Tập đọc
“VUA TÀU THỦY” BẠCH THÁI BƯỞI
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
- Hiểu ND:Ca ngợi Bach Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng.(trả lời được các CH 1,2,4 trong SGK)
- GDKNS: GD xác định giá trị, tự nhận thức bản thân, đặt mục tiêu.
II. CHUẨN BỊ:
GV : - Tranh minh họa nội dung bài đọc.
- Băng giấy viết câu, đoạn cần hướng dẫn HS đọc.
HS : SGK
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 12 (Từ ngày 04/11 đến ngày 08/11/2012) Thứ/ngày Buổi Môn Tên bài dạy Thứ 2 04/11/2013 Sáng Tập đọc “Vua tàu thủy” Bạch Thái Bưởi Toán Nhân một số với một tổng Chiều Chính tả Nghe viết: Người chiến sĩ giàu nghị lực Khoa học Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. Thứ 3 05/11/2013 Sáng Toán Nhân một số với một hiệu LT và Câu MRVT: Ý chí – Nghị lực Thứ 4 06/11/2013 Sáng Kể chuyện Kể chuyện đã nghe, đã đọc Toán Luyện tập Chiều Tập đọc Vẽ trứng Khoa học Nước cần cho sự sống Lịch sử Chùa thời Lý Thứ năm 07/11/2013 Sáng TLV Kết bài trong bài văn kể chuyện Toán Nhân với số có hai chữ số LT và Câu Tính từ (tt) Thứ 6 08/11/2013 Sáng SHĐ - SHL TLV Kể chuyện (Kiểm tra viết) Toán Luyện tập Địa lí Đồng bằng Bắc Bộ Thứ hai ngày 04 tháng 11 năm 2013 Tập đọc “VUA TÀU THỦY” BẠCH THÁI BƯỞI I. MỤC TIÊU: - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. - Hiểu ND:Ca ngợi Bach Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng.(trả lời được các CH 1,2,4 trong SGK) - GDKNS: GD xác định giá trị, tự nhận thức bản thân, đặt mục tiêu. II. CHUẨN BỊ: GV : - Tranh minh họa nội dung bài đọc. - Băng giấy viết câu, đoạn cần hướng dẫn HS đọc. HS : SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ : Có chí thì nên . - Kiểm tra 2, 3 em đọc thuộc lòng 7 câu tục ngữ của bài trước và trả lời câu hỏi. -GV nhận xét – đánh giá. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: Vua tàu thủy Bạch Thái Bưởi - Cho hs quan sát tranh minh họa bài đọc SGK. b.Phát triển bài: Hoạt động 1 : Luyện đọc - Gọi 1 HS đọc cả bài. - Hướng dẫn phân đoạn (Xem mỗi lần xuống dòng là một đoạn).Yêu cầu HS đọc nối tiếp. -Luyện đọc đúng, giúp HS sửa lỗi phát âm. * Gọi HS đọc phần chú thích. * Đọc theo nhóm. * Gọi HS đọc toàn bài. - Đọc diễn cảm cả bài . Yêu cầu: - Đọc trơn toàn bài. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài -Yêu cầu HS đọc đoạn 1, 2 trao đổi và trả lời câu hỏi. * Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào ? * Trước khi mở công ti vận tải đường thủy, Bạch Thái Bưởi đã làm những công việc gì ? * Những chi tiết nào chứng tỏ anh là một người rất có chí ? -Yêu cầu HS đọc đoạn 3, 4 trao đổi và trả lời câu hỏi. * Bạch Thái Bưởi mở công ti vận tải đường thủy vào thời điểm nào ? * Bạch Thái Bưởi đã thắng trong cuộc cạnh tranh không ngang sức với các chủ tàu người nước ngoài như thế nào ? * Theo em , nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành công ? Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm : - Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn 1 và đoạn 2. + Đọc mẫu đoạn văn. + Sửa chữa, uốn nắn. Thi đọc diễn cảm. 4.Củng cố : - Nêu nội dung chính cả bài. -Liên hệ thực tế : Giáo dục HS có ý chí, nghị lực vượt khó. 5.Dặn dò: - Nhận xét tiết học . - Dặn HS về nhà kể lại truyện Vua tàu thủy Bạch Thái Bưởi cho người thân nghe. -Chuẩn bị bài: Vẽ trứng. - Hát -HS lần lượt đọc các câu tục ngữ -Nhận xét -Theo dõi Hoạt động cả lớp - 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của truyện. (3 lượt) . Tìm từ khó:quẩy gánh hàng rong,diễn thuyết.. - 1 HS đọc chú thích. - Cả lớp đọc thầm phần chú thích. * Đọc theo nhóm cho nhau nghe. - 1-2 em đọc cả bài. Hoạt động nhóm . * 2 HS đọc to. Lớp đọc thầm, đọc lướt, trao đổi, thảo luận các câu hỏi. + Bạch Thái Bưởi mồ côi cha từ nhỏ, phải theo mẹ quẩy gánh hàng rong. Sau khi được họ Bạch nhận làm con nuôi và cho ăn học. + Năm 21 tuổi ông làm thư kí cho một hãng buôn, sau buôn gỗ, buôn ngô, mở hiệu cầm đồ, lập nhà in, khai thác mỏ, + Chi tiết: Có lúc mất trắng tay nhưng Bưởi không nản chí. * 2 HS đọc to. Lớp đọc thầm, đọc lướt, trao đổi, thảo luận các câu hỏi. - Trả lời. + Bạch Thái Bưởi mở công ty vào lúc những con tàu cũng người Hoa đã độc chiếm các đường sông của miền Bắc. + Bạch Thái Bưởi đã cho người đến các bến tàu để diễn thuyết . Trên mỗi chiếc tàu ông dán dòng chữ “Người ta thì đi tàu ta” + Thành công của ông là khách đi tàu của ông ngày một đông. Nhiều chủ tàu người Hoa, người Pháp phải bán lại tàu cho ông, rồi ông mua xưởng sửa chữa tàu, kĩ sư giỏi trông nom. Hoạt động cả lớp +Tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của bài .(Tìm giọng đọc) + Luyện đọc diễn cảm theo cặp. + 3 HS thi đọc diễn cảm trước lớp. - HS nêu - Phát biểu: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi giàu nghị lực, có ý chí vươn lên đã trở thành vua tàu thủy. - Lắng nghe ................................................................................................... Toán NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG I. MỤC TIÊU: - Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số. - Các BT cần làm BT 1, BT 2a/ 1 ý; b/ 1 ý,BT 3. II. CHUẨN BỊ: GV - Phấn màu.bảng phụ HS - SGK,VBT III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ : - Mét vuông - Sửa các bài tập về nhà. -GV viết các BT đã làm của tiết trước.Gọi hs lên thực hiện. -GV nhận xét – đánh giá. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: Nhân một số với một tổng. -GV ghi tựa lên bảng. b.Phát triển bài: Hoạt động 1 : Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức . - Ghi bảng 2 biểu thức : 4 x ( 3 + 5 ) và 4 x 3 + 4 x 5 - Yêu cầu tính . - Yêu cầu phát biểu bằng lời. - Viết bảng công thức: a x ( b + c ) = a x b + a x c Yêu cầu : HS nắm cách nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số. Hoạt động 2 : Thực hành . - Bài 1 : Tính giá trị biểu thức rồi viết vào ô (theo mẫu) + Đưa bảng phụ vào, nêu cấu tạo bảng, hướng dẫn HS tính nhẩm bài mẫu. -Gọi hs đọc kết quả -Nhận xét Bài 2(a,b) : Tính bằng 2 cách * Yêu cầu 1 HS lên bảng thực hiện BT 2a * Yêu cầu 2 HS lên bảng thực hiện BT2b. * Nhận xét- chữa bài Bài 3 : Tính và so sánh giá trị 2 biểu thức. * HS thực hiện cá nhân. * 1 HS lên bảng chữa bài. -Nhận xét kết quả và cách làm. -Gía trị của 2 biểu thức như thế nào với nhau? -Biểu thức thứ nhất có dạng như thế nào? -Biểu thức thứ hai có dạng như thế nào? -Có nhận xét gì về các thừa số của các tích trong biểu thức thứ 2 so với các số trong biểu thức thứ nhất . 4.Củng cố-Dặn dò: - Nêu lại cách nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số. - Nhận xét tiết học. - Làm lại bài tập để củng cố kĩ năng. - Chuẩn bị bài: Nhân một số với một hiệu. -Hát -HS lần lượt thực hiện -Nhận xét Hoạt động lớp . - Tính giá trị 2 biểu thức rồi rút ra kết luận : 4 x ( 3 + 5 ) = 4 x 3 + 4 x 5 - Phát biểu: Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết quả lại với nhau. - Vài em nhắc lại Hoạt động lớp . - Nêu yêu cầu . - HS tính nhẩm giá trị của các biểu thức với mỗi bộ giá trị của a, b, c để viết vào ô trong bảng. 2 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài vào vở . a b C a x(b+c) axb+bxc 4 5 2 4x(5+2)=28 4x5+4x2=28 3 4 5 3x(4+5)=27 3x4+3x5=27 6 2 3 5x(2+3)=30 5x2+3x2=30 - Thống nhất kết quả. Hs đọc yêu cầu đề a)Cách 1: 36 x ( 7 + 3) = 36 x 10 = 360 Cách 2: 36 x ( 7 + 3) = 36 x 7 + 36 x 3 = 254 + 108 = 360 bCách 1: 5 x 38 + 5 x 62 = 190 + 310 = 500 Cách 2: 5 x 38 + 5 x 62 = 5 x ( 38 + 62) = 5 x 100 = 500 - 1 HS đọc. -1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài vào tập. (3 + 5) x 4 và 3 x 4 + 5 x 4 * (3 + 5) x 4 = 8 x 4 = 32 * 3 x 4 + 5 x 4 = 12 + 20 = 32 - Bằng nhau. -Có dạng một tổng nhân với một số . -Là tổng của 2 tích . -Các tích trong biểu thức thứ hai là tích của từng số hạng trong tổng của biểu thức thứ nhất với số thứ ba của biểu thức này . Chính tả ( Nghe - viết ) NGƯỜI CHIẾN SĨ GIÀU NGHỊ LỰC I. MỤC TIÊU: - Nghe – viết, trình bày đúng đoạn văn Người chiến sĩ giàu nghị lực . - Luyện viết đúng những tiếng có âm , vần dễ lẫn : tr / ch , ươn / ương . II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ viết nội dung BT 2b , BT3 . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định lớp 2-Kiểm tra bài cũ : Nếu chúng mình có phép lạ. -Gọi 2 hs đọc thuộc lòng 4 câu thơ, văn ở BT3 tiết trước. -Viết lại những câu đó ở bảng. -GV nhận xét – đánh giá chữ viết. 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: Người chiến sĩ giàu nghị lực. -GV ghi tựa bài lên bảng b.Phát triển bài: Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết chính tả . - Gọi HS đọc đoạn văn – tìm hiểu nội dung. - Yêu cầu đọc thầm chú ý từ ngữ khó dễ lẫn. - Viết chính tả. - Chấm, chữa 7 – 10 bài . Yêu cầu: trình bày đúng bài viết. Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập chính tả - Bài 2 : ( lựa chọn ) + Nêu yêu cầu BT2b . + Dán bảng 3, 4 tờ phiếu đã viết sẵn, phát bút dạ, mời các nhóm lên bảng làm bài theo cách thi tiếp sức. + Chốt lại lời giải đúng. Trung Quốc,chín mươi tuổi, trái núi, chắn ngang, chê cười, chết, cháu chắt, truyền nhau, chẳng thể,Trời, trái núi. 4.Củng cố : - Gọi HS đọc truyện “Ngu công dời núi.” -GV nhận xét GD thêm chữ viết cho hs. 5.Dặn dò: - Nhận xét chữ viết của HS. Về đọc lại truyện “Ngu công dời núi.” - Chuẩn bị bài:(Nghe- viết)Người tìm đường lên các vì sao. -Hát -HS lần lượt đọc -Nhận xét Hoạt động cả lớp - Theo dõi . - Đọc thầm lại bài chính tả, chú ý những từ dễ viết sai, các tên riêng cần viết hoa, cách viết các chữ số, cách trình bày. - Viết bài vào vở. - Soát lại lỗi. -Chữa bài. Hoạt động tổ, nhóm - Đọc thầm đoạn văn, suy nghĩ, làm bài vào vở. - Em cuối cùng thay mặt nhóm đọc lại toàn bài. - Tổ trọng tài chấm điểm, kết luận nhóm thắng cuộc. - Sửa bài vào vở theo lời giải đúng. - HS nêu - Lắng nghe - Lắng nghe Khoa học SƠ ĐỒ VÒNG TUẦN HOÀN CỦA NƯỚC TRONG TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU: - Hoàn thành sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. - Mô tả vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên:chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơi, ngưng tụ của nước trong tự nhiên. - GDMT: Một số đặc điểm chính cuẩ môi trường và tài nguyên thiên nhiên. II. CHUẨN BỊ: - Hình trang 48 , 49 SGK . - Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên phóng to . - Mỗi em chuẩn bị 1 tờ giấy A4 , bút chì đen và bút màu . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ : -Mây được hình thành như thế nào? Mưa từ đâu ra? - Nêu lại ghi nhớ bài học trước. -GV nhận xét – ghi điểm 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên . b.Phat triển bi: Hoạt động 1 : Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên . * Tổ chức HS thảo luận theo định hướng: - Quan sát từ trên xuống dưới, từ trái sang phải của hình 48 / SGK. - Yêu cầu liệt kê các cảnh được vẽ trong sơ đ ... Tính từ (từ ghép) trắng tinh:mức độ cao. -GV kết luận: Mức độ đặc điểm của các tờ giấy có thể đựơc thể hiện bằng cách tạo ra các từ ghép (trắng tinh) hoặc từ láy (trăng trắng) từ tính từ (trắng) đã cho. Bài tập 2 -Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài -GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Ý nghĩa mức độ được thể hiện bằng cách: + Thêm từ rất vào trước tính từ trắng: rất trắng. + Tạo ra phép so sánh với các từ hơn, nhất: trắng hơn, trắng nhất. -Yêu cầu HS tự cho ví dụ tính từ & thêm từ để tạo mức độ khác nhau. c. Ghi nhớ kiến thức -Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ d.Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1: -GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập -Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn văn, làm bài vào vở -GV phát phiếu & bút dạ riêng cho vài HS -GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: thơm đậm & ngọt, rất xa, thơm lắm, trong ngà, trắng ngọc, trắng ngà ngọc, đẹp hơn, lộng lẫy hơn, tinh khiết hơn. Bài tập 2: -GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập -GV phát phiếu + vài trang từ điển phô tô cho các nhóm làm bài -GV nhận xét, bổ sung thêm những từ ngữ mới, khen nhóm tìm được đúng nhiều từ. Bài tập 3: Đọc yêu cầu của bài -GV nhận xét nhanh. 4.Củng cố - Dặn dò: -GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. -Yêu cầu HS về nhà viết lại vào vở những từ ngữ vừa tìm được ở BT2 (Phần luyện tập) (viết ít nhất 15 từ) -Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ: Ý chí – nghị lực. Hoạt động của học sinh -Hát vui -1 HS làm BT3; 1 HS làm BT4 -HS lắng nghe. -HS nhắc lại tên bài: Tính từ (tt) -HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ, phát biểu ý kiến. -Cả lớp nhận xét, cùng GV chốt lại lời giải đúng. -HS lắng nghe -HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ, phát biểu ý kiến. -Cả lớp nhận xét, cùng GV chốt lại lời giải đúng. - HS tự cho ví dụ tính từ & thêm từ để tạo mức độ khác nhau. -3 – 4 HS lần lượt đọc phần ghi nhớ trong SGK -HS đọc yêu cầu của bài tập -Cả lớp đọc thầm đoạn văn, làm bài vào vở -4 HS làm vào phiếu – gạch dưới những từ ngữ biểu thị mức độ đặc điểm, tính chất (được in nghiêng) trong đoạn văn. -Những HS làm bài trên phiếu trình bày kết quả. Trọng tài nhận xét, tính điểm. +Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng -HS đọc yêu cầu của bài tập -Các nhóm HS làm bài -Đại diện nhóm lần lượt trình bày kết quả. - Bổ sung những từ mà nhóm bạn chưa có. -Cách 1 (tạo từ ghép, từ láy với tính từ đỏ) đo đỏ, đỏ rực, đỏ hồng, đỏ chót, đỏ chói, đỏ choét, đỏ chon chót, đỏ tím, đỏ sậm, đỏ tía, đỏ thắm, đỏ hon hỏn -Cách 2 (thêm các từ rất, quá, lắm và trước hoặc sau tính từ đỏ): rất đỏ, đỏ lắm, đỏ quá, quá đỏ, đỏ rực, đỏ vô cùng, -HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ, tiếp nối nhau đọc câu mình đặt. - Lần lượt đọc câu mình đặt: + Mẹ về làm em vui quá! + Mũi chú hề đỏ chót. + Bầu trời cao vút. + Em rất vui mừng khi được điểm 10. ........................................................................... Thứ sáu ngày 08 tháng 11 năm 2013 Tập làm văn KỂ CHUYỆN : KIỂM TRA VIẾT I. MỤC TIÊU: - Viết được bài văn kể chuyện đúng yêu cầu đề bài, có nhân vật, sự việc, cốt truyện(mở bài, diễn biến, kết thúc). - Diễn đạt thành câu, trình bày sạch sẽ; độ dài bài viết khoảng 12-15 câu. II. CHUẨN BỊ: - Bảng lớp viết đề bài, dàn ý vắn tắt của một bài văn KC. - Giấy, bút làm bài KT. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ : Kết bài trong bài văn kể chuyện . -Gọi 1 em nêu lại ghi nhớ bài học trước. -GV nhận xét – đánh giá. 3.Bài mới : a. Giới thiệu bài : Kiểm tra viết. -GV ghi đề bài kiểm tra lên bảng. b.Phát triển bài: + Hãy tưởng tượng và kể một câu chuyện có 3 nhân vật: bà mẹ ốm, người con hiếu thảo và một bà tiên. + Kể lại truyện Ông Trạng thả diều theo lời kể của Nguyễn Hiền. Chú ý kết bài theo lối mở rộng. + Kể lại truyện Vẽ trứng theo lời kể của Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi. Chú ý mở bài theo cách gián tiếp. 4.Củng cố: - Thu bài cả lớp . - Giáo dục HS yêu thích việc viết văn. 5.Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ôn lại văn kể chuyện. - Chuẩn bị bài:Trả bài văn kể chuyện. - Hát -HS nêu ghi nhớ -Nhận xét. -HS làm một trong 3 đề bài với thời gian 30 phút. - HS nêu - Lắng nghe - Lắng nghe .......................................................................................... Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Thực hiện được nhân với số có hai chữ số. - Vận dụng được vào giải bài toán có phép nhân với số có hai chữ số. - Các BT cần làm BT 1, BT 2(cột 1,2), BT 3. II. CHUẨN BỊ: - Phấn màu, SGK - SGK, bảng phụ,VBT III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ : Nhân với số có hai chữ số . -GV ghi một vài phép tính của bài tập 1. -Nhận xét – đánh giá. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: Luyện tập . -GV ghi tựa bài lên bảng b.Phát triển bài: Hoạt động 1: Củng cố cách đặt tính, thực hiện phép tính . - Bài 1:Đặt tính rồi tính. -GV giúp đỡ hs yếu -Gọi hs trình bày bài làm. -Nhận xét – sửa sai. - Bài 2(cột 1,2) : Viết giá trị biểu thức vào ô trống. -Gắn đề bài. -Yêu cầu nêu thao tác thực hiện . -GV gợi ý đối với hs yếu. -Gọi hs lên bảng điền -Nhận xét – sửa sai. Yêu cầu: HS nắm vững cách đặt tính, thực hiện phép tính . Hoạt động 2 : : Giải toán. - Bài 3 : - Phân tích đề toán. - Thảo luận nêu cách giải. - Gợi ý đến hs yếu. - Tổ chức trình bày bài giải. - Chữa bài – ghi điểm. Yêu cầu: Rèn luyện kĩ năng giải toán có lời văn. 4.Củng cố : - Các nhóm cử đại diện thi đua làm các phép tính ở bảng. - Nêu lại cách nhân với số có hai chữ số. 5.Dặn dò: -Về làm lại các BT/ 69 -Chuẩn bị bài: Nhân với số với số có 3 chữ số. - Hát -HS lần lượt thực hiện -Nhận xét Hoạt động lớp . -3 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm vào vở . a) 17 428 2057 x 86 x 39 x 23 102 3852 6171 136 1284 4114 1462 16692 47311 -Nhận xét – bổ sung. - Tính ở nháp rồi nêu kết quả tính để viết vào ô trống. Lên bảng điền kết quả. - 2HS làm ở bảng lớp, cả lớp làm vào vở. m 30 23 m x 78 234 2340 Hoạt động cả lớp . - Đọc và tóm tắt bài toán. - Nêu cách làm. - Tự làm vào vở rồi chữa bài . Bài giải Trong một giờ tim người đó đập số lần là: 75 x 60 = 4500 (lần) Trong 24 giờ tim người đó đập là: 4500 x 24 = 108000 (lần) Đáp số:108000lần. - HS nêu - Lắng nghe ................................................................................ Địa lí ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình,sông ngòi của đồng bằng Bắc Bộ: + Đồng bằng Bắc Bộ do phù sa của sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp nên;đây là đồng bằng lớn thứ hai nước ta. + Đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình tam giác, với đỉnh ở Việt Trì, cạnh đáy là đường bờ biển. + Đồng bằng Bắc Bộ có bề mặt khá bằng phẳng, nhiều sông ngòi, có hệ thống đê ngăn lũ. - Nhận biết được vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ(lược đồ) tự nhiên Việt Nam. - Chỉ một số sông chính trên bản đồ (lược đồ): sông Hồng, sông Thái Bình. * Nội dung tích hợp giáo dục Đồng bằng Bắc Bộ có hệ thống sông ngòi dày đặc, đây là nguồn phù sa tạo ra đồng bằng châu thổ, đồng thời là nguồn nước tưới và nguồn năng lượng vô giá.(Mức độ: Liên hệ) II. CHUẨN BỊ: - Bản đồ địa lí Tự nhiên VN. HS : - SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ : Ôn tập -GV hỏi câu hỏi trong phần ôn tập. -GV nhận xét – đánh giá. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: Đồng bằng Bắc Bộ. -GV ghi tựa bài lên bảng. b.Phát triển bài: Hoạt động 1 : Đồng bằng lớn ở miền Bắc . - Chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ. - Chỉ bản đồ và nhận xét : Đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình tam giác với đỉnh ở Việt Trì, cạnh đáy là đường bờ biển. Yêu cầu: HS chỉ đúng vị trí đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ. Hoạt động 2: Các đặc điểm địa hình . - Hướng dẫn quan sát hình 2 để nhận biết đồng bằng có địa hình thấp, bằng phẳng, sông chảy ở đồng bằng thường uốn lượn quanh co. Những nơi có màu sẫm hơn là làng mạc của người dân. - Yêu cầu làm việc theo cặp. - Kẻ sẵn bảng thống kê như SGK . - Tổ chức trình bày. - Nhận xét. Yêu cầu: HS nắm các đặc điểm địa hình của đồng bằng Bắc Bộ. Hoạt động 3 : Sông ngòi và hệ thống đê ngăn lũ . - Cho HS liên hệ thực tiễn theo gợi ý : Tại sao sông có tên gọi là “sông Hồng” ? - Mô tả sơ lược về sông Hồng. - Nói thêm về hiện tượng lũ lụt của đồng bằng Bắc Bộ khi chưa có đê. - Nói thêm về tác dụng của hệ thống đê, ảnh hưởng của hệ thống đê đối với việc bồi đắp đồng bằng, ( Những vùng đất ở trong đê không được phủ thêm phù sa, nhiều nơi trở thành ô trũng ) sự cần thiết phải bảo vệ đê ven sông ở đồng bằng Bắc Bộ. Yêu cầu: HS nắm các đặc điểm sông ngòi của đồng bằng Bắc Bộ. 4.Củng cố : - Nêu ghi nhớ SGK . - Lên chỉ bản đồ, mô tả lại về đồng bằng Bắc Bộ. - Giáo dục HS có ý thức tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của con người. 5.Dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Sưu tầm tranh ảnh về Đồng bằng Bắc Bộ. -Chuẩn bị bài :Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ. - Hát -HS lần lượt phát biểu -Nhận xét. Hoạt động lớp , nhóm . - Dựa vào kí hiệu, tìm vị trí đồng bằng Bắc Bộ trên lược đồ SGK. - Lên chỉ vị trí đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ ở bảng. - Nhóm đôi làm việc. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp. - Lớp sửa chữa, các nhóm hoàn thiện phần trình bày. Hoạt động lớp , nhóm đôi . - Các nhóm dựa vào ảnh đồng bằng Bắc Bộ và nội dung SGK, trả lời các câu hỏi : + Đồng bằng Bắc Bộ do phù sa những sông nào bồi đắp nên ? + Đồng bằng có diện tích lớn thứ mấy trong các đồng bằng của nước ta ? +Địa hình của đồng bằng có đặc điểm gì? - Trình bày kết quả làm việc. - Chỉ trên bản đồ vị trí, giới hạn và mô tả tổng hợp về hình dạng, diện tích, sự hình thành và đặc điểm địa hình của đồng bằng Bắc Bộ. Hoạt động lớp . - Trả lời câu hỏi của mục II, sau đó lên chỉ bản đồ vị trí một số sông của đồng bằng Bắc Bộ. - Vì có nhiều phù sa nên nước sông quanh năm có màu đỏ, do đó sông có tên là sông Hồng. - Chỉ trên bản đồ sông Hồng, sông Thái Bình. - Dựa vào vốn hiểu biết, trả lời câu hỏi : * Khi mưa nhiều, nước sông ngòi, ao, hồ thường như thế nào ? - Dựa vào nội dung SGK và vốn hiểu biết của bản thân để thảo luận theo gợi ý : + Người dân đồng bằng Bắc Bộ đắp đê ven sông để làm gì ? + Hệ thống đê ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì ? + Ngoài việc đắp đê, người dân còn làm gì để sử dụng nước các sông cho sản xuất? - Các nhóm trình bày kết quả. -Nhận xét. -HS đọc ghi nhớ SGK. - HS nêu - Lắng nghe - Lắng nghe
Tài liệu đính kèm: