Tiết 63: VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI
I . MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phu hợp nội dung diễn tả.
- Hiểu ND: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán. (TL được các CH trong SGK).
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn các câu trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TUẦN 32 Thứ hai ngày 18 th¸ng 04 n¨m 2011 MÔN: TẬP ĐỌC Tiết 63: VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI I . MỤC TIÊU: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phu hợp nội dung diễn tả. - Hiểu ND: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán. (TL được các CH trong SGK). II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bảng phụ viết sẵn các câu trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Các hoạt động của giáo viên Các hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: -Gọi 2 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc bài " Con chuồn chuồn nước " và trả lời câu hỏi về nội dung bài. -Gọi 1 HS đọc toàn bài. -Nhận xét và cho điểm -2 em lên bảng đọc và trả lời nội dung bài . 2. Bài mới: GV giới thiệu và ghi đề. *HĐ1: * Luyện đọc: - Gv yêu cầu Hs đọc to . -Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài (3 lượt HS đọc). -Lần 1: GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng - Lần 2: Giải nghĩa từ . - Lần 3 : đọc trơn - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - Gọi HS đọc lại cả bài . - Gv đọc mẫu . + Quan sát tranh chủ điểm -Lớp lắng nghe . - 1 Hs đọc bài . -3 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự. - Đoạn 1 : Từ đầu ... đến chuyên cười cợt . - Đoạn 2 : Tiếp theo ... đến thần đã cố gắng hết sức nhưng không vào . - Đoạn 3 : Tiếp theo cho đến hết . - Luyện đọc theo cặp . - 1HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm - Lắng nghe . *HĐ2: Tìm hiểu bài . * Tìm hiểu bài: -Yêu cầu HS đọc đoạn 1 câu chuyện trao đổi và trả lời câu hỏi. + Tìm những chi tiết cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn ? + Vì sao cuộc sống ở vương quốc ấy buồn chán như vậy ? - Nội dung đoạn 1 nói lên điều gì ? -Yêu cầu HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời câu hỏi. + Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình hình ? - Kết quả của việc đi du học ra sao ? +Đoạn 2 cho em biết điều gì? -Yêu cầu 1HS đọc đoạn 3, lớp trao đổi và trả lời câu hỏi. +Điều gì bất ngờ xảy ra ở đoạn cuối này ? - Thái độ của nhà vua như thế nào khi nghe tin đó? + Nội dung đoạn 3 cho biết điều gì ? - 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm . - Tiếp nối phát biểu : - Mặt trời không muốn dậy , chim không muốn hót , hoa trong vườn chưa nở đã tàn , gương mặt mọi người rầu rĩ ... - Vì cư dân ở đó không ai biết cười . - cuộc sống buồn rầu ở vương quốc nọ do thiếu nụ cười . - 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm . * Vua cử một vị đại thần đi du học nước ngoài , chuyên về môn cười cợt . - Sau một năm , viên đại thần trở về , xin chịu tội vì đã gắng hết sức nhưng học không vào . ... - Sự thất vọng buồn chán của nhà vua và các đại thần khi viên đại thần đi du học thất bại . - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm - Bắt được một kẻ đang cười sằng sặc ngoài đường . - Nhà vua phấn khởi ra lệnh dẫn người đó vào . + Điều bất ngờ đã đến với vương quốc vắng nụ cười . *HĐ3: Đọc diễn cảm. -Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc mỗi em đọc 1 đoạn của bài. -Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc. Vị đại thần vừa xuất hiện đã vội rập đầu , tâu lạy :..... - Dẫn nó vào ! - Đức vua phấn khởi ra lệnh . -Yêu cầu HS luyện đọc. -Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm cả câu truyện . -Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS . - 3 HS tiếp nối đọc 3 đoạn . -3-4 Hs luyện đọc . -3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm. -2HS thi đọc cả bài . 3. Củng cố - dặn dò: -Hỏi: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị cho bài học sau . - HS cả lớp . & MÔN: TOÁN Tiết 156: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (tt) I . MỤC TIÊU: - Biết đặt tính và thực hiện nhân các số tự nhiên với các số có không quá ba chữ số (tích không quá sáu chữ số ). - Biết đặt tính và thực hiện chia số có nhiều chữ số cho số không quá hai chữ số. - Biết so sánh số tự nhiên. *Có thể làm thêm bài 5. **Làm bài: 1( dòng 1,2) ;2; 4( cột 1) II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Thước dây cuộn (hoặc đoạn dây có ghi mét) - Phiếu thực hành (trong VBT) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Các hoạt động của giáo viên Các hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 155. -GV nhận xét và cho điểm HS. - HS sửa bài - HS nhận xét. 2. Bài mới: GV giới thiệu và ghi đề. *HĐ1: Hướng dẫn ôn tập Bài 1: dòng 1, 2 -Gọi HS nêu yêu cầu của bài. -Yêu cầu HS tự làm bài. -GV chữa bài, yêu cầu HS cả lớp kiểm tra và nhận xét về cách đặt tính, thực hiện phép tính của các bạn làm bài trên bảng. Bài 2 -Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. -GV chữa bài, yêu cầu HS giải thích cách tìm x của mình. -GV nhận xét và cho điểm HS. -Đặt tính rồi tính. -2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 1 phép tính nhân và 1 phép tính chia, HS cả lớp làm bài vào VBT. -Nhận xét bài làm của bạn. - HS nêu lại cách tính, thực hiện phép nhân, chia các số tự nhiên. -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. a). 40 Í x = 1400 x = 1400 : 40 x = 35 b). x : 13 = 205 x = 205 Í 13 x = 2665 -2 HS vừa lên bảng lần lượt trả lời: a). x là thừa số chưa biết trong phép nhân, muốn tìm thừa số chưa biết trong phép nhân ta lấy tích chia cho thừa số đã biết. b). x là số bị chia chưa biết trong phép chia. Muốn tìm số bị chia chưa biết trong phép chia ta lấy thương nhân với số chia. *HĐ2: Bài 4: cột 1 -Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hỏi: Để so sánh hai biểu thức với nhau trước hết chúng ta phải làm gì ? -Chúng ta đã học các tính chất của phép tính, vì thế ngoài cách làm như trên, khi thực hiện so sánh các biểu thức với nhau các em nên áp dụng các tính chất đó kiểm tra các biểu thức, không nhất thiết phải tính giá trị của chúng. -Yêu cầu HS làm bài -GV chữa bài, yêu cầu HS áp dụng tính nhẩm hoặc các tính chất đã học của phép nhân, phép chia để giải thích cách điền dấu. và vẽ hình. -Chúng ta phải tính giá trị biểu thức, sau đó so sánh các giá trị với nhau để chọn dấu so sánh phù hợp. -3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một dòng cột 1 trong SGK, HS cả lớp làm vào VBT. -Lần lượt trả lời: 13500 = 135 Í 100 Áp dụng nhân nhẩm một số với 100. 26 Í 11 > 280 Áp dụng nhân nhẩm một số hai chữ số với 11 thì 26 Í 11 = 286 3. Củng cố - dặn dò: -GV tổng kết giờ học. -Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. & MÔN: ĐỊA LÍ Tiết 32: BIỂN ĐẢO VÀ QUẦN ĐẢO I . MỤC TIÊU: - Nhận biết được vị trí của Biển Đông, một số vịnh, quận đảo, đảo lớn của Việt Nam trên bản đồ( lược đồ). Vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan, quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa, đảo Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc. - Biết sơ lược về vùng biển, đảo, quần đảo của nước ta: vùng biển rộng lớn với nhiều đảo và quần đảo . - Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển, đảo: + Khai thác khoáng sản: dầu khí, cát trắng, muối. + Đánh bắt và nuôi trồng hải sản. * Biết vai trò của biển, đảo và quần đảo. Biết biển Đông bao bọc những phần nào của đất liền nước ta. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - BĐ Địa lí tự nhiên VN. - Tranh, ảnh về biển , đảo VN. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Các hoạt động của giáo viên Các hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: -Em hãy nêu tên một số ngành sản xuất của ĐN. -Vì sao ĐN lại thu hút nhiều khách du lịch? - GV nhận xét, ghi điểm . -HS trả lời. -HS nhận xét, bổ sung. 2. Bài mới: GV giới thiệu và ghi đề. *HĐ1: 1/.Vùng biển Việt Nam: *Hoạt động cá nhân hoặc từng cặp: GV cho HS quan sát hình 1, trả lời câu hỏi trong mục 1, SGK: +Cho biết Biển Đông bao bọc các phía nào của phần đất liền nước ta ? +Chỉ vịnh Bắc Bộ , vịnh Thái Lan trên lược đồ. +Tìm trên lược đồ nơi có các mỏ dầu của nước ta . Cho HS dựa vào kênh chữ trong SGK, bản đồ trả lời các câu hỏi sau: +Vùng biển nước ta có đặc điểm gì? +Biển có vai trò như thế nào đối với nước ta? -GV cho HS trình bày kết quả. -GV mô tả, cho HS xem tranh, ảnh về biển của nước ta, phân tích thêm về vai trò của Biển Đông đối với nước ta. -HS quan sát và trả lời. -HS khác nhận xét, bổ sung . -HS trình bày. *HĐ2: 2/.Đảo và quần đảo : *Hoạt động cả lớp: -GV chỉ các đảo, quần đảo trên Biển Đông và yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: +Em hiểu thế nào là đảo, quần đảo? +Biển của nước ta có nhiều đảo, quần đảo không? +Nơi nào trên nước ta có nhiều đảo nhất? -GV nhận xét phần trả lời của HS. -HS trả lời. *HĐ3: * Hoạt động nhóm: Cho HS dựa vào tranh, ảnh, SGK, thảo luận các câu hỏi sau: -Nêu đặc điểm của các đảo ở Vịnh Bắc Bộ. -Các đảo, quần đảo ở miền Trung và biển phía nam nước ta có những đảo lớn nào? -Các đảo, quần đảo của nước ta có giá trị gì? GV cho HS thảo luận và trình bày kết quả. GV nhận xét và cho HS xem ảnh các đảo, quần đảo, mô tả thêm về cảnh đẹp về giá trị kinh tế và hoạt động của người dân trên các đảo, quần đảo của nước ta. -HS thảo luận nhóm 4. -HS trình bày. 3. Củng cố - dặn dò: -Cho HS đọc bài học trong SGK. -Nêu vai trò của biển, đảo và quần đảo đối với nước ta. -Chỉ bản đồ và mô tả về vùng biển của nước ta. -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài ở nhà: “Khai thác khoáng sản và hải sản ở vùng biển VN”. - HS đọc. - Hs trả lời. & BUỔI CHIỀU MÔN: LỊCH SỬ Tiết 32: KINH THÀNH HUẾ I . MỤC TIÊU: - Mô tả được đôi nét về kinh thành Huế: + Với công sức của hàng chục vạn dân và lính sau hàng chục năm xây dựng và tu bổ, kinh thành Huế được xây dựng bên bờ sông Hương đây là toà thành đồ sộ và đẹp nhất thời đó. + Sơ lược về cấu trúc của kinh thành: thành có 10 cửa chính ra, vào, nằm giữa kinh thành và Hoàng thành. Các lăng tẩm của các vua nhà Nguyễn. Năm 1993 Huế được công nhận là Di sản văn hóa thế giới. * Nói rõ hơn về cấu trúc của kinh thành Huế. ** Dựa vào sgk mô tả đôi nét về kinh thành Huế. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Hình trong SGK - Một số hình ảnh về kinh thành và lăng tẩm ở Huế. - PHT của HS . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Các hoạt động của giáo viên Các hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: GV gọi HS đọc bài :Nhà Nguyễn thành lập . - GV nhận xét và ghi điểm. - HS đọc bài và trả lời câu hỏi . -HS khác nhận xét. 2. Bài mới: GV giới thiệu và ghi đề. *HĐ1: *Hoạt động cả lớp: -GV yêu cầu HS đọc SGK đoạn:“Nhà Nguyễn...các công trình kiến trúc” và yêu cầu một vài em mô tả lại sơ lược quá trình xây dựng kinh thành Huế . -GV tổng kết ý kiến của HS. -2 HS đọc . -Vài HS mô tả . -HS khác nhận xét, bổ sung. *HĐ2: *Hoạt động nhóm: GV phát cho mỗi nhóm một ảnh (chụp trong những công trình ở kinh thành Huế ) . +Nhóm 1 : Anh Lăng Tẩm . +Nhóm 2 : Anh Cửa Ngọ Môn . +Nhóm 3 : A ... = b). và . Ta có = = ; Giữ nguyên -HS theo dõi bài chữa của GV và tự kiểm tra bài của mình. -Sắp xép các phân số theo thứ tự tăng dần. -Trả lời: +Phân số bé hơn 1 là ; +Phân số lớn hơn 1 là ; +Hai phân số cùng tử số nên phân số nào có mẫu số lớn hơn thì bé hơn. Vậy > +Hai phân số cùng mẫu số nên phân số có tử số bé hơn thì bé hơn, phân số có tử số lớn hơn thì lớn hơn. Vậy > . - ; ; ; -HS làm bài vào VBT. 3. Củng cố - dặn dò: -GV tổng kết giờ học. -Dặn dò HS về nhà làm các bài phần còn lại và chuẩn bị bài sau. & MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 64: THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NGUYÊN NHÂN CHO CÂU I . MỤC TIÊU: - Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu (Trả lời cho CH Vì sao ? Nhờ đâu ? Tại đâu ? – ND Ghi nhớ). - Nhận diện được trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu (BT1, mục III); bước đầu biết dùng trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu (BT2, BT3). - HS khá, giỏi biết đặt 2,3 câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân trả lời cho các CH khác nhau (BT3). II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Bảng lớp. - 3 băng giấy viết 3 câu văn chưa hoàn chỉnh ở BT2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Các hoạt động của giáo viên Các hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: -Kiểm tra 2 HS. -GV nhận xét và cho điểm. -HS1: Làm BT1, 2 (trang 134). -HS2: Đặt 2 câu có trạng ngữ chỉ thời gian. 2. Bài mới: GV giới thiệu và ghi đề. *HĐ1: Nhận xét * Bài tập 1 + 2: -Cho HS đọc yêu cầu BT. -GV giao việc. -GV chép câu văn ở BT1 (phần nhận xét) lên bảng lớp. -Cho HS trình bày kết quả. -GV nhận xét và chốt lại. Trạng ngữ in nghiêng trong câu (vì vắng tiếng cười) là bổ sung cho câu ý nghĩa nguyên nhân: vì vắng tiếng cười mà vương quốc nọ buồn chán kinh khủng. -1 HS đọc, cả lớp lắng nghe. -HS suy nghĩ làm bài. -Một số HS phát biểu ý kiến. -Lớp nhận xét. *HĐ2: Ghi nhớ - Ba HS đọc lại ghi nhớ. - HS đọc ghi nhớ. *HĐ3: Thực hành-Luyện tập. * Bài tập 1: -Cho HS đọc yêu cầu của BT. -GV giao việc. -Cho HS làm bài. GV dán lên bảng lớp 3 băng giấy viết 3 câu văn a, b, c. -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: Câu a: Trạng ngữ chỉ nguyên nhân là: nhờ siêng năng cần cù Câu b: Trạng ngữ: vì rét, Câu c: Trạng ngữ: Tại Hoa * Bài tập 2: -Cách tiến hành như ở BT1. -Lời giải đúng: Câu a: Vì học giỏi, Nam được cô giáo khen. Câu b: Nhờ bác lao công, sân trường Câu c: Tại vì mải chơi, Tuấn không làm * Bài tập 3: -Cho HS đọc yêu cầu BT3. -GV giao việc. -Cho HS làm bài. -Cho HS trình bày. -GV nhận xét và khen những HS đặt đúng, hay. -1 HS đọc, lớp lắng nghe. -HS suy nghĩ, làm bài cá nhân. -3 HS lên bảng gạch dưới trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong các câu. Mỗi em làm 1 câu. -Lớp nhận xét. -HS chép lời giải đúng. -1 HS đọc, lớp lắng nghe. -HS suy nghĩ, đặt 1 câu. -HS nối tiếp nhau đọc câu mình đặt. -Lớp nhận xét. 3. Củng cố - dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà học thuộc nội dung cần ghi nhớ. & MÔN: ÂM NHẠC Tiết 32: HỌC HÁT DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG Bài hát: NIỀM VUI KHI EM CÓ ĐẢNG I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Hát đúng giai điệu lời ca, biết được nội dung và những hình ảnh sinh động trong bài hát. Hát đúng cao độ tiết tấu. * Biết hát kết hợp vận động phụ họa. II. CHUẨN BỊ: Hát chính xác các bài hát Niềm vui khi em có Đảng. Chép bài hát lên bảng phụ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Các hoạt động của giáo viên Các hoạt động của học sinh 1/ Ổn định lớp 2/ Kiểm tra H bài hát Chim sáo 3/ Bài mới *Hoạt động 1: Dạy hát - GV hát mẫu - Cho HS đọc đồng thanh lời ca theo tiết tấu. - Chia bài hát thành nhiều câu và giới hạn từng câu cho HS. - Dạy hát từng câu theo lối móc xích - Hướng dẫn HS hát thể hiện được tính chất của bài - GV chú ý nhắc HS thể hện đúng những tiếng luyến ở trong bài Hoạt động 2: Hát kết hợp gõ đệm. - GV hướng dẫn cho HS hát kết hợp với 3 cách gõ đệm đã học. - Chia nhóm cho HS thi đua, GV kiểm tra theo nhóm để đánh giá cho HS. 4/ Cho HS hát kết hợp gõ đệm theo phách bài hát. 5/ Hát thuộc lời bài hát trên - HS lắng nghe - HS đọc đồng thanh lời ca theo tiết tấu. - HS hát đúng cao độ tiết tấu, hát đồng đều hoà giọng, có sắc thái diễn cảm - Thể hiện được tính chất vui tươi, nhộn nhịp, trong sáng của bài - HS thực hiện theo hướng dẫn * Biết hát kết hợp vận động phụ họa. - HS hát kết hợp với 3 cách gõ đệm đã học. - Hát kết hợp gõ đệm theo nhịp, theo tiết tấu theo phách & Thứ sáu ngày 22 tháng 04 năm 2011 MÔN: TOÁN Tiết 160: ÔN TẬP CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ I . MỤC TIÊU: - Thực hiện được cộng, trừ phân số. - Tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ phân số. **Làm bài: 1; 2; 3. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - SGK, bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Các hoạt động của giáo viên Các hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 159. -GV nhận xét và cho điểm HS. -2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. 2. Bài mới: GV giới thiệu và ghi đề. *HĐ1: Hướng dẫn ôn tập Bài 1 -Yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép cộng, trừ các phân số cùng mẫu số, khác mẫu số. -Yêu cầu HS tự làm bài, nhắc các em chú ý chọn mẫu số bé nhất có thể quy đồng rồi thực hiện phép tính. -Chữa bài trước lớp. Bài 2 -Cho HS tự làm bài và chữa bài. -2 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. - HS tự làm -HS theo dõi bài chữa của GV và đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. *HĐ2: Bài 3 -Gọi HS nêu yêu cầu của bài và tự làm bài. -Yêu cầu HS giải thích cách tìm x của mình. -3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. + x = 1 ; - x = ; x – = x = 1 – ; x = - ; x = + x = ; x = ; x = -Giải thích: a). Tìm số hạng chưa biết của phép cộng. b). Tìm số trừ chưa biết của phép trừ. c). Tìm số bị trừ chưa biết của phép trừ. 3. Củng cố - dặn dò: - Chuẩn bị bài: Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (tt) - Làm bài trong SGK & MÔN: TẬP LÀM VĂN Tiết 64: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI VÀ KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT I . MỤC TIÊU: - Nắm vững kiến thức đã học về đoạn mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật để thực hành luyện tập(BT1). - Bước đầu viết được đoạn mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn tả con vật yêu thích (BT2,3). * * Viết được mở bài trực tiêp, kết bài không mở rộng. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - SGK, VBT, phiếu bài tập. - Một vài tờ giấy khổ rộng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Các hoạt động của giáo viên Các hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: -Kiểm tra 2 hS. -GV nhận xét và cho điểm. -HS1: Đọc đoạn văn tả ngoại hình của con vật đã quan sát. -HS2:Đọc đoạn văn tả hoạt động của con vật ở tiết TLV trước. 2. Bài mới: GV giới thiệu và ghi đề. *HĐ1: Hướng dẫn luyện tập . -Cho HS đọc yêu cầu của BT1. -GV giao việc. -HS làm việc. -Cho HS trình bày kết quả bài làm. -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: a). -Đoạn mở bài trong đoạn văn: 2 câu đầu “Mùa xuân công múa” -Đoạn kết bài: Câu cuối “Quả không ngoa rừng xanh” b). -Cách mở bài trên giống cách mở bài trực tiếp đã học. -Cách kết bài giống cách kết bài mở rộng đã học. c). -Để mở bài theo kiểu trực tiếp có thể chọn câu: “Mùa xuân là mùa công múa” (bỏ đi từ cũng). -Để kết bài theo kiểu không mở rộng, có thể chọn câu: “Chiếc ô màu sắc đẹp đến kì ảo xập xoè uốn lượn dưới ánh nắng xuân ấm áp” (bỏ câu kết bài Quả không ngoa khi). -1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK. -HS đọc lại cách viết mở bài trực tiếp, gián tiếp. Cách kết bài mở rộng, không mở rộng. -HS đọc thầm lại đoạn văn Chim công múa rồi làm bài. -HS phát biểu ý kiến. -Lớp nhận xét. *HĐ2: Thực hành. -Cho HS đọc yêu cầu BT2. -GV giao việc: Các em đã viết 2 đoạn văn tả hình dáng bên ngoài và tả hoạt động của con vật. Đó chính là 2 đoạn văn thuộc phần thân bài. Bây giờ các em có nhiệm vụ viết mở bài theo cách gián tiếp cho đoạn thân bài đó. -Cho HS làm việc. GV phát giấy cho 3 HS làm bài. -Cho HS trình bày kết quả bài làm. -GV nhận xét và khen những HS viết hay. * Bài tập 3: -Cách tiến hành tương tự như BT2. -GV nhận xét và chấm điểm những bài viết hay. -1 HS đọc, lớp lắng nghe. -3 HS làm bài vào giấy. -HS còn lại viết vào VBT. -3 HS làm bài vào giấy dán lên bảng lớp, một số HS đọc bài viết. -Lớp nhận xét. 3. Củng cố - dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà viết hoàn chỉnh bài văn vào vở. -Dặn HS chuẩn bị giấy bút để làm bài kiểm tra ở tiết sau. & LUYỆN TẬP TOÁN LUYỆN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ. I. MỤC TIÊU: - Củng cố lại 4 phép tính cộng, trừ, nhân, chia phân số và tìm thành phần chưa biết của phép tính. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Phiếu bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Các hoạt động của giáo viên Các hoạt động của học sinh *HD làm bài tập: 1/Tìm a) của 15; b) của 24 c) của 25 2/ Tìm x: a) + x = b) x + c)x - 3. Tính: a) x ; b) + ; c/ : e) - ; - Gv chấm một số bài. - Gv nhận xét tiết học. BT1: -HS đọc yêu cầu -3HS làm bảng phụ- Lớp làm vào vở -Nhận xét. BT2: -HS đọc yêu cầu BT -HS làm bài vào vở -Đổi vở chấm chéo -3HS lên trình bày lại -Nhận xét BT3: -HS đọc yêu cầu -4HS làm bảng phụ- Lớp làm vào vở -Nhận xét. & BUỔI CHIỀU LUYỆN TẬP TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: Củng cố phép chia phân số Củng cố kỹ năng tìm phân số của một số Giải toán liên quan đến tìm phân số của một số II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Phiếu bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Các hoạt động của giáo viên Các hoạt động của học sinh Kiểm tra - Nêu cách tìm phân số của một số? - Kiểm tra sách vở của hs, giúp hs hoàn thành bài tập ở vở bài tập Bài tập Bài 1: Tính theo mẫu M: của 30 a. của 60 b. của 150 c. của 24 d. của 36 e. của 18cm g. của 100 Kg h. của 80 km Bài 2: Khoanh tròn đáp án đúng 1. Giá tiền một quyển sách là 40000 đồng. Nếu giảm giá bán thì phải trả số tiền là: a. 3000đ b. 800đ c. 3200đ d. 3600đ 2. Kết quả của phép chia là: a. b. c. d. 3. Thương của và là: a. b. c. d. Bài 3. Một hình chữ nhật có diện tích là 2 Chiều rộng là . Tính chiều dài của hình chữ nhật đó. Củng cố: - Nhận xét đánh giá tiết học . - Dặn về nhà học bài - Hs nêu, hs khác nhận xét - Hs đọc yêu cầu của đề - Hs làm theo mẫu - 1 hs lên bảng làm - Chữa bài - Hs đọc yêu cầu của đề - Hs làm bài cá nhân - 4 hs lên bảng làm - Chữa bài - Hs đọc yêu cầu bài - Hs tóm tắt bài toán - 1 số hs nêu cách giải - 1 hs lên bảng chữa – hs khác nhận xét &
Tài liệu đính kèm: