Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần thứ 14 năm 2010

Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần thứ 14 năm 2010

TẬP ĐỌC

 CHÚ ĐẤT NUNG

I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:

- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng hồn nhiên, khoan thai, nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm, đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật, tính cách nhân vật, ý nghĩa câu chuyện, kiểu mở đầu và kết thúc câu chuyện ( n/vật: chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm, Chú bé Đất).

- Hiểu từ ngữ trong truyện.

- Hiểu nội dung truyện: Chú bé Đát can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.

- Kĩ năng sống: Xác định giá trị. Tự nhận thức bẩn thân. Thể hiện sự tự tin.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:

 

doc 22 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 531Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần thứ 14 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14:
 Thứ 2 ngày 22 tháng 11 năm 2010
 Tập đọc
	 Chú đất nung
I. Mục tiêu:	Giúp học sinh:
- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng hồn nhiên, khoan thai, nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm, đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật, tính cách nhân vật, ý nghĩa câu chuyện, kiểu mở đầu và kết thúc câu chuyện ( n/vật: chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm, Chú bé Đất).
- Hiểu từ ngữ trong truyện.
- Hiểu nội dung truyện: Chú bé Đát can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.
- Kĩ năng sống: Xác định giá trị. Tự nhận thức bẩn thân. Thể hiện sự tự tin.
II. Các hoạt động trên lớp :
1/ KTBC: (3’)
 - Đọc và nêu nội dung của bài: Văn hay chữ tốt .
2/ Dạy bài mới:
*GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài tập đọc và tìm hiểu bài. (1’)
Hoạt động 1: Luyện đọc(12’)
- Chia bài làm 3 đoạn:
+ Đoạn 1: 4 dòng đầu: giới thiệu đồ chơi của cu Chắt
+ Đoạn 2: 6 dòng tiếp: Chú bé Đất và 2 người bột.
+ Đoạn 3: phần còn lại 
-GV đọc diễn cảm toàn bài: giọng hồn nhiên
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài:(10’)
- Cu Chắt có những đồ chơi nào? chúng khác nhau ntn ?
- Chú bé Đất đi đâu và làm chuyện gì?
- V/sao chú bé Đất quyết định trở thành đất Nung? 
- Chi tiết “nung trong lửa” tượng trưng cho điều gì?
* ND bài tập cho thấy chú bé đất là người ntn? 
Hoạt động 3 : HD HS đọc diễn cảm :(10’)
- Y/c HS đọc nối tiếp và nêu cách đọc từng đoạn ntn ?
- Y/c HS luyện đọc phân vai :
 + Có mấy nhân vật ?
 + GV đọc mẫu.
- Thi đọc đoạn : ô Ông hòn...chú thành đất Nung .
 3/. Củng cố, dặn dò: (3’)
- Câu truyện giúp em hiểu điều gì?
- Chốt lại nd và nhận xét giờ học
- 2 HS đọc bài nối tiếp
- HS khác nêu nd và nhận xét.
- 1 HS đọc toàn bài.
+ HS đọc nối tiếp bài 
+ Lượt 1: luyện phát âm đúng, đọc đúng những câu hỏi, câu cảm.
+ Lượt2: đọc hiểu nghĩa các từ đống rấm, hòn rấm, kị sĩ
+ HS luyện đọc theo cặp
+ 1 -2 HS đọc toàn bài.
* Đọc thầm ND và trả lời:
- Chàng kị sĩ cởi ngựa rất bảnh, 1 nàng công chúa ngồi trong lầu son, 1 chú bé bằng đất
+Đất từ người cu Đất giây bẩn hết quần áo của 2 người bột, chàng kị sĩ phàn nàn
+ Chú bé đất muốn được xông pha, muốn được trở thành người có ích.
- Phải rèn luyện trong thử thách con người mới trở nên cứng rắn, hữu ích.
- 2- 3 HS nêu nd (như M1)
-3 HS đọc nối tiếp và nêu được: Cần nhấn giọng ở những truyện gợi tả, đọc phân biệt lời kể và lời của các nhân vật: Chàng kị sĩ, Ông hòn Rấm, chú bé Đất.
+ có 4 nhân vật- cần 4 HS / 1 nhóm.
+Từng tốp luyện đọc.
- Thi đọc phân vai.
+ Lớp theo dõi, bình xét.
+ Nhắc lại nd bài học.
 toán 	
 Chia một tổng cho một số 
I. Mục tiêu:	 Giúp học sinh:
- Nhận biết tính chất của một tổng chia cho một số , tự phát hiện tính chất của một hiệu chia cho một số .
- Tập vận dụng tính chất nêu trên trong thực hành tính .
II. Các hoạt động trên lớp :
A.BC: (4’)Chữa bài tập 5:
KL ghi điểm .
 B. Bài mới: 1.GTB
 2.Hoat động 1: Nhận biết tính chất một tổng chia cho một số .(7’)
- Y/c HS tính .
 ( 35 + 21 ) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7
+ Giá trị của 2 biểu thức trên chứng tỏ điều gì ?
+ Khi chia một tổng cho một số ta làm thế nào ? ( Nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia ).
Hoạt động 2: Thực hành .(22’)
Bài1: Thực hiện các biểu thức theo 2 cách .
+ Hãy nêu các cách tính .
+ Y/C 2 HS thực hiện trên bảng lớp .
Bài2: Giúp HS củng cố về kĩ năng chia một hiệu với một số (nếu số bị trừ và số trừ đều chia hết cho số chia).
Bài3 :gọi 2HS đọc yêu cầu bài toán
 + Y/C HS tóm tắt và giải bài toán .
+ K/ khích HS tìm cách giải khác .
+ Gv chấm và cho điểm .
3.Củng cố – dặn dò : (2’)
- Chốt lại ND và nhận xét giờ học.
- 2 HS lên bảng chữa bài
+ HS khác nhận xét.
- HS mở SGK ,theo dõi bài .
- Y/c 1 HS thực hiện bảng lớp:
+ (35 + 21) : 7 = 56 :7= 8
+ 35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3= 8
+ Giá trị 2 biểu thức bằng nhau, chứng tỏ:
 ( 35 + 21 ) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7
- HS nêu miệng cách tính: Rút ra ghi nhớ.
- 1 HS nêu Y/c bài tập.
+ Nêu được:
Cách 1: Tính theo thứ tự t/hiện
(15 + 35) : 5 = 50 :5 = 10
Cách 2: Vận dụng t/c chia 1 tổng cho 1 số:
(15 + 35) : 5 = 15 : 5 + 35 :5
 = 3 + 7=10
- 2 HS làm bảng lớp. HS khác làm vào vở:
+ HS nắm được cách thực hiện
+ HS khác nhận xét.
HS tóm tắt bài toán và giải:
HS làm vào vở
+ HS nộp vở để chấm .
 - Nhắc lại nội dung bài học
* VN: Ôn bài và chuẩn bị bài sau .
 	 Khoa học
 Một số cách làm sạch nước
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Kể được một số cách làm sạch nước và tác dụng của từng cách .
- Nêu được tác dụng của từng giai đoạn trong cách lọc nước đơn giản và sx nước sạch của nhà máy nước.
- Hiểu được sự cần thiết phải đun nước sôi nước trước khi uống.
II. Chuẩn bị: - GV: Phiếu học tập
III. Các hoạt động trên lớp :
1/BC: (3’) Nêu tác hại của ô nhiễm nước ?
 2/Dạy bài mới:GTB
Hoạt động 1: Tìm hiểu một số cách làm sạch nước .(10’) 
- Y/C HS kể ra một số cách làm sạch nước mà gia đình ,địa phương em đã sử dụng .
+ Nêu tác dụng của lọc nước ?
+ GV nêu cách lọc nước khác:khử trùng nước :diệt vi khuẩn trong nước .
Cách này thường làm cho nước có mùi hắc .
* Kết luận : Nên uống nước đun sôi.
Hoạt động 2: Thực hành lọc nước .(7’)
 Mục tiêu: HS nắm được nguyên tắc của việc lọc nước đối với cách làm sạch nước đơn giản .
 +Tổ chức cho HS hoạt động .(phát phiếu)
 + KL: Kết quả nước đục trở thành nước trong 
Hoạt động 3 : Tìm hiểu quy trình sản xuất nước sạch .(10’)
- Kể ra tác dụng của từng giai đoạn trong sản xuất nước sạch .
+ GV KL quy trình SX nước sạch của nhà máy nước 
Hoạt động 4: Sự cần thiết phải đun sôi nước uống .(5’)
 Mục tiêu: Hiểu được sự cần thiết phải đun sôi nước trước khi uống .
 + Y/C HS thảo luận theo cặp ND này 
 + KL: Chốt nội dung bài .
3.Củng cố – dặn dò (1’)
 - Nhận xét giờ học .
- 2HS nêu miệng 
+ HS khác nhận xét 
- HS thảo luận theo cặp : Nêu được: 
+ Cách 1: Bằng giấy lọc ,bông ,...lót ở phểu .
 Bằng sỏi ,cát ,than củi đối với bể lọc .
+ Cách 2: Đun sôi nước .
+ Tách các chất không bị hoà tan ra khỏi nước .
+ HS nghe ,nắm bài .
- HS chia nhóm thực hành :
+HS thảo luận theo các bước trong phiếu . 
+Đại diện các nhóm trình bày : Than củi có tác dụng hấp thụ các mùi lạ và màu trong nước ; cát ,sỏi có tác dụng lọc các chất không hoà tan .
- Các nhóm đọc thông tin trong SGK và trả lời y/c bài tập .
+ Các nhóm trình bày .
+ Nhóm khác bổ sung ,nhận xét .
- Thảo luận theo cặp và nêu :
+ Nước đã được làm sạch bằng các cách trên chưa uống ngay được vì còn nhiều vi khuẩn – phải đun sôi để diệt vi khuẩn . 
+ Nhắc lại nội dung bài học. 
* VN: Ôn bài
 Chuẩn bị bài sau.
 Thứ 3 ngày 23 tháng 11 năm 2010
 chính tả ( nghe – viết )
 Chiếc áo búp bê
I. Mục tiêu:	Giúp học sinh:
- Nghe cô giáo đọc, viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn chiếc áobúp bê .
- Làm đúng các bài luyện tập, phân biệt các tiếng có âm, vần dễ phát âm sai dẫn đến viết sai: s/x .
II. Chuẩn bị:
 - GV : Bút dạ và 4 tờ phiếu khổ to viết cả đoạn văn BT 2a.
III. Các hoạt động trên lớp :
1/KTBC: (4’)
 + Y/c HS viết các tiếng: lỏng lẻo, nóng nảy, nợ nần. 
2/Dạy bài mới:
*GV nêu mục tiêu bài dạy .(1’)
Hoạt động1: HD HS nghe viết.(25’)
- GVđọc đoạn viết : Chiếc áo búp bê.
+ Nêu nội dung đoạn văn.
+ Chú ý tên riêng cần viết hoa: bé Ly, chị Khánh
- GV đọc từng câu, từng bộ phận để HS viết .
- GV chấm và nhận xét.
Hoạt động2: HD làm bài tập chính tả.(5’)
Bài2a : 
+ Dán 4 tờ phiếu viết n/d BT 2.
+ Y/c 4 nhóm HS lên thi tiếp sức.
+ GV nhận xét chung . 
3/. Củng cố, dặn dò: (2’)
- Nhận xét giờ học.
Em lại bài tập đã làm .
- HS viết vào nháp,2 HS viết lên bảng
+ HS khác nhận xét.
- HS đọc lại đoạn văn, HS khác đọc thầm bài viết.
+ Tả chiếc áo búp bê xinh xắn. Một bạn nhỏ đã may áo cho búp bê của mình với biết bao nhiêu tình cảm yêu thương.
+ HS chú ý những tên riêng và những từ dễ viết sai.
+ Cách trình bày chính tả. 
- HS viết bài cẩn thận.
+Trình bày đẹp và đúng tốc độ.
- 1/3 số HS được chấm bài.
- 4 nhóm cử đại diện lên thi
+ KQ đúng: xinh, xóm, xít, xanh, sao, súng, sờ, xinh , sợ. 
- HS khác n/xét.
* VN: Luyện viết bài
 Chuẩn bị bài sau.
 Toán 
 	 Chia cho số có một chữ số 
I. Mục tiêu:	 Giúp học sinh:
- Rèn kĩ năng thực hiện phép chia cho số có 1 chữ số .
- Luyện tính cẩn thận cho học sinh .
II. Các hoạt động trên lớp :
1/BC: (4’): (49 + 14) : 7
- Y/C tính theo 2 cách: 
 2/Dạy bài mới : 1.GTB
.2 .Hoạt động 1: Trường hợp chia hết 
-VD : 128 472 : 6 = ?
 +Y/c HS tính và nêu cách thực hiện .
 + GV ghi cách thực hiện lên bảng .
+ TH số dư = 0 gọi là phép chia hết .
Hoạt động 2: Trường hợp chia có dư.
- VD 2 : 230 859 : 5 = ?
 + Y/C HS thực hiện phép chia .
 + Em có n/x gì về phép chia này ?
Hoạt động 3 :Thực hành
Bài1 :Củng cố phép chia hết và chia có dư 
+Y/C HS đặt tính và tính 
+GV theo dõi giúp đỡ HS yếu .
Bài2 : Vận dụng phép chia vào giải bài toán có lời văn .
 Gợi ý(HS TB – yếu)
+ Bài toán cho biết gì ? Tính gì ?
+ Muốn tính số l xăng ở mỗi bể ta làm thế nào ?
+ Y/C HS nêu cách trình bày .
+ Nhận xét về phép chia trong bài giải này ?
Bài3 : Y/C HS đọc đề bài và nêu cách giải bài toán .
+Yc làm bài vào vở .Chấm điểm
+ Nhận xét về phép chia trong bài giải này ?
3/. Củng cố, dặn dò(1’)
- Chốt lại nội dung và nhận xét giờ học.
- 2HS làm bài tập lên bảng.
+HS khác nhận xét.
- HS thực hiện và nêu kq:
+ Đặt tính 
+ Tính theo thứ tự từ trái sang phải: Mỗi lần chia đều tính theo 3 bước : chia ,nhân ,ttừ nhẩm.
+ HS thựchiện như VD1.
- HS nêu miệng các bước thực hiện :
 230 859 : 5 = 46 171 (dư 6)
SS điểm gống và khác với VD1
Lưu ý:Số dư bé hơn số chia
- HS làm bài cá nhân : 
+ Nhiều đối tượng HS chữa bài .
+Phân biệt chia hết , chia có dư ?
+ HS khác so sánh kết quả, nhận xét .
- HS đọc đề toán .
+ HS TB – yếu phân tích để nắm cách làm .
 Bài giải;
 Đổ đều 128 610 l xăng vào 6 bể thì mỗi bể có :
 128 610 : 6 = 21 435 (l)
+ HS chữa bài lên bảng , HS khác nhận xét . 
+ Phép chia hết .
- HS làm bài , chấm vở rồi chữa bài.
 187 250 : 8 = 23 406 (dư 2)
+1 HS chữa bài lên bảng , HS khác nhận xét . 
+ Phép chia có dư .
* VN: Ôn bài,
 Chuẩn bị bài sau.
 địa lí
 	Hoạt động sản xuất của Người dân 
 ở đồng bằng bắc bộ
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất : Trồng trọt ,chăn nuôi của người dân đồng bằng Bắc Bộ .
- Các công việc cần phải làm trong quá trình sản ... m vào phiếu.
- Y/c các nhóm T/bày KQ.
- Bài3: Y/c HS đọc thầm đoạn văn và nêu, t/ giả đã quan sát bằng những giác quan nào để miêu tả những s/v trên.
Hoạt động 2: Rút ra ghi nhớ.
- Y/c HS đọc ở SGK
Hoạt động 3: HD luyện tập
- Bài1: Đọc thầm truyện Chú đất nung để tìm câu văn miêu tả.
- Bài2: M/tả 1 h/ảnh trong đoạn thơ “ Mưa” mà em thích.
+ Y/c HS đọc thầm đ/ thơ và tìm 1 h/ảnh mình thích, viết 1-2 câu tả h/ảnh đó.
3/ Củng cố, dặn dò:
- Chốt lại nội dung và nhận xét giờ học.
- 1 HS kể và nêu được MB và KT câu chuyện đó theo cách nào?
-1 HS đọc Y/c của đề bài.
+ Lớp đọc thầm và nêu được : Các sự vật đó là : Cây sòi, cây cơm nguội, lạch nước.
- HS đọc Y/c đề bài, đọc các cột trong bảng theo chiều ngang.
+Theo dõi VD mẫu , nhận phiếu làm bài theo cặp.
+ Đọc đ/văn , t/đổi và ghi lại vào bảng những điều các em hình dung được về cây cơm nguội, lạch nước, theo lời miêu tả.
+Đại diện t/bày KQ , HS khác n/xét.
+1 – 2 HS đọc lại bảng KQ đúng, đủ nhất.
- Đọc thầm và nêu được:
+ Quan sát bằng mắt, bằng tai, bằng những giác quan.
- 2 -3 HS đọc n/d cần ghi nhớ ở SGK.
- 1 HS đọc Y/c đề bài và nêu được:
+ Câu văn: Đó là một chàng kị sĩ rất bảnh, cỡi ngựa tía, dây cương vànglầu son.
- HS đọc y/c đề bài.
+1HS giỏi làm mẫu: VD: Em rất thích h/ ảnh: Sấm ghé xuống sâu khanh khách cười.
 - Có thể mieu tả h/ảnh này như sau: “Sấm rền vang rồi bổng nhiên đùng đùng”
+ HS làm và nối tiếp nhau đọc những câu văn miêu tả của mình.
+2 HS nhắc lại ghi nhớ.
* VN: Ôn bài, 
 Chuẩn bị bài sau.
Khoa học
Bảo vệ Nguồn nước
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Nêu những việc nên và không nên để bảo vệ nguồn nước.
- Cam kết bảo vệ nguồn nước.
- Vẽ tranh cổ động tuyên truyền bảo vệ nguồn nước.
- Kĩ năng sống: Kĩ năng bình luận đánh giá về việc sử dụng và bảo vệ nguồn nước. Kĩ năng trình bày thông tin về việc sử dụng và bảo vệ nguồn nước.
II. Chuẩn bị: GV: Giấy A : 4 tờ
HS : Bút màu
II. Các hoạt động trên lớp :
1/ KTBC: VS cần phải đun sôi nước uống.
2/ Dạy bài mới:
*GTB: Nêu mục tiêu bài dạy.
Hoạt Động 1: Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ nguồn nước.
- Nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ nguồn nước.
 (Quan sát H1,2,3,4,5,6,)
+ Y/c HS liên hệ bản thân, gia đình, địa phương.
* Kết luận: Để bảo vệ nguồn nước cần:
 + XD nhà tiêu tự sạch
 + Giữ VS sạch sẽ xung quanh nguồn nước.
 + Không đục đường ống
Hoạt động 2: Vẽ tranh cổ động bảo vệ nguồn nước.
- GV chia nhóm , giao nhiệm vụ:
+ XD bảng cam kết b/vệ nguồn nước.
+ Vẽ tranh tuyên truyền cổ động mọi người cùng b/vệ nguồn nước.
- GV tuyên dương sáng kiến tuyên truyền của HS.
3, Củng cố, dặn dò:
- Chốt nội dung và n/xét giờ học.
- 2HS nêu miệng 
+ HS khác nhận xét 
 - Quan sát hình SGK:
+ Những việc không nên làm: Đục ống nước, đổ rác xuống ao,
+ Những việc nên làm: Vứt rác có thể tái chế vào 1 thùng riêng vừa tiết kiệm, vừa bảo vệ được MT đất.
+ Những việc làm để b/vệ nguồn nước.
+ Chia lớp thành 6 nhóm:
 - Thảo luận để tìm ý cho nội dung tranh.
 - Phân công từng thành viên vẽ (viết) từng bp của tranh.
 Trình bày và đ/giá: treo SP của từng nhóm.
- Hs n/xét tranh của các bạn. 
* VN: Ôn bài
 Chuẩn bị bài sau.
Thứ 6 ngày 26 tháng 11 năm 2010
 Toán 
 	Chia một tích cho một số 
I. Mục tiêu:	 Giúp học sinh:
- Nhận biết về cách chia một tích cho một số.
- Biết vận dụng vào cách tính thuận tiện, hợp lí. 
II. Các hoạt động trên lớp :
A. Bài cũ: Cho biểu thức: 150 : (5 x 10) 
 - Tính theo 3 cách? 
B. Dạy bài mới: GV giới thiệu
 Hoạt động 1: Tính và so sánh g/trị của 3 biểu thức( TH cả 2 TS đều SC)
- Ghi bảng: (9 x 15) : 3 ; 9 x (15 : 3)
 (9 : 3) x 15 
 + Tính g/trị 3 b/thức và so sánh.
-KL: 
 (9 x 15): 3 =9 x (15 :3)= (9 : 3) x 15
 (Phát biểu thành tính chất)
Hoạt động 2: Tính và so sánh g/trị của 2 biểu thức( TH có 1 TS không chia hết cho SC)
- Ghi bảng: (7 x 15) : 3
 7 x (15 : 3)
+Tính g/trị của biểu thức và so sánh.
+VS ta không tính : (7 : 3) x 15 ?
- KL: 
(7 x 15): 3 = 7 x (15 : 3): vì 15 :3 nên có thể lấy 15 :3 rồi nhân KQ với 7.
Hoạt động 3: Thực hành
Bài1 : Y/c HS nêu cách T/hiện đối với từng b/thức và tính giá trị của b/thức.Theo dõi giúp đỡ hs yếu.
 VD: (8 x 23) : 4 = 184 : 4 = 46
 (8 x 23) : 4 = (8 : 4) x 23
 = 2 x 23 = 46
Bài2: Nêu cách tính thuận tiện nhất.
Bài3: B/toán cho biết gì? tìm gì?
 + Tìm tổng số m vải.
 + Tìm số m vải đã bán.
C. Củng cố, dặn dò: 
- Chốt lại nd và nhận xét giờ học.
- 2 HS làm bài bảng lớp, HS khác làm vào nháp
+ HS khác nhận xét.
- HS theo dõi và làm được :
 (9 x 15) : 3 = 135 : 3 = 45
 9 x (15 : 3) = 9 x 5 = 45
 (9 : 3) x 15 = 3 x 15 = 45 
+ 3 b/thức trên có g/trị bằng nhau.
2HS làm bảng lớp, HS khác làm vào nháp.
 (7 x 15) : 3 = 105 : 3 = 35
 7 x (15 : 3) = 7 x 5 = 35
+ 2 g/trị trên bằng nhau.
+ Vì 7 không : 3
- Nêu được:
+ C1: Nhân trước, chia sau
 C2: Chia trước, nhân sau
+ 2HS làm bảng lớp, HS khác n xét.
- Làm được: Thực hiện PC: 36 :9 = 4 rồi t/hiện phép nhân 25 x 4 =100.
+ HS trinh bày như C2- bài 1. 1HS giải bảng lớp, HS khác làm vào vở.
 Cửa hàng có: 35 x 5 = 150 (m)
 Đã bán : 150 : 5 = 30 (m)
* VN: Ôn bài, chuẩn bị bài sau.
Luyện từ và câu
 Dùng câu hỏi vào mục đích khác
I. Mục tiêu:	Giúp học sinh:
- Nắm được 1 số tác dụng phụ của câu hỏi. 
- Bước đầu biét dùng câu hỏi để thể hiện thái độ khen, chê sự khẳng định , phủ định hoặc y/c mong muốn trong những tình huống cụ thể.
- Kĩ năng sống: Gia tiếp thể hiện tháI độ lịch sự. Lắng nghe tích cực.
II. Chuẩn bị: : + Bảng phụ viết ND BT 1 (phần luyện tập
 + 4 băng giấy, trên mỗi băng viết 1 ý của BT III 1
III. Các hoạt động trên lớp :
A.BC: Đặt câu có từ nghi vấn nhưng không phải câu hỏi, không được dùng dấu ?.
B.Dạy bài mới: GTB
Hoạt động 1: Phần nhận xét:
- Bài 1: HS đọc yc bài 1:
 - Bài2: - Phân tích 2 câu hỏi của ông Hòn Rấm trong đoạn đối thoại
+ Sao chú mày nhát thế?
(Có thể dùng để hỏi về điều chưa biết không?)
 - Câu hỏi này dùng để làm gì?
+ Câu: Chứ sao? Câu này có dùng để hỏi điều gì không?
 - câu này có tác dụng gì?
- Bài3: Câu hỏi sau dùng để làm gì?
 - Cháu có thể nói nhỏ hơn không?
Hoạt động 2: Phần ghi nhớ
 +GV Y/c HS đọc ghi nhớ – SGK. 
Hoạt động 3 : Phần luyện tập :
Bài1: Nêu mục đích của từng câu hỏi. 
+ Dán bảng 4 băng giấy viết 4 câu hỏi a,b,c,d.
Bài2:Viết 4 câu hỏi hợp với 4 tình huống đã cho. 
Nx bài làm của hs
C. Củng cố, dặn dò: Chốt lại nội dung và n/ xét giờ học.
- 2 HS n/tiếp nêu miệng 2 câu.
+ HS khác nhận xét.
-1HS đọc đoạn đối thoại. 
+ Lớp đọc thầm lại
 - HS đọc y/cầu đề bài và phân tích:
+ Câu hỏi này không dùng để hỏi về điều chưa biết vì ông đã biết cu đất nhát.
+ Để chê cu Đất .
+ Câu này không dùng để hỏi. Câu này khẳng định: Đất có thể nung trong lửa.
 + Câu hỏi không dùng để hỏi mà để y/cầu: Các cháu hãy nói nhỏ hơn.
- 2 HS đọc n/dung ghi nhớ.
- 4 HS n/tiếp đọc y/c của bài tập.
 - HS T/L theo cặp,4 hs chữa bài
a, Bảo con nín khóc (y/c)
b, Thể hiện ý chê trách.
c, Chê em vẽ ngựa không giống.
d, Nhờ cậy giúp đỡ.
Lớp nhận xét bổ sung.
Hs làm bài cá nhân rồi đọc kq trước lớp.
* VN: Ôn bài, chuẩn bị bài sau.
 Tập làm văn
 	 Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật
I. Mục tiêu:	Giúp học sinh:
- Nắm được cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật ,các kiểu mở bài ,trình tự miêu tả trong phần thân bài.
- Biết vận dụng KT đã học để viết mở bài ,két bài cho bài văn miêu tả đồ vật 
II. Chuẩn bị: GV: 3 tờ phiếu khổ to kẻ bảng để HS làm bài câu d(BT1)
 + 4 tờ giấy trắng .
III. Các hoạt động trên lớp :
1/Giới thiệu bài : 
- Thế nào là miêu tả ? Nói vài câu tả một hình ảnh mà em thích trong đoạn thơ “mưa”.
2/Dạy bài mới:
*GTB: GV nêu mục tiêu bài dạy.
Hoạt động 1: Phần nhận xét.
 Bài1: Y/C HS đọc bài văn “cái cối tân” .
a) Bài văn tả cái gì ?
b) Các phần mở bài và kết bài “ Cái cối tân”. Mỗi phần ấy nói điều gì?
- Y/c HS viết vào phiếu.
c, + Các phần Mb và Kbài đó giống với những cách cách Mb, Kbài nào đã học.
d, +Phần thân bài tả cái cối theo trình tự thế nào?
- Y/c HS viết vào phiếu.
Bài2: Khi tả một đồ vật, ta cần tả ntn?
HĐ2: Phần ghi nhớ.
- Y/c HS nêu n/dung cần ghi nhớ.
- HĐ3: Phần luyện tập
- Y/c HS đọc n/tiếp bài tập
a, Gạch dưới những câu văn tả bao quát cái trống (dán phiếu).
b, Tên các bộ phận của cái trống được miêu tả.
c, Những từ ngữ tả hình dáng, âm thanh của trống.
d, Viết thêm mở bài, Kbài cho đoạn thân bài tả cái trống.
3/. Củng cố, dặn dò: Chốt lại nội dung và n/ xét giờ học.
- 2 HS nêu miệng.
+ HS khác nhận xét.
- 1 HS đọc đề bài , HS đọc thầm đoạn văn và nêu được:
+ Cái cối xay gạo bằng tre.
+ Phần mở bài: Giới thiệu cái cối (đồ vật được miêu tả)
 - Phần kết bài : Nêu K/thúc của bài (T/cảm thân thiết giữa các đồ vật trong nhà với bạn nhỏ)
+Giống kiểu MbTT. Kbài mở rộng trong văn KC.
 - Mở bài: G/thiệu ngay đồ vật sẽ tả là cái cối tân.
 - Kết bài: Bình luận thêm.
+ Tả từ lớn đến nhỏ
 từ ngoài vào trong
 từ phần chính đến phần phụ.
- Tả công dụng của cái cối
+HS dựa vào KQ của BT 1 để nêu được: cần tả bao quát toàn bộ đồ vật, sau đó đi vào tả những bp có đặc điểm nổi bật
- 2 HS nêu miệng
 (nd ghi nhớ SGK)
+ HS1 đọc đoạn thân bài tả cái trống, 2 HS đọc phần câu hỏi:
 - Anh chàng trống này kê ở trước phòng bảo vệ.
 - Mình trống, ngang lưng trống, hai đầu trống 
- HS tự nêu.
+4 HS làm vào phiếu, HS khác làm vào vở.
 * VN: Ôn bài, chuẩn bịbài sau.
 Hoạt động tập thể
 Sinh hoạt lớp
I.Mục tiêu : Giúp HS : 
 - Đánh giá lại các mặt hoạt động của tuần 14:Về học tập (tổng hợp số lượng điểm 10 của HS trong lớp ), đạo đức, đội – sao và các mặt hoạt động khác .
 - Biết tự quá trình rèn luyện tu dưỡng của bản thân .
II.Nội dung buổi sinh hoạt :
 1.Giới thiệu bài :
 - GV nêu mục tiêu buổi sinh hoạt .
 2. HS tự nhận xét , đánh giá về các mặt hoạt động trong tuần .
 - GV y/c HS tự nhận xét về : Đạo đức , học tập . hoạt động Đội – Sao, Lao động , trực nhật và các mặt hoạt động khác .
 + Từng HS nối tiếp đứng dậy tự nhận xét về mình.
 + Gv gợi ý để HS nhận xét được đầy đủ các mặt. Tuyên dương những HS có nhiều điểm tốt trong tuần và những HS dám đề cao tính tự phê cho bản thân .
 3. Nhận xét chung . 
4. GV triển khai công việc tuần 15 
Thứ bảy ngày27 tháng 11 năm 2010 
	Luyện tiếng việt
- Củng cố về dùng câu hỏi vào mục đích khác.
- Củng cố về lập dàn bài về tả chiếc áo.
Luyện toán
- Củng cố về chia một số cho một tích, chia một tích cho một số.
- Luyện giải toán.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 4 tuan 14.doc