Giáo án các môn học lớp 5 - Tuần 2 - Trường Tiểu học Hương Giang

Giáo án các môn học lớp 5 - Tuần 2 - Trường Tiểu học Hương Giang

TUẦN 2

 Thứ hai ngày 26 tháng 8 năm 2013

 Tập đọc: NGHÌN NĂM VĂN HIẾN

I. Mục tiêu: Giúp HS:

 1. Kiến thức: - Hiểu nội dung: Việt Nam có truyền thống khoa cử thể hiện nền văn hoá lâu đời. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

 2. Kỹ năng: - Biết đọc đúng một văn bản khoa học thư¬ờng thức có bảng thống kê.

 3. Thái độ: - Giáo dục truyền thống hiếu học. Tự hào về nền văn hiến lâu đời của Việt Nam.

II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa bài đọc trong SGK.

- Bảng phụ viết sẵn một đoạn của bảng thống kê để HS luyện đọc.

 

doc 20 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 524Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn học lớp 5 - Tuần 2 - Trường Tiểu học Hương Giang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 2
 Thứ hai ngày 26 tháng 8 năm 2013
 Tập đọc: NGHÌN NĂM VĂN HIẾN
I. Mục tiêu: Giúp HS: 
 1. Kiến thức: - Hiểu nội dung: Việt Nam có truyền thống khoa cử thể hiện nền văn hoá lâu đời. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
 2. Kỹ năng: - Biết đọc đúng một văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê.
 3. Thái độ: - Giáo dục truyền thống hiếu học. Tự hào về nền văn hiến lâu đời của Việt Nam.
II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn một đoạn của bảng thống kê để HS luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ: (5’) - Gọi 2 HS đọc bài.
- Nhận xét- ghi điểm
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ghi đề. (4’)
2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: (26’)
a) Luyện đọc: - GV đọc mẫu.
- Cho HS quan sát ảnh.
- Chia đoạn
Đoạn 1: Từ đầu cụ thể như sau.
Đoạn 2: Tiếp đến bảng thống kê.
Đoạn 3: Còn lại.
- Cho HS đọc nối tiếp.
- Khi HS đọc GV sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ.
- Cho HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi 1-2 HS lên đọc.
b) Tìm hiểu bài: 
+ Đến thăm Văn Miếu, khách nước ngoài ngạc nhiên về điều gì ?
+ Phân tích bảng số liệu.
+ Bài văn giúp em hiểu điều gì về truyền thống văn hóa Việt Nam?
- Rút ra nội dung.
c) Luyện đọc lại: Gọi 3 HS đọc.
- HD HS đọc đoạn 1- Chú ý ngắt nghỉ.
3. Củng cố, dặn dò: (5’) GV nhận xét tiết học.
- về nhà luyện đọc bài văn 
- Chuẩn bị bài sau.
- HS đọc.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát
- Nối tiếp nhau đọc theo đoạn
- HS luyện đọc cặp.
- HS đọc cả bài.
+ Ngạc nhiên khi biết rằng từ năm 1075 nước ta mở khoa thi
+ HS trả lời.
+ Người Việt Nam ta có truyền thống coi trọng đạo học. Việt Nam là nước có nền văn hiến lâu đời
- HS đọc nối tiếp
- HS đọc.
- Lắng nghe
Toán: LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về:
1. Kiến thức: - Biết đọc, viết các phân số thập phân trên một đoạn của tia số. Biết chuyển một phân số thành phân số thập phân.
 	2. Kĩ năng: - Đọc, viêt các phân số thập phân
 - HS làm bài tập 1, 2, 3. Khá, giỏi làm thêm bài 4,5.
 3. Thái độ:- Yêu thích môn toán
II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ
III/ Các hoạt động học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A/ Bài cũ: (5’) Gọi HS làm bài 1,2
Nhận xét- ghi điểm
B/ Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài- ghi bảng (4’)
2.Hướng dẫn HS thực hành. (26’)
Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Cho học sinh viết và đọc .
- Nhận xét – tuyên dương
Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Cho HS làm vở và chữa bài
- Nhận xét- ghi điểm
Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Cho học sinh trao đổi theo cặp.
- Nhận xét – tuyên dương
*Bài 4,5: HS khá, giỏi 
( Nếu còn thời gian)
HD h/s làm bài
- Nhận xét, đánh giá.
3. Củng cố, dặn dò: (5’)
- Nhận xéi tiết học.
- Về nhà học bài. Chuẩn bị bài.
- 2 em
- Theo dõi, lắng nghe
- 1 em
Là các phân số thập phân.
- 1 em
- Làm vở, 3 HS chữa bài
- Nhận xét- bổ sung
- 1em
- 2 HS trao đổi và trình bày
- Nhận xét- bổ sung
- làm bài
Khoa học: NAM HAY NỮ ? (Tiếp theo)
I/ Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết:
1) Kiến thức: - Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm của xã hội về vai trò của nam và nữ
 	2) Kĩ năng:- Tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới.
 * KNS: Kĩ năng phân tích, đối chiếu các đặc điểm đặc trưng của nam và nữ. kĩ năng trình bày suy nghĩ của mình về các quan niệm nam, nữ trong xã hội. Kĩ năng tự nhận thức và xác định giá trị của bản thân.
 	3) Thái độ: - Không phân biệt bạn nam hay bạn nữ.
II/ Đồ dùng dạy học:
GV: - Hình trang 6,9 SGK
HS: - SGK
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A/ Bài cũ: (5’)- Yêu cấu HS nhắc lại nội dungbài trước.
Nhận xét- tuyên dương
B/ Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài- ghi bảng (4’)
2.Bài mới: (21’)
Hoạt động 3: Liên hệ thực tế.
B1: Làm việc nhóm.
-Yêu cầu HS liên hệ trong lớp mình có sự phân biệt đối xử giữa HS nam và HS nữ không? Như vậy có hợp lí không?
+ Tại sao không nên phân biệt đối xử giữa nam và nữ?
B2: Làm việc cả lớp
- Cho từng nhóm báo cáo.
- Kết luận: Quan niệm xã hội về nam và nữ có thểthay đổi. Mỗi HS đều cóthể góp phần tạo nên sự thay đổi này
3. Củng cố, dặn dò: (5’)
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà các em thể hiện bằng suy nghĩ, hành động từ trong gia đình. 
- Chuẩn bị bài sau.
- 2 em
- HS thảo luận theo nhóm 4
- HS đại diện báo cáo.
- Nhận xét- bổ sung
- Lắng nghe
- 2 em
Đạo đức: EM LÀ HỌC SINH LỚP 5 (Tiết 2)
I/ Mục tiêu:Sau khi học bài này học sinh biết:
1. Kiến thức: -Biết: Học sinh lớp 5 là học sinh lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập. 
* Biết nhắc nhở các bạn cần có ý thức học tập, rèn luyện.
2. Kĩ năng:- Có ý thức học tập, rèn luyện.
 *KNS: kĩ năng tự nhận thức. kĩ năng xác định giá trị. Kĩ năng ra quyết định ( biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong một số tình huống để xứng đáng là Hs lớp 5)
 3. Thái độ:- Vui và tự hào là học sinh lớp 5; Có tình yêu và trách nhiệm đối với trường, lớp
II/ Đồ dùng dạy học: 
Sưu tầm các bài hát, bài thơ, truyện nói về tấm gương HS lớp 5 gương mẫu
Giấy khổ to, bút
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: (12’)Thảo luận về kế hoạch phấn đấu.
- Gọi từng nhóm trình bày
- GV kết luận: Để xứng đáng, là HS lớp 5, chúng ta cần phải quyết tâm phấn đấu, rèn luyện một cách có kế hoạch.
Hoạt động 2: (9’) Kể chuyện về các tấm gương lớp 5 gương mẫu.
- Gọi HS kể.
- GV giới thiệu vài tấm gương khác.
- Kết luận: Chúng ta cần học tập theo các tấm gương tốt của bạn bè để mau tiến bộ.
Hoạt động 3: (9’)Hát, múa, đọc thơ giới thiệu tranh vẽ về chủ đề trường em.
- Nhận xét – tuyên dương.
- Kết luận: Chúng ta rất vui và tự hào khi là HS lớp 5; Yêu quý và tự hào về lớp mình, trường mình.Đồng thời, chúng ta càng thấy rõ trách nhiệm phải học tập, rèn luyện tốt để xứng đáng là HS lớp 5.
* Củng cố, dặn dò: (5’)
- Yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ
- Nhận xét tiết họ- Vận dụng bài học. Chuản bị bài sau
- HS trình bày
- HS góp ý, nhận xét
- HS kể
- HS thảo luận, học tập
- HS nhắc lại.
- HS thực hiện
- Lắng nghe
- 2 em
Thứ ba ngày 27 tháng 8 năm 2013
Toán: ÔN TẬP: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ HAI PHÂN SỐ
I/ Mục tiêu:
 1) Kiến thức: - Biết cộng trừ hai phân số có cùng mẫu số, hai phân số không cùng mẫu số
- Làm bài tập 1, 2(a, b), 3. Khá, giỏi làm thêm 2c
 2) Kĩ năng: Củng cố các kĩ năng thực hiện phép cộng và phép trừ hai phân số
 3) Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận trong tính toán và học tập 
II/ Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ, phiếu.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A/ Bài cũ: (5’) - Gọi HS làm bài tập 2
- Nhận xét- ghi điểm
B/ Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài- ghi bảng. (3’)
2. Ôn tập về phép cộng và phép trừ hai phân số: (13’)
- Hướng dẫn HS nhớ lại cách thực hiện
- Cho HS làm nháp tương tự.
và
- GV rút ra ghi nhớ SGK.
3. Thực hành: (15’)
Bài 1: Cho HS làm vào vở 
- Lưu ý HS áp dụng ghi nhớ
- Nhận xét- ghi điểm
Bài 2(a,b): khá, giỏi thêm c.
Cho HS làm nhóm đôi vào phiếu.
- Nhận xét- ghi điểm
Bài 3: Cho HS làm vở
- Lưu ý HS lời giải
- Nhận xét- ghi điểm
3. Củng cố- dặn dò: (4’)
- Nhắc lại nội dung ghi nhớ.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài. Chuẩn bị bài.
- 3HS lên thực hiện.
- HS lên thực hiện.
-HS làm.
- 2 HS nhắc lại
- Cả lớp làm vào vở
- 4 HS chữa bài
a); b); 
- Nhận xét - bổ sung
- 2 HS trao đổi và chữa bài
a); b); 
- Cả lớp làm vào vở và chữa bài
- Đáp số: số bóng trong hộp.
- 2 em
Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỔ QUỐC
I/ Mục tiêu: 
 1. Kiến thức: - Tìm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc trong bài TĐ hoặc CT đã học (BT1); tìm thêm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc (BT2); tìm được một số từ chứa tiếng quốc (BT3)
 2. Kĩ năng: - Đặt câu được với một với một trong những từ ngữ nói về Tổ quốc, quê hương (BT4)
	- HS khá giỏi có vốn từ phong phú, biết đặt câu với các từ ngữ nêu ở BT4.
 3. Thái độ: - Bồi dưỡng lòng yêu quê hương, yêu Tổ quốc.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bút dạ, phiếu.
- Từ điển đồng nghĩa Tiếng Việt.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A/ Bài cũ: (5’)Kiểm tra bài tập2.
- Nhận xét- ghi điểm
B/ Bài mới:
1) Giới thiệu bài: - Ghi đề (3’)
2) HD HS làm bài tập: (25’)
Bài tập 1: Gọi HS đọc đề
+ Cho HS trao đổi để tìm từ đồng nghĩa.
- Lưu ý HS tìm từ đồng nghĩa
- Nhận xét, tuyên dương
Bài tập 2: Cho HS thi làm nhanh theo nhóm đôi vào phiếu.
- Nhận xét, tuyên dương- ghi điểm
Bài tập 3: - Cho HS thi tìm nhanh cá nhân
- Nhận xét, chốt ý đúng và giải nghĩa một số từ
Bài tập 4: Cho HS đặt câu vào vở.
- Lưu ý HS khá, giỏi đặt câu với các từ trong BT4
- Nhận xét, sữa chữa - ghi điểm
- Gọi HS đọc câu vừa đặt
3) Củng cố - dặn dò: (4’)
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau.
- Học sinh lên chữa.
- HS lắng nghe.
- 2 HS đọc đề.
- Trao đổi và nêu
Bài 1: Nước nhà, non sông.
Bài 2: Đất nước, quê hương.
- Nhận xét, bổ sung
- 2 HS trao đổi và làm vào phiếu
- Đại diện nhóm trình bày
+ Đất nước, quốc gia, giang sơn, quê hương
-Nhận xét, bổ sung
- Cả lớp làm và chữa bài
+Vệ quốc: Bảo vệ Tổ quốc
 + Ái quốc: yêu nước
 + Quốc gia: Nước nhà.
- HS đặt câu.
- 2-3 em chữa bài
- Nhận xét, bổ sung
- Nối tiếp nhau đọc
Thứ tư ngày 28 tháng 8 năm 2013
Tập đọc: SẮC MÀU EM YÊU
I/ Mục tiêu:
 1. Kiến thức: - Hiểu nội dung, ý nghĩa bài thơ: Tình yêu quê hương, đất nước với những sắc màu, những con người và sự vật đáng yêu của bạn nhỏ.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK). 
 2. Kỹ năng: - Đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tha thiết.
 - Thuộc lòng những khổ thơ em thích.
 * HS khá, giỏi học thuộc toàn bộ bài thơ.
 3. Thái độ: - Giáo dục HS yêu quê hương đất nước, yêu thiên nhiên, con người và sự vật.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa những sự vật và con người được nói trong bài. 
- Bảng phụ để ghi những câu cần luyện đọc.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 A/ Bài cũ: (5’) Gọi học sinh đọc bài. 
B/ Dạy bài mới:
1) Giới thiệu bài: - Ghi đề (3’)
2) Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài. (27’)
a. Luyện đọc:
- Gọi học sinh đọc.
- Học sinh đọc giáo viên kết hợp sửa lỗi.
- Cho học sinh luyện đọc theo cặp.
- Giáo viên đọc diễn cảm.
b. Tìm hiểu bài:
- Cho học sinh đọc thầm trả lời câu hỏi.
+ Bạn nhỏ yêu những màu nào?
+  ... á.
Cơ quan hô hấp.
Cơ quan tuần hoàn.
Cơ quan sinh dục
* Cơ quan sinh dục nam có chức năng gì? 
a. Tạo ra trứng.
b. Tạo ra tinh trùng.
* Cơ quan sinh dục nữ có chức năng gì?
a. Tạo ra trứng.
b. Tạo ra tinh trùng.
+ Bước 2: Giảng giải
- Cơ thể người hình thành từ tế bào trứng của mẹ kết hợp tinh trùng của bố.thụ tinh.hợp tửsinh ra em bé
* Hoạt động 2: Làm việc với sgk (13’)
+ Bước 1: Y/c học sinh quan sát tranh vẽ 1(a,b,c)
* Gợi ý kết quả:
- Hình 1a: Tinh trùng gặp trứng.
- Hình 1b: 1 tinh trùng đã chui được vào trứng.
- Hình 1c: Trứng+tinh trùng = hợp tử
+ Bước 2: Tìm xem thai nhi nào 5 tuần, 8 tuần, 3 tháng, 9 tháng.
* Gợi ý: Hình 2 9 tháng
 Hình 3 8 tuần
 Hình 4 3 tháng
 Hình 5 5 tuần
3. Củng cố, dặn dò: (5’)
- Cơ thể người được hình thành như thế nào?
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau “Cần làm gì để cả mẹ và em bé điều khoẻ”.
- 2 em
- Lắng nghe
- Học sinh đưa bảng kết quả đúng a,b,c,d.
- Câu 1 học sinh đưa bảng câu d
- Học sinh đưa bảng câu b
- Câu a là câu trả lời đúng.
- Học sinh nghe và nhắc lại nội dung của hoạt động 1
- Học sinh quan sát hình vẽ 1a,b,c.. đọc lời chú giải ở sgk. Tìm xem mỗi chú thích thích hợp với hình nào.
- Một số em trình bày kết quả
- Quan sát hình 2,3,4,5 tìm hiểu bài theo nhóm 2
- Vài em lên trình bày kết quả
- Học sinh trả lời, lớp nhận xét, bổ sung.
- Trả lời
- Lắng nghe.
Kĩ thuật: ĐÍNH KHUY HAI LỖ (tiết2)
I/Mục tiêu: Giúp HS nắm.
1. Kiến thức:- Biết cách đính khuy hai lỗ
 	- Đính được ít nhất một khuy hai lỗ. Khuy đính tương đối chắc chắn	 
* Với HS khéo tay: Đính được ít nhất hai khuy hai lỗ đúng đường vạch dấu. Khuy đính chắc chắn.
2. Kĩ năng: - Rèn luyện tính cẩn thận, khéo léo.
3. Thái độ: Yêu thích và quý trọng sản phẩm đã làm.
II.Đồ dùng dạy học : 
 - GV : Mẫu đính khuy 2 lỗ , vật liệu và dụng cụ cần thiết
 - HS : Bìa , khuy 2 lỗ , kim , chỉ , phấn vạch
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ: (5’)Kiểm tra thao tác kĩ thuật đính khuy 2 lỗ.
- Nhận xét, đánh giá.
2.Bài mới: Giới thiệu bài
* Hoạt động 3: Thực hành (20’)
- Giáo viên nhận xét, nhắc lại một số điểm cần chú ý khi đính khuy 2 lỗ.
- Giáo viên kiểm tra kết quả thực hành ở tiết 1 vạch dấu các điểm đính khuy.
- Chuẩn bị dụng cụ để thực hành tiết 2.
- Giáo viên quan sát uốn nắn, giúp đỡ học sinh yếu, lúng túng. 
* Hoạt động 4:(6’) Đánh giá sản phẩm
- Giáo viên tổ chức cho học sinh trưng bày sản phẩm. Có thể chỉ nhóm, cá nhân lên trình bày sản phẩm.
+ Đánh giá kết quả thực hành của học sinh: A+ ;A ; B;.
3. Củng cố, dặn dò: (4’)
- Nhận xét sự chuẩn bị, kết quả thực hành.
- Dặn chuẩn bị tiết sau.
- 2 em nêu thao tác đính khuy 2 lỗ.
- Lớp nhận xét.
- 1-2 học sinh nhắc lại cách đính khuy 2 lỗ
- Học sinh quan sát, nghe.
- Để lên bàn các dụng cụ cần thiết để học tiết 2
- 1 em đọc yêu cầu cần đạt của sản phẩm ở cuối bài để học sinh thực hiện
- Học sinh thực hành đính khuy 2 lỗ. theo nhóm 1
- 2-3 em đánh giá sản phẩm của bạn theo yêu cầu của bài
- Nghe đánh giá kết quả.
- Nghe giáo viên nhận xét, dặn dò và chuẩn bị tiết sau.
Tiếng Việt: Luyện đọc 
 SẮC MÀU EM YÊU
 I/ Mục tiêu:
 1. Kiến thức: - Hiểu nội dung, ý nghĩa bài thơ: Tình yêu quê hương, đất nước với những sắc màu, những con người và sự vật đáng yêu của bạn nhỏ. 
 2. Kỹ năng: - Đọc trôi chảy, rành mạch, lưu loát, diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tha thiết.
 * Giúp những em yếu đọc bài tốt hơn
 3. Thái độ: - Giáo dục HS yêu quê hương đất nước, yêu thiên nhiên, con người và sự vật.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ để ghi những câu cần luyện đọc.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1) Giới thiệu tiết học: - Ghi đề (3’)
2) Hướng dẫn học sinh luyện đọc. (27’)
a. Luyện đọc:
- Gọi 1, 2 học sinh đọc toàn bài.
- Học sinh đọc nối tiếp, giáo viên kết hợp sửa lỗi.
- Cho học sinh luyện đọc theo cặp.
- Giúp những em yếu đọc bài.
+ Bài thơ nói lên điều gì?
b. Đọc diễn cảm và học thuộc lòng:
- Hướng dẫn học sinh đọc nối tiếp.
- Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm bài thơ.
+ Giáo viên đọc mẫu
- Cho học sinh nhẩm đọc thuộc lòng.
- Nhận xét- tuyên dương
3) Củng cố, dặn dò: (5’)
- Cho HS nhắc lại nội dung bài
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học thuộc lòng. Chuẩn bị bài sau.
- Học sinh nghe.
- Hai học sinh đọc nối tiếp.
- Học sinh đọc nối tiếp 8 khổ thơ.
- Học sinh đọc theo cặp. 
 (chú ý giúp những bạn yếu đọc bài)
+ Tình yêu quê hương, đất nước với những sắc màu, những con người và sự vật đáng yêu của bạn nhỏ. 
- Vài em nhắc lại
- Học sinh đọc nối tiếp.
- Học sinh lắng nghe.
- Luyện đọc theo cặp.
- Học sinh đọc khổ thơ mình thích.
- Thi đọc học thuộc lòng
- Nhận xét
Toán: Ôn luyện: HỖN SỐ
I/Mục tiêu: Giúp học sinh:
1) Kiến thức:- Biết đọc, viết hỗn số; biết hỗn số có phần nguyên và phần phân số.
 	2) Kĩ năng: - Nhận biết về hỗn số.
 - Làm bài tập trong vở BTT.
 3) Thái độ: - Say mê và yêu thích môn toán
II/ Đồ dùng dạy học:
- Vở BTT.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
1. Giới thiệu bài- ghi bảng 
2. Giới thiệu về hỗn số: 
Y/ c học sinh nêu cấu tạo của hỗn số 
- Hướng dẫn cách viết, đọc một số hỗn số.
3. Luyện tập:
Bài 1: 
 Dựa vào hình để viết rồi đọc hỗn số thích hợp.
- Nhận xét, sửa chữa- tuyên dương
Bài 2: 
Viết hỗn số thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi vạch của tia số.
- Cho HS đọc lại các phân số, các hỗn số.
Bài 3: HD học sinh cách làm
3. Củng cố, dặn dò: (5’)
- Nhắc lại cấu tạo của hỗn số
- Nhận xét tiết học. 
- Về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau.
Hoạt động của học sinh
- HS theo dõi.
- HS viết, đọc.
- HS đọc y/c.
- Thực hiện vào vở BTT
- Nối tiếp nhau đọc
Nêu y/c
- Thực hiện vào vở BTT
- 1 em lên bảng thực hiện
- Nối tiếp nhau đọc
- Thực hiện vào vở BTT
- Nối tiếp nêu kết quả.
- 2 em
 	 Thứ sáu ngày 30 tháng 8 năm 2013
Kể chuyện: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
 I/ Mục tiêu:
 1. Kiến thức: - Hiểu nội dung chính và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
 2. Kỹ năng: - Chọn được một truyện viết về anh hùng, danh nhân của nước ta và kể lại được rõ ràng đủ ý.
- HS khá giỏi tìm được truyện ngoài SGK; kể chuyện một cách tự nhiên, sinh động.
 3. Thái độ: - Mạnh dạn trong giao tiếp.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Một số sách, truyện báo viết về các danh nhân, anh hùng.
- Bảng lớp viết đề bài.
- Giấy khổ to.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Bài cũ: Gọi 2 HS kể.
- Nhận xét- tuyên dương – ghi điểm.
B. Dạy bài mới: 
1. Giới thiệu bài: - Ghi đề.
2. Hướng dẫn HS kể chuyện:
a. Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài:
- Hãy kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc về một anh hùng, danh nhân của nước ta.
- Giải nghĩa từ danh nhân.
- Gọi HS kể.
- Gọi 4 HS đọc các gợi ý SGK.
- GV nhắc lại.
- GV kiểm tra HS đã chuẩn bị.
- Gọi HS nêu tên truyện.
b. HS thực hành kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- Cho HS kể theo nhóm.
- Cho HS đi thi kể chuyện trước lớp.
- GV dán lên bảng tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.
- Cho cả lớp nhận xét.
- Nhận xét- tuyên dương – ghi điểm.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS kể câu chuyện “ Lý Tự Trọng”:
- Theo dõi
- 2 HS đọc đề bài
- HS lắng nghe.
- HS kể 1 truyện đã đọc.
- HS đọc.
- HS nối tiếp nêu tên.
- HS kể theo cặp trao đổi ý nghĩa.
- HS thi kể trước lớp.
- HS bình chọn câu chuyện hay nhất.
- Lắng nghe
Tập làm văn: Ôn luyện 
 LUYỆN TẬP LÀM BÁO CÁO THỐNG KÊ
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: - Nhận biết được bảng số liệu thống kê, hiểu cách trình bày số liệu thống kê dưới hai hình thức: nêu số liệu và trình bày bảng (BT1).
 2. Kỹ năng: - Lập bảng thống kê số liệu
 - Thống kê được số HS trong lớp theo mẫu (BT2)
 3.Thái độ: - Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
- VBT ; bút dạ ; PHT BT 2.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS luyện tập: 
* Bài 1:
a. Nhắc lại các số liệu thống kê trong bài về:
- Số khoa thi, số tiến sĩ của nước ta từ 10751919?
- Số khoa thi, số tiến sĩ và số trạng nguyên của từng triều đại?
- Số bia và số tiến sĩ có tên khắc trên bia còn lại đến ngày nay?
b. Các số liệu thống kê trên được trình bày dưới hình thức nào?
c. Các số liệu thống kê trên có tác dụng gì?
* Bài 2: Thống kê số HS trong lớp.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Củng cố -Dặn dò: 
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu về nhà thống kê số học sinh trong lớp. Chuẩn bị bài TLV: Luyện tập tả cảnh.
- HS đọc yêu cầu BT 1.
- Lớp đọc thầm bảng số liệu trong bài : “Nghìn năm văn hiến”. Cá nhân trả lời.
- Số khoa thi : 185
 Số tiên sĩ : 2896
- Cá nhân đọc tiếp nối từng triều đại.
- Từ 14421779: Số bia là 82. Số tiến sĩ có tên khắc trên bia là 1306.
- HS thảo luận nhóm.
- Các số liệu thống kê trên được trình bày dưới 2 hình thức:
+ Nêu số liệu (Số khoa thi, số tiến sĩ từ 10751919; số bia và số tiến sĩ có tên khắc trên bia còn lại đến nay).
+ Trình bày bảng số liệu( So sánh số khoa thi, số tiến sĩ, số trạng nguyên của các triều đại).
- HS thảo luận cặp.
- Tác dụng:
+ Giúp người đọc tiếp nhận thông tin, dễ so sánh.
+ Tăng sức thuyết phục cho nhận xét về truyền thống văn hiến lâu đời của nước ta.
- HS đọc yêu cầu BT 2.
- Thảo luận theo tổ vào VBT.
- Các tổ trình bày kết quả. Lớp nhận xét.
- HS nhắc lại tác dụng của bảng thống kê.
 	SINH HOẠT LỚP
I. Mục tiêu: 
- Giúp học sinh thấy được ưu nhược điểm trong tuần, rèn luyện tinh thần phê bình và tự phê bình. 
 - Đề ra phương hướng tuần 3.
II. Chuẩn bị: 
 - Sổ ghi biên bản sinh hoạt lớp. 
 - Sổ theo dõi thi đua hằng ngày.
III. Các hoạt động: 
1. Nhận xét hoạt động toàn diện của lớp trong tuần 2.
- Hạnh kiểm: Ngoan, 1 số em có ý thức tự giác trong rèn luyện, tu dưỡng, nền nếp lớp ổn định. Trong lớp còn 1 số em nói chuyện tự do, ý thức phát biểu ý kiến xây dựng bài chưa cao. 
- Học tập: Đi học đều. Chưa có ý thức học thuộc bài trước khi đến lớp.
- Lao động vệ sinh: Vệ sinh chung, vệ sinh cá nhân sạch sẽ.
2. Thảo luận đề ra phương hướng tuần 3. 
- Hạnh kiểm ngoan lễ phép. Có ý thức tự giác trong mọi hoạt động.
- Trong lớp không nói tự do. Xây dựng nền nếp lớp.
- Học tập mua đủ VBT, bọc vở dán nhãn đầy đủ. Học bài, làm đủ bài trước khi đến lớp.
- Lao động đầy đủ, tham gia vệ sinh tự giác.
- Văn thể vệ sinh sạch sẽ

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Lop 5 Tuan 2 CKTKN.doc