Giáo án các môn học Tuần 32 - Lớp 4

Giáo án các môn học Tuần 32 - Lớp 4

Tiết 1 Tập đọc

 $63. VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI

I. Mục đích, yêu cầu.

 - Đọc lưu loát bài văn, đọc diễn cảm giọng chậm rãi, nhấn giọng những từ ngữ miêu tả sự buồn chán, âu sầu của vương quốc nọ vì thiếu tiếng cười. Đoạn cuối đọc nhanh hơn, háo hức, hi vọng. Đọc phân biệt lời nhân vật.

 - Hiểu nghĩa các từ trong bài.

 - Hiểu nội dung truyện: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán.

II. Đồ dùng dạy học.

 - Tranh minh hoạ bài đọc sgk/132.

III. Hoạt động dạy học.

 

doc 26 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 591Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học Tuần 32 - Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 32
Thứ hai, ngày 12 tháng 4 năm 2010.
Tiết 1 Tập đọc
 $63. Vương quốc vắng nụ cười
I. Mục đích, yêu cầu.
 - Đọc lưu loát bài văn, đọc diễn cảm giọng chậm rãi, nhấn giọng những từ ngữ miêu tả sự buồn chán, âu sầu của vương quốc nọ vì thiếu tiếng cười. Đoạn cuối đọc nhanh hơn, háo hức, hi vọng. Đọc phân biệt lời nhân vật.
 - Hiểu nghĩa các từ trong bài.
 - Hiểu nội dung truyện: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Tranh minh hoạ bài đọc sgk/132.
III. Hoạt động dạy học.
Hoạt độngdạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ.
? Đọc bài : Con chuồn chuồn nước và trả lời câu hỏi nội dung?
- 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi, lớp nx.
- GV nx chung, ghi điểm.
2. Bài mới.
2.1. Giới thiệu chủ điểm và giới thiệu bài.
? Chủ điểm tuần này là gì?
? Tên chủ điểm và tranh minh hoạ chủ điểm gợi cho em điều gì?
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ bài tập đọc và mô tả những gì em nhìn thấy trong tranh?
- GV giới thiệu:
2.2. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc.
- Đọc toàn bài:
- Quan sát tranh SGK, trẩ lời.
- Chủ điểm tình yêu cuộc sống.
- Tên chủ điểm gợi cho em nghĩ con người nên lạc quan, yêu đời, yêu cuộc sống, yêu con người xung quanh mình.
- HS nêu.
- 1 HS khá đọc.
+ Chia đoạn:
- 3đoạn: 
+Đ1: Từ đầu... về cười cợt. 
+Đ2:Tiếp ... học không vào. +Đ3: Phần còn lại.
- Đọc nối tiếp : 2lần
- 3HS đọc/ 1lần.
+ Đọc nối tiếp lần 1: Kết hợp sửa phát âm:
- 3 HS đọc
+ Đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ.
- 3 HS khác đọc.
- Đọc toàn bài:
- 1 HS đọc
- GV nx đọc đúng và đọc mẫu:
- HS nghe.
b. Tìm hiểu bài.
*Đoạn 1: Đọc thầm đoạn 1, gạch chân dưới những chi tiết cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn?
- ...mặt trời không muốn dậy, chim không muốn hót, hoa trong vườn chưa nở đã tàn, gương mặt mọi người rầu rĩ héo hon, ngay tại kinh đô cũng chỉ nghe thấy tiếng ngựa hí, tiếng sỏi đá lạo sạo dưới bánh xe, tiếng gió thở dài trên những mái nhà.
? Vì sao cuộc sống ở nơi đó buồn chán như vậy?
- Vì cư dân ở đó không ai biết cười.
? Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình hình?
- Nhà vua cử một viên đại thần đi du học nước ngoài chuyên về môn cười.
? Đoạn 1 cho biết điều gì?
=> ý 1: Cuộc sống ở vương quốc nọ vô cùng buồn chán vì thiếu tiếng cười.
*Đoạn 2,3: Đọc thầm phần còn lại trả lời:
- Cả lớp:
? Kết quả của viên đại thanà đi du học?
- sau 1 năm viên đại thần về xin chịu tội vì gắng hết sức mà không học vào...không khí triều đình ảo não.
? Điều gì xảy ra ở cuối đoạn này?
- Thị vệ bắt được 1 kẻ đang cười sằng sặc ở ngoài đường.
? Thái độ của nhà vua thế nào khi nghe tin đó?
- Nhà vua phấn khởi ra lệnh dẫn người đó vào.
? Tìm ý chính đoạn 2,3?
=> ý 2: Nhà vua cử người đi du học bị thất bại và hy vọng mới của triều đình.
? Phần đầu câu chuyện nói lên điều gì?
* ý nghĩa: Phần đầu của truyện nói lên cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt.
c. Đọc diễn cảm:
- Đọc truyện theo hình thức phân vai:
- 4 vai: dẫn truyện, nhà vua, đại thần, thị vệ.
? Nêu cách đọc bài?
- Toàn bài đọc chậm, đoạn cuối nhanh hơn, háo hức, hy vọng. Giọng viên đại thần: ảo não, thị vệ: hớt hải, vui mừng. Nhà vua : phấn khởi.
Nhấn giọng: buồn chán kinh khủng, không muốn dậy, không muốn hót, chưa nở đã tàn, ngựa hí, sỏi đá lạo xạo, gió thở dài, hồi hộp, thất vọng, rập đầu, tâu lạy,...
- Luyện đọc diễn cảm đoạn 2,3:
+ GV đọc mẫu:
- HS nêu cách đọc đoạn 2,3.
- HS luyện đọc : N4 đọc phân vai.
- Thi đọc:
- Cá nhân, nhóm.
- GV cùng HS nx, khen HS đọc tốt.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nx tiết học, vn đọc bài và chuẩn bị bài 64.
************************************************
Tiết 2 Lịch sử
 $32. Kinh thành Huế
I. Mục tiêu:
	HS biết:
	- Sơ lược về quá trình xây dựng; sự đồ sộ, vẻ đẹp của kinh thành và lăng tẩm ở Huế.
	- Tự hào vì Huế được công nhận là một di sản văn hoá thế giới.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Sưu tầm 1 số hình ảnh về kinh thành và lăng tẩm ở Huế.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ.
? Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào?
- 2 HS nêu, lớp nx, bổ sung.
- GV nx chốt ý đúng, ghi điểm.
2. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
b. Hoạt động 1: Quá trình xây dựng kinh thành Huế.
* Mục tiêu: HS hiểu quá trình xây dựng kinh thành Huế.
* Cách tiến hành:
- Đọc sgk từ đầu...thời đó?
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
? Mô tả quá trình xây dựng kinh thành Huế?
- Một số học sinh trình bày.
- Lớp nx, trao đổi, bổ sung.
- GV nx, chốt ý chính.
	*Kết luận: kinh thành Huế- kinh thành đồ sộ và đẹp nhất của nước ta.
c. Hoạt động 2: Vẻ đẹp của kinh thành Huế.
	* Mục tiêu: HS thấy được sự đồ sộ, vẻ đẹp của kinh thành và lăng tẩm ở Huế.Tự hào vì Huế được công nhận là một di sản văn hoá thế giới.
	* Cách tiến hành:
- Tổ chức HS hoạt động theo N4:
- Các nhóm trưng bày các tranh ảnh sưu tầm được.
- Cử 1 đại diện đóng vai hướng dẫn viên du lịch giới thiệu về kinh thành Huế?
- Nhóm tự trao đổi và viết thành bài giới thiệu.
- Trình bày: 
- Đại diện nhóm giới thiệu cả lớp quan sát, nx.
- GV cùng HS nx chung và khen nhóm sưu tầm và có bài giới thiệu tốt.
* Kết luận: Kinh thành Huế là 1 công trình kiến trúc đẹp đầy sáng tạo của nhân dân ta. Ngày 11-12-1993, UNESCO công nhận kinh thành Huế là di sản văn hoá thế giới.
3. Củng cố, dặn dò.
	- HS đọc ghi nhớ bài.
	- Nx tiết học, vn học thuộc bài và chuẩn bị bài tuần 33: Tổng kết.
********************************************
Tiết 3 Toán
$156. Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (Tt)
I. Mục tiêu:
	- Giúp HS ôn tập về phép nhân, phép chia các số tự nhiên: Cách làm tính (cả tính nhẩm), tính chất, mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia, ...giải các bài toán liên quan đến phép nhân, phép chia.
II. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ.
? Nêu tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng? Lấy ví dụ và giải thích?
- 2 HS lên bảng làm, lớp lấy ví dụ và giải.
- GV nx chung, ghi điểm.
2. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
b. Bài tập.
Bài 1.
- HS đọc yêu cầu bài.
- Lớp làm bài vào nháp:
( Giảm tải giảm dòng 2 )
- Cả lớp làm bài, 4HS lên bảng chữa.
Lớp đổi chéo nháp kiểm tra bài.
- GV cùng HS nx, chữa bài.
a. 2057 7368 24
 x 13 0168 307 
 6171 00 
 2057
 26741
( Bài còn lại làm tương tự)
Bài 2: Tìm x.
- Lớp làm bài vào bảng con, 2 HS lên bảng chữa bài.
- GV cùng HS nx chữa bài:
a. 40 x x = 1400 b. x :13 = 205
 x = 1400 : 40 x = 205 x 13
 x = 35 x = 2 665.
Bài 3: 
- HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu 1 HS lên trao đổi cùng lớp:
- Lớp trả lời miệng điền vào chỗ chấm và phát biểu tính chất bằng lời:
- GV nx, chốt ý đúng:
 a x b = b x a; a : 1 = a
(a x b ) x c = a x (b x c) ; a : a = 1(a # 0)
a x 1 = 1 x a = a; 0 : a = 0(a # 0)
a x (b+c)= a x b + a x c.
Bài 4: 
- HS đọc yêu cầu bài.
- Lớp làm bài vào nháp, đổi chéo nháp chấm bài:
- Cả lớp thực hiện, 2 HS lên bảng điền dấu.
- GV cùng HS nx, chữa bài, trao đổi cách làm bài.
13 500 = 135 x100; 257 > 8762 x 0
26 x 11 > 280 1600 : 10 < 1006
320 : (16 x 2) = 320 : 16 : 2; 
15 x 8 x 37 = 37 x 15 x 8 
Bài 5: 
- HS đọc bài toán, tóm tắt, phân tích, nêu cách làm bài.
- HS làm bài vào vở:
- Cả lớp làm bài, 1 HS lên bảng chữa bài.
- GV chấm 1 số bài:
Bài giải
- GV cùng HS nx, chữa bài: 
3. Củng cố, dặn dò.
- Nx tiết học, vn làm bài tập tiết 156 VBT.
Số lít xăng cần để ôtô đi được quãng đường dài 180 km là:
 180 : 12 = 15 (l)
Số tiền mua xăng để ô tô đi được quãng đường dài 180 km là:
 7 500 x 15 = 112 500 (đồng)
 Đáp số : 112 500 đồng.
*****************************************
Tiết 4 Đạo đức
 $32. Lợi ích của thuế nhà nước
I. Mục tiêu:
 Học xong bài này học sinh có khả năng:
a. Hiểu: Cơ quan thuế đại diện cho Nhà nước thực hiện công việc và trách nhiệm cơ quan thuế, nghĩa vụ của nhân dân đối với việc nộp thuế và lợi ích của viêvj đóng thuế.
b. Biết: Tôn trọng những người làm công tác thu thuế. Đồng tình với những ai thực hiện đúng các quy định về thuế, không đồng tình với những ai không thực hiện nộp thuế.Biết các chính sách pháp luật thuế đang áp dụng tại việt Nam, tham gia vào công tác tuyên truyền chính sách, pháp luật thuế.
II. Tài liệu phương tiện dạy học:
- Bảng phụ, tài liệu tham khảo về chính sách thuế, pháp luật thuế.
- Hình ảnh những công trình, nhà máy, công viên, đường xá, nhờ có tiền thuế mà xd được.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1. ổn định lớp: Hát.
2. KT bài cũ: KT sự chuản bị sách của HS.
3. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học.
b) Giảng bài:
* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.
- Gọi HS đọc thông tin SGK.
- THảo luận nhóm 2 các câu hỏi 1, 2 SGK.
- Gọi HS trả lời:
- GV nhận xét, chốt lại ý chính:
+ Cơ quan thuế dại diện cho nhà nước thực hiện công việc thu thuế. Nhờ có khoản tiền này mà Nhà nước tổ chức được các hoạt động xã hội, xây dựng được các công trình công cộng và chi cho việc bảo vệ an ninh quốc phòng.
+ ở nước ta hiện nay có các loại thuế: Thuế môn bài, thuế nhà đất, thuế giá trị gia tăng, Thuế xuất khẩu, thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế tài nguyên, thúe thu nhập doanh nghiệp, thuế tiêu thụ đặc biệt.
* Hoạt động 2: HS làm bài tập cá nhân( bài 1 SGK)
- HS làm bài tập.
Gọi 1 số HS chữa bài.
_ Cả lớp trao đổi nhận xét.
- GV kết luân.
+Các việc làm(a), (c), (g) là thể hiện trách nhiệm của mình đối với đất nước.
+ Các việc làm( b),(d) ( e), là chưa thể hiện trách nhiệm của mình đối với nhà nước.
* Hoạt động 3:Thảo luận nhóm (Bài tập 2)
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về một tình huống.
- Các nhóm thảo luận .
- đại diện nhóm trình bày, Các nhóm khác chất vấn, bổ sung ý kiến.
+ GVKL: ( SHD).
* Ghi nhớ: Gọi 2-3 HS đọc ghi nhớ (SGK).
4. Hoạt động nối tiếp: Hãy thể hiện việc làm của mình ở gia đình trong việc nộp thuế cho nhà nước.
***************************************************************
Thứ ba, ngày 13 tháng 4 năm 2010.
Tiết 1 Tập đọc
 $64. Ngắm trăng - Không đề
I. Mục đích, yêu cầu.
	- Đọc trôi chảy hai bài thơ, đọc đúng nhịp thơ.
Đọc diễn cảm bài thơ giọng ngân nga thể hiện tâm trạng ung dung, thư thái, hào hứng, lạc quan của Bác trong mọi hoàn cảnh.
	- Hiểu từ ngữ trong bài.
	- Hiểu nội dung bài: hai bài thơ nói lên tinh thần lạc quan yêu đời, yêu cuộc sống bất chấp mọi hòan cảnh khó khăn của Bác. Từ đó khâm phục, kính trọng và học tập Bác; luôn yêu đời không nản chí trước khó khăn.
	- HTL bài thơ.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Tranh min ... HS đọc yêu cầu bài tập.
- Lớp tự làm bài.
- Trình bày:
- HS nêu khoanh vào hình 4 là đúng.
- GV cùng HS nx, trao đổi cách làm bài.
Bài 2. 
- HS đọc yêu cầu bài, lớp làm bài vào nháp. 
- 1 HS lên bảng điền vào chỗ chấm.
- GV cùng HS nx, chữa bài.
Bài 3. 
- HS đọc yêu cầu bài toán, làm bài vào nháp.
- Chữa bài:
- 3 HS lên bảng làm bài, lớp đổi chéo nháp.
- GV cùng HS nx, chữa bài:
( Bài còn lại làm tương tự)
Bài 4 HS làm bài vào vở.
- Cả lớp làm bài, 4 HS lên bảng chữa.
- GV thu một số bài chấm:
Bài 5 : ( Tương tự)
- GV cùng HS nx, chữa bài. 
3. Củng cố, dặn dò.
- Nx tiết học, vn làm bài tập VBT Tiết 159.
a.
( Bài còn lại làm tương tự)
Sắp xếp:
***********************************************
Tiết 4 Âm nhạc
 Giáo viên bộ môn dạy
***********************************************
Tiết 5 Mĩ thuật
 $32. Vẽ trang trí :
 Tạo dáng và trang trí chậu cảnh
I. Mục tiêu:
 - HS thấy đựơc vẻ đẹp của chậu cảnh qua sự đa dạng của hình dáng và cách trang trí.
 - HS biết cách tạo dáng và tạo dáng, trang trí được chậu cảnh theo yêu thích.
 - HS quý trọng, giữ gìn bảo vệ và chăm sóc cây cảnh.
II. Chuẩn bị:
	- GV: ảnh một vài chậu cảnh và cây cảnh.
- Hình gợi ý cách tạo dáng và cách tranh trí chậu hoa. (TBDH).
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài:
2. Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét.
- Tổ chức HS quan sát các hình và ảnh, vật thật theo gợi ý sau:
- HS quan sát và trả lời:
? Hình dáng của chậu hoa?
- cao, thấp...
? Các bộ phận cuả chậu hoa?
- Miệng cổ, thân, đáy,...
?Cách trang trí?
- Có hình mảng màu, có các hoạ tiết: hoa, lá, chim, cá,...có thể trang trí đối xứng hoặc không đối xứng...
? Màu sắc trang trí chậu hoa?
- Màu sắc phong phú, đa dạng,
? ích lợi chậu hoa?
- Dùng trang trí trong phòng, nhà ở, trường học, nơi công cộng.
3. Hoạt động 2: Cách trang trí.
- GV treo hình gợi ý.
- HS quan sát.
? Nêu cách vẽ: 
- Phác hình để vẽ đường diềm ở miệng chậu, thân hoặc chân chậu.
- Tìm hoạ tiết và vẽ vào các mảng hoa, lá, côn trùng, chim, phong cảnh,...
- Vẽ màu theo ý thích...
4.Hoạt động3: Thực hành.
- HS thực hành vào vở.
- GV nhắc nhở HS vẽ hình theo ý thích.
- Vẽ hình cân đối, tạo dáng đẹp.
5. Hoạt động 4. Nhận xét, đánh giá.
- HS trưng bày bài vẽ của mình.
- GV nêu tiêu chí nhận xét:
- GV cùng HS nx, đánh giá.
6. Dặn dò: Sưu tầm và quan sát hình tranh về đề tài vui chơi trong mùa hè. 
- HS dựa vào tiêu chí nhận xét bài bạn: Hình dáng, cách trang trí, màu sắc. 
********************************************************************
Thứ sáu, ngày 16 tháng 4 năm 2010.
Tiết 1 Tập làm văn
 $64. Luyện tập xây dựng mở bài, 
kết bài trong bài văn miêu tả con vật
I. Mục đích, yêu cầu.
	- Ôn lại kiến thức về đoạn mở bài và kết bài trong bài văn miêu tả con vật.
	- Thực hành viết mở bài và kết bài cho phần thân bài ( HS đã viết )để hoàn chỉnh bài văn miêu tả con vật.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Giấy khổ rộng và bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ.
? Đọc đoạn văn tả ngoại hình và tả hoạt động của con vật?
- 2 HS đọc 2 đoạn, lớp nx.
- GV nx chung, ghi điểm.
2. Bài mới.
a. Giới thiệu bài. Nêu MĐ, YC .
b. Luyện tập.
Bài 1. 
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Lớp quan sát ảnh sgk/141 và đọc nội dung đoạn văn:
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Trao đổi trả lời câu hỏi theo cặp, viết ra nháp:
- HS trao đổi.
- Trình bày;
- Lần lượt HS nêu từng câu, lớp nx, trao đổi, bổ sung.
- GV nx, chốt ý đúng:
a. Tìm đoạn mở bài và kết bài:
- Mở bài: 2 câu đầu
- Kết bài: Câu cuối
b. Những đoạn mở bài và kết bài trên giống cách mở bài và kết bài nào em đã học.
- Mở bài gián tiếp
- Kết bài mở rộng.
c. Chọn câu để mở bài trực tiếp:
Chọn câu kết bài không mở rộng:
- MB: Mùa xuân là mùa công múa.
- KB: Chiếc ô màu sắc đẹp đến kì ảo xập xoè uốn lượn dưới ánh nắng xuân ấm áp.
Bài 2,3: 
- 2 HS đọc yêu cầu bài.
- Viết đoạn mở bài gián tiếp và kết bài mở rộng cho bài văn tả con vật em viết ở bài trước:
- Cả lớp viết bài. 2 HS viết bài vào phiếu.
- Trình bày:
- HS nối tiếp nhau đọc từng phần, dán phiếu.
- GV cùng HS nx, trao đổi, bổ sung và ghi điểm HS có MB, KB tốt.
3. Củng cố, dặn dò.
- Nx tiết học, vn hoàn thành cả bài văn vào vở. Chuẩn bị bài 65.
 ********************************************
Tiết 2 Khoa học
 $64. Trao đổi chất ở động vật
I. Mục tiêu:
	Sau bài học , HS biết:
	- Kể ra những gì động vật phải thường xuyên lấy từ môi trường và phải thải ra môi trường trong quá trình sống.
	- Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở động vật.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Giấy khổ rộng, và bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
? Kể tên một số con vật và thức ăn của chúng?
- 2,3 HS kể, lớp nx.
- GV nx chung, ghi điểm.
2. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
b. Hoạt động 1: Những biểu hiện bên ngoài của trao đổi chất ở đv.
	* Mục tiêu: HS tìm trong hình vẽ những gì động vật phải lấy từ môi trường và những gì phải thải ra môi trường trong quá trình sống.
	* Cách tiến hành:
- Quan sát hình 1/ 128 mô tả nhứng gì trên hình vẽ mà em biết?
- HS trao đổi theo cặp.
- Trình bày:
- Đại điện các nhóm nêu: Hình vẽ có 4 loài động vật và các loại thức ăn của chúng: bò ăn cỏ, nai ăn cỏ, hổ ăn bò, vịt ăn các loại động vật nhỏ dưới nước. Các loại động vật trên đều có thức ăn, nước uống, ánh sáng, không khí.
? Những yếu tố nào động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường để duy trì sự sống?
- Để duy trì sự sống động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường: thức ăn, nước, khí ô-xi có trong không khí.
? Động vật phải thường xuyên thải ra môi trường những gì trong quá trình sống?
- ...ĐV thải ra môi trường khí các-bô-níc, phân nước tiểu.
? Quá trình trên được gọi là gì?
- Là quá trình trao đổi chất ở động vật.
? Thế nào là quá trình trao đổi chất ở ĐV?
..Là quá trình động vật lấy thức ăn, nước uống, khí ô-xi từ môi trường và thải ra môi trường khí các-bô-níc, phân, nước tiểu.
	* Kết luận: HS nêu lại quá trình trao đổi chất ở ĐV.
c. Hoạt động 2: Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi chất ở động vật.
	* Mục tiêu: Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi chất ở động vật.
	* Cách tiến hành:
- Tổ chức HS hoạt động theo nhóm 4:
- N4 hoạt động.
- GV phát giấy và giao việc: vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở đv và giải thích:
- Các nhóm vẽ và cùng nhau giải thích.
- Trình bày:
- Đại diện nhóm trình bày, 
- GV nx chung, khen nhóm có bài vẽ và trình bày tốt: 
* Kết luận: GV chốt ý trên.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nx tiết học, vn học thuộc bài và chuẩn bị bài 65.
- Lớp nx, bổ sung, trao đổi.
*******************************************
Tiết 3 Toán
$160. Ôn tập về các phép tính với phân số
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh ôn tập, củng cố, kĩ năng thực hiện các phép cộng và trừ phân số.
II. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ.
? Muốn quy đồng mẫu số các phân số ta làm như thế nào? Lấy ví dụ?
- 2 HS nêu và lấy ví dụ cả lớp giải theo ví dụ.
- GV nx chốt bài đúng.
2. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
b. Bài tập.
Bài 1.
- HS đọc yêu cầu bài.
? Nêu cách cộng, trừ các phân số có cùng mẫu số?
- HS nêu và lớp làm bài bảng con, 1 số HS lên bảng chữa bài.
- GV cùng HS nx, chữa bài:
( Bài còn lại làm tương tự)
Bài 2.Làm tương tự bài 1
- HS trao đổi cách cộng, trừ phân số không cùng mẫu số:
a.
Bài 3.HS làm bài vào vở.
- Cả lớp làm bài, 3 HS lên bảng chữa bài.
- GV thu chấm một số bài:
- GV cùng HS nx, chữa bài.
a. b. 
 x = 1- x =
 x = x =
Bài 4 :Làm tương tự bài 3.
- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng chữa bài.
- GV cùng HS trao đổi cách làm bài.
- GV thu chấm một số bài.
- GV cùng HS nx, chữa bài. 
3. Củng cố, dặn dò.
- Nx tiết học, vn làm bài tập VBT. Bài 5/168 sgk giảm tải giảm.
Bài giải
a. Số vườn diện tích để trồng hoa và làm đường đi là:
 (vườn hoa)
Số phần diện tích để xây bể nước là:
 (vườn hoa)
b. Diện tích vườn hoa là:
 20x15 = 300 (m2)
Diện tích để xây bể nước là:
 300 x = 15 (m2)
 Đáp số: a. vườn hoa.
 b. 15 m2
************************************************
Tiết 4 Thể dục
 $64. Môn tự chọn - Nhảy dây
I. Mục tiêu:
1. KT: Ôn một số nội dung của môn tự chọn. Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau.
2. KN: Biết thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.
3. TĐ: HS yêu thích môn học.
II. Địa điểm, phương tiện.
- Địa điểm: Sân trường, vệ sinh, an toàn.
- Phương tiện: 1 HS /1 dây, 
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung
Địnhlượng
Phương pháp
1. Phần mở đầu.
6-10 phút
- ĐHT * * * * * * * 
- Lớp trưởng tập trung báo sĩ số.
- GV nhận lớp phổ biến nội dung.
- Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc.
- Khởi động xoay các khớp.
+Ôn bài TDPTC.
GV * * * * * * * 
 * * * * * * * 
- ĐHTL :
2. Phần cơ bản:
18-22 phút
a. Đá cầu:
- Ôn tâng cầu bằng đùi.
- Ôn chuyền cầu:
+ Người tâng, người đỡ và 
ngược lại.
- Ném bóng:
+ GV nêu tên đt, làm mẫu, uốn nắn HS tập sai.
+ GV chia tổ HS tập2 hàng dọc.
+ Thi mỗi tổ 1 số HS thi. 
- Ôn cách cầm bóng và tư thế chuẩn bị, ngắm đích, ném đích.
- Thi ném bóng trúng đích:
b. Nhẩy dây.
- Tập cá nhân và thi đồng loạt theo vòng tròn ai vướng chân thì dừng lại.
- ĐHTL: 
- Cán sự điều khiển.
- Chia tổ tập luyện.
- ĐHTL: N2.
* * * * * * * * * * *
* * * * * * * * * * *
* * * * * *
* * * * * *
* * * * * *
3. Phần kết thúc.
4 - 6 phút
- GV cùng HS hệ thống bài.
- HS đi đều hát vỗ tay.
- GV nx, đánh giá kết quả giờ học.
- ĐHTT:
*************************************************
Tiết 5 Sinh hoạt lớp
I. Yêu cầu:
 - HS nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong tuần. 
 - Phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại.
 II. Lên lớp:
1. Nhận xét chung;
 - Duy trì tỉ lệ chuyên cao đạt 100%.
 - Đi học đúng giờ, thực hiện tốt nền nếp của trường, lớp.
 - Có ý thức cao trong các giờ truy bài.
 - Có sự cố gắng trong học tập:như : về nhà có sự chuẩn bị bài, trong lớp hăng hái phát biểu: 
 - Trong các giờ thể dục giữa giờ xếp hàng nhanh nhẹn, tập tương đối tốt.
 - Tham gia tốt vào chương trình, hoạt động của đội. 
 - Có ý thức giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
*Tồn tại: Một số em còn hay mất trật tự , chưa tự giác học bài.
2.Phương hướng tuần 33
 - Phát huy những ưu điểm, khắc phục những tồn tại của tuần 32.
 - Tiếp tục rèn chữ viết và bồi dưỡng học sinh yếu.
********************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop 4 Tuan 32 Hay.doc