Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần thứ 12 - Hoàng Thị Tố Uyên

Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần thứ 12 - Hoàng Thị Tố Uyên

Tập đọc

THƯA CHUYỆN VỚI MẸ

I - MỤC TIÊU:

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại.

- Hiểu ND: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 - Tranh đốt pháo hoa để giảng cụm từ đốt cây bông.

 

doc 47 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 488Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần thứ 12 - Hoàng Thị Tố Uyên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 12
Thứ hai, ngày 12 tháng 11 năm 2012
Tập đọc
THƯA CHUYỆN VỚI MẸ
I - MỤC TIÊU:
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại.
- Hiểu ND: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Tranh đốt pháo hoa để giảng cụm từ đốt cây bông.
 III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài Đôi giày ba ta màu xanh và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
+Tìm những câu văn tả vẻ đẹp của đôi giày ba ta.
+Tìm những chi tiết nói lên sự cảm động và niềm vui của Lái khi nhận đôi giày.
-Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
-Treo tranh minh hoạ và gọi 1 HS lên bảng mô tả lại những nét vẽ trong bức tranh.
-Cậu bé trong tranh đang nói chuyện gì với mẹ? Bài học hôn nay cho các em hiểu rõ điều đó.
 b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
 * Luyện đọc :
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc ).GV sữa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS.
- Gọi HS đọc phần chú giải.
- HS đọc nhóm đôi . Tổ chức thi đọc.
- Gọi HS đọc toàn bài.
-GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc:Toàn bài đọc với giọng trao đổi, trò chuyện thân mật, nhẹ nhàng. Lời Cương đọc với giọng lễ phép, khẩn khoản, thiết tha xin mẹ cho em học nghề rèn và giúp em thuyết phục cha
* Tóm tắt nội dung: Cương ước mơ trở thành một thợ rèn để kiếm sống giúp mẹ, Cương thuyết phục mẹ hiểu và đồng cảm với em: nghề thợ rèn không phải là nghề hèn kém.
 * Tìm hiểu bài:
-Gọi HS đọc đoạn 1 trao đổi và trả lời câu hỏi:
+Từ “thưa” có nghĩa là gì?
+Cương xin mẹ đi học nghề gì?
+Cương xin học nghề rèn để làm gì? 
+ “Kiếm sống” có nghĩa là gì?
-Gọi HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi.
+Mẹ Cương phản ứng như thế nào khi em trình bày ước mơ của mình?
+ Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào?
+ Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào?
-Gọi HS đọc cả bài. Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi 4, SGK.
+Nhận xét cách trò chuyện của hai mẹ con:
a) Cách xưng hô.
b) Cử chỉ trong lúc nói chuyện.
+Nội dung chính của bài là gì?
- Ghi nội dung chính của bài.
 * Luyện đọc:
- Gọi HS đọc phân vai. Cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay phù hợp từng nhân vật.
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn văn sau:
 Cương thấy nghèn nghẹn ở cổ. Em nắm lấy tay mẹ thiết tha:
 -Mẹ ơi ! Người ta ai cũng phải có một nghề. Làm ruộng hay buôn bán, làm thầy hay làm thợ đều đáng trọng như nhau. Chỉ những ai trộm cắp, hay ăn bám mới đáng bị coi thường.
 Bất giác, em lại nhớ đến ba người thợ nhễ nhại mồ hôi mà vui vẻ bên tiếng bễ thổi “phì phào” tiếng búa con, búa lớn theo nhau đập “cúc cắc” và những tàn lửa đỏ hồng, bắn toé lên như khi đất cây bông.
-Yêu cầu HS đọc trong nhóm.
-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
-Nhận xét tuyên dương.
3. Củng cố- dặn dò:
-Hỏi: +Câu truyện của Cương có ý nghĩa gì?
-Dặn về nhà học bài, luôn có ý thức trò chuyện thân mật, tình cảm của mọi người trong mọi tình huống và xem bài: 
Điều ước của vua Mi-đát.
- Nhận xét tiết học.
-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
-1 HS lên bảng mô tả: Bức tranh vẽ cảnh một cậu bé đang nói chuyện với mẹ. Sau lưng cậu là hình ảnh một lò rèn, ở đó có những người thợ đang miệt mài làm việc.
-Lắng nghe.
-HS đọc bài tiếp nối nhau theo trình tự.
+Đoạn 1: Từ ngày phải nghỉ học  đến phải kiếm sống.
+Đoạn 2: mẹ Cương  đến đốt cây bông.
- 1 HS đọc cả lớp đọc thầm.
- Đại diện nhóm lên thi đọc.
- 1-2 HS đọc cả bài.
-1 HS đọc thành tiếng.
-Cả lớp theo dõi, trao đổi, tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.
+ “thưa” có nghĩa là trình bày với người trên về một vấn đề nào đó với cung cách lễ phép, ngoan ngoãn.
+ Cương xin mẹ đi học nghề thợ rèn.
+ Cương học nghề thợ rèn để giúp đỡ cha mẹ. Cương thương mẹ vất vả. Cương muốn tự mình kiếm sống.
+ “kiếm sống” là tìm cách làm việc để tự nuôi mình.
-1 HS đọc thành tiếng.
+Bà ngạc nhiên và phản đối.
+Mẹ cho là Cương bị ai xui, nhà Cương thuộc dòng dõi quan sang. Bố của Cương sẽ không chịu cho Cương làm nghề thợ rèn, sợ mất thể diện của gia đình.
+Cương nghèn nghẹn nắm lấy tay mẹ. Em nói với mẹ bằng những lời thiết tha: nghề nào cũng đáng trọng, chỉ có ai trộm cắp hay ăn bám mới đáng bị coi thường.
-1 HS đọc thành tiếng, HS trao đổi và trả lời câu hỏi.
+Cách xưng hô: đúng thứ bậc trên, dưới trong gia đình, Cương xưng hô với mẹ lễ phép, kính trọng. Mẹ Cương xưng mẹ gọi con rất dịu dàng, âu yếm. Qua cách xưng hô em thấy tình cảm mẹ con rất thắm thiết, thân ái.
+Cử chỉ trong lúc trò chuyện: thân mật, tình cảm. Mẹ xoa đầu Cương khi thấy Cương biết thương mẹ. Cương nắm lấy tay mẹ, nói thiết tha khi mẹ nêu lí do phản đối.
* Cương ước mơ trở thành thợ rèn vì em cho rằng nghề nào cũng đáng quý và cậu đã thuyết phục được mẹ.
- 2 HS nhắc lại nội dung bài.
- 3 HS đọc phân vai. 
- Hs lắng nghe.
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc.
- 4 HS tham gia thi đọc. 
+Nghề nghiệp nào cũng đáng quý.
Toán
 HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I - MỤC TIÊU : 
- HS có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc. 
 -Kiểm tra hai đường thẳng có vuông góc với nhau bằng ê ke 
- HS làm BT 1,2,3(a)
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
Ê – ke (cho GV & HS)
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: Góc nhọn, góc tù, góc bẹt.
- Gọi HS lên bảng vẽ: góc nhọn, góc tù, góc bẹt.
-Nêu cách so sánh góc nhọn, góc tù, góc bẹt với góc vuông.
GV nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới: 
Giới thiệu bài: Hai đường thẳng vuông góc
Hoạt động1: Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc.
GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng. 
 A B
 D C M
 N
-Yêu cầu HS dùng thước ê ke để xác định bốn góc A, B, C, D đều là góc vuông.
-GV kéo dài hai cạnh BC & DC thành hai đường thẳng DM & BN, tô màu hai đường thẳng này. 
-Yêu cầu HS lên bảng dùng thước ê ke để đo & xác định góc vừa được tạo thành của hai đường thẳng này. 
-GV giới thiệu cho HS biết: Hai đường thẳng DM & BN là hai đường thẳng vuông góc với nhau.
-GV yêu cầu HS liên hệ với một số hình ảnh xung quanh có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc với nhau
-Hướng dẫn HS vẽ hai đường thẳng vuông góc bằng ê ke (hai đường thẳng cắt nhau tại một điểm nào đó)
+ Bước 1: Vẽ đường thẳng AB
+ Bước 2: Đặt một cạnh ê ke trùng với AB, vẽ đường thẳng CD dọc theo cạnh kia của ê ke, ta được 2 đường thẳng AB & CD vuông góc với nhau.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
-GV vẽ lên bảng 2 hình a, b như bài tập trong SGK
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-1HS lên bảng dùng ê-ke để kiểm tra hai đường thẳng có vuông góc với nhau không trên hình vẽ trên bảng.
GV nhận xét, chốt câu trả lời đúng.
Bài tập 2:
-GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng
 A B
 D C
-GV cho HS nêu tên từng cặp cạnh vuông góc với nhau trong hình chữ nhật đã cho theo 4 nhóm.
-GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
Bài tập 3.a 
-HS làm vào vở
- GV chấm, chữa bài. 
Bài tập 3b , ( Dành HS khá giỏi ) 
-GV theo dõi, giúp đỡ 
Bài tập 4: ( Dành HS khá giỏi ) 
GV nhận xét cá nhân .
4. Củng cố, dăn dò : 
GV cho HS thi đua vẽ hai đường thẳng vuông góc qua điểm nào đó cho sẵn.
-GV giáo dục HS ham thích học toán
- Chuẩn bị bài: Hai đường thẳng song song.
- Nhận xét tiết học.
HS hát, nêu kết quả truy bài đầu giờ
- HS thực hiện theo yêu cầu
- HS nêu
-HS theo dõi, nhắc lại tựa bài.
-HS theo dõi cách vẽ
-HS dùng thước ê ke để xác định bốn góc A, B, C, D đều là góc vuông.
- HS lên bảng dùng thước ê ke để đo & xác định góc vừa được tạo thành của hai đường thẳng này là các góc: DCB; BCM; MCN; NCD 
- HS nhắc lại.
- Hai đường mép quyển vở, hai cạnh bảng đen, hai cạnh ô cửa sổ
 C
 A B
 D
-HS đọc yêu cầu
-Dùng ê-ke để kiểm tra hai đường thẳng có vuông góc với nhau không?
+ HS trình bày
Hình a: Hai đường thẳng HI và IK vuông góc với nhau.
Hình b: Hai đường thẳngPM và MQ không vuông góc với nhau.
-HS đọc yêu cầu
-Cả lớp làm yêu cầu của bài tập.
-HS trình bày kết quả
+ Từng cặp cạnh vuông góc với nhau là:
AB và BC; BC và CD; CD và DA; DA và AB.
+ HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-HS đọc yêu cầu
- HS quan sát và thực hiện theo yêu cầu
+Nêu tên từng cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau trong hình a .
-HS làm bài nêu kết quả .
+ Hình a: AE và ED; ED và DC
+ Hình b: MN và NP; NP và PQ
-HS đọc yêu cầu suy nghĩ tự làm bài .
Kết quả .
a) Những cặp cạnh vuông góc với nhau là:
BA và AD; AD và DC
b) Những cặp cạnh cắt nhau mà không vuông góc với nhau là:
AB và BC; BC và CD
HS thực hiện vẽ hai đường thẳng vuông góc theo sự hướng dẫn của GV
Lắng nghe
**************************************************************
Khoa học
PHÒNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC
I-MỤC TIÊU:
- Nêu được một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước:
	+ Không chơi đùa gần hồ, ao, sông, suối; giếng, chum, vại, bể nước phải có nắp 
đậy.
	+ Chấp hành các quy định về an toàn khi tham gia giao thông đường thủy.
	+ Tập bơi khi có người lớn và phương tiện cứu hộ.
- Thực hiện được các quy tắc an toàn phòng tránh đuối nước.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Hình trang 36,37 SGK.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Ăn uống khi bị bệnh
- Em hãy cho biết khi bị bệnh cần cho người bệnh ăn uống như thế nào?
- Đối với người bệnh cần ăn kiêng thìnên
cho ăn như thế nào?
HS hát
-HS trả lời
-Làm thế nào để chống mất nước cho bệnh nhân bị tiêu chảy, đặc biệt là trẻ em?
-GV nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
- Lớp chúng ta có bạn nào đã đi tắm ở ao, hồ, đập hay biển chưa?
- Các em đi tắm với ai?
GV: Mùa hè nóng nực chúng ta thường hay đi bơi cho mát mẻ và thoải mái phải không các em? Nhưng rất nguy hiểm nếu không có người lớn đi cùng. Vậy làm thế nào để chúng ta phòng tránh được các tai nạn sông nước? Để biết được điều đó các em cùng tìm hiểu qua bài: Phòng tránh tai nạn đuối nước.
Hoạt động 1:Thảo luận về các biện pháp phòng tránh tai nạn đuối nước.
-GV chia lớp thành 4 nhóm thảo luận: Nên và không nên làm gì để phòng tránh tai nạn đuối nước trong cuộc sống hằng ngày?
-GV kết luận:
-Không chơi đùa gần hồ ao, sông, suối. Giếng nước phải được xây thành cao có nắp đậy. Chum, vại, bể nước phải có nắp đậy.
-Chấp hành tốt các quy định về an toàn khi tham gia các phương tiện gieo thông đưởng thuỷ. Tuyệt đối không được lội qua suối khi trời mưa lũ, dông bão.
Hoạt động 2:Thảo luận về một số nguyên tắc khi tập bơi  ... c trao đổi là gì?
+ Em chọn nguyện vọng nào để trao đổi với anh chị?
+ Hoạt động 3: HS đọc thầm lại gợi ý 2, hình dung câu trả lời, giải đáp thắc mắc anh ( chị) có thể đặt ra. 
+ Hoạt động 4: Thực hành trao đổi trong nhóm
- GV yêu cầu HS Thảo luận nhóm/ Trình bày 1 phút
-HS chọn bạn (đóng vai người thân) cùng tham gia trao đổi, thống nhất dàn ý đối đáp. 
-Thực hành trao đổi, lần lượt đổi vai cho nhau, nhận xét, góp ý để bổ sung hoàn thiện bài trao đổi. 
GV đến từng nhóm giúp đỡ. 
+ Hoạt động 5: Trình bày trước lớp.
- GV hướng dẫn nhận xét theo các tiêu chí:
+ Nội dung trao đổi có đúng đề tài không?
+ Cuộc trao đổi có đạt được mục đích đặt ra không?
+ Lời kể, cử chỉ của 2 bạn có phù hợp với vai đóng không?
- GV nhận xét, ghi điểm
4. Củng cố –dặn dò:
-Gọi HS nêu ND bài
-Khi trao đổi ý kiến với người thân cần lưu ý điều gì?
- Chuẩn bị bài mới: Ôn tập GKI
- Nhận xét tiết học.
-HS hát
-HS theo dõi
-HS nêu
- 1 HS đọc thành tiếng đề bài.
- Cả lớp đọc thầm, gạch chân những từ quan trọng.
Đề: Em có nguyên vọng học thêm một môn năng khiếu (hoạ, nhạc, võ thuật trước khi nói với bố mẹ, em muốn trao đổi với anh (chị) để anh (chị) hiểu và ủng hộ nguyện vọng của em.
- HS đọc gợi ý, suy nghĩ.
+ Về nguyện vọng muốn học thêm một môn năng khiếu
+Em trao đổi với anh chị của em.
+Làm cho anh chị hiểu rõ nguyện vọng của em , giải đáp những thắc mắc mà anh chị đặt ra, để anh chị hiểu và ủng hộ em thực hiện nguyện vọng ấy.
+Em và bạn trao đổi, bạn đóng vai anh chị.
+HS tự trả lời.
-HS đọc thầm
-Cùng bạn đóng vai em và anh (chị) để thực hiện cuộc trao đổi về nguyện vọng của em muốn học thêm một môn năng khiếu.
-Nhóm 2 hoạt động.
- Mỗi nhóm cử một cặp HS đóng vai trình bày trước lớp.
-HS chọn ra cặp HS trao đổi hay nhất.
-HS nhắc lại nội dung học tập.
-Khi trao đổi ý kiến với người thân cần lưu ý nắm vững mục đích trao đổi. Nội dung trao đổi gọn gàng, dự kiến trước những điều thắc mắc của người nghe để trả lời.
-Thái độ chân thật, cử chỉ tự nhiên phù hợp đối tượng trao đổi.
********************************************************
Toán
 THỰC HÀNH VẼ HÌNH CHỮ NHẬT. THỰC HÀNH VẼ HÌNH VUÔNG .
I - MỤC TIÊU : 
- Vẽ được hình chữ nhật ,hình vuông (bằng thước kẻ và ê ke)
- HS làm BT1(a) trang 54-55
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
SGK, thước e ke
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn đinh: 
2. Bài cũ: Vẽ hai đường thẳng song song.
-Yêu cầu HS vẽ đường thẳng AB đi qua M và song song với đường thẳng CD. 
-GV cho HS nêu cách vẽ hai đường thẳng song song và vẽ minh hoạ.
-GV nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới: 
Giới thiệu bài: Thực hành vẽ hình chữ nhật và hình vuông .
a) Thực hành vẽ hình chữ nhật .
Hoạt động1: Vẽ hình chữ nhật có chiều dài 4 cm, chiều rộng 2 cm.
GV nêu đề bài.
GV vừa hướng dẫn, vừa vẽ mẫu lên bảng theo các bước sau:
Bước 1: Vẽ đoạn thẳng AB = 4 cm
Bước 2: Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại A, lấy đoạn thẳng AD = 2 cm.
Bước 3: Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại B, lấy đoạn thẳng BC = 2 cm.
Bước 4: Nối D với C. Ta được hình chữ nhật ABCD.
-Các góc ở các đỉnh của hình chữ nhật ABCD có độ lớn như thế nào?
-Hãy nêu các cạnh song song với nhau có trong hình chữ nhật ABCD.
-Yêu cầu HS vẽ lên bảng hình chữ nhật MNPQ với MN = 3 cm; MQ = 2 cm
-GV nhận xét, tuyên dương HS vẽ đúng.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
a) Cho HS thực hành vẽ hình chữ nhật với chiều dài 5 cm, chiều rộng 3 cm 
Bài tập 1b) : (Dành cho HS khá, giỏi)
GV theo dõi
b) Thực hành vẽ hình vuông.
Hoạt động1: Vẽ một hình vuông có cạnh là 3 cm.
 A 3 cm B
 3cm
 D 3cm C
GV nêu đề bài: “Vẽ hình vuông ABCD có cạnh là 3 cm”
Yêu cầu HS nêu đặc điểm của hình vuông.
-Ta có thể coi hình vuông là một hình chữ nhật đặc biệt có chiều dài là 3cm, chiều rộng là 3 cm. Từ đó có cách vẽ hình vuông tương tự cách vẽ hình chữ nhật ở bài học trước.
-GV vừa hướng dẫn, vừa vẽ mẫu lên bảng theo các bước sau:
+Bước 1: Vẽ đoạn thẳng AB = 3 cm
+Bước 2: Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại A, lấy đoạn thẳng AD = 3 cm.
 +Bước 3: Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại B, lấy đoạn thẳng BC = 3 cm.
 +Bước 4: Nối D với C. Ta được hình vuông ABCD.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1a:
-Yêu cầu HS vẽ theo nhóm hình vuông có cạnh là 4 cm 
-GV – Hs nhận xét, sửa bài.
Bài tập 1b; (Dành cho HS khá, giỏi)
-GV giúp đỡ cá nhân.
-GV hỏi KQ và YCHS giải thích cách làm.
Bài tập 3: (Dành cho HS khá, giỏi)
-YCHS làm cá nhân
-GV hỏi:
a/ Hai đường chéo AC và BD có vuông góc với nhau không?
b/ Có bằng nhau hay không?
4. Củng cố, dặn dò : 
-Nhắc lại các bước vẽ hình chữ nhậtvà hình vuông .
-GV giáo dục HS ham thích học toán
-Chuẩn bị bài: luyện tập 
-Nhận xét tiết học.
HS hát, nhắc lại tựa bài
-HS thực hiện theo yêu cầu
- HS nêu
-HS theo dõi, nhắc lại tựa bài.
-HS quan sát & vẽ theo GV vào vở nháp.
 A 4 cm B
 2 cm
 D C
-Vài HS nhắc lại các thao tác vẽ hình chữ nhật.
- đều là góc vuông
+AB và DC song song với nhau
+AD và BC song song với nhau.
-HS vẽ và nêu cách vẽ
 M N
 2 cm
 Q 3cm P
-HS đọc yêu cầu
-HS làm vở
a) 5 cm
 3 cm
-HS làm cá nhân
-Chu vi HCN là: (5 + 3) x 2 = 16 (cm)
.
-HS theo dõi
Có 4 cạnh bằng nhau & 4 góc vuông.
HS quan sát & vẽ vào vở nháp theo sự hướng dẫn của GV.
 M 4cm N
 4cm
 Q 4cm P
-Vài HS nhắc lại thao tác vẽ hình vuông.
-HS đọc yêu cầu
-HS vẽ vào vở
-HS sửa bài, nhận xét.
 a) 4cm 
 4cm 4cm
 4cm 
-HS làm cá nhân
-HS trả lời
1b) Chu vi:16 cm 
 Diện tích:16 cm2
-HS đọc yêu cầu
-HS trả lời
 A 5cm B
 5cm
 D 5cm C
Lắng nghe
*****************************************************
Đạo đức
TIẾT KIỆM THỜI GIỜ (TIẾT 1)
I - MỤC TIÊU :
- Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ.
- Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ.
 - Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt, hằng ngày một cách hợp lí 
- HS biết quý trọng và sử dụng thời giờ một cách tiết kiệm.
HS khá, giỏi:
+ Biết được vì sao cần phải tiết kiệm thời giờ.
+Biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt, hằng ngày một cách hợp lí
II - ĐỒ DÙNG HỌC TẬP
GV : - SGK; Các truyện , tấm gương về tiết kiệm thời giờ .
HS : - SGK; Mỗi HS có 3 tấm bìa màu : xanh , đỏ và trắng .
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1 . Ổn định: 
2 Bài cũ : Tiết kiệm tiền của (tiết 2 ) 
-Kể lại những việc mà em đã tiết kiệm tiền của trong tuần qua.
-GV nhận xét, tuyên dương
3 - Bài mới :
a.: Giới thiệu bài: 
- Trong ngày chủ nhật, em đã thực hiện được những công việc nào? Hãy đếm những công việc em đã làm.
- Những công việc nào em dự định nhưng chưa thực hiện được? Vì sao?
GV chốt ý kiến rút ra tựa bài:Tiết kiệm thời giờ ( tiết 1 )
b - Hoạt động 1 : Kể chuyện “ Một phút” trong SGK
-GV giới thiệu truyện
- GV kể chuyện 
-GV hướng dẫn HS:
-Mi-chi-a có thói quen sử dụng thời giờ như thế nào?
-Chuyện gì đã xảy ra khi Mi-chi-a trượt tuyết?
-Sau đó Mi-chi-a đã hiểu ra điều gì?
-> Kết luận : Mỗi phút đều đáng quý. Chúng ta phải tiết kiệm thời giờ. 
-Vì sao phải tiết kiệm thời giờ? (Dành cho HS khá, giỏi)
-HDHS rút ra ND bài học
c. Hoạt động 3: Hoạt động cả lớp (Bài tập 1 SGK)
-GV gọi đọc nội dung bài tập.
-GV nêu từng tình huống
+Tình huống a
+Tình huống b
+Tình huống c
+Tình huống d
+Tình huống đ
+Tình huống e
c - Hoạt động3 : Thảo luận nhóm ( Bài tập 2 SGK )
- Chia lớp thành4 nhóm và giao nhiệm vụ cho hai nhóm thảo luận về một tình huống 
+Tình huống a:
+Tình huống b:
+Tình huống c:
-> Kết luận : 
- HS đến phòng thi muộn có thể không kịp giờ làm bài; hành khách đến muộn có thể bị nhỡ tàu , nhỡ máy bay .
- Người bệnh được đưa đi bệnh viện cấp cứu chậm có thể bị nguy hiểm đến tính mạng .
4 – Hoạt động nối tiếp:
- GV cho HS đọc ghi nhớ trong SGK
-Dặn HS về sưu tầm các truyện, tấm gương, ca dao, tục ngữ về tiết kiệm thời giờ.
-Tự liên hệ việc sử dụng thời giờ của bản thân.
- Lập thời gian biểu hằng ngày của bản thân .
- Thực hiện nội dung trong mục thực hành của SGK; Nhận xét tiết học.
HS hát
-HS tự kể
-Hs kể
-HS nêu
-HS theo dõi
-HS lắng nghe
-Thảo luận về truyện theo 3 câu hỏi trong SGK; Đại diện nhóm trình bày. Cả lớp trao đổi, thảo luận.
- Chậm trễ hơn mọi người
-Bị thua cuộc vì chậm một phút
-Phải quý trọng và tiết kiệm thời giờ
-HS phát biểu
-HS nối tiếp đọc ghi nhớ.
-HS đọc YCBT
-HS theo dõi
-HS tán thành: giơ thẻ đỏ
Không tán thành: giơ thẻ xanh
+ HS lần lượt giơ thẻ
+Tán thành
+Không tán thành
+Tán thành
+Tán thành
+Không tán thành
+Không tán thành 
-Các nhóm nhận nhiệm vụ và thảo luận . 
- Đại diện nhóm trình bày .
- Các nhóm khác chất vấn , bổ sung ý kiến .
+Học sinh đến trường thi muộn.
+Hành khách đến muộn giờ tàu chạy, máy bay cất cánh.
+Người bị bệnh được đưa đến bệnh viện cấp cứu chậm.
-HS theo dõi
- HS đọc ghi nhớ trong SGK
-HS theo dõi
*******************************************************
KÜ thuËt:
KHÂU ĐỘT THƯA (tiÕt 2)
I. MỤC TIÊU:
 - Häc sinh biÕt c¸ch kh©u ®ét tha vµ øng dông cña kh©u ®ét thưa
 - Kh©u ®îc c¸c mòi kh©u ®ét tha theo ®êng v¹ch dÊu
 - H×nh thµnh thãi quen lµm viÖc kiªn tr×, cÈn thËn
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
MÉu kh©u, vËt liÖu ®Ó thùc hµnh
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1. KiÓm tra: KiÓm tra dông cô häc tËp
 2. D¹y bµi míi:
 a) Giíi thiÖu bµi
 b) H§3: Häc sinh thùc hµnh kh©u ®ét tha
 - Gäi HS nh¾c l¹i c¸ch lµm
 - NhËn xÐt vµ cñng cè kü thuËt kh©u
 - Hưíng dÉn HS thùc hµnh
 - GV nªu yªu cÇu vµ thêi gian thùc hµnh 
 - Hưíng dÉn thªm nh÷ng ®iÓm cÇn lưu ý khi thùc hµnh
 - KiÓm tra sù chuÈn bÞ cña häc sinh
 - Theo dâi, uèn n¾n thao t¸c cho nh÷ng häc sinh cßn lóng tóng
c) H§4: §¸nh gi¸ kÕt qu¶ häc tËp cña häc sinh
 - Tæ chøc cho häc sinh trưng bµy s¶n phÈm
 - Nªu c¸c tiªu chuÈn ®¸nh gi¸ s¶n phÈm
 - NhËn xÐt ®¸nh gi¸ kÕt qu¶ häc tËp cña häc sinh
 - Tuyªn dư¬ng nh÷ng häc sinh lµm tèt
* Ho¹t ®éng nèi tiÕp:
- NhËn xÐt sù chuÈn bÞ, tinh thÇn th¸i ®é vµ kÕt qu¶ häc tËp cña HS
- Hưíng dÉn vÒ nhµ chuÈn bÞ vËt liÖu dông cô theo s¸ch gi¸o khoa ®Ó häc bµi kh©u ®ét mau.
 - H¸t 
 - Häc sinh tù kiÓm tra chÐo
 - NhËn xÐt
 - Hai häc sinh nh¾c l¹i ghi nhí vµ c¸c thao t¸c thùc hiÖn
 - Häc sinh l¾ng nghe
 - LÊy dông cô thùc hµnh
 - Häc sinh thùc hµnh
- TÊt c¶ trưng bµy s¶n phÈm
 - Häc sinh l¾ng nghe
 - Tù kiÓm tra ®¸nh gi¸ chÐo
 - NhËn xÐt
_____________________________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 4 tuan 12(1).doc