100cm2 x 48 = 4800cm2.
Bài 4: 
Bài 5: Tìm S 2 hình – so sánh đúng – sai 
khoa học
 mây được hình thành như thế nào? mưa từ đâu ra?
I. Mục tiêu 
- HS hiểu được mây hình thành như thế nào? Trình bày giải thích mưa từ đâu ra. Hiểu định nghĩa vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
II. Đồ dùng học tập
Hình vẽ trang 46, 47.
III. Các hoạt động dạy học
1. Bài cũ: - 3 HS lên bảng trả lời 3 câu hỏi:
? Nước tồn tại ở những thể nào?
? Vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước -> trình bày.
2. Bài mới
Hoạt động dạy học
Hoạt động học
* GV giới thiệu bài
Hoạt động1: Tìm hiểu sự hình thành mây như thế nào?
? Khi trời nổi giông, em thấy hiện tượng gì? (mây).
- 2 HS thảo luận cặp đôi: đọc mục 1,2,3 vẽ lại sự hình thành của mây -> trình bày bằng lời.
*Hoạt động 2.Tìm hiểu Mưa từ đâu ra?
- HS quan sát tranh H4-H5 – thảo luận tiếp mưa từ đâu ra?
- Nêu kết quả - nhận xét.
- HS lên bảng nhìn H1 -> 5 trình bày toàn bộ câu chuyện về giọt nước (2-> 3 em kể) -> Từ đó rút ra kết luận.
+ HS nêu lại.
? Khi nào thì có tuyết rơi?
* HS nối tiếp nhau đọc mục “bạn cần biết”
 Hoạt động 3. Trò chơi “Tôi là ai?”
- Chia lớp thành 5 nhóm: yêu cầu các nhóm vẽ hình dạng của nhóm mình sau đó giới thiệu về mình đúng với tên gọi (Nước, hơi nước, mây trắng, mây đen, giọt mưa, tuyết).
- Các nhóm trình bày
3. Củng cố, dặn dò
Tại sao chúng ta phải giữ gìn môi trường nước tự nhiên xung quanh mình?
- Hơi nước bay vào không khí -> gặp nhiệt độ lạnh -> biến thành hạt nhỏ li ti -> hợp lại với nhau tạo thành mây.
- Mây bay lên cao hơn -> nước đọng hạt to, trĩu nặng -> rơi xuống tạo thành mưa.
* Kết luận: Hiện tượng nước biến thành hơi nước rồi thành mây, mưa. Hiện tượng đó lặp đi lặp lại tạo ra vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. 
Những hạt nước trĩu nặng rơi xuống, gặp nhiệt độ thấp dưới 00C hạt nước sẽ là tuyết.
- HS tham gia chơi.
Tên mình là gì
Mình ở thể nào
Mình ở đâu
Điều kiện nào biến mình thành người khác.
tập làm văn
$ 21: luyện tập trao đổi ý kiến 
với người thân
I. Mục tiêu 
- Xác định được đề tài trao đổi, hình thức trao đổi. Biết đóng vai trao đổi tự nhiên, tự tin, thân ái, đạt mục đích đặt ra.
Kĩ năng: 
- thể hiện sự tự tin.
- lắng nghe tích cực.
- Giao tiếp
- Thể hiện sự thông cảm.
II. Đồ dùng học tập
- HS có bài chuẩn bị.
III. Các hoạt động dạy học
1. Bài cũ: 2 HS thực hành trao đổi nguyện vọng như bài tập 9.
2. Bài mới
Hoạt động dạy học
Hoạt động học
* GV giới thiệu bài
Hoạt động 1. Hướng dẫn phân tích đề
- Đọc và chép đề lên bảng.
- HS đọc, ghi đề vào vở.
? Cuộc trao đổi diễn ra giữa ai và ai? (Người thân trong gia đình).
? Trao đổi về nội dung gì?
? Khi trao đổi cần chú ý điều gì? (Cả 2 ngày cùng biết truyện, thể hiện sự khâm phục).
 Hoạt động 2. Hướng dẫn tiến hành trao đổi:
* HS đọc gợi ý 1.
- HS đọc tên truyện đã chuẩn bị và nhân vật đã chọn theo yêu cầu.
- Gọi HS nói nhân vật mình chọn.
* HS đọc gợi ý 2
? Nội dung trao đổi cần đạt mấy ý chính? Là gì?
- Một số HS giỏi trao đổi mẫu trước lớp.
- Nhận xét - đánh giá.
* HS đọc gợi ý 3:
- Gọi 2 cặp HS thực hiện hỏi, đáp.
 - GV ghi nhanh tiêu chí đánh giá lên bảng.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét phương pháp trao đổi.
- Dặn dò viết thành bài trong vở bài tập.
Đề bài: Em và người thân trong gia đình cùng đọc một truyện nói về một người có nghị lực, có ý chí vươn lên. Em trao đổi với người thân về tính cách đáng khâm phục của nhân vật đó. Hãy cùng bạn đóng vai người thân để thực hiện cuộc trao đổi trên.
a. Nhân vật trong SGK: Nguyễn Hiền, Cao Bá Quát, Nguyễn Ngọc Kí, Lê-ô-nác-đô-đa Vin-xi
b. Nhân vật trong truyện đọc 4: Niu-tơn, Rô-bin-xơn,
+ Hoàn cảnh sống: Khó khăn gì?
+ Nghị lực của nhân vật: Vượt qua khó khăn gì?
+ Sự thành đạt của nhân vật: đạt được gì?
- HS trao đổi trong nhóm.
 Một số cặp trao đổi trước lớp.
Thứ sáu ngày 5 tháng 11 năm 2010 
Toán
$55: Mét vuông
I. Mục tiêu 
- Hình thành biểu tượng về đơn vị đo S là m2. Biết đọc, viết so sánh các số đo diện tích theo đơn vị đo m2. Biết m2 = 100dm2 và ngược lại. Bước đầu biết giải một số bài toán có liên quan đến cm2, dm2, m2.
II. Đồ dùng học tập
GV: hình vuông cạnh 1m chia 100 ô vuông.
III. Các hoạt động dạy học
1. Bài cũ: dm2 là gì? 1dm2 = ? cm2.
2. Bài mới
Hoạt động dạy học
Hoạt động học
* GV giới thiệu bài – giới thiệu m2.
Hoạt động1:Giới thiệu mét vuông (m2)
- GV treo hình vuông có diện tích là 1cm2, được chia thành các hình vuông nhỏ S = 1dm2.
? Hình vuông lớn có cạnh bao nhiêu (1m = 10dm).
? Hình vuông nhỏ có độ dài bao nhiêu? (1dm).
? 1 hình vuông nhỏ có diện tích là bao nhiêu (1dm2).
? Hình vuông lớn bằng bao nhiêu hình vuông nhỏ (100 hình vuông nhỏ).
? S hình vuông lớn là bao nhiêu (100dm2).
? 1m2 = ? dm2 => GV viết bảng – HS đọc.
? 1dm2 = ? cm2 => 1m2 = ? cm2.
Hoạt động 2: Thực hành
- HS đọc yêu cầu.
- HS đọc – viết số đo 8 b-> kiểm tra chéo.
- Nhận xét bài trên bảng.
- HS nêu yêu cầu bài.
- Tự làm -> nêu cách làm.
HS đọc – nêu điều kiện bài toán.
? Muốn tìm 8 căn phòng em phải biết gì? (S 1 viên gạch) => HS làm – chữa.
- Hướng dẫn HS làm theo 2 cách. 
3. Củng cố, dặn dò
Đọc nội dung bài học – Nhận xét giờ.
. 
Mét vuông viết tắt: m2
1m2 = 100dm2
1dm2 = 100cm2
-> 1m2 = 10000cm2
Bài 1:- HS nêu miệng
Bài 2:
1m2 = 100dm2
100dm2 = 1m2
1m2 = 10000cm2
10000cm2 = 1m2
Bài 3: S viên gạch: 30 x 30 = 900 (cm2)
S căn phòng: 900 x 200 = 180000 (cm2)
180000cm2 = 18 m2
Bài 4:
luyện từ và câu
 $22: tính từ
I. Mục tiêu
- HS hiểu thế nào là: tính từ; bước đầu tìm được tính từ trong đoạn văn, biết đặt câu với tính từ.
II. Đồ dùng học tập
- Đoạn truyện viết bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học
1. Bài cũ: Tìm danh từ, động từ trong câu: “Trải khắp cánh đồng là nắng chiều vàng dịu và thơm hơi đất”.
2. Bài mới
Hoạt động dạy học
Hoạt động học
* GV giới thiệu – ghi tên bài
Hoạt động 1. Nhận xét
- Gọi 2 HS đọc đoạn văn 
? Câu chuyện kể về ai?
- HS đọc yêu cầu bài 2.
- Báo cáo nội dung thảo luận.
- Nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
GV: Tất cả những từ vừa tìm được đó gọi là tính từ.
-> Tính từ là gì? (Là từ chỉ màu sắc, tính tình, tư chất, hình dáng, kích thước, đặc điểm của người, sự vật).
- HS nêu – lấy 1 ví dụ minh hoạ.
* HS đọc bài tập 3.
? Từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ nào? nó gợi tả dáng đi như thế nào?
- HS nêu được hoàn chỉnh khái niệm tính từ.
* HS đọc SGK – Lấy ví dụ - đoạn câu.
Hoạt động 3. Luyện tập
HS đọc bài tập – trao đổi cặp đôi -> báo cáo – Nhận xét kết quả đúng.
* HS đọc bài tập 2 – làm bài tập cá nhân, đọc bài – nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò: 
1. Cậu HS ở ác-boa.
2. a. Tính tình, tư chất cậu bé: chăm chỉ, giỏi.
b. màu sắc: trắng phau; tóc: xám.
c. Hình dáng, kích thước và đặc điểm khác:
- Thị trấn: nhỏ.
- Vườn nho: con con.
- Nhà: nhỏ bé, cổ kính.
- Dòng sông: hiền hoà, nhăn nheo.
Bài 3: đi lại vẫn nhanh nhẹn.
(nhanh nhẹn: bổ sung ý nghĩa cho từ “đi lại” – gợi tả dáng đinh nhanh, hoạt bát.
II. Ghi nhớ: SGK
Bài 1: Tính từ: a. gầy gò, cao, sáng, thưa, cũ, cao cổ, trắng, nhanh nhẹn, điềm đạm, đầm ấm, khúc chiết, rõ ràng.
Bài 2
- Nhắc lại ghi nhớ
tập làm văn
$22: mở bài trong văn kể chuyện
I. Mục tiêu 
-HS biết thế nào là mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp trong bài văn kể chuyện. Bước đầu biết viết đoạn mở đầu một bài văn kể chuyện theo 2 cách: gián tiếp và trực tiếp.
II. Đồ dùng học tập
Một số bài ví dụ minh họa cho mở bài, kết bài.
III. Các hoạt động dạy học
1. Bài cũ: 2 HS trao đổi về một người có nghị lực, ý chí vươn lên. Nhận xét.
2. Bài mới
Hoạt động dạy học
Hoạt động học
* GV giới thiệu – ghi tên bài.
Hoạt động 1. Nhận xét
- GV cho HS quan sát tranh: ? Em biết gì qua bức tranh này (minh hoạ câu chuyện kể cuộc thi chạy).
- 2 HS đọc nối tiếp nhau đoạn truyện, lớp đọc thầm.
- Trao đổi cặp đôi, tìm đoạn mở bài.
+ Một số nhóm báo cáo.
+ GV chốt lời giải đúng.
- HS đọc bài 3 – trao đổi nhóm 4.
* HS đọc lại 2 mở bài và so sánh tìm sự khác nhau.
=> GV chỉ ra đó là mở bài 1: trực tiếp; mở bài 2: gián tiếp.
* Thế nào là mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp.
- HS nêu -> đọc ghi nhớ – nhẩm thuộc.
Hoạt động 3. Luyện tập
Bài 1:- HS đọc bài tập 1 – nêu yêu cầu.
- 2 HS trao đổi câu hỏi “Đó là những cách mở bài nào? Vì sao em biết?”.
- GV chốt lại.
- Gọi 2 HS đọc lại 2 cách mở bài.
* HS đọc bài 2 – HS nêu lại yêu cầu.
- HS thảo luận nhóm 4 – báo cáo.
- HS trao đổi – làm bài tập 3.
* Có thể mở bài gián tiếp cho truyện bằng lời giải? 
3. Củng cố, dặn dò
- HS đọc ghi nhớ.
1. Đọc truyện: Rùa và thỏ
2. Mở bài:
Trời mùa thu mát mẻ. Trên bờ sông, một con rùa đang cố sức tập chạy.
3. Cách mở bài ở bài tập 3: Không kể ngay vào sự việc rùa đang tập chạy mà nói chuyện khác rồi mới dẫn dắt vào câu chuyện định kể.
- Mở bài 1: Kể ngay vào sự việc đầu tiên.
II. Ghi nhớ: SGK
a. Là mở bài trực tiếp vì đã kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện rùa đang tập chạy bên bờ sông.
b, c, d. Là mở bài gián tiếp vì không kể ngay vào sự việc đầu tiên, mà nêu ý nghĩa hay những truyện khác để vào truyện.
Bài 2: Mở bài trực tiếp – kể ngay sự việc đầu câu chuyện: Bác Hồ ở Sài Gòn có một người bạn tên là Lê.
Bài 3:
- HS làm và nêu miệng
SHTT
Sinh hoạt lớp
1. Nhận xét những việc đã làm: nề nếp, thể dục giữa giờ, vệ sinh
2. những việc chưa làm được.
3. Công tác tuần 12 
- Học đúng lịch. 
- Tập văn nghệ .
- Thể dục giữa giờ.
Thứ bảy ngày 6 tháng 11 năm 2010
Tiếng việt 
ôn tập
- Ôn tập về tính từ.
- Ôn viết mở bài trng bài văn kể chuyện.
Toán 
ôn tập
- Ôn về đổi đơn vị đo diện tích.
- Ôn về nhân với 10, 100, 1000, chia cho 10, 100, 1000
- Ôn về nhân với số có tận cùng là chữ số 0

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 4 tuan 11.doc